HÓA - XẠ ĐỒNG THỜI UNG THƯ CỔ TỬ CUNG GIAI ĐOẠN IIB VÀ IIIB
TÓM TẮT
Tổng quan: Nghiên cứu này đánh giá độc tính cấp và tỉ lệ đáp ứng của hóa xạ đồng
thời với cisplatin trong điều trị ung thư cổ tử cung ở BV Ung Bướu TP.HCM năm
2007.
Phương pháp nghiên cứu: Các trường hợp carcinôm tế bào gai và carcinôm tuyến
cổ tử cung giai đoạn IIB, IIIB chưa được điều trị đặc hiệu được chọn vào nghiên cứu.
Các bệnh nhân phải có bạch cầu trên 3,000 /mm
3
, tiểu cầu trên 100,000 /mm
3
,
creatinin máu dưới 120 µmol/l và chức năng gan bình thường. Tất cả các bệnh nhân
điều được xạ trị ngoài và xạ trị trong theo một phác đồ (xạ trị ngoài toàn vùng chậu
với tổng liều 50 Gy/ 25 phân liều, xạ trị trong với nguồn Iridium 7 Gy x 3 phân liều).
Bệnh nhân được hóa trị đồng thời với cisplatin, 60 mg/m
2
da mỗi tuần trong 6 tuần.
Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 45 trường hợp. Thời gian theo dõi trung bình là 6,2
tháng. Hai mươi lăm trong 45 bệnh nhân (55,6%) thuộc giai đoạn IIB (Hiệp Hội Sản
Phụ Khoa Quốc Tế). Độc tính chủ yếu là độc tính huyết học (thiếu máu độ 3 và 4
28,9%, giảm bạch cầu trung tính độ 3 và 4 là 40% và giảm tiểu cầu độ 3 và 4 6,7%),
độc tính tiêu hóa (buồn nôn và nôn 80% và tiêu chảy 42,2%). Tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn
là 84,4%. Đến nay, có một trong năm trường hợp bệnh tiến triển đã tử vong do bệnh.
Kết luận: Phương pháp hóa xạ đồng thời với cisplatin có độc tính chấp nhận được và
có tỉ lệ đáp ứng rất tốt.
ABSTRACT
ASSESS THE ACUTE TOXICITY AND THE RESPONSE RATE OF
SIMULTANEOUS CHEMORADIOTHERAPY IN PATIENTS WITH
CARCINOMA OF THE CERVIX
Cung Thị Tuyet Anh, Nguyen Anh Khoi, Tran Dang Ngoc Linh, Nguyen Chan Hung
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 168 - 176
Background: This study assessed the acute toxicity and the response rate that
result from simultaneous chemoradiotherapy with cisplatin and radiation therapy
in patients with carcinoma of the cervix in HCMCC in 2007.
Methods: Women with primary untreated invasive squamous-cell carcinoma, or
adenocarcinoma of the cervix of stage IIB, IIIB were enrolled. The patients had to
have a leukocyte count of at least 3.000 per cubic millimeter, a platelet count of at
least 100.000 per cubic millimeter, a serum creatinine level no higher than 120 µmol
per liter, and adequate hepatic function. All patients received external-beam radiation
(EBR) and brachytherapy according to a strict protocol (EBR whole pelvic radiation
total dose 50 Gy/25 fractions, brachytherapy with Iridium source 7 Gy x 3 fractions).
Patients were concurrently received a chemotherapy regimen: 60 mg of cisplatin per
square meter of body-surface area per week for six weeks.
Results: The analysis included 45 women. The mean duration of follow-up was 6.2
months. Twenty-five of the 45 patients (55.6%) were diagnosed with stage IIB
(Federation International de Gynecologie de Obstetrique; FIGO). The major adverse
toxic responses identified were hematological toxicity (anemia grad 3 and 4 28.9%,
neutropenia grad 3 and 4 44.4%, and thrombocytopenia grad 3 and 4 6,7%),
gastrointestinal toxicity (nausea and vomiting 80% and diarrhea 42.2%), The
complete responese rate was 84.4%. To date, one of five patients with progressive
disease has died of disease.
Conclusions: Chemoradiotherapy with cisplatin is well tolerated and produces
excellent response rates.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo ghi nhận ung thư quần thể tại Hà Nội năm 2001-2004, ung thư cổ tử cung là
loại ung thư đứng hành thứ 5 ở phụ nữ, với xuất độ 9,5 / 100.000 dân. Ghi nhận tại
TP. Hồ Chí Minh năm 2003, ung thư cổ tử cung là ung thư đứng hàng thứ hai sau
ung thư vú, xuất độ là 16,5/100,000 dân
(Error! Reference source not found.)
.
Hiện nay theo nhiều nghiên cứu, hóa xạ đồng thời được xem như là phương thức điều
trị hiệu quả nhất đối với ung thư giai đoạn tiến xa tại chỗ tại vùng.
Hóa xạ đồng thời dựa trên hai nguyên tắc chính: (1) tăng nhạy xạ cho bướu, (2) tiêu
diệt những di căn vi thể
(Error! Reference source not found.)
.
Theo năm nghiên cứu lớn, ba của GOG, một do GOG hợp tác với SWOG, một của
RTOG, tất cả đều cho thấy hóa xạ đồng thời cho kết quả tốt hơn so với xạ trị đơn
thuần trong điều trị ung thư cổ tử cung
(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not
found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.).
Tuy nhiên, một nghiên cứu tại Canada năm 2002 và một nghiên cứu tại Đài Loan
năm 2006 lại không cho thấy ích lợi của hóa xạ đồng thời so với xạ trị đơn thuần
(Error!
Reference source not found.,Error! Reference source not found.)
.
Theo đánh giá bước đầu điều trị hóa xạ đồng thời ung thư cổ tử cung tại Bệnh Viện K
Hà Nội 2004, Bệnh Viện Đà Nẵng 2005, kết quả cho thấy phần lớn bệnh nhân có thể
dung nạp được phác đồ điều trị
(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.)
.
Mỗi năm Bệnh Viện Ung Bướu TPHCM nhận điều trị trên 1000 trường hợp ung thư
cổ tử cung, trong đó phân nửa số này ở giai đoạn IIB-IIIB
(Error! Reference source not found.)
.
Xạ trị là mô thức chính điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB-IIIB
(Error! Reference
source not found.)
.
Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục đích là đánh giá hiệu quả của hóa-xạ
đồng thời trong điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn IIB và IIIB. Bước đầu, chúng tôi
sẽ đánh giá độc tính và đáp ứng của phương thức điều trị này.
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá độc tính cấp của phương pháp hóa-xạ đồng thời trong điều trị ung thư cổ tử
cung.
Đánh giá đáp ứng của hóa xạ đồng thời trong điều trị bệnh ở giai đoạn IIB và IIIB.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn chọn bệnh
Loại mô học là carcinôm tế bào gai hay tuyến.
Giai đoạn IIB (≥4 cm) và IIIB (FIGO 1995).
Tuổi ≤ 70 tuổi.
KPS 80-100.
Không tiền căn hóa trị hay xạ trị vùng chậu.
Không suy chức năng tủy xương, gan, thận
Bệnh nhân đồng ý hóa trị và có địa chỉ liên lạc rõ ràng, có thể liên lạc.
Phương pháp nghiên cứu tiền cứu, pha 2, thử nghiệm lâm sàng không nhóm chứng.
Cỡ mẫu
Thực tế, mẫu nghiên cứu có 45 bệnh nhân, điều trị và theo dõi từ 01/01/2007 đến
31/03/2008. Nơi thực hiện khoa Xạ 1 và Xạ 2, BV Ung Bướu TP.HCM.
Phác đồ
Xạ trị
Xạ trị ngoài có thể bằng máy gia tốc hay máy Cobalt 60 với tổng liều xạ 50 Gy. Che
chì đường giữa sau 40Gy.
Xạ trị trong suất liều cao với nguồn Iridium với phân liều 7Gy/lần x 3 lần, 1 lần /tuần.
Hóa trị
Phác đồ hóa trị Cisplatin 40 mg/m
2
mỗi tuần bắt đầu từ tuần thứ nhất đến tuần thứ 6
của xạ trị.
Đánh giá độc tính cấp
Độc tính cấp sẽ được theo dõi sát trong và sau khi điều trị. Độc tính cấp đánh giá theo
tiêu chuẩn NCI (Common Terminology Criteria for Adverse Events v3.0 (CTCAE)
12/2003).
Đánh giá đáp ứng
Theo dõi tái khám định kỳ bệnh nhân tại khoa Xạ 1 và khoa Xạ 2.
Đánh giá tình trạng bệnh và hiệu quả điều trị qua:
Khám lâm sàng (vùng chậu và toàn thân)
Soi cổ tử cung và sinh thiết (nếu có sang thương nghi ngờ)
X quang ngực định kỳ (mỗi 6 tháng)
Siêu âm bụng (mỗi 3-6 tháng)
Các xét nghiệm khác có thể chọn lựa: CT hay MRI bụng chậu, soi bàng quang, soi
trực tràng.
Bảng 1. Độc tính cấp
Độc tính huyết học
Độ 0 0 0
Độ 1 13 28,9
Độ 2 12 26,7
Độ 3 14 31,1
Bạch
cầu
Độ 4 6 13,3
Độ 0 1 2,2
Độ 1 16 35,6
Độ 2 10 22,2
Bạch
cầu hạt
Độ 3 13 28,9
Độc tính huyết học
Độ 4 5 11,1
Độ 0 11 24,4
Độ 1 26 57,8
Độ 2 5 11,1
Độ 3 3 6,7
Tiểu
cầu
Độ 4 0 0
Độ 0 1 2,2
Độ 1 4 8,9
Độ 2 27 60
Độ 3 12 26,7
Hồng
cầu
Độ 4 1 2,2
Độ 0 9 20
Độ 1 18 40
Độ 2 14 31,1
Độc
tính
tiêu
hóa
Buồn
nôn,
nôn
Độ 3 4 8,9
Độc tính huyết học
Độ 4 0 0
Độ 0 26 57,8
Độ 1 12 26,7
Độ 2 6 13,3
Độ 3 1 2,2
Tiêu
chảy
Độ 4 0 0
Độ 0 28 62,3
Độ 1 15 33,3
Độ 2 1 2,2
Độ 3 1 2,2
Độc
tính
thận
Tăng
creatinin
Độ 4 0 0
Độ 0 43 95,6
Độ 1 1 2,2
Độ 2 0 0
Độc
tính
gan
Tăng
AST
Độ 3 1 2,2
Độc tính huyết học
Độ 4 0 0
Độ 0 42 93
Độ 1 2 4
Độ 2 0 0
Độ 3 0 0
Tăng
ALT
Độ 4 1 2,2
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Tuổi trung bình 50,7. Thường gặp nhất 40 – 59 tuổi chiếm 68,9%. Đa số cư trú ở thôn
quê 88,9%.
Lâm sàng
Thời gian khởi bệnh ngắn nhất là 1 ngày, dài nhất là 12 tháng, trung bình là 3,14
tháng. Triệu chứng khởi phát thường gặp nhất là xuất huyết âm đạo, tiếp theo là triệu
chứng huyết trắng kéo dài. Triệu chứng xuất huyết âm đạo xuất hiện trong 44 trường
hợp, chiếm 97,8%.
Tất cả bệnh nhân có tổng trạng tương đối tốt KPS 80-90 chiếm 100%.