Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

giáo án dạy thêm NGỮ VĂN LỚP 7 BỒI DƯỠNG HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.85 KB, 150 trang )

-------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 15/9/2021
Ngày dạy:
Buổi 1: Tiết 1-2-3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
CA DAO- DÂN CA
A. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Thấy được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng chủ yếu trong ca dao - dân
ca
- Thấy được tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ở một số bài ca dao- dân ca.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ là những mơ típ quen tḥc
trong các bài ca dao trữ tình
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh biết q trọng, vun đắp, giữ gìn tình cảm,
hạnh phúc gia đình.
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; hợp
tác; sử dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- GV : Nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
- HS: Đọc trước bài học liên quan ở nhà
C. Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ
*Giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Khái quát ca dao- dân ca
Tiết 1


1. Khái niệm:
Thế nào là ca dao, dân ca?
- Ca dao - dân ca là những khái niệm
tương đương chỉ các thể loại trữ tình dân
gian, dùng để thể hiện đời sống nội tâm
của con người
+ Dân ca: Là sự kết hợp cả lời và nhạc
+ Ca dao: Là lời thơ của dân ca
Thể thơ thường sử dụng trong ca dao là 2. Thể thơ
thể thơ nào?
- Thường sử dụng thể thơ Lục bát và Lục
bát biến thể
? Phương thức biểu đạt chủ yếu trong 3. Phương thức biểu đạt:
ca dao là gì?
- Chủ yếu là biểu cảm
4. Các chủ đề:
Em đã học những chủ đề nào của ca - Những câu hát về tình cảm gia đình
dao?
- Những câu hát về tình yêu quê hương,
đất nước, con người
- Những câu hát than thân

1


------------------------------------------------------------------------------------------- Những câu hát châm biếm
5. Đọc một số bài ca dao theo chủ đề
GV gọi HS đọc một số bài ca dao theo (HS đọc)
chủ đề cả ở trong và ngồi SGK
II. Một sớ biện pháp nghệ tḥt

Tiết 2
thường được sử dụng trong ca daodân ca
- So sánh
Em hãy nêu một số biện pháp nghệ
- Ẩn dụ
thuật thường được sử dụng trong một
- Đối lâp, tương phản
số bài ca dao – dân ca mà em đã học?
- Thành ngữ
- Phép lặp
- Điệp từ, điệp ngữ
- Phép tăng tiến
III. Tác dụng của một số biện pháp
nghệ thuật tiêu biểu
1. So sánh và phép lặp:
Công cha như núi ngất trơi
HS đọc bài 1
Nghĩa Mẹ như nước ở ngồi biển Đơng
Núi cao biển rộng mênh mơng
Cù lao chín chữ ghi lịng con ơi
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
- Công cha// núi ngất trời.
thuật nào trong câu thơ này? Tác
- Nghĩa mẹ // nước biển Đông.
dụng?
* NT :- so sánh.(như)
-> Nhấn mạnh sự to lớn của công cha và
nghĩa mẹ như những thực thể không đo
đếm được.
- Núi cao biển rộng mênh mơng

Cù lao chín chữ...
NT: + lặp hình ảnh (núi, nước biển )
Hai câu cuối của bài ca dao còn nhấn
+ ẩn dụ: núi cao ->(công cha)
mạnh về công lao cha mẹ thông qua
biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng
của B/PNT đó?
2. Điệp từ điệp ngữ:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều
- HS đọc bài 2.
-> Lời của người con gái lấy chồng xa
Thời điểm mà người con gái ấy bộc lộ nhớ về mẹ ở q nhà.
tình cảm của mình có gì đặc biệt?
- Chiều chiều... ngõ sau.
Nhận xét về biện pháp NT trong câu * NT: Điệp từ : Chiều chiều:
ca dao này?
-> Lúc ngày tàn, gợi buồn nhớ... Hai
( cách sử dụng từ chỉ thời gian)
tiếng chiều chiều được điệp lại hai lần
gợi lên quãng thời gian và nỗi nhớ kéo
dài triền miên của đứa con xa quê
3. Phép tăng tiến:
Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Tiết 3
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấynhiêu
- HS đọc bài 3.
- Ngó lên nuộc lạt
- Bao nhiêu.... bấy nhiêu.


2


------------------------------------------------------------------------------------------* NT:-> So sánh, phép tăng tiến.
Tình cảm đó được diễn tả như thế nào?
ở đây, câu ca dao đã sử dụng b/p NT
gì?
HS đọc bài 1

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào trong câu thơ này? Tác
dụng?
- HS đọc bài 2.
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật nào trong câu thơ này? Tác
dụng?

- HS đọc bài 3.
Em có nhận xét gì về cách diễn đạt
trong câu ca dao này? Tác dụng
Tình cảm đó được diễn tả như thế nào?
ở đây, câu ca dao đã sử dụng b/p NT
gì?

4. Ẩn dụ:
Thương thay hạc lánh đường mây
Chim bay mỏi cánh viết ngày nào thôi
Thương thay con cuốc giữa trời
vv…
* NT :- Ẩn dụ. Hạc, cuốc => chỉ những

người LĐ trong XHPK khi xưa -> Sự bất
công trong XHPK khi xưa
5. Phép đối:
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
=> NT: Bể đầy > < Ao cạn
Tạo ra sự tương phản giàu – nghèo } Sự
bất cơng của XHPK


Bước qua Bến Nghé ngồi nhai thịt bị.
6. Thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cị lên thác xuống ghềnh bấy nay
* NT: thành ngữ: lên thác xuống ghềnh
=> Cách diễn đạt hàm súc, thể hiện
cuộc đời lận đận chuân chuyên của
người lao động trong XHPK .

Sưu tầm ca dao


Chị Hươu đi chợ Đồng Nai

Ở đâu năm cửa, nàng ơi

Sông nào sáu khúc nước chảy xuôi mợt dịng?
Sơng nào bên đục bên trong?
Núi nào thắt cổ bồng mà có thánh sinh?
Đền nào thiêng nhất xứ Thanh?

Ở đâu mà lại có thành tiên xây?
Ở đâu là chín tầng mây?
Ở đâu lắm nước, ở đâu nhiều vàng?
Chùa nào mà lại có hang?
Ở đâu lắm gỗ thời nàng biết không?
Ai mà xin lấy túi đồng?
Ở đâu lại có con sông Ngân Hà?
Nước nào dệt gấm thêu hoa?

3


------------------------------------------------------------------------------------------Ai mà sinh ra cửa, sinh nhà, nàng ơi?
Kìa ai đợi đá vá trời?
Kìa ai trị thủy cho đời bình yên
Anh hỏi em trong bấy nhiêu lời?
Xin em giảng rõ từng nơi từng người.
Thành Hà nội năm cửa, chàng ơi!
Sông Lục Đầu sáu khúc nước chảy xi mợt dịng.
Nước sơng Thương bên đục bên trong,
Núi đức thánh Tản thắt cổ bồng mà lại có thánh sinh.
Đền Sòng thiêng nhất xứ Thanh,
Ở trên tỉnh Lạng, có thành tiên xây.
Trên trời có chín từng mây,
Dưới sơng lắm nước, núi nay lắm vàng.
Chùa Hương Tích mà lại ở hang;
Trên rừng lắm gỗ thời chàng biết khơng?
Ơng Nguyễn Minh Khơng xin được túi đồng,
Trên trời lại có con sông Ngân Hà.
Nước Tàu dệt gấm thêu hoa;

Ông Hữu Sào sinh ra cửa, ra nhà, chồng ơi!
Bà Nữ-Oa đội đá vá trời;
Vua Đại Vũ trị thủy cho đời bình yên
Anh hỏi em trong bấy nhiêu lời,
Em xin giảng rõ từng nơi nhiều người
Cười người chớ vội cười lâu
Cười người hôm trước hôm sau người cười
*Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Cần nắm được đặc điểm thể loại của ca dao; các b/p NT thường được sử dụng và
nội dung được biểu đạt qua mỗi bài ca dao.
- Thông kê các biện pháp NT đã được sử dụng ở các bài ca dao
- Tiếp tục tìm hiểu về các biện pháp nghệ thuật trong ca dao- dân ca
- Học tḥc lịng các bài ca dao đã phân tích.
- Nắm chắc nợi dung và nghệ tḥt của các bài ca dao.
- Buổi sau tìm hiểu về tiếng Việt
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 20 /9/2021
Ngày dạy:
Buổi 2 : Tiết 4-5-6

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Từ ghép, từ láy)
ÔN TẬP VĂN BẢN Cổng trường mở ra

A. Mức độ cần đạt

4


------------------------------------------------------------------------------------------1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cớ lí thút về từ ghép, từ láy
Củng cố, khắc sâu kiến thức vè văn bản Cổng trường mở ra

2. Kỹ năng: Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.Rèn kỹ
năng đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Sử dụng từ đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ vào việc viết văn.
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử
dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án
Tích hợp mợt sớ văn bản đã học
- HS: Ôn tập lại kiến thức
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt đợng của thầy và trị
Nợi dung bài học
Tiết 4
I. Lí thuyết
1. Từ ghép
Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của - Có 2 loại:
từ loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa?
+ Từ ghép chính phụ:
Ví dụ: Ông nội, ông ngoại….
+ Từ ghép đẳng lập:
Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép
Ví dụ: Bàn ghế, sách vở…..
đẳng lập được hiểu như thế nào?
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa chính.
- Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn

Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? nghĩa củ từ tạo nên nó.
Cho ví dụ minh họa?
2. Từ láy
- Có 2 loại từ láy:
+ Từ láy tồn bợ:
Ví dụ: Ầm ầm, chiêm chiếp, xanh xanh, ….
+ Từ láy bợ phận:
Ví dụ: Liêu xiêu, long lanh ,mếu máo,…..
Nghĩa của từ láy được tạo thành là do - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
đâu?
điểm âm thanh của tiếngva2 sự hịa phới
âm thanh giữ các tiếng trong trường từ láy
có tiếng có nghĩa làm gớc (tiếng gớc)thì
nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái
riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu
cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn
manh.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
*Bài tập áp dung
Học sinh hồn thành các bài tập cịn lại - Bài tập trong sách giáo khoa
trong sách giáo khoa
- Bài tập thêm
- Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết * Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7
đoạn văn có sử dung linh hoạt từ ghép câu trong đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy
và từ láy
- Học sinh làm bài
Gv thu bài củ một số em học sinh chấm .

5



------------------------------------------------------------------------------------------điểm

II. Luyện tập:
Bài tập 1
Tiết 5: Luyện tập
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân
- Bài tập 1 GV cho HS sắp xếp các từ đã loại từ ghép:
cho vào bảng phân loại.
- Học hành, nhà cửa, xoài tượng, nhãn
lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi
ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Bài tập2
- Bài tập 2 GV cho HS nối cột để tạo từ Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo
ghép
thành mợt từ ghép.
A
B
Bút
tơi
Xanh
mắt
Mưa
bi
Vơi
gặt
Thích
ngắt
Mùa
ngâ

Bài tập 3
- Bài tập 3 GV cho HS Xác định từ ghép Xác định từ ghép trong các câu sau :
trong các câu đã cho.
a.
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b.
Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền đợc mợc mất đi
Thì hồ Ba Bể cịn gì nữa em.
c.
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 4 :
- Bài tập 4 GV cho HS tìm từ ghép và
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho
phân loại chúng.
chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến, mưa
phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy
xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm
rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây
sau sau, cây nhội hai bên đường nảy lộc,
mỗi hôm trông thấy mỗi khác.
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại
nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm
áp. Cái cây được cho uống thuốc.”
Bài tập 5:
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại

từ láy :
- Bài tập 5 GV cho HS phân loại từ
“Long lanh, khó khăn, vi vu, linh tinh,
ghép
loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ
nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu”
Bài tập 6.
Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ; ….bẩm; ….tùm; …nhẻ; …lùng;
- Bài tập 6 GV cho HS Điền thêm các
…chít; trong…; ngoan…;
từ để tạo thành từ láy
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….

6


------------------------------------------------------------------------------------------Bài tập7 :
Cho nhóm từ sau :
“ Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lặng lặng,
cứng cứng, tím tím, nhỏ nhỏ, quặm quặm,
ngóng ngóng ”.
Tìm các từ láy tồn bợ khơng biến âm, các
từ láy tồn bợ biến âm?

- GV cho HS lm bi tõp 7.

Bai tõp 8
Phân biệt, so sánh nghÜa cđa tõ nghÐp víi nghÜa cđa c¸c tiÕng:
a. èc nhåi, c¸ trÝch, da hÊu .

b. ViÕt l¸ch, giÊy m¸, chợ boa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.
* Gợi ý:
Có met số tiếng trong cấu tạo từ ghép ®· mÊt nghÜa, mê nghÜa. Tuy vËy
ngêi ta vÉn x¸c định đợc đó là từ ghép CP hay đẳng lập.
Cụ thể:
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghÜa cña tiÕng chÝnh → tõ
ghÐp CP.
Nhãm b: NghÜa cña các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng
từ ghép Đl.
Nhóm c: Mát tay có nghĩa khác mát + tay. Nghĩa của các từ ghép này
đà bị chuyển trờng nghĩa so với nghĩa của các tiếng.
Bài tập 9: HÃy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.
a. Con tr©u rÊt th©n thiÕt víi ngêi dân lao đeng. Những trâu phải cái
nặng nề, chậm chạp, sống cuec sống vất vả, chẳng mấy loc thảnh thơi. Vì vậy,
chỉ khi nghĩ đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, ngời nông dân mới
liên hệ đến con trâu.
b. Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mÃi tuổi hai mơi.
Ngời rực rỡ met mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.
Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời.

ã

Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao đeng, cuec sống,
cực khổ, nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc
nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đôi mơi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, loài dơi.


7


------------------------------------------------------------------------------------------- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.
Bài tập 10: Cho các từ láy: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhá nh¾n, ngêi ngêi,
bån chån, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.
HÃy sắp xếp vào bảng phân loại:
Láy toàn be

Láy be phận

Bài tập 11: Đặt câu với mỗi từ sau:
A. Lạnh lùng.
B. Lạnh lẽo.
C. Lành lạnh.
D. Nhanh nhảu.
Đ. Long tong.
Bài tập 12: HÃy tìm & phân tích giá trị biểu cảm của các từ láy trong
đoạn thơ sau:
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

(Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
đ.Chú bé loắt choắt.
Cái sắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghênh nghênh.

8


------------------------------------------------------------------------------------------(Lợm- Tố Hữu)
Tit 6: ễn tõp Văn bản : Cổng trêng më ra
? Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của
1. Tâm trạng của người con:
người mẹ và người con có gì khác nhau? Điều đó
Háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô
được thể hiện ở những chi tiết nào?
tư.
- Người con: Ngủ dễ dàng như uống một ly sữa, ăn
mợt cái kẹo, trong lịng khơng có mới bận tâm nào 2. Tâm trạng của người mẹ:
ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ, háo -Thao thức không ngủ, phấp phỏng suy
hức dọn dẹp đồ chơi giúp mẹ từ chiều.
nghĩ triền miên.
→ Tâm trạng háo hức nhưng vô tư, trẻ con.
- Người mẹ:


-Nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm
xưa của chính mình.

+Khơng ngủ được.
+ Chuẩn bị quần áo mới, cặp sách mới,…
+ Đắp mềm, buông mùng cho con,…
→ Tâm trạng thao thức và hồi hộp, phấp phỏng suy
nghĩ triền miên.
? Theo em, tại sao người mẹ lại khơng ngủ được?
- HS thảo ḷn, trao đổi vì:
+ Lo lắng chuẩn bị cho con.
+ Phần vì nơn nao nghĩ về ngày khai trường năm
xưa của chính mình: Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường
như nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm, cứ
vào cuối thu…Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đường làng dài và hẹp”.
? Trong bài văn, có phải người mẹ đang nói trực
tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm ->Thể hiện đức hi sinh thầm lặng của
sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (HS khá - người mẹ vì sự tiến bợ của con cái, tin
tưởng ở tương lai của con.
giỏi).
- Người mẹ không trực tiếp nói với con hoặc nói
với ai cả. Người mẹ nhìn con ngủ, như tâm sự với
con, nhưng thưc ra là đang nói với chính mình,
đang tự ơn lại những kỷ niệm của riêng mình.

3. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà
- Tác dụng: Làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được trường:
tâm tư tình cảm, những điều thầm kín khó nói bằng


9


------------------------------------------------------------------------------------------Nhà trường là mơi trường giáo dục con
người tồn diện, phù hợp với yêu cầu của
? Trong đêm không ngủ, người mẹ đã chăm sóc xã hội.
giấc ngủ của con, nhớ tới những kỷ niệm thân
thương về bà ngoại và mái trường xưa.
lời trực tiếp.

Tất cả cho em hình dung về mợt bà mẹ như thế
nào?
- Mợt lịng vì con. Lấy giấc ngủ của con làm niềm
vui cho mẹ → Đức hi sinh thầm lặng cảu người mẹ.
- Yêu thương người thân: Nhớ thương bà ngoại.
- Nhớ thương yêu quý mái trường xưa.
- Tin tưởng ở tương lai của con cái.
? Người mẹ nghĩ về vai trị của tồn xã hội đối với
giáo dục thế hệ trẻ. Em thử suy nghĩ xem câu văn * Nghệ thuật:
nào trong bài nói lên tàm quan trọng của nhà trường -Giọng văn tâm tình, nhỏ nhẹ sâu lắng.
-Sử dụng phương thức biểu cảm.
đới với thế hệ trẻ?
*Nợi dung:
- Vai trị của nhà trường đới với c̣c sớng, đới với - Tình mẫu tử cao đẹp.
mỗi con người: “Mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh -Vai trị to lớn của nhà trường đới với
hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li cuộc sống mỗi con người.
có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hằng dặm sau
này”.
? Cái thế giới mà người mẹ đã bước vào sau cánh
cổng trường được nhắc lại ở cuối bài: “Đi đi con,

hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua
cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”.
Em đã học qua lớp 1, bây giờ em hiểu thế giới kỳ
diệu ấy là gì? (thảo luận).
-Thế giới kỳ diệu đó là:
+TG của những điều hay lẽ phải, của tình
thương và đạo lý làm người.
+TG của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết
lý thú và kì diệu.
+TG của tình bạn, tình nghĩa thầy trị cao đẹp và
thuỷ chung .
+TG của những ước mơ và khát vọng bay bng
Bài 1: .HÃy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng ngời mẹ & đứa con trong
đêm trớc ngày khai trêng, chØ ra nh÷ng biĨu hiƯn cơ thĨ ë trong bµi .

10


------------------------------------------------------------------------------------------Gợi ý:

Mẹ----------------------------Con.

- Trằn trọc, không ngủ,
bâng khuâng, xao xuyến

- Háo høc

- MĐ thao thøc. MĐ kh«ng
lo nhng vÉn kh«ng ngđ đợc.


- Ngời con cảm nhận đợc sự quan
trọng của ngày khai trờng, nh thấy
mình đà lớn, hành đeng nh met đứa
trẻ lớn rồigiop mẹ dọn dẹp phòng &
thu xếp đồ chơi.

- Mẹ lên giờng & trằn trọc,
suy nghĩ miên man hết điều
này đến điều khác vì mai là
ngày khai trờng lần đầu tiên của
con.

- Giấc ngủ đến với con dễ dàng
nh uống 1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo.

Bài 2: Theo em,tại sao ngời mẹ trong bài văn lại không ngủ đợc? HÃy đánh dấu
vào các lí do đong.
A. Vì ngời mẹ quá lo sợ cho con.
B. Vì ngời mẹ bâng khuâng xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng đầu
tiên của mình trớc đây.
C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho ngăn nắp, gọn gàng.
D. Vì ngời mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng nhớ vè
ngày khai trờng năm xa của mình.
Bài 3: Cổng trờng mở ra cho em hiểu điều gì? Tại sao tác giả lại lấy tiêu đề
này. Có thể thay thế tiêu đề khác đợc không?
*Gợi ý: Nhan đề “Cỉng trêng më ra” cho ta hiĨu cỉng trêng më ra để đón
các em học sinh vào lớp học, đón các em vào met thế giới kì diệu, tràn đầy ớc
mơ và hạnh phoc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trờng đối với con ngời.
Bài 4: Tại sao ngời mẹ cứ nhắm mắt lại là dờng nh vang lên bên tai tiếng đọc
bài trầm bổngđờng làng dài và hẹp.

*Gợi ý : Ngày đầu tiên đến trờng, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, ngời
mẹ đợc bà dắt tay đến trờng, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên
ấy, đà in đậm trong tâm hồn ngời mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại
có cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là ngời mẹ nghĩ đến tiếng
đọc bài trầm bổng đó. Ngời mẹ còn muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến của
mình cho con, để rồi ngày khai trờng vào lớp met của con sẽ là ấn tợng sâu sắc
theo con suốt cuec đời.
Bài 5: Ngời mẹ nói: Bớc qua cánh cổng trờng là met thế giới kì diệu sẽ mở
ra. ĐÃ 7 năm bớc qua cánh cổng trờng bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu đó là
gì?
A. Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lí làm
ngời.
B. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí tho và kì
diệu mà nhân loại hàng ngàn năm ®· tÝch lịy ®ỵc.

11


------------------------------------------------------------------------------------------C. Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy
chung.
D. Tất cả đều đong.
Bài 6: Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
A. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hởng đến cả met
thế hệ mai sau.
B. Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tơng lai.
C. Bớc qua cánh cổng trờng là met thế giới kì diệu sẽ mở ra.
D. Tất cả đều ®óng
**********************************************
4. Hướng dẫn học bài
- Ôn tập lại các kiến thức tiếng Việt đã học

- Làm các bài tập ở SGK
- Làm thêm các bài tập ngoài có liên quan
- Gắn các kiến thức tiếng Việt với các văn bản và Tập làm văn
- Tìm hiểu về đại từ và từ Hán việt chuẩn bị cho buổi học sau
RÚT KINH NGHIỆM

12


-------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 29/9/2021
Ngày dạy:
Buổi 3 : Tiết 7-8-9

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT( Đại từ, từ Hán Việt)
Ôn tập văn bản “Cuộc chia tay của những con búp

bê”
A. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cớ lí thút về đại từ, từ Hán Việt
Củng cố, khắc sâu kiến thức vè văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê”
2. Kỹ năng: Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại, từ HV.
Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Sử dụng từ đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ vào việc viết văn.
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử
dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- GV: Tham khảo tài liệu, soạn giáo án

- HS: Ôn tập lại kiến thức
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt đợng của thầy và trị
Nợi dung bài học
A. Ôn tập Tiếng Việt
Tiết 7
I. Lí thuyết
1. Đại từ
- Đại từ là từ chỉ người, sự vật, hoạt động,

13


------------------------------------------------------------------------------------------Thế nào là đại từ? Đại từ giữ chức vụ gì tính chất
trong câu?
- Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ
của danh từ, đợng từ, tính từ
* Các loại đại từ: có 2 loại
Có mấy loại đại từ? Đó là những loại - Đại từ dùng để trỏ: họ, nó
nào?
- Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, bao nhiêu
2. Từ Hán Việt
- Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi
Đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán Việt?
là Yếu tố Hán Việt
- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đứng
độc lập mà chỉ dùng để tạo từ ghép

- Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau
* Có hai loại từ ghép Hán Việt
+ Từ ghép đẳng lập: các ́u tớ bình đẳng
Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Từ ghép nhau về mặt ngữ pháp: sơn hà, giang sơn
Hán Việt giống và khác từ ghép thuần …
Việt ở chỗ nào?
+ Từ ghép chính phụ: ́u tớ chính đứng
trước, ́u tớ phụ đứng sau: ái quốc, thủ
môn …
* Điểm khác với từ ghép thuần Việt: Có
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng
́u tớ phụ đứng trước, ́u tớ chính đứng
phân loại từ ghép
sau
vd: tái phạm, thạch mã …
* Tác dụng của từ Hán Việt
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
Từ Hán Việt có mấy tác dụng? Đó là tơn kính. Vd: phụ nữ - đàn bà
những tác dụng nào?
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác
thô tục, ghê sợ
+
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng
khí xã hợi xưa
* Khơng nên lạm dụng từ Hán Việt, làm
cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu
Vì sao khơng nên lạm dụng từ Hán trong sáng, khơng phù hợp với hồn cảnh
Việt?
giao tiếp.

* Nếu cịn thời gian, gv hướng dẫn hs
làm các bài tập trong sgk mà các tiết
học trước chưa làm hết.
II. Luyện tập:
Bài tập1 :
Tiết 8
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả
lời đúng
1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây không
có nghĩa là “trời ” ?
A. Thiên lí .
B. Thiên thư .
C. Thiên hạ .
D. Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây khơng phải là
Khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu từ ghép đẳng lập ?
trả lời đúng
A. Xã tắc
B. Q́c kì .
C. Sơn thủy . D. Giang sơn .

14


------------------------------------------------------------------------------------------Bài tập 2 :
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán –
Việt trong thành ngữ sau:
“Tứ hải giai huynh đệ”
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép

Hán Việt : “Thiên địa, đại lộ, khuyển mã,
hải đăn , kiên cớ, tân binh, nhật ngụt,
Giải thích ý nghĩa của các ́u tớ Hán – q́c kì, hoan hỉ, ngư nghiệp”
Việt trong thành ngữ sau :
Bài tập 4 :
Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
“Ai làm cho bể kia đầy
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ
Cho ao kia cạn, cho gầy cị con ”
ghép Hán Việt
Bài tập 5 : Tìm và phân tích đại từ trong
những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai không
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu
Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao
Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
sau
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây lấy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả qt khơ
( Ca dao)
Tìm và phân tích đại từ trong những câu c) Đấy vàng đây cũng đồng đen
sau
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Bài tập 6: Giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt
Tứ cớ vơ thân: khơng có người thân thích.
Tràng giang đại hải: sơng dài biển rợng; ý nói dài dịng không có giới hạn.
Tiến thoái lưỡng nan: Tiến hay lui đều khó.

Thượng lợ bình an: lên đường bình n, may mắn.
Đồng tâm hiệp lực: Chung lòng chung sức để làm mợt việc gì đó.
Bài tập 7: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố " nhân ".
Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân chứng, nhân vật.
Bài tập 8: Tìm từ Hán – Việt có trong những câu thơ sau:
a. Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u tổ q́c
( Xn Quỳnh)
b. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tan thương. ( Bà Huyện Thanh Quan)
c.Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo ( Nguyễn Du)
d.Bác thương đồn dân cơng
Đêm nay ngủ ngồi rừng
( Minh Ḥ)
A,Chiến đấu, tổ q́c. B,T́ tụt, tan thương.C,Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân,
cường bạo.
D,Dân cơng.
Bài tập 9: Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán – Việt, cho biết chúng được dùng
với sắc thái gì? " Lát sau, ngài đến yết kiến, vương vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội,
bày rõ lịng thành của mình. Vương mừng rỡ nói.

15


------------------------------------------------------------------------------------------Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi vầ nghề nghiệp lại có lịng nhân đức,
thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi".
Các từ Hán- Việt: ngài, vương,…
> sắc thái trang trọng, tơn kính.
́t kiến…-> sắc thái cổ xưa.

Bài tập 10: Tìm các từ Hán Việt tương ứng với các từ sau. Cho biết các từ Hán
Việt đó dùng để làm gì?
Vợ, chồng, con trai, con gái, trẻ can, nhà thư, chất trận
Các từ Hán- Việt và sắc thái ý nghĩa.
Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân, con trai-> nam tử, con gái-> n nhi:-> sc thai
c xa.
Bi tõp 11: Viết đoạn văn ngắn (5 7 câu ) chủ đề tự chọn cã sư dơng tõ h¸n
viƯt
Học sinh thực hiện viết đoạn văn…
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Tiết 9
? Nhan đề truyện gợi lên điều gì?
- Tên truyện: Những con búp bê vốn là đồ chơi
của tuổi thơ gợi nên sự ngộ nghĩnh, vô tư, ngây
thơ, vô tội -> thế mà đành chia tay -> tên trụn
gợi tình h́ng ḅc người đọc theo dõi, góp
phần thể hiện ý định của t/ g)
-HS đọc từ “ Gia đình tơi khá giả” đến “ vừa đi
vừa trị chụn”
? Tìm những chi tiết trong truyện nói về tình cảm
của hai anh em Thành - Thuỷ?
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận động vá áo cho
anh
- Thành chiều nào cũng đón em đi học về
- Nắm tay nhau trò chuyện
- Khi chia đồ chơi, Thành nhường hết cho em
- Thuỷ thương anh, để con vệ sĩ gác cho anh.
? Em có nhận xét gì về t/c của hai anh em?
? Khi Thành chia hai con búp bê sang hai bên

Thuỷ nói và hành đợng gì?
- Tru tréo, giận dữ: Anh lại chia rẽ con vệ sĩ với
con Em nhỏ ra à? Sao anh ác thế?”
? Lời nói và hành động của Thuỷ lúc này có gì
mâu thuẫn?
(Mợt mặt Thuỷ rất giận dữ không muốn chia rẽ
hai con búp bê, mặt khác T lại thương anh, muốn
để con vệ sĩ canh giấc ngủ cho anh)
?Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn này
được không?(Thảo luận- 2p )
(Chỉ có một cách: gđ Thuỷ phải đoàn tụ)
? Kết thúc truyện , Thuỷ đã lựa chọn cách giải
quyết như thế nào?Cách giải quyết ấy gợi cho em
suy nghĩ tình cảm gì?

16

Nội dung cần đạt
B. Ôn tập văn bản “Cuộc chia tay
của những con búp bê”
1- Nhan đề của truyện
- Tên truyện gợi tình huống buộc
người đọc phải theo dõi, chú ý và
góp phần thể hiện ý định của tác
giả
2. Tình cảm của hai anh em
Thành và Thuỷ
- Rất thương nhau
- Thuỷ mang kim ra tận sân vận
động vá áo cho anh

- Thành chiều nào cũng đón em
- Chia đồ chơi: Thành nhường hết
cho em
- Thuỷ để lại con vệ sĩ gác cho anh
-> Rất mực gần gũi, thương yêu,
chia sẻ và quan tâm lẫn nhau.


------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động của giáo viên – học sinh
( Thuỷ để cả hai con búp bê gần nhau không để
chúng phải chia lìa)
GV: Búp bê khơng xa nhau nhưng con người
phải xa nhau, đó là chi tiết xúc động và hàm chứa
ý nghĩa sâu sắc khiến người đọc càng thêm
thương cảm mợt bé gái giàu lịng vị tha, nhân ái
bao la, nỗi xót đau càng như cứa vào lòng người
đọc -> sự chia tay của hai em nhỏ thật không nên
xảy ra.
-HS quan sát tranh- trang 22
Mô tả nội dung của bức tranh
( Hai anh em chia đồ chơi, Thành để hai con búp
bê sang hai bên, Thuỷ giận dữ tru tréo
HS đọc “ gần trưa…”)
? Tìm những chi tiết miêu ta tình cảm của Thuỷ
với các bạn và cơ giáo?
-Thuỷ nức nở
- Cô giáo: sửng sốt, ôm chặt lấy Thuỷ, cô tái mặt,
nước mắt giàn giụa
- Các bạn: Khóc thút thít, sững sờ., nắm chặt tay
Thuỷ

? Em có nhận xét gì về c̣c chia tay ấy?
? Chi tiết nào khiến cơ giáo bàng hồng và khiến
em xúc đợng nhất? Vì sao?
- Thuỷ cho biết, em sẽ không đi học nữa do nhà
bà ngoại xa trường quá
GV: một em bé không được đến trường đó là
điều đau xót nhất đối với tất cả chúng ta
Các từ “ thút thít”, “ nức nở”, “ sững sờ” miêu tả
tâm trạng của Thuỷ và các bạn -> các từ láy đó là
những loại từ láy nào, chúng ta tìm hiểu sau
? Khi dắt Thuỷ ra cổng trường tâm trạng của
Thành như thế nào?
(Kinh ngạc, thấy mọi người vẫn bình thường và
nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật)
? Vì sao Thành có tâm trạng đó?
(Khi mọi vật vẫn b/thường, hai a/e phải chịu
đựng nỗi mất mát. T/hồn mình nổi giơng bão, đất
trời sụp đổ -> mọi người bình thường)
Đọc đoạn ći- trang 25
? Tìm chi tiết miêu tả tâm trạng của Thuỷ khi thật
sự phải rời xa anh?
* Thuỷ: như mất hồn, mặt xanh như tàu lá -> so
sánh. Lấy vệ sĩ đặt lên giường anh -> hơn nó,
khóc nức nở, dặn dị, lấy con Em nhỏ đặt bên con
vệ sĩ
* Thành: mếu máo, đứng như chôn chân
- Tâm trạng của hai anh em?
- HS q/sát tranh ( trang 25) mô tả bức tranh?

17


Nội dung cần đạt

3. Cuộc chia tay của hai anh em
Thành - Thuỷ

- Thuỷ như mất hồn, mặt xanh như
tàu lá -> so sánh
- Khóc nức nở, dặn dò
Láy
- Thành: mếu máo, đứng như chôn
chân
Sử dụng từ láy, so sánh
-> Vô cùng đau đớn, buồn tủi
Tổng kết:
* Nghệ thuật:
- Xây dựng tình h́ng tâm lí.
- Lựa chọn ngơi thứ nhất.
- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ
nhỏ, qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa
chọn, ứng xử của những người làm
cha mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự
việc
*Nợi dung:
Tác ḿn người đọc hiểu rằng tổ
ấm gia đình là vơ cùng quy giá và
quan trọng mọi người hãy cố gắng



------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động của giáo viên – học sinh

Nội dung cần đạt
bảo vệ & gìn giữ đừng vì mợt lí do
gì mà làm tổn hại đến đến tình cao
quý ấy . Đồng thời trụn cịn ca
ngợi tình cảm anh em trong sáng….

4. Hướng dẫn học bài
- Ôn tập lại các kiến thức tiếng Việt đã học
- Làm các bài tập ở SGK
- Làm thêm các bài tập ngoài có liên quan
- Gắn các kiến thức tiếng Việt với các văn bản và Tập làm văn
- Ôn tập lại phần văn biểu cảm chuẩn bị cho buổi học sau
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................
------------------------------------------------------------------------------------------------------

18


-------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 2/10/2021
Ngày dạy:

Buổi 4 Tiết 10-11-12
CẢM

RÈN LUYỆN KỸ NĂNG LÀM VĂN BẢN BIỂU

A. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức: Củng cố hệ thống kiến thức trong bài học về văn biểu cảm. Nắm
được các kỹ năng cơ bản khi làm bài văn biểu cảm
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết bài văn biểu cảm cho học sinh
3. Thái độ: Thơng qua văn biểu cảm hình thành học sinh những tình cảm, cảm
xúc của mình
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử
dụng ngôn ngữ; năng lực thẩm mĩ .
B. Chuẩn bị
- Gv: + Soạn giáo án, đọc tài liệu tham khảo
+ Tích hợp với mợt sớ văn bản biểu cảm, ca dao, dân ca
- Hs: Ôn tập kiến thức cũ về văn tự sự, văn miêu tả.
C. Tiến trình dạy học
* Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
* Bài cũ: ? Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học những kiểu bài nào?
Nêu đặc điểm của mỗi kiểu bài đó?
*Bài mới
Hoạt đợng của GV
Hoạt đợng của HS
Tiết 10
I. Lí thuyết
1. Khái niệm văn biểu cảm
? Em biết văn bản nào đã và đang học - Lượm, Sông núi nước Nam, các bài ca
có nội dung văn biểu cảm trong chương dao-dân ca, những câu hát về tình cảm
trình?

gia đình - tình yêu quê hương, đất nước
Gv gợi dẫn những văn bản đang học và con người.
trong chương trình.
- Các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu
tả, nghị luận, thuyết minh.
Gv hướng dẫn học sinh việc sử dụng - Các yếu tố biểu cảm
các phương thức biểu đạt trong văn + Các ́u tớ biểu cảm là những tình
biểu cảm.
cảm, cảm xúc, những rung động.
Gv lưu ý cho học sinh hiểu yếu tố tự sự- Vd: Trong bài ca dao
miêu tả chỉ là phương tiện để bộc lộ “Chiều chiều ra đứng ngõ sau
tình cảm, cảm xúc hoặc dẫn tới sự bợc Trơng về q mẹ ṛt đau chín chiều”
lợ tình cảm
Tác giả sử dụng phương thức miêu tả
và tự sự là phương tiện để bợc lợ tình
cảm nhớ da diết quê hương.
2. Đặc điểm của văn biểu cảm

19


------------------------------------------------------------------------------------------Em hãy chỉ rõ đặc điểm quan trọng của
văn biểu cảm?

? Trong văn biểu cảm, cảm xúc và suy
nghĩ được phát biểu của đối tượng nào?
Đảm bảo yêu cầu nào?

? Những đặc điểm đó có tác dụng gì?


? Trong văn biểu cảm thường thể hiện
điều gì?
Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn biểu cảm là gì?

? Khi xây dựng bớ cục cần lưu ý điều
gì?

Tiết 11
Gv ghi đề lên bảng
Hs quan sát và ghi đề vào vở đề bài
Yêu cầu HS nhắc lại lý thuyết về văn
biểu cảm
Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn
bản? Hs nhắc lại
Đới tượng biểu cảm ở đây là gì?
Nợi dung biểu cảm?
Phần mở bài giới thiệu cái gì?
Phần thân bài em làm như thế nào?

- Cảm xúc và suy nghĩ của người viết
phải được nổi rõ, phải trở thành nợi
dung chính của bài, chi phối và thể hiện
qua việc lựa chọn, sắp xếp các ý và bố
cục của bài văn.
- Trong văn biểu cảm, cảm xúc – suy
nghĩ được phát biểu phải là của cá nhân
người viết mang tính chất chân thực,
không giả tạo, giàu giá trị nhân văn,thể
hiện các giá trị đạo đức, cao thượng, đẹp

đẽ.
- Làm giàu cho tâm hồn người đọc ,
phát hiện những điều mới mẻ và đặc sắc
của cuộc sống xung quanh tạo ra sự
đồng cảm.
- Thể hiện nội dung của người viết trực
tiếp hoặc gián tiếp.
* Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn biểu cảm là.
- Kết hợp trải nghiệm bản thân và quan
sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, ví
von, suy ngẫm.
- Sử dụng các phép đối, tương phản
tương đồng ,tăng tiến
* Khi xây dựng bố cục.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu
cảm xúc
- Tránh xa vào tự sự và miêu tả
- Cảm xúc, suy nghĩ giả, tạo vay mượn
II. Phần luyện tập
Đề 1: Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về
hình ảnh cây tre Việt Nam.
- Đới tượng biểu cảm: cây tre Việt Nam
- Tình cảm của em về cây tre Việt Nam.
* Bố cục
- Mở bài: Giới thiệu đối tượng (cây tre)
- Thân bài: Nêu cảm tượng, suy nghĩ,
nhận xét đánh giá của em về cây tre.
+ Trong kháng chiến tre là vũ khí đắc
lực, là người bạn thân thiết trong cuộc

kháng chiến “tre xung phong, tre giữ
làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh….”
=> Tình cảm ấn tượng của em về hình
ảnh cây tre.
+ Sức sớng của tre có mặt khắp mọi nơi,
mọi chỗ từ Bắc vô Nam
+ Em học tập được gì qua phẩm chất
của cây tre.
- Kết bài: Cảm xúc của em về cây tre
Thực hành

20


------------------------------------------------------------------------------------------? Kết thúc vấn đề em nêu ý nào?
Gv cho học sinh viết phần mở bài, kết
bài tại lớp
Học sinh thảo luận làm theo nhóm
Đại diện nhóm đọc - nhóm khác nhận
xét
- Nhóm 1, 2, 3 làm mở bài
- Nhóm 4, 5, 6 làm phần kết bài
- Nhóm 7, 8 nhận xét bổ xung
Gv nhận xét - đọc mẫu phần mở bài và
kết bài để học sinh tham khảo

Vd: Phần mở bài
Trên quê hương đất nước Việt Nam có
rất nhiều loài cây nhưng em yêu quý
nhất là cây tre Việt Nam vì nó gắn bó

với em từ rất lâu rồi

Đề 2: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về bài ca dao sau?
“Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban
Gv: Ghi đề bài lên bảng
mai”
Hs: Chép đề và chuẩn bị làm bài
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
Gv: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài tìm - Đới tượng: Phát biểu cảm nghĩ về hai
ý
câu ca dao
“Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban
mai”
b. Lập dàn bài
* Mở bài: Giới thiệu về ca dao, dân ca
và tác dụng của ca dao, dân ca.
? Phần mở bài em làm như thế nào?
* Thân bài:
? Có mấy cách mở bài?
- Hai câu ca dao giới thiệu về hình ảnh
- Có hai cách:+ Mở bài trực tiếp
người con gái đang ở tuổi thanh xuân trẻ
+ Mở bài gián tiếp
trung tràn đầy sức sống qua hình ảnh lúa
? Thân bài em sẻ làm như thế nào? Có
địng địng
đặc điểm gì?

- Tình cảm của em trước vẻ đẹp của cô
- Có đặc điểm dài hơn so với phần mở
gái
bài và kết bài
- Từ vẻ đẹp của cô gái gợi cho em hồi
tưởng đến số phận của người con gái
như thế nào
- Hình ảnh vẻ đẹp của người con gái
được so sánh ví von như thế nào
- Từ đó gợi cho em liên tưởng đến điều
gì?
* Kết bài
Qua bài ca dao em cảm nhận được gì về
H: Phần kết bài em nêu nợi dung gì?
ca dao Việt Nam
c. Thực hành viết bài
Giáo viên chia nhóm hs viết phần mở
bài, thân bài, kết bài tại lớp
- Nhóm 1,2: viết phần kết bài
- Nhóm 3,4: viết phần mở bài
- Nhóm 5,6: viết 2 ý của phần thân bài
- Nhóm 7,8 viết 2 ý còn lại phần thân
bài
Đề 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về
- Đại diện nhóm đọc bài, nhóm khác mái trường mến yêu.
nhận xét đọc mẫu để học sinh tham a. Tìm hiểu đề

21



------------------------------------------------------------------------------------------khảo
Tiết 12
Giáo viên ghi đề lên bảng
GV: yêu cầu học sinh lập dàn bài cho đề
3

*Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm
- Có hai cách: biểu cảm trực tiêp và
biểu cảm gián tiếp
+ Biểu cảm trực tiếp là bợc lợ những
cảm xúc, ý nghĩa thầm kín bằng những
từ ngữ trực tiếp gọi là tình cảm trực tiếp
Vd: Bài ca Côn Sơn
+ Biểu cảm gián tiếp: bộc lộ những tình
cảm, cảm xúc, ý nghĩa thơng qua mợt
phong cảnh mợt câu chuyện hay một ý
nghĩa nào đó mà không gọi thẳng cảm
xúc ấy ra
Vd: Những câu hát than thân
GV hướng dẫn cho Hs lập dàn bài và
viết bài
Gv: Thu bài của học sinh đọc
một số bài của một số học sinh làm tốt
để học sinh khác rút kinh nghiệm

- Đối tượng: mái trường mến yêu
- Biểu cảm: phát biểu cảm nghĩ
b. Lập dàn ý
* Mở bài
- Giới thiệu chung về mái trường mình

đã học và đang học
* Thân bài
- Mái trường là nơi như thế nào?
- Ở đó em cảm thấy như thế nào?
- Trong khi ở dưới mái trường em cảm
thấy ra sao?
- Mái trường đọng lại trong em tình cảm
gì?
* Kết bài
- Em cảm nhận như thế nào về mái
trường?
c. Thực hành viết bài
* Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm
- Có hai cách: biểu cảm trực tiêp và biểu
cảm gián tiếp
*Văn miêu tả: Đối tượng là con người,
phong cảnh, đồ vật, lồi ………với mục
đích tái tạo đối tượng giúp người nghe
cảm nhận được nó
*Biểu cảm: Đối tượng biểu cảm cũng là
những cảnh vật, đồ vật, con vật, con
người, song đó không phải là đối tượng
chủ yếu. Đối tượng chủ yếu của văn
biểu cảm là bộc lợ tư tưởng, tình cảm
Đề 4: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của
em về cây phượng trường em.
*Lập dàn ý
a. Mở bài:
- Giới thiệu được cây phượng ờ ngôi
trường em dang học

- Vì sao em lại yêu quý cây phượng
b. Thân bài:
- Đặc điểm của cây phượng
+ Mùa đông lá rụng cành tro trọi
+ Mùa xuân lá xanh mơn mởn
+ hoa và quả của phượng có đặc điểm
gì?
- Đặc biệt là hoa phượng đỏ rực một góc
trời làm cho trong lòng mỗi học sinh
cảm thấy lao lòng khi phượng nở
- Cây phượng có tác dụng gì?
- Cây phượng tạo cho em ấn tượng gì?
c. Kết bài

22


------------------------------------------------------------------------------------------- Cảm nghĩ của em về cây phượng
- Mong muốn của em về cây phượng
trong tương lai.
*Viết thành văn (học sinh viết bài)
*Yêu cầu:
- Hình thức:
+ Bài làm đầy đủ ba phần
+ Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, đủ ý, diễn
đạt trơi chảy, đúng chính tả, đúng ngữ
pháp
4. Hướng dẫn học bài
- Tiếp tục ôn tập phần văn biểu cảm ở nhà
- Luyện viết các đoạn văn, bài văn biểu cảm

- Các cách biểu cảm
- Tìm hiểu các ́u tớ tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm cụ thể
- Tập kết hợp các yếu tố tự sự, miêu t trong vn biu cm
RT KINH NGHIM

Ngày soạn: 10/10/2021
Ngày dạy:
Bui 5: Tiết 13-14-15:

Rèn luyện kỹ năng làm văn biểu cảm (tip)

A/ Mục tiêu cần đạt:

23


------------------------------------------------------------------------------------------- Giop học sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức trọng tâm của những
văn bản biu cm ó hc.
- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao đã học.
- Rèn luyện kỹ năng dùng từ, đặt câu
=> Năng lực cần hướng tới: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; sử
dụng ngôn ngữ; nng lc thm m .
B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1- Thầy: Tìm hiểu tài liệu
2- Trò: Nắm vững kiến thức trên lớp
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt deng dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Ôn tập.
Hoạt động của thầy và trò
Tiết 13

? Bài ca dao thể hiện sự kính yêu
của cháu đối với ông bà? Những
tình cảm ấy đợc diễn tả nh thế
nào.

Nội dung cần đạt
I. Những câu hát về tình cảm gia đình.
1. Bài ca dao :"Ngó lên. bấy nhiêu"
- Diễn tả bằng hình thức so sánh:
+ Cơm tõ" ngã lªn" thĨ hiƯn sù kÝnh träng.
+" nuéc lạt mái nhà"gợi sự kết nối bền chặt của
sự vật cũng nh tình cảm huyết thốngvà công lao
gây dựng gia đình của ông bà đối với con cháu.
+ Hình thức so sánh " bao nhiêubấy nhiêu"gợi
nỗi nhớ da diết khôn nguôi.
2. Bài ca dao: Anh em cùng thân".

? Tình cảm anh em thân thơng đ- II. Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nợc diễn tả ntn? Bài ca này nhắc ớc con ngời
nhở chong ta điều gì.

? Bài ca dao miêu tả cảnh gì.

Bài ca dao thứ 3:
- Bài ca dao phác hoạ con đờng vào xứ Huế
với nhiều cảnh đẹp có non, có nớc. Màu sắc
? Cảnh con đờng vào Huế đợc gợi vẻ đẹp tơi mát,nên thơ đầy sức sống.
miêu tả qua những hình ảnh Cảnh non xanh ,nớc biếc đợc so sánh giống
nào.
nh met bức tranh hoạ đồ. Con đờng vào Huế
là met bức tranh sơn thuỷ hữu tình.

? Hình ảnh so sánh gợi cho em - Đại từ ai nh met lời mời nhắn nhủ thể hiện
nhận ntn về Huế.
met tình Yêu met lòng tự hào về vẻ đẹp

24


------------------------------------------------------------------------------------------của Huế.
? Đại từ ai đợc sử dụng ntn trong
bài ca dao.
Gv hớng dẫn HS về nhà làm
III. Những câu hát than thân
Tit 14
Bài ca dao thứ hai:
- ý nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ:
+ Thơng con tằm " kiếm ăn đợc mấy phải
nằm nhả tơ"ý nói thơng cho hân phận con
ngời suốt đời bị bòn rot sức lao đeng cho kẻ
khác.
+ Thơng lũ kiếnlà thơng cho nỗi khổ của
thân phận nha nhoi suốt đời lam lũ vất vả
ngợc xuôi để nuôi kể khác.
? Phân tích những nỗi thân + Thơng con hạc là thơng cho cuec đời lận
thơng của ngời lao đeng qua đận, phiêu bạt và những cố gắng vô vọng
các hình ảnh ẩn dụ của bài ca của ngời xa.
dao thứ hai.
+ Thơng con cuốc là thơng chóos pận của
những ngơi thấp cổ bé họng chịu nhiều oan
trái mà không đợc soi ta.


? Bài ca dao nói về thần
phậnn của ngời phụ nữ trong
XH phong kiến. Hình ảnh so
sánh này có gì đạc bịêt? Qua
đó em thấy thân phận của ngời phụ nữ trong XH phong kiÕn
ntn?

? Bµi ca dao giíi thiƯu vỊ chó

Bµi ca dao thứ ba.
- Hình ảnh so sánh
+ Tên gọi của hình ảnh trái bần gợi lên tởng
đênsự nghèo khó.
+ Hình ảnh so sánh đợc miêu tả met cách chi
tiết: trái bần bị gió dập sóng dồi không biết
tấp vào đâu. Gợi số phận chìm nổi, lênh
đênhvô địnhcủa ngời phụ nữ trong XH
phong kiến.
- Ngời phụ nữ trong XH phong kiến không có
quyền quyếtđịnh số phận cuec đời mình
và bị Xh phong kiến đà chà đạp lên cuec
đời họ.
IV. Những câu hát châm biếm
1. Bài thứ nhất
- Bài ca dao giới thiệu về " cho tôi" để mỉa
mai, rêu rao việc cầu hôn của cho tôi.
+ Cho tôi là ngời nghiện rợu, nát rợu
+ nghiện chè..
+ Lời biếng
- Bài ca nhằm chế giễu những hạng ngời

nghiện ngập vầ lời biếng.
2 Bài thứ hai.
- Phê phán, châm biếm những ngời hành
nghề mê tín dị đoan, lừa bịp, lợi dụng lòng
tin của ngơì khác để kiếm tiền. Đồng thời
cũng châm biếm sự mê tín , mù quáng của

25


×