Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Thực hành với module HSC và PTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 42 trang )

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

BỘ THỰC HÀNH ỨNG DỤNG
HSC VÀ PTO TRÊN PLC S7-200
AT.A002

Hà Nội, tháng 08-2011


BỘ THỰC HÀNH ỨNG DỤNG
HSC VÀ PTO TRÊN PLC S7-200
AT.A002
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TRÌNH BÀY
☺ Giới thiệu bộ thực hành
☺ Lý thuyết về bộ đếm HSC và bộ phát xung PTO
☺ Hướng dẫn cài đặt Step7 Microwin V4.0
☺ Thực hành với module HSC và PTO


MỤC LỤC

1

2

Giới thiệu bộ thực hành...................................................................4
1.1

Module nguồn 24VDC...............................................................................................4

1.2



Module CPU...............................................................................................................5

1.3

Module thí nghiệm bộ đếm HSC.............................................................................6

1.4

Module thí nghiệm bộ phát xung PTO...................................................................7

1.5

Cáp PPI dùng cho kết nối máy tính........................................................................8

Lý thuyết về bộ đếm HSC và bộ phát xung PTO...........................9
2.1

Bộ đếm tốc độ cao.....................................................................................................9

2.1.1 Nguyên lý hoạt động của bộ đếm tốc độ cao................................................9
2.1.2 Thủ tục khai báo sử dụng bộ đếm tốc độ cao.............................................12
2.1.3 Chương trình đọc tốc độ cao.........................................................................13
2.2 Hàm phát xung tốc độ cao.....................................................................................16
2.2.1
2.2.2
2.2.3

3
4


Hàm phát xung PTO........................................................................................16
Chương trình phát xung PTO.........................................................................18
Chương trình phát xung PWM.......................................................................24

Hướng dẫn cài đặt Step7 Microwin V4.0......................................30
Thực hành với module HSC và PTO.............................................34
4.1

Sơ đồ đấu nối thực hành........................................................................................34

4.1.1 Sơ đồ đấu nối thực hành module HSC.........................................................34
4.1.2 Sơ đồ đấu nối thực hành module PTO.........................................................35
4.1.3 Sơ đồ đấu nối thực hành module HSC và PTO..........................................36
4.2 Nạp chương trình vào PLC....................................................................................37
4.3

Thao tác thực hành.................................................................................................39

4.3.1
4.3.2

Thao tác thực hành với các biến nhớ M trong PLC...................................40
Thao tác thực hành với các đầu vào Input trong PLC...............................42

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

3



1 Giới thiệu bộ thực hành
Bộ thực hành được sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2008,
tiêu chuẩn môi trường ISO 14001:2004. Bộ thực hành được thiết kế để phục vụ
việc nghiên cứu và học tập cho học sinh khoa điện, điện tử và tự động hóa trong
các trường dạy nghề.
Bộ thực hành được chia thành 4 module:
- 01 module nguồn 24VDC
- 01 module CPU
- 01 module thí nghiệm bộ đếm tốc độ cao HSC
- 01 module thí nghiệm bộ phát xung tốc độ cao PTO
1.1 Module nguồn 24VDC

Hình 1.1 – Mặt trước module nguồn 24VDC

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

4


1.2 Module CPU

Hình 1.2 – Mặt trước module CPU
 Thơng số kĩ thuật:
- Kích thước: 266 x 300 x 130 mm
- Điện áp hoạt động: 24VDC
- Loại CPU: 224 DC/DC/DC
- Khả năng mở rộng truyền thơng ProfibusDP: Có
- Số cổng vào bộ đếm tốc độ cao: 6 cổng, tần số tối đa 30kHz
- Loại Jack cắm: 4mm chống giật tiêu chuẩn EC
- Chất liệu bề mặt module: Nhựa ABS chuyên dụng cho thiết bị thí nghiệm

đảm bảo độ cứng cũng như độ cách điện
- Chất liệu hộp gá sau mặt module: Nhựa PVC
- Mơ hình được thiết kế cho phép nguời sử dụng kết nối với các thiết bị bên
ngoài như tín hiệu cảm biến, nút bấm, contactor, role … qua các jack cắm 4mm
chống giật
 Các đầu vào ra trên module:
- POWER: Nguồn cung cấp 24VDC
- INPUTS: Zắc lấy tín hiệu đầu vào từ 12 ~ 24VDC/4mA
+ I0.0 ~ I0.3 là 4 đầu vào sử dụng công tắc gạt nhả lấy tín hiệu từ COM.
+ I0.4 ~ I1.1 là 6 đầu vào sử dụng công tắc gạt giữ lấy tín hiệu từ COM.
+ I1.2 ~ I1.5 là 4 đầu vào trực tiếp 24VDC
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

5


- OUTPUTS: Zắc lấy tín hiệu đầu ra 24VDC/0.3A
Có 10 zắc từ Q0.0 ~ Q1.1
- Có 3 cáp kết nối:
+ INPUTS: Cáp kết nối tín hiệu vào
+ OUTPUTS: Cáp kết nối tín hiệu ra
+ EMC: Cáp kết nối module vào ra tương tự
1.3 Module thí nghiệm bộ đếm HSC

Hình 1.3 – Mặt trước module thí nghiệm HSC
 Thơng số kĩ thuật:
- Điện áp hoạt động: 24VDC
- Số cổng tín hiệu ra dạng xung: 03 cổng
- Loại logic đầu ra: PNP
- Tần số đầu ra: Điều chỉnh được 0 ~ 30kHz

- Hiển thị tần số: Led 7 thanh
- Kiểu điều chỉnh: Sử dụng chiết áp xoay trên mặt thiết bị hoặc tín hiệu
0~10VDC từ bên ngồi.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

6


 Các đầu vào ra trên module:
- Power: Nguồn cung cấp 24VDC
- PULSE GENERATOR: Bộ phát xung
- SPEED SETPOINT: Điều chỉnh tốc độ sử dụng công tắc logic để lựa
chọn tín hiệu:
+ Khi cơng tắc gạt sang VI: Tín hiệu điều chỉnh tốc độ từ 0 ~ 10V được
lấy từ bên ngồi thơng qua zắc cắm VI.
+ Khi cơng tắc gạt sang ADJ: Tín hiệu 0~10 V được lấy từ nguồn trong
module thông qua biến trở ADJ.
- FREQUENCY OUTPUT: Hiển thị tần số đầu ra từ 0  20 Khz.
1.4 Module thí nghiệm bộ phát xung PTO

Hình 1.4 – Mặt trước module thí nghiệm PTO
 Thơng số kĩ thuật:
- Điện áp hoạt động: 24VDC
- Số cổng nhận xung: 01 cổng
- Loại logic đầu vào: PNP
- Tấn số đầu vào: Tối đa 30kHz
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

7



- Hiển thị tần số: Led 7 thanh
- Hiền thị độ rộng xung: Led 7 thanh
- Cổng ra tương tự: 01 cổng, tín hiệu dạng điện áp 0 ~ 10VDC
 Các đầu vào ra trên module:
- Power: Nguồn cung cấp 24VDC
- PULSE INPUT: Đầu vào xung từ 0 ~ 30Hz
- PULSE WIDTH: Hiển thị độ rộng xung
- FREQUENCY: Hiển thị tần số
- ANALOG OUTPUT: Đầu ra tương tự từ 0  10 VDC
1.5 Cáp PPI dùng cho kết nối máy tính

 Thơng số kĩ thuật:
- Tốc độ truyền thơng: 9600bps tới 34800 bps
- Tương thích phần cứng: PLC s7- 200
- Tương thích phần mềm: MincroWin
- Chiều dài cáp nối: 3m
- Chuẩn kết nối máy tính: RS232- cổng COM

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

8


2 Lý thuyết về bộ đếm HSC và bộ phát xung PTO
2.1 Bộ đếm tốc độ cao
- Bộ đếm tốc độ cao cũng được sử dụng như các bộ đếm thơng thường khác.
Khi CV= PV thì bộ đếm phát ra 1 tín hiệu báo ngắt( CV và PV là số nguyên
32bit)

- Các tín hiệu ngắt được phát ra trong chế độ ngắt vào ra với HSC
+ PV=CV ( HSCO,HSC1, HSC2)
+ Ngắt khi có tín hiệu báo thay đổi hướng đếm từ cổng ( HSC1, HSC2)
+ Ngắt có tín hiệu xố từ cổng vào ( HSC1, HSC2)
2.1.1 Nguyên lý hoạt động của bộ đếm tốc độ cao
a.) HSC0
- Có 1 cổng vào duy nhất nên chỉ có duy nhất chế độ làm việc là đếm tiến
hoặc đếm lùi theo sườn của tín hiệu đầu vào.
- Tần số đếm cực đại của HSC0 : 2KHz
- Giá trị tức thời CV được lưu vào từ kép SMD38 (38 đến 41)
- Giá trị đặt trước PV được lưu vào từ kép SMD42 (42 đến 45)
- SMB37 được sử dụng để xác định kiểu hoạt động của HSC0.
SM37.0 đến SM37.2: không sử dụng
SM37.3 : xác định chiều đếm 0: down
1: up
SM37.4 : cho phép đổi chiều đếm: 0 không cho phép 1 : cho phép
SM37.5 : sửa PV: 0: không cho phép 1: cho phép
SM37.6 : sửa CV 0: không cho phép 1: cho phép
SM37.7 :
1: cho phép kích HSC0
0: khơng cho phép kích HSC0
 Các bước sử dụng HSC0
- Nạp giá trị điều khiển phù hợp cho SMB47
- Xác định chế độ làm việc cho bộ đếm bằng lệnh HDEF
- Nạp giá trị tức thời ban đầu và giá trị đặt trước vào SMD48 và SMD52
- Khai báo và kích chế độ ngắt vào ra bằng lệnh ATCH
- Kích bộ đếm bằng lệnh HSC
* Byte SM46 sử dụng để thông báo trạng thái của HSC1
- SM46.0 đến SMB46.4: không sử dụng
- SM46.5 chiều đang đếm 1: tiến

0: lùi
- SM46.6 kết quả so sánh tức thời 0: CV#PV 1 nếu CV=PV
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

9


- SM46.7 kết quả so sánh tức thời 0: CV<= PV

1 nếu CV>PV

b.) HSC1
- 4 đầu vào I0.6 đến I1.1
- CV lưu trong SMD48 ; PV lưu trong SMD52
- Các chế độ làm việc của HSC1
+ Tiến hành lùi theo sườn lên của I0.6 (1 đến 5)
+ tiến hành sườn lên của I0.6 và lùi theo sườn lên của I0.7 (6 đến 8)
+Tiến hoặc lùi theo sai lệch gi đến a giá trị cổng vào I 0.6 và I0.7 (I0.6 or I0.7) (9
đến 11)
- Tần số cực đại cho phép I0.6 7KHz
- Trong các chế độ của HSC1: 0 đến 8 tấn số bằng tần số biến đổi đầu vào nên
Tmax= 7KHz
- Trong các chế độ 9 đến 11 tần số phụ thuộc vào cách khai báo, có thể bằng
hoặc gấp 4 lần tần số sự thay đổi trạng thái của phép I 0.6 xor I0.7. tần số cực đại
cho phép của HSC1= 28KHz
- Chức năng của các bit Sm47.x trong việc đặt cấu hình cho HSC1
+ SM47.2= 0 tấn số đếm =4 lần sự thay đổi trạng thái của X 0.6 xor I0.7= 1
tần số đếm = tần số thay đổi của phép X0.6 xor I0.7
+ Trong các chế độ 1, 2, 4, 5, 7, 8 và 11 HSC11 lấy tín hiệu reset ngồi là
chân I1.0

SM47.0 1: I4.0= 0 thì reset
0: I1.0= 1 thì reset
+ Các chế độ 2, 5, 8, 11 lấy I1.1 làm tín hiệu kích
CM47.1 1: I1.1= 0 thì reset
0: I1.1= 1 thì reset
SM47
SM47.0 : đặt kiểu reset cho I0.0
SM47.1 : đặt tín hiệu khởi động cho I1.1
SM47.2 : tần số đếm cho HSC1
SM47.3 : chiều đếm 0: lùi
1: tiến
SM47.4 : cho phép đổi chiều đếm 0: không cho phép 1: cho phép
SM47.5 : cho phép sửa giá trị đặt trước 0: không cho phép 1: cho phép
SM47.6 : cho phép sửa giá trị CV
0: không cho phép 1: cho phép
SM47.7 : 1: Kích HSC1
0: huỷ kích HSC1
 Các bước sử dụng HSC1
- Nạp giá trị điều khiển phù hợp cho SMB37 ( MOVB K, SMB37)
- Xác định chế độ làm việc cho bộ đếm. Với HSCO: HDEF K,K
- Nạp giá trị tức thời ban đầu và giá trị đặt trước vào SMD38 và SMD42
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

10


- Khai báo và kích chế độ ngắt vào ra bằng lệnh ATCH
- Kích bộ đếm bằng lệnh HSC1
Khi sử dụng HSC1 cùng với chế độ ngắt vào/ra, các tín hiệu báo nhắt sau đây
sẽ được phát:

- Báo ngắt khi CV=PV nấu tín hiệu báo ngắt 13 được khai báo
- Báo nhắt khi có tín hiệu báo ngay thay đổi chiều đếm từ I 0.7, nếu tín hiệu báo
ngắt 14 được khai báo.
- Báo ngắt khi HSC1 bị reset bởi I1.0, nếu tín hiệu báo ngắt kiểu 15 được khai
báo.
* Byte SMB46 sử dụng để thông báo trạng thái của HSC1
- SM46.0 đến SMB46.4: không sử dụng
- SM46.5 chiều đang đếm 1: tiến
0: lùi
- SM46.6 kết quả so sánh tức thời 0: CV#PV 1 nếu CV=PV
- SM36.7 kết quả so sánh tức thời 0: CV<= PV 1 nếu CV>PV
c.) HSC2
HSC2 có nguyên lý giống HSC1. Cả hai bộ đều làm việc độc lập. Các đầu
vào I0.6, I0.7, I1.0, I1.1 của HSC1 được thay thế bởi I1.2, I1.3, I1.4, I1.5 của HSC2
- Các chế độ làm việc của HSC2
+ Đếm tiến hoặc lùi sườn lên của I0.6 (0 đến 8)
+ Đếm số lần lệch trạng thái logic của hai cổng vào I1.2 và I1.3 (9 đến 11)
- Chức năng của các bit SM57.x trong việc đặt cấu hình cho HSC2
SM57.0 : đặt kiểu reset cho I1.4
SM57.1 : đặt tín hiệu khởi động cho I1.5
SM57.2 : tần số đếm cho HSC2
SM57.3 : chiều đếm 0: lùi
1: tiến
SM57.4 : cho phép đổi chiều đếm 0: không cho phép 1: cho phép
SM57.5 : cho phép sửa giá trị đặt trước 0: không cho phép 1: cho phép
SM57.6 : cho phép sửa giá trị CV
0: khơng cho phép 1: cho phép
SM57.7 : 1: Kích HSC2
0: huỷ kích HSC2
Khi sử dụng HSC2 cùng với chế độ ngắt vào/ra, các tín hiệu báo nhắt sau đây

sẽ được phát:
- Báo ngắt khi CV=PV nấu tín hiệu báo ngắt 16 được khai báo
- Báo nhắt khi có tín hiệu báo ngay thay đổi chiều đếm từ I 1.3, nếu tín hiệu báo
ngắt 17 được khai báo.
- Báo ngắt khi HSC1 bị reset bởi I1.4, nếu tín hiệu báo ngắt kiểu 18 được khai
báo.
* Byte SMB56 sử dụng để thông báo trạng thái của HSC2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

11


- SM46.0 đến SMB46.4: không sử dụng
- SM46.5 chiều đang đếm 1: tiến
0: lùi
- SM46.6 kết quả so sánh tức thời 0: CV#PV 1 nếu CV=PV
- SM36.7 kết quả so sánh tức thời 0: CV<= PV 1 nếu CV>PV
Các chệ độ hoạt động của HSC:
Chế độ
Mô tả
Inputs
HSC0
I0.0
I0.1
HSC1
I0.6
I0.7
HSC2
I1.2
I1.3

HSC3
I0.1
HSC4
I0.3
I0.4
HSC5
I0.4
0
Một pha đếm với tín hiệu
Clock
điều khiển trực tiếp bên
1
Clock
ngồi
2
Clock
3
Hai pha đếm với hai tín Clock
Direction
hiệuClock
4
Clock
Direction
5
Clock
Direction
6
Pha A/B
Clock uP Clock Down
7

Clock up Clock Down
8
Clock up Clock Down
9
Clock A Clock B
10
Clock A Clock B
11
Clock A Clock B
12
Chỉ HSC0 và HSC3 mới có
chế độ 12
HSC0 đếm số xung ra ở
đầuQ0.0
HSC3 đếm số xung ở đầu
raQ0.1

I0.2
I0.2
I1.1

I1.1
I1.2

I0.5
Reset
Reset

Start


Reset
Reset

Start

Reset
Reset

Start

Reset
Reset

Start

2.1.2 Thủ tục khai báo sử dụng bộ đếm tốc độ cao
Khai báo sử dụng bộ đếm nên được thự hiện tại vòng quét đầu tiên. Thủ tục
khái báo tốt nhất là được tổ chức thành một chương trình con và chương trình
con đó được gọi bằng lệnh CALL trong vịng qt đầu.
Các cơng việc của chương trình con khai báo sử dụng bộ đếm tốc độ cao bao
gồm:
- Nạp giá trị về kiểu hoạt động phù hợp cho byte điều khiển.
- Xác định chế độ làm việc cho bộ đếm bằng lệnh HDEF.
- Nạp giá trị đếm tức thời ban đầu và giá trị đặt trước.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

12


- Khái báo sử dụng chế độ ngắt vào ra và kích tín hiệu báo ngắt.

- Kích bộ đếm với kiểu làm việc đã ghi trong byte điều khiển bằng lênh HSC.
2.1.3 Chương trình đọc tốc độ cao
CPU 226 cung cấp 6 bộ đếm tốc độ cao từ HSC0  HSC5. Mỗi bộ đếm
bao gồm 12 chế độ đếm từ mode0 đến mode11.
Chương trình mẫu dưới đây viết cho bộ đếm HSC1, mode9.

Network1: Khởi tạo giá trị 0 cho một số biến nhớ và gọi đến chương trình
con “HSC_encorder”.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

13


Network2: Tín hiệu đầu vào I0.0 kích hoạt Timer T37, tạo chu kỳ 1s đọc
về tốc độ động cơ (vòng/phút).

Network3: Lấy sườn xuống của tín hiệu I0.0 để xóa các biến lưu giá trị về
tốc độ động cơ.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

14


Network4: Thực hiện đọc về số xung từ encorder được lưu trong thanh
ghi con trỏ AC0. Giá trị xung đọc về sau đó chuyển đổi ra tốc độ quay của động
cơ lưu trong biến MD26.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200


15


Chương trình con “HSC_encorder” thực hiện cấu hình chế độ đọc HSC
cho CPU.
2.2 Hàm phát xung tốc độ cao
2.2.1 Hàm phát xung PTO
S7-200 sử dụng cổng ra Q0.0 và Q0.1 để phát dãy xung tần số cao hoặc
tín hiệu điều xung theo độ rộng.
PTO là một dãy xung tuần hoàn có chu kỳ là một số nguyên trong khoảng
2ms ~ 65ms. Độ rộng của mỗi xung bằng ½ chu kỳ của dãy. Số xung nhiều nhất
của dãy là 4.294.967.295.
PWM là một dãy xung tuần hồn có chu kỳ là một số nguyên trong
khoảng 2ms ~ 65ms. Khác với PTO độ rộng xung tropng mỗi chu kỳ có thể quy
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

16


định được và là một số nguyên trong khoảng 0ms ~ 65ms. Nếu độ rộng xung
quy định lớn hơn chu kỳ của PWM thì dãy xung sẽ là một tín hiệu đều có giá trị
logic bằng 1, ngược lại khi quy định độ rộng xung bằng 0 thì dãy xung sẽ là một
tín hiệu đều có giá trị logic bằng 0.
PTO và PWM được hệ thống phát ra theo cổng Q0.0 hoặc Q0.1. Các
nguồn phát PTO và PWM sử dụng:
+ Một byte kiểu 8 bít
+ Một từ đơn ghi chu kỳ xung
+ một từ kép ghi số xung của dãy.
Địa chỉ của những ô nhớ sử dụng như sau:


Cổng ra (bit)

Byte điều
Chu kỳ (từ
Độ rộng xung
Số xung (từ
khiển (byte)
đơn)
(từ đơn)
kép)
Q0.0
SMB67
SMW68
SMW70
SMD72
Q0.1
SMB77
SMW78
SMW80
SMD82
Các ô nhớ này phải được nạp những giá trị thích hợp trước khi thực hiện
lệnh xung PLS. Lênh PLS sẽ tạo ra một dãy xung có kiểu được quy định trong
byte điều khiển với chu kỳ, độ rộng xung và số xung đã được đặt trước.
Mỗi khi thay đổi nội dung các ô nhớ trên, bắt buộc phải thực hiện lại lệnh
PLS.
+ LPS: Lệnh phát dãy xung tại cổng Q0.0 và Q0.1 theo cấu trúc được
nghĩa trong byte điều khiển và các ô nhớ về chu kỳ, độ rộng. Cổng xung phát ra
được chỉ định trong toán hạng x (0 cho Q0.0 và 1 cho Q0.1) của lệnh.
Lệnh PLS sử dụng các byte điều khiển SMB67 (cho cổng Q0.0) và

SMB77 (cho cổng Q0.1) theo cấu trúc như sau:
Q0.0
Q0.1
Mục đích
SMB67.0 SMB77.0 Đổi chu kỳ: 1 – cho phép, 0 – không cho phép
SMB67.1 SMB77.1 Đổi độ rộng xung PWM: 1 – cho phép, 0 – không cho
phép
SMB67.2 SMB77.2 Đổi số đếm xung cho PTO: 1 – cho phép, 0 – không cho
phép
SMB67.3 SMB77.3 Đơn vị thời gian: 0 – PTO, 1 - PWM
SMB67.4 SMB77.4 Không sử dụng
SMB67.5 SMB77.5 Không sử dụng
SMB67.6 SMB77.6 Chọn kiểu xung: 0 – PTO, 1 - PWM
SMB67.7 SMB77.7 Khai báo: 1 – kích, 0 – hủy
Muốn tạo những xung có nhiều dạng khác nhau thì sử dụng chương trình
ngắt tương ứng để khai báo dạng xung mới.
Thủ tục khai báo sử dụng hàm phát xung tốc độ cao tốt nhất là nên được
thực hiện trong vòng quét đầu và bao gồm các bước sau:
+ Ghi giá trị cho byte điều khiển
+ Nạp các giá trị về chu kỳ (độ rộng xung) và số xung của dãy vào những
ô nhớ tương ứng.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

17


+ Khai báo sử dụng chế độ ngắt (nếu cẩn sử dụng)
+ Thực hiện lệnh PLS
Xung sẽ được phát ngay bằng sườn lên của xung đầu tiên sau khi thực hiện
lệnh PLS.

2.2.2 Chương trình phát xung PTO
PLC 226 DC/DC/DC cung cấp 2 đầu ra phát xung Q0.0 và Q0.1. Chương
trình dưới đây thực hiện phát xung cho đầu ra Q0.1

Network1: Thực hiện gọi chương trình con SBR_PTO và nạp các giá trị
khởi tạo cho các biến nhớ cấu hình chế độ phát xung PTO.
Thời gian cơ bản (time base): được tính bằng mS hoặc µS, để lựa chọn
thời gian cơ bản cho chu kỳ phát xung tại đầu ra Q0.1 ta cấu hình cho biến nhớ
SMB77 (PLS_ctrl). Trong ví dụ này cấu hình cho biến nhớ SMB77 giá trị 16#85
(lựa chọn thời gian cơ bản là µS).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

18


PLS1_Cycle ( SMW78): Giá trị chu kỳ thời gian, từ 2 giá trị SMB77 và
SMB78 ta tính được tần số phát xung theo cơng thức sau:

(Hz).

Network2: Tín hiệu I0.1 kích hoạt chế độ phát xung, trong network này
SMW78 = 200, tần số phát xung PTO theo công thức sẽ bằng 5 KHz. Số xung
cần phát được đưa vào biến nhớ SMD82 (PTO1_PC).

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

19


Network3: Sườn xuống của tín hiệu I0.1 sẽ thực hiện dừng chế độ phát

xung PTO, SMD82 = 0.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

20


Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

21


Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

22


Network4 : Sử dụng tín hiệu ngắt để thay đổi tần số phát xung. Sau mỗi
lần sự kiện ngắt xảy ra, thực hiện nạp lại giá trị SMB78 và SMD82.

Chương trình con thực hiện phát xung tại đầu ra Q0.1

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

23


Chương trình con ngắt sử dụng sự kiện ngắt số 20 khi số xung phát ra
bằng số xung đặt. Chương trình ngắt trong ví dụ này thực hiện cơng việc thay
đổi tần số và số xung phát ra mỗi khi có sự kiện ngắt xảy ra.

2.2.3 Chương trình phát xung PWM
Tương tự như chế độ phát xung PTO, chế độ phát xung PWM cũng cho
phép người dùng cấu hình chế độ phát xung PWM tại 2 đầu ra Q0.0 và Q0.1,tần
số lớn nhất fmax= 60KHz với PLC loại đầu ra sử dụng chuyển mạch transistor.
Trong chế độ phát xung PTO độ rộng xung là 50%, phát xung PWM cho
chép cấu hình độ rộng xung một cách linh động.

Network1: Gọi đến chương trình con phát xung SBR_PWM

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

24


Network2: Sườn xuống của tín hiệu đầu vào I0.2 thực hiện dừng chế độ
phát xung PWM.

Network3: Sử dụng tín hiệu I0.2 để kích hoạt timer T38
Trong chế độ phát xung tốc độ cao:
- PTO: Cung cấp 2 sự kiện ngắt 19, 20 xảy ra khi số xung phát ra bằng số
xung đặt. Sự kiện ngắt số 19 cho đầu ra phát xung PTO 0, sự kiện ngắt số 20 cho
đầu ra phát xung PTO 1.
- PWM: Không cung cấp sự kiện ngắt nên trong ví dụ này sử dụng tín
hiệu I0.2 để kích hoạt timer T38 với chu kỳ 50S, chu kỳ này sẽ được phân ra các
khoảng thời gian để phát xung PWM với các tần số và độ rộng xung khác nhau.

Tài liệu hướng dẫn sử dụng Bộ thực hành ứng dụng HSC và PTO trên S7-200

25



×