Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

luận văn thực trang hạch toán kế toán tại công ty TNHH máy xây dựng và thương mại việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.43 KB, 10 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “thực trang hạch toán kế tốn tại
Cơng ty TNHH Máy xây dựng và thương mại
Việt Nhật .”

1


MỤC LỤC
Phần I:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ ...........................................................1
Đánh giá chung về Điều lệ của Công ty: ...................................................8
Nhận xét về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty: ....................................10
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ........................................................14
2.1. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng ................................14
2.2. Các chính sách kế tốn áp dụng ........................................................14
3. Nội dung tổ chức kế toán từng phần hành tại đơn vị...........................17
3.1 - Phần hành tiền:...................................................................................17
3.1.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: ...........................................................17
3.1.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: .......................................................21
3.1.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: ................21
3.2 - Phần hành Vật tư, hàng hóa, cơng cụ dụng cụ (HTK): ...................22
3.2.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: ........................................................22
3.2.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: .......................................................25
3.2.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: ................25
3.3. - Phần hành TSCĐ ............................................................................26
3.3.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ .........................................................26
3.3.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: ...........................................................28
3.3.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: ......................28
3.4 - Phần hành mua hàng và thanh toán với nhà cung cấp: ........................29
3.4.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: ...........................................................29
3.4.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: ...........................................................30


2


3.4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: ......................30
3.5 - Phần hành bán hàng: ..........................................................................32
3.5.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: ...........................................................32
3.5.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: ...........................................................32
3.5.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo : .....................32
3.6 - Phần hành tiền lương và nhân viên .....................................................33
3.6.1. Đặc điểm vận dụng chứng từ: ...........................................................33
3.6.2. Đặc điểm vận dụng tài khoản: ...........................................................34
3.6.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: ......................34
4. Thực tế tổ chức hạch toán kế toán một phần hành ( phần hành xuất nhập
khẩu): ........................................................................................................35
4.3. Đặc điểm vận dụng sổ kế toán và các chỉ tiêu báo cáo: .........................37
4.4 Hạch toán các nghiệp vụ nhập khẩu, tiêu thụ hàng nhập khẩu và thanh
toán bằng ngoại tệ: .....................................................................................37
4.4.1. Một số điểm khái quát về phần hành XNK:.......................................37
4.4.2. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ nhập khẩu: .....................................38
4.4.2.1. Kế toán nhập khẩu trực tiếp và tiêu thụ hàng nhập khẩu trực tiếp (là
các phụ tùng và máy móc có giá trị thấp) ....................................................38
4.4.2.2. Kế tốn nhập khẩu hàng ủy thác:....................................................41
5. Tìm hiểu quy trình lập các BCTC của đơn vị: .........................................42
phần III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KT TẠI ĐƠN VỊ ...43
1. Những ưu điểm: .....................................................................................43
1.1. Bộ máy kế toán: .................................................................................43
3


1.2. Việc vận dụng chế độ kế toán chung của đơn vị: .................................43

1.3 Tổ chức kế toán từng phần hành tại đơn vị: ...........................................43
1.4. Một số nhận xét chung: .......................................................................44
2. Những tồn tại và hạn chế: .......................................................................45
3. Những giải pháp và kiến nghị: ................................................................46
3.1 Giải pháp về kinh doanh: ......................................................................46
3.2. Giải pháp về kế toán: ...........................................................................47

4


Phần I:TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Máy xây dựng và thương mại Việt Nhật được thành
lập từ năm 2003 với loại hình Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở
lên, với vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ VNĐ
Bắt đầu đi vào hoạt động với tôn chỉ” Thành cơng của các bạn là uy
tín của chúng tơi “, Công ty TNHH Máy xây dựng và thương mại Việt Nhật
(Viet Nhat CMT) đã từng bước khẳng định vị thế và uy tín của mình trong
lĩnh vực máy xây dựng và ngày một tiến những bước vững chắc vào thị
trường xây dựng Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập nhập sôi động với
khu vực và quốc tế.
“Mục tiêu của Việt Nhật CMT là phát triển hệ thống phân phối các
sản phẩm có chất lượng cao và đảm bảo lợi ích tối đa cho người sử dụng,
qua đó góp phần nâng cao chất lượng và tiến độ thực hiện các cơng trình và
giảm khối lượng làm việc của cơng nhân; nhằm đẩy mạnh quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là trong lĩnh vực máy móc thiết bị xây dựng
và máy cơng nghiệp”.
Ban đầu cơng ty có 4 thành viên góp vốn và trải qua 7 lần thay đổi;
cho đến năm 2007, cơng ty có hai thành viên góp vốn. Vốn điều lệ năm
2007 tăng lên 10 tỷ VNĐ ( Cơng ty thuộc mơ hình Cơng ty vừa và nhỏ )

a. Đặc điểm sản phẩm (ngành nghề), hoạt động:
* Hoạt động chủ yếu của công ty là buôn bán máy móc xây dựng,
máy cơng nghiệp, nơng nghiệp…( hoạt động thương mại) và hoạt động
XNK
* Các lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty:

5


- Bn bán máy móc, thiết bị, phụ tùng,vật tư phục vụ các ngành giao
thông vận tải,xây dựng,công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, kiểm định đo
lường;
- Xây dựng các công trình dân dụng, cơng nghiệp, nơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi;
- Cho thuê thiết bị thi công, xây dựng, thiết bị nâng hạ, nền móng, hầm
lị…
- Chuyển giao cơng nghệ trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp
- Buôn bán hàng thủ cơng mỹ nghệ;
- Vận tải hành hố
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
- In và các dịch vụ liên quan đến in ( theo pháp luật và quy định hiện
hành của Nhà nước ).
* Các mối quan hệ đối tác với công ty:
Đối tác của CMT là các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới trong lĩnh
vực máy xây dựng và phụ tùng công nghiệp như Sumitomo, Komatsu, Isuzu,
Hitachi, Kobelco, Kawasaki (Nhật Bản ), Caterpillar, KMP (Mỹ); ITM (Italia);
Tongmyung, CF (Hàn Quốc)… Trong đó phải kể đến thành công lớn nhất của
Việt Nhật CMT là trở thành nhà cung cấp độc quyền tại Việt Nam; các sản
phẩm máy xúc đào, thuỷ lực của Sumitomo- một trong những tập đoàn nổi tiếng
nhất của Nhật Bản trong lĩnh vực xây dựng và máy móc thiết bị.

Thị trường trong nước của Việt Nhật CMT tập trung vào các bạn hàng lớn
là các Tập đồn, các tổng cơng ty và các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng, khai khống, giao thơng vận tải, Thuỷ điện…
a. Điều lệ công ty:
Công ty TNHH Việt Nhật (Việt Nhật CMT) hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp số 13/1999/QH10
6


Điều lệ Công ty bao gồm 5 chương, 29 điều:
- Chương I: Các quy định chung
Chương I quy định rõ về :
+ Hình thức, tên gọi, trụ sở cơng ty;
+ Mục tiêu và thời hạn hoạt động của công ty;
+ Các thành viên công ty;
+ Vốn và tỷ lệ vốn góp;
+ Hình thức;
+ Sổ dăng ký thành viên
+ Quyền và nghĩa vụ của thành viên;
- Chương II Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty
Chương II quy định về:
+ Hội đồng thành viên
+ Chủ tịch Hội đồng thành viên
+ Triệu tập họp Hội đồng thành viên;
+ Điều kiện và thể thức họp Hội đồng thành viên
+ Quyết định của Hội đồng thành viên;
+ Biên bản họp Hội đồng thành viên;
+ Tranh chấp và cách thức xử ly các tranh chấp
+Quyền hạn và nghĩa vụ của Giám đốc;
+ Người đại diện theo pháp luật của cơng ty

+ Ban kiểm sốt, Trưởng Ban Kiển soát;
+ Hợp đồng phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.
- Chương III: Tài chính
Chương III đề cập tới các quy định về:
+ Mua lại phần vốn góp;
+ Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
7


+ Góp vốn và cấp giấy chứng nhận vốn góp;
+ Tăng, giảm vốn điều lệ;.
+ Thu hồi phần vốn góp đã trả hoặc lợi nhuận đã chia;
+ Quyết toán và phân chia lợi nhuận;
- Chương IV: Giải thể, thanh lý tài sản
Chương IV bao gồm các quy định về:
+ Giải thể;
+ Thủ tục giải thể, thanh lý tài sản;
- Chương V: Quy định thực hiện
Chương V đề cập đến các điều sau:
+ Về sự sửa đổi và bổ sung Điều lệ khi cần thiết; hoặc có thay đổi
lớn;
+ Tính hiệu lực của Điều lệ.
Đánh giá chung về Điều lệ của Công ty:
Điều lệ của công ty chặt chẽ và thể hiện rõ mục tiêu hoạt động kinh
doanh. Đồng thời cũng cho thấy cơ cấu tổ chức, quản lý; các yêu cầu về chức
năng, nhiệm vụ, trách nhiệm pháp lý của các thành viên trong công ty; biết được
số vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn của mỗi thành viên; việc phân chia lợi nhuận theo
tỷ lệ GV, và một số quy định khác theo luật.
b. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban:
Công ty TNHH Máy xây dựng và thương mại Việt Nhật có tổng số nhân

viên khoảng trên 50 người ( Cơng ty chưa có thống kê cụ thể ); được chia thành
13 phịng ban chính, với cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng, bao gồm:
- Một Giám đốc và hai Phó giám đốc : phụ trách kinh doanh và Phó GĐ
phụ trách về kỹ thuật
- Phó giám đốc kinh doanh quản lý các phòng ban:

8


+ Phịng kế tốn:Phịng kế tốn gồm có 5 nhân viên; một kế toán trưởng
và 4 kế toán viên phụ trách các phần hành khác nhau: một kế toán quỹ, một kế
toán kho, một kế toán thuế và một kế tốn ngân hàng và một kế tốn tổng hợp.
Phịng kế tốn có chức năng chính là phản ánh và giám đốc tình hình tài
chính của cơng ty, phục vụ cho yêu cầu quản lý của công ty, đồng thời giúp tư
vấn các vấn đề tài chính cho Ban Giám đốc
+ Phịng hành chính- nhân sự:
Phịng hành chính – nhân sự gồm có 2 nhân viên
+ Phịng xuất - nhập khẩu (XNK) có3 nhân viên
Phịng XNK phụ trách chung về tất cả các mặt hàng nhập khẩu từ các đối
tác nước ngoài: Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, thực hiện mua bán và chuyển giao
cơng nghệ với các đối tác này.
+ Phịng Part có chức năng chuyên về cung cấp, mua bán các loại phụ
tùng . Phịng gồm có 6 nhân viên
+Phịng thuỷ điện phụ trách về các dự án liên quan đến thuỷ điện, cung
cấp và mua bán các thiết bị phục vụ cho thuỷ điện :
Phịng thuỷ điện có tổng số 6 nhân viên
+Phòng Sumitomo chuyên về nhập khẩu máy của Sumitomo (đối
tác Nhật Bản).
Đây là 1 phòng ban riêng, độc lập với phịng XNK do cơng ty là nhà cung
cấp độc quyền về các loại máy của hãng này tại Việt Nam.

Phòng gồm 2 nhân viên
+ Phòng kinh doanh 1 và phòng kinh doanh 2: phụ trách mà các hoạt
động thương mại, buôn bán chung của công ty, đặc biệt là các hợp đồng mua
bán với các đối tác trong nước
Phòng kinh doanh 1 thuộc quyền quản lý của Phó giám đốc kinh doanh,
phịng có 4 nhân viên
9


Phịng kinh doanh 2 thuộc quyền quản lý của Phó giám đốc kỹ thuật,
phịng có 3 nhân viên.
- Phó giám đốc kỹ thuật quản lý 6 phòng ban:
+ Đội xe : đội xe có trách nhiệm sử dụng xe của cơng ty trong việc chở
hàng hoặc đưa đón cán bộ công nhân viên trong công ty
+ Bộ phận kho : có trách nhiệm lưu trữ hàng hố của cơng ty,phục vụ cho
dự trữ hàng hoá của doanh nghiệp
+ Đội giao nhận: chuyên việc bốc vác hàng hoá trong doanh nghiệp
+ Phòng Service team: chức năng chủ yếu của phòng service team là việc
bảo dưỡng và kỹ thuật, là một bộ phận chuyên trách về công tác kỹ thuật và bảo
dưỡng máy móc, thiết bị, phụ tùng. Bộ phận này tập trung nhiều kỹ sư cơ khí có
trình độ chun mơn trong cơng ty
+ Phịng bảo vệ: gồm 2 nhân viên bảo vệ; có trách nhiệm bảo vệ tài sản
của cơng ty, tránh các trường hợp mất cắp tài sản
+ Phòng kinh doanh 2
Nhận xét về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý được sắp xếp khá khoa học, phù hợp với quy mô
của công ty (Quy mô công ty vừa và nhỏ), trong đó đã có sự phân tách thành
từng phịng ban riêng biệt với những chức năng cụ thể. Đặc biệt trong mỗi lĩnh
vực kinh doanh của cơng ty đều có những phòng ban đảm nhiệm như: phòng
XNK phụ trách việc XNK chung các mặt hàng với các đối tác nước ngồi.

Phịng Sumitomo chuyên về nhập khẩu máy xây dựng của Sumitomo; bởi đây là
loại hàng hố độc quyền của cơng ty và là mặt hàng chủ lực, việc phân tách
phòng Sumitomo thành một phòng riêng biệt độc lập với phòng XNK là hợp lý;
giúp công ty dễ dàng quản lý, mua bán mặt hàng đặc biệt này. Trong lĩnh vực về
thuỷ điện, cơng ty tổ chức thành một phịng riêng là phịng thuỷ điện. Trong
lĩnh vực thiết bị, phụ tùng,cơng ty có phịng Part phụ trách đảm nhiệm. Ngồi ra
10



×