Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de thi thu li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.29 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Vật lí – Đề số 06. Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [Facebook: Lyhung95]. THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA 2015 Môn thi: VẬT LÍ; Đề số 06 – GV: Đặng Việt Hùng Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Cho mạch điện RLC nối tiếp dung kháng 90 Ω. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp u = 100 2 cos (100πt ) V . Thay đổi L ta thấy khi cảm kháng của cuộn dây bằng Zo thì hiệu điện giữa 2 đầu RL đạt giá trị cực đại bằng 200 V. Tính giá trị của Zo? A. 90 Ω. B. 120 Ω. C. 150 Ω. D. 100 Ω. Câu 2. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, cho a = 1 mm, D = 2 m. Chiếu vào 2 khe đồng thời 2 bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân. Tính λ2 biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. A. 0,65 µm. B. 0,55 µm. C. 0,45 µm. D. 0,75 µm. Câu 3. Tại thời điểm t thì tích của li độ và vận tốc của vật dao động điều hoà âm (xv < 0), khi đó A. vật đang chuyển động nhanh dần theo chiều dương. B. vật đang chuyển động chậm dần về biên. C. vật đang chuyển động nhanh dần về vị trí cân bằng. D. vật đang chuyển động chậm dần theo chiều âm. 1 Câu 4. Trong đoạn mạch RLC không phân nhánh. Cuộn dây có điện trở thuần r = 20 Ω và độ tự cảm L = (H) , C 5π thay đổi. Đặt vào 2 đầu mạch u = 120 2 cos (100πt ) V . Điều chỉnh C để hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây cực đại bằng 40 2 V. Tính giá trị của R? A. R = 30 Ω. B. R = 20 Ω. C. R = 40 Ω. D. R = 50 Ω Câu 5. Trên mặt nước có 2 nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau 6 2 cm dao động theo phương trình u = acos(20πt) mm, tốc độ truyền sóng v = 40 cm/s và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Điểm gần nhất ngược pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách S1S2 một đoạn A. 2 cm. B. 18 cm. C. 6 cm. D. 3 2 cm. Câu 6. Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ∆EX, ∆EY, ∆EZ với ∆EZ < ∆EX < ∆EY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y, X, Z. B. Y, Z, X. C. X, Y, Z. D. Z, X, Y. Câu 7. Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần đó nhất 6 cm. Tìm giá trị của bước sóng? A. 108 cm. B. 18 cm. C. 36 cm. D. 72 cm. Câu 8. Chiết suất tương đối giữa môi trường 2 và môi trường 1 của một tia sáng đơn sắc là n21. Tốc độ truyền và bước sóng trong các môi trường đó của tia đơn sắc là v1, v2 và λ1, λ2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? v λ v λ v λ v λ A. n 21 = 2 = 2 . B. n 21 = 2 = 1 . C. n 21 = 1 = 1 . D. n 21 = 1 = 2 . v1 λ1 v1 λ 2 v2 λ 2 v 2 λ1 Câu 9. Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tai điểm A cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0? A. Cách S một khoảng 10 m. B. Cách S một khoảng 1000 m. C. Cách S một khoảng 1 m. D. Cách S một khoảng 100 m. 6 Câu 10. Cho khối lượng của proton, notron, 40 Ar; Li l ầ n l ượ t là: 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1u = 18 3. 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 63 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 40 18 Ar A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. Câu 11. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các bức xạ điện từ A. tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. B. có bước sóng khác nhau đi qua có cùng một giá trị. C. đối với tia hồng ngoại lớn hơn chiết suất của nó đối với tia tử ngoại. D. giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. Câu 12. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 66 Ω ghép nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch điện hiệu điện thế xoay chiều u = 240 2 cos (100πt ) V thì thấy điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở và cuộn dây là UR = 132 V, Ud = 156 V. Kết luận nào sau đây đúng? A. Cuộn dây có điện trở thuần r = 30 Ω. B. Cuộn dây có thể có điện trở thuần. Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M Thầy Đặng Việt Hùng để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPTQuôc gia 2015!.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Vật lí – Đề số 06. Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [Facebook: Lyhung95]. C. Cuộn dây có điện trở thuần r = 23 Ω. D. Cuộn dây thuần cảm. Câu 13. Ba điểm A,B,C trên mặt nước là ba đỉnh của tam giac đều có cạnh 16 cm trong đó A và B là hai nguồn phát sóng có phương trình u1 = u2 = 2cos(20πt) cm sóng truyền trên mặt nước không suy giảm và có vận tốc 20 cm/s. M trung điểm của AB. Số điểm dao động cùng pha với điểm C trên đoạn MC là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 14. Đoạn mạch xoay chiều ghép nối tiếp theo thứ tự cuộn dây, điện trở thuần và tụ điện với R = 100 Ω, dung 2π kháng ZC = 100 3 Ω ,điện áp tức thời ud và uRC lệch pha nhau và các giá trị hiệu dụng URC = 2Ud .Cảm kháng của 3 cuộn dây là A. ZL = 50 3 Ω. B. ZL = 100 3 Ω. C. ZL = 100 Ω. D. ZL = 50 Ω. Câu 15. Hiện tượng quang phát quang A. là hiện tượng một số chất hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng nào thì phát ra ánh sáng có bước sóng đó. B. có hai loại lân quang và huỳnh quang tùy theo ánh sáng kích thích. C. được giải thích là do khi chiếu ánh sáng vào một số chất thì electron liên kết của chất ấy được giải phóng thành các electron dẫn. D. là hiện tượng một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng kích thích có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác lớn hơn. Câu 16. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là uO = Acos(ωt − π/2) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 0,5π/ω có li độ 3 cm. Tính giá trị của biên độ sóng ? A. 2 cm.. B. 2 3 cm.. C. 4 cm.. D.. 3 cm.. Câu 17. Nhận xét nào sau đây về tia X là đúng? A. Tia X mang điện tích âm, tác dụng lên kính ảnh và được sử dung trong phân tích quang phổ. B. Tia X có tính đâm xuyên, dễ bị đổi hướng trong từ trường và có tác dụng hủy diệt tế bào. C. Tia X có khả năng ion hóa, phát quang một số chất, có tính đâm xuyên và được sử dụng trong thăm dò khuyết tật của vật liệu. D. Tia X có tính đâm xuyên, ion hóa và dễ bị nhiễu xạ. Câu 18. Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,5 µm thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau ba lần. Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là: A. 0,745 µm. B. 0,723 µm. C. 0,667 µm. D. 0,689 µm. Câu 19: Một con lắc lò xo đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát như hình vẽ. Cho vật m0 chuyển động thẳng đều theo phương ngang với vận tốc v0 đến va chạm xuyên tâm với m, sau va chạm chúng có cùng vận tốc và nén là xo một đoạn ∆ℓ = 2cm . Biết lò xo có khối lượng không đáng kể, có k = 100 N/m, các vật có khối lượng m = 250 g, m0 = 100 g. Sau đó vật m dao động với biên độ  A. A = 1,5 cm. k m v 0 B. A = 1,43 cm. m0 C. A = 1,69 cm. D. A = 2 cm. Câu 20. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 (s). Lấy π2 = 10. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có gia tốc ao = − 0,1 m/s2 và vận tốc vo = − π 3 cm/s . Phương trình dao động của vật là π π   A. x = 2 cos  πt −  cm. B. x = 2 cos  πt +  cm. 6 6   π 2π    C. x = 2 cos  πt +  cm. D. x = 4 cos  πt −  cm. 3 3     Câu 21. Khi nói về tia α, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia α phóng ra từ hạt nhân với tốc độ cỡ 2000 m/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng. D. Tia α là dòng các hạt nhân 42 He. Câu 22. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Biết cường độ âm tại A là 0,008 W/m2, B cách A một khoảng 10 m và có cường độ âm là 0,002 W/m2. Công suất phát âm của nguồn O là A. 20 W/m2. B. 34 W/m2. C. 10 W/m2. D. 16 W/m2. Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M Thầy Đặng Việt Hùng để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPTQuôc gia 2015!.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Vật lí – Đề số 06. Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [Facebook: Lyhung95]. Câu 23. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm tụ điện mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50 Ω, đoạn mạch MB chỉ có một cuộn dây. Đặt điện áp u = 200 2 cos (100πt ) vào hai đầu đoạn mạch AB thì thấy điện áp tức thời của đoạn AM và MB lệch pha nhau 2π/3 và các điện áp hiệu dụng U AM = U MB = 2U R . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là A. 400 W. B. 800 W. C. 200 W. D. 100 W.   Câu 24. Trong sóng vô tuyến hai vectơ E, B A. có phương vuông góc và cùng vuông góc với phương truyền sóng, biến thiên tuần hoàn trong không gian và thời gian vuông pha cùng tần số. B. cùng vuông góc với phương truyền sóng, biến thiên tuần hoàn trong không gian và thời gian vuông pha cùng tần s ố. C. có phương vuông góc và cùng vuông góc với phương truyền sóng, biến thiên tuần hoàn trong không gian và thời gian cùng pha cùng tần số. D. có phương vuông góc và cùng vuông góc với phương truyền sóng, biến thiên tuần hoàn trong không gian và thời gian ngược pha cùng tần số. Câu 25. Đặt điện áp có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng có tần số góc thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC có π  các giá trị R, L, C không đổi. Khi ω1 = 100π rad/s thì i1 = Io cos 100πt +  A ; khi ω2 = 300π rad/s thì 4  4π  π   i 2 = I 2 cos  300πt −  A ; khi ω3 = 400π rad/s thì i3 = Io cos  400πt −  A . So sánh I và Io ta có hệ thức đúng là 25  4   A. Io = I 2. B. Io > I 2. C. Io < I 2. D. Io = I. Câu 26. Người ta cần truyền tải một công P trên đường dây có chiều dài ℓ, đường kính dây dẫn là d với điện áp truyền tải là U. Khi người ta tăng điện áp truyền tải lên 4 lần và đường kính dây dẫn lên 2,5 lần thì công suất hao phí giảm A. 10 lần. B. 100 lần. C. 40 lần. D. 25 lần. Câu 27. Một vật dao động điều hoà, chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Gọi Et1 là thế năng khi vật ở vị trí có li độ A ωA x = ; gọi Et2 là thế năng khi vật có vận tốc là v = . Liên hệ giữa Et1 và Et2 là 2 2 A. Et1 = Et2 B. Et1 = 3Et2. C. Et2 = 3Et1. D. Et2 = 4Et1. Câu 28. Hạt nhân 210 Po đ ang đứ ng yên thì phóng x ạ α , ngay sau phóng x ạ đ ó, độ ng n ă ng c ủ a h ạ t α 84 A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. 2 Câu 29. Cho một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) . Đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp xoay chiều có biểu 5π π  thức u = Uo cos  ωt −  V. Tại thời điểm t1 giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là 3   u1 = 100V  u = 100 3V . . Tại thời điểm t2 giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch là  2  i1 = −2,5 3A i 2 = −2,5A Giá trị của tần số góc ω là A. 125π rad/s. B. 100π rad/s. C. 200π rad/s. D. 50π rad/s. Câu 30. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về máy quang phổ lăng kính ? A. Trong máy quang phổ lăng kính thì ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song. B. Trong máy quang phổ lăng kính thì buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính. C. Trong máy quang phổ lăng kính thì lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song song thành các chùm sáng đơn sắc song song. D. Trong máy quang phổ lăng kính thì quang phổ của một chùm sáng bất kì thu được trong buồng ảnh của máy là một dải sáng có màu cầu vồng. Câu 31. Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Khi vật đi qua vị trí có li độ x1 = 8 cm thì vật có vận tốc là v1 = 12 cm/s. Khi vật có li độ x2 = −6 cm thì vật có vận tốc v2 = 16 cm/s. Trong khoảng thời gian T/3 quãng đường vật đi được có thể nằm trong giới hạn từ A. 10 cm → 20 cm. B. 5 cm → 12 cm. C. 10 cm  D. 5 3 cm  →10 3 cm. →10 3 cm. Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M Thầy Đặng Việt Hùng để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPTQuôc gia 2015!.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Vật lí – Đề số 06. Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [Facebook: Lyhung95]. Câu 32. Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy phát với một tụ điện có điện dung C. Khi roto của máy quay với tốc độ n vòng/s thì dòng điện qua tụ điện có cường độ hiệu dụng là 1 A. Nếu roto quay với tốc độ 2n vòng/s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua tụ điện là A. 1 A. B. 2 A. C. 2 A. D. 4 A. Câu 33. Một con lắc lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 1 N/cm và vật có khối lượng m = 500 (g). Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn là 10 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản bằng 0,005 lần trọng lượng của nó. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy g = 10 m/s2. Số lần vật đi qua vị trí cân bằng đến khi dừng lại là A. 50 lần. B. 150 lần. C. 100 lần. D. 200 lần. Câu 34: Một tụ điện xoay có điện dung tỉ lệ thuận với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi giá trị C1 = 10 pF đến C2 = 490 pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 00 đến 1800. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L = 2 µH để làm thành mạch dao động ở lối vào của 1 một máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 19,2 m phải quay các bản tụ một góc α là bao nhiêu tính từ vị trí điện dung C bé nhất. A. 51,90 B. 19,10 C. 15,70 D. 17,50 Câu 35. Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 9 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định 13,6 bằng công thức E n = − 2 (eV) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó. n A. 12,1 eV. B. 12,2 eV. C. 12,3 eV. D. 12,4 eV. Câu 36. Một sợi dây AB dài 57 cm, treo lơ lửng, đầu A được gắn vào một nhánh âm thoa. Khi âm thoa dao động với f = 50 Hz trên dây AB có sóng dừng. Coi A là điểm nút thứ nhất thì khoảng cách từ điểm bụng B đến nút thứ tư (kể từ A) là 39 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây AB là A. 13 m/s. B. 6 m/s. C. 7 m/s . D. 11 m/s. Câu 37. Một mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp phần tử Y. Biết rằng X và Y là 1 trong 3 phần tử R, C,  U = U 3 cuộn dây. Đặt một hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch u = U 2 sin ( ωt ) V thì hiệu điện thế hiệu dụng  X , và u  U Y = 2U không chậm pha hơn cường độ dòng điện i. Hai phần tử X và Y tương ứng phải là A. Cuộn dây thuần cảm và C. B. Cuộn dây không thuần cảm và tụ điện C. C. Tụ C và cuộn dây không thuần cảm. D. R và cuộn dây không thuần cảm. Câu 38. Cho mạch chọn sóng cộng hưởng gồm cuộn cảm và một tụ xoay. Khi điện dung của tụ là C1 thì mạch bắt được sóng có bước sóng λ1 = 10 m, khi tụ có điện dung C2 thì mạch bắt được sóng có bước sóng λ2 = 20 m. Khi tụ điện có điện dung C3 = C1 + 2C2 thì mạch bắt đuợc sóng có bước sóng λ3 bằng A. λ3 = 15 m. B. λ3 = 30 m. C. λ3 =14,1 m. D. λ3 = 22,2 m. Câu 39. Ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ1 = 500 nm đến một cái màn tại một điểm mà hiệu đường đi hai nguồn sáng là ∆d = 0,75 µm. Tại điểm này quan sát được gì nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng λ2 = 750 nm? A. Từ cực đại giao thoa chuyển thành cực tiểu giao thoa. B. Từ cực tiểu giao thoa chuyển thành cực đại giao thoa. C. Từ cực đại của một màu chuyển thành cực đại của một màu khác. D. Cả hai trường hợp đều quan sát thấy cực tiểu  πt  Câu 40. Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos   cm. Trong khoảng thời gian nào dưới đây 2   thì v; a cùng với chiều dương trục Ox? A. 1 (s) < t < 2 (s). B. 2 (s) < t < 3 (s). C. 0 < t < 1 (s). D. 3 (s) < t < 4(s). Câu 41. Một vật dao động điều hòa với f = 5 Hz, tại thời điểm t1 vật đang có động năng bằng 3 lần thế năng. Tại thời 1   điểm t 2 =  t1 +  s , động năng của vật 30   A. bằng 1/3 lần thế năng hoặc bằng cơ năng. B. bằng 3 lần thế năng hoặc bằng không. C. bằng 1/3 lần thế năng hoặc bằng không. D. bằng 3 lần thế năng hoặc bằng cơ năng. Câu 42. Một chất điểm dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng O. Thời điểm ban đầu vật qua vị trí cân bằng v 3 theo chiều dương đến thời điểm t1 = 1/3 (s) vật chưa đổi chiều chuyển động và có vận tốc bằng o . Đến thời điểm 2 t2 = 5/3 (s) vật đã đi được quãng đường là 6 cm. Vận tốc ban đầu của vật là A. 2π cm/s. B. 3π cm/s. C. π cm/s. D. 4π cm/s. Câu 43. Khi nói về dao động cưỡng bức phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của ngoại lực. Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M Thầy Đặng Việt Hùng để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPTQuôc gia 2015!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thử sức trước kì thi THPT Quốc gia 2015 môn Vật lí – Đề số 06. Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG [Facebook: Lyhung95]. B. Biên độ dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực. C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của ngoại lực. D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức . 206 Câu 44. Hạt nhân Pôlôni 210 84 Po phóng xạ với chu kỳ 138 ngày biến thành hạt nhân chì 82 Pb. Tính tuổi của một mẫu Pôlôni, biết rằng lúc khảo sát thì khối lượng của Pôlôni gấp 4 lần khối lượng của chì có ở trong mẫu. A. 44 ngày. B. 36 ngày. C. 48,8 ngày. D. 45,2 ngày. Câu 45. Khi tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số và khác pha ban đầu thì thấy pha của dao động tổng hợp cùng pha với dao động thứ hai. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai dao động vuông pha. B. Hai dao động có cùng biên độ. C. Biên độ của dao động thứ hai lớn hơn biên độ của dao động thứ nhất và 2 dao động ngược pha. D. Hai dao động lệch pha nhau 1200. Câu 46. Khi t = 0 suất điện động trong khung dây trong từ trường đều bằng không, cho khung dây quay đều với chu 1 kỳ 1 (s). Sau khoảng thời gian ngắn nhất t kể từ t = 0 thì suất điện động bây giờ bằng suất điện động cực đại. Giá 2 trị của t là A. 1/6 (s). B. 1/2 (s). C. 1/8 (s). D. 1/4 (s). Câu 47. Chọn câu đúng khi nói về tia Laze ? A. Nguyên tắc phát quang của Laze dựa trên ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng. B. Tia Laze có cường độ lớn vì có tính đơn sắc cao. C. Tia Laze có tính định hướng rất cao nhưng không có tính kết hợp. D. Tia Laze có năng lượng lớn hơn năng lượng tia tử ngoại. Câu 48. Một con lắc đơn có dây treo dài 1 m treo ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,86 m/s2. Vật mắc vào dây treo có khối lượng m = 40 (g) và có điện tích q= −4.10−4 C. Con lắc dao động điều hòa trong điện trường có phương thẳng đứng và với chu kì T′ = 1,5 (s). Xác định vectơ cường độ điện trường và tính độ lớn?   A. E hướng lên, E = 768,6 V/m . B. E hướng xuống , E = 820 V/m.   C. E hướng lên, E = 820 V/m . D. E hướng xuống, E = 768,6 V/m. Câu 49. Đặt điện áp xoay chiều u = 240 2 cos (100πt ) V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết R = 60 Ω, 10−3 (F) . Khi điện áp tức thời giữa hai 6π đầu cuộn cảm bằng 240 V và đang giảm thì độ lớn điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt bằng A. u R = 120 V; u C = 120 3 V. B. u R = 120 3 V; u C = 120 V.. cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1,2/π (H) và tụ điện có điện dung C =. C. u R = 120 2 V; u C = 120 3 V. D. uR = 240 V ; uC = 0 V. Câu 50. Việc giải phóng năng lượng hạt nhân xảy ra trong phản ứng hạt nhân khi A. tổng năng lượng liên kết các hạt nhân trước và sau phản ứng bằng nhau. B. năng lượng liên kết các hạt nhân trước phản ứng lớn hơn của các hạt nhân sau phản ứng. C. độ hụt khối của hạt nhân giảm. D. độ hụt khối của hạt nhân tăng.. ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 06 01. B 11. A 21. A 31. C 41. B. 02. D 12. A 22. C 32. D 42. A. 03. C 13. A 23. A 33. D 43. A. 04. C 14. A 24. C 34. C 44. D. 05. D 15. D 25. C 35. A 45. C. 06. A 16. B 26. B 36. B 46. C. 07. D 17. C 27. C 37. C 47. A. 08. C 18. C 28. A 38. B 48. A. 09. B 19. C 29. B 39. B 49. B. 10. B 20. C 30. D 40. B 50. D. Tham gia trọn vẹn các khóa PEN-I ; PEN-M Thầy Đặng Việt Hùng để đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPTQuôc gia 2015!.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×