Tải bản đầy đủ (.docx) (226 trang)

giáo án lịch sử lớp 6 chân trời sáng tạo cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.68 MB, 226 trang )

1
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

CHƯƠNG 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ

Bài 1. LỊCH SỬ LÀ GÌ
(… tiết)

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Khái niệm lịch sử.
- Vai trị của mơn Lịch sử trong cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Nêu được khái niệm lịch sử và môn lịch sử.
- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong q khứ.
- Lí giải được vì sao cần học lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc, có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
1
1
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


2
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo


- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ.
HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV
c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó
gọi là lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về sự thay đổi của CNTT máy tính, của đồng tiền VN và đặt câu
hỏi:

? Em hãy chỉ ra sự thay đổi theo thời gian của máy tính điện tử, của đồng tiền
VN. ? Theo em sự thay đổi theo thời gian như vậy được hiểu là gì?
2
2
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


3
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích hình ảnh và ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập.

B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS cịn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niêm lịch sử và bộ môn lịch sử.
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS đặt được một số câu hỏi về bức hình 1.1 (có từ bao giờ? Ở đâu?)
- Đó là câu hỏi hỏi về quá khứ của bức hình (đã diễn ra).
- Trình bày được khái niệm về lịch sử và bộ môn lịch sử.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Sản phẩm dự kiến

3
3
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.



4
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- GV chiếu hình 1.1 trong SGK và đặt câu hỏi:

- Lịch sử là tất cả những

? Em hãy quan sát và cho biết nội dung bức hình 1.1?

gì đã xảy ra trong quá

? Em sẽ đặt những câu hỏi nào để tìm hiểu về hình

khứ, bao gồm mọi hoạt

1.1?

động của con người từ khi
xuất hiện đến nay.

- Môn lịch sử là mơn khoa
học tìm hiểu về lịch sử
? Những câu hỏi đó hỏi về thời điểm nào của bức
hình?
? Tìm hiểu về q khứ chính là tìm hiểu về lịch sử, vậy
em hiểu thế nào là lịch sử? Nêu một vài ví dụ cụ thể?

lồi người, bao gồm tồn
bộ hoạt động của con
người và xã hội loài người

trong quá khứ.

B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS:
Khi đặt câu hỏi về bức hình 1.1 trong SGK, em nên
hỏi về quá khứ hay hiện tại của bức hình?
HS:
- Quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi.
- Suy nghĩ cá nhân để lấy ví dụ minh hoạ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời
HS trả lời câu hỏi của GV.
4
4
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


5
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên
màn hình.
II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hồn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện

HĐ của thầy và trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Sản phẩm dự kiến
- Học lịch để biết được

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:

cội nguồn của tổ tiên, quê

? Có ý kiến cho rằng “Lịch sử là những cái đã qua, hương, đất nước, hiểu
không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học được ông cha ta đã phải
mơn lịch sử”, em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì lao động, sáng tạo, đấu
sao?

tranh như thế nào để có

- Trình chiếu câu nói của bác Hồ và hỏi:

được đất nước như ngày

? Em hiểu thế nào về 2 từ “gốc tích” trong câu nói của nay.
Hồ Chủ Tịch? Nêu ý nghĩa câu thơ đó?

- Học lịch sử để đúc kết

? Tại sao ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3) là ngày lễ những bài học kinh
lớn của dân tộc Việt Nam?

nghiêm của quá khứ nhằm


B2: Thực hiện nhiệm vụ

phục vụ cho hiện tại và

HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

tương lai.

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu
5
5
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


6
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.
- HS các nhóm cịn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của

HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ NHỮNG NGUỒN SỬ LIỆU
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Tư liệu hiện vật
* Vòng chuyên sâu (7 phút)

- Là những di tích, đồ vật của người xưa cịn

- Chia lớp ra làm 4 nhóm:

giữ lại.

- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh VD:
số 1,2,3,4…
- Phát phiếu học tập & giao nhiệm
vụ:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tư liệu hiện
vật.
6
6
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


7
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

Nhóm 2: Tìm hiểu về tư liệu chữ

viết.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tư liệu truyền
miệng.
Nhóm 4: Tìm hiểu về tư liệu gốc.
* Vịng mảnh ghép (8 phút)

Ngói úp ở Hồng Thành

- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo
thành nhóm I mới, số 2 tạo thành
nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm
III… mới & giao nhiệm vụ mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng

Đồ đồng

chuyên sâu?
2. Nêu vai trò của các nguồn tư liệu
trong việc tìm hiểu lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết

2. Tư liệu chữ viết
- Là những bản ghi, tài liệu chép tay hay
sách được in, chữ được khắc trên bia đá…
VD:
- Các cuốn sách viết về lịch sử.


quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết
quả ra phiếu học tập nhóm (phần
việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu
cần).
7
7
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


8
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

* Vòng mảnh ghép (7 phút)

- Bia khắc chữ:

HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở
nhóm trình bày lại nội dung đã tìm
hiểu ở vịng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để
hồn thành những nhiệm vụ cịn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS 3. Tư liệu truyền miệng
gặp khó khăn).

- Là những câu chuyện dân gian: truyền

B3: Báo cáo, thảo luận


thuyết, thần thoại, cổ tích… được kể từ đời

GV:

này sang đời khác.

- Yêu cầu đại diện của một nhóm VD: Truyền thuyết Hồ gươm
lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu
cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản
phẩm.

- Truyền thuyết Thánh Gióng

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm 4. Tư liệu gốc
việc của từng nhóm, chỉ ra những - Là những tư liệu cung cấp thơng tin đầu
8
8
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


9
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo


ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch
của HS.

sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang khi tìm hiểu lịch sử.
phần Luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Tại sao phải cần thiết học lịch sử?
- Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, hiểu được ông
cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước như
ngày nay.
- Học lịch sử để đúc kết những bài học kinh nghiêm của quá khứ nhằm phục vụ cho
hiện tại và tương lai.
Bài tập 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
a) Tư liệu gốc
b) Tư liệu truyền miệng
c) Tư liệu chữ viết
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu u cầu của đề.
9
9

Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


10
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu các em lên trả lời câu hỏi của bài tập.
- HS trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của học sinh.
- Chốt đáp án chuẩn của bài tập.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngơi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Em hãy lấy một vài ví dụ về lịch sử ở nơi em sinh sống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).

10
10
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


11
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************

11
11
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


12
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

Bài 2. THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
(… tiết)

I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Một số khái niệm về thời gian trong việc học lịch sử (thế kỉ, thập kỉ,
thiên niên kỉ, trước công nguyên, sau công nguyên, công nguyên…).
2. Về năng lực:
- Biết cách tính thời gian trong lịch sử.
- Hiểu được vì sao phải tính thời gian trong lịch sử.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực trong tìm hiểu, học tập lịch sử.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
12
12
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


13
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học.
b) Nội dung:
GV trình chiếu hình ảnh, đặt câu hỏi.
HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm:
- HS gọi tên được hình ảnh đó là các loại đồng hồ (nếu chỉ được tên cụ thể thì
càng tốt) dùng để tính thời gian.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu hình ảnh về hình đồng hồ và hỏi HS:

13

13
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


14
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

? Em hãy nêu tên của vật dụng trong những bức tranh? Những vật dụng này
dùng để làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình ảnh và trả lời.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trả lời câu hỏi.
- Các em còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV và theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình
thành kiến thức mới.
- Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH
a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vì sao phải xác định thời gian trong lịch sử?
b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trị
14

14

Sản phẩm dự kiến

Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


15
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Người xưa đã làm

? Người xưa đã sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào?

ra lịch:

? Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thể hiện cách tính của

+ Âm lịch: được tính

người xưa theo âm lịch hay dương lịch?

theo chu kì chuyển

B2: Thực hiện nhiệm vụ

động của mặt trăng


GV hướng dẫn HS trả lời

quay quanh trái đất.

HS:

+ Dương lịch: được

- Quan sát ngữ liệu trong SGK để trả lời câu hỏi.

tính theo chu kì

- Suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.

chuyển động của trái

B3: Báo cáo, thảo luận

đất quay quanh mặt

GV u cầu HS trả lời.

trời (cịn gọi là cơng

HS trả lời câu hỏi của GV.

lịch).

B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn

hình.
II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN
a) Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần phải học lịch sử?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức.
- HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trị
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
15
15

Sản phẩm dự kiến
- Lịch chính thức của thế
giới hiện nay dựa theo cách

Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


16
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

? Hãy cho biết cách tính thời gian trong lịch sử ?

tính thời gian của dương

? Từ đó em hãy lấy một ví dụ để tính thời gian lịch hay cịn gọi là công
trong lịch sử?


lịch.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- Công lịch lấy năm 1 là

HS suy nghĩ cá nhân và thảo luận luận nhóm.

năm tương truyền chúa Giê-

GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm (nếu xu ra đời
cần).

Chúa Giê-xu ra đời

B3: Báo cáo, thảo luận

TCN

1

SCN

GV:
(+)

- Yêu cầu HS trả lời, u cầu đại diện nhóm trình

CN


(-)

bày.

+ thập kỉ: 10 năm

- Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).

+ thế kỉ (100 năm)

HS:

+ thiên niên kỉ (1000 năm).

- Trả lời câu hỏi của GV.

- Ở Việt Nam, Công lịch

- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm.

được dùng trong các cơ

- HS các nhóm cịn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn quan nhà nước, tuy nhiên
âm lịch vẫn được dùng cho
trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)

văn hố và tâm linh, bởi


- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập vậy trên tờ lịch đều ghi rõ 2
ÂL và DL.
của HS.
- Chuyển dẫn sang phần luyện tập.
HĐ 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
16
16
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


17
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

c) Sản phẩm:
Bài tập 1: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Muốn biết năm 2000 TCN cách ta bao nhiêu năm thì em tính như thế nào?
2021 + 2000 = 4021 năm
Bài tập 2: Muốn biết năm 1230 SCN cách 2021 bao nhiêu năm thì ta tính thế nào?
2021 – 1230 = 791 năm
 Muốn biết năm TCN cách hiện tại thì làm phép cộng, muốn biết SCN cách hiện tại
ta làm phép trừ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngơi làng,
của di tích đền thờ… nơi mình sinh sống).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
17
17
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


18
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

Bài tập: Em hãy tìm hiểu năm xây dựng của cơng trình trình kiến trúc ở nơi em đang
sinh sống hoặc một di chỉ lịch sử mà em biết và tính niên đại của nó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dị HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
******************************


18
18
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


19
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
(… tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ.
- Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ.
- Vai trị của lao động đối với q trình phát triển của con người và xã hội loài
người thời nguyên thuỷ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Phân biệt được rìu tay với hòn đá tự nhiên.
- Giả định trải nghiệm cách sử dụng công cụ lao động.
- Sử dụng kiến thức về vai trò của lao động đối với sự tiến triển của xã hội loài
người thời nguyên thuỷ để liên hệ với vai trò của lao động đối với bản thân, gia
đình và xã hội.

-Vận dụng được kiến thức trong bài học để tìm hiểu một nội dung lịch sử thể hiện
trong nghệ thuật minh họa.
3. Phẩm chất
19
19
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


20
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- Ý thức được tầm quan trọng của lao động với bản thân và xã hội.
- Ý thức bảo vệ rừng.
- Biết ơn con người thời xa xưa đã phát minh ra lửa, lương thực,..
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Một số tranh ảnh về cơng cụ, đồ trang sức, ... của người nguyên thuỷ.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại biến

mất, khơng có điện, khơng có ti vi, khơng có phương tiện để di chuyển,...em sẽ sinh
sống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của người nguyên
thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
20
20
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


21
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộc
vào tự nhiên. Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như
dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng
với người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. Để tìm hiểu
rõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta cùng vào bài học này
hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu được xã hội nguyên thủy trải qua hai giai
đoạn: bầy người nguyên thủy, cơng xã thị tộc; lồi người phụ thuộc nhiều vào tự
nhiên, con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu
kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập


DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Các giai đoạn tiến triển của

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I và quan xã hội nguyên thủy
sát Sơ đồ 4.1 SHS trang 21, trả lời câu hỏi: Em - Xã hội nguyên thủy đã trải qua 2
hãy cho biết:

giai đoạn phát triển:

+ Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai + Bầy người nguyên thủy:
đoạn phát triển nào? Đặc điểm của những giai

Gồm vài gia đình sinh sống

đoạn đó là gì?

cùng nhau.

+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con
21
21

Có sự phân cơng lao động giữa

Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


22
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo


người với nhau thời kì nguyên thủy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

nam và nữ.
+ Công xã thị tộc:

- GV hướng dẫn, HS đọc sgk và thực hiện yêu

Gồm các gia đình có quan hệ

cầu.

huyết thống sinh sống cùng

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

nhau.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo

Đứng đầu là tộc trưởng.

luận

Nhiều thị tộc sống cạnh nhau,

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

có quan hệ họ hàng, gắn bó với


- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

nhau hợp thành bộ lạc.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm - Đặc điểm căn bản trong quan hệ
vụ học tập

của con người với nhau thời kì

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, nguyên thủy: con người ăn chung,
chuyển sang nội dung mới.
ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hiểu người nguyên thủy: biết mài đá để tạo ra
công cụ lao động, người tinh khôn sử dụng lao cung tên, cơ thể dần thích nghi với
những tư thế lao động; hái lượm, săn bắt, trồng trọt, chăn nuôi, thuần dưỡng động
vật; chuyển dần sang đời sống định cư, địa bàn cư trú được mở rộng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu
kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Đời sống vật chất của người

22
22

Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


23
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

- GV giới thiệu kiến thức: Thời kì nguyên thuỷ nguyên thủy
bắt đầu cùng với sự phát triển của những công a. Lao động và công cụ lao động
cụ lao động bằng đá nên còn được gọi là thời - Chúng ta có thể nhận biết được
kì đồ đá. Cơng cụ lao động là bằng chứng lịch hòn đá trong tự nhiên và hòn đá
sử, cơ sở để chúng ta tái hiện và hiểu được vai được chế tác: ban đầu người
trò của lao động trong xã hội

nguyên thuỷ chỉ biết sử dụng

nguyên thuỷ.

những mẩu đá vừa vặn cầm tay để

- GV yêu cầu HS thảo luận

làm công cụ. Dấu vết của sự chế

theo cặp, quan sát Hình 4.2,

tác chỉ rõ từ khi có người đứng

4.4, 4.6 SHS trang 22,23 và trả lời câu hỏi: thẳng. Những hòn đá được chế tác
Làm thế nào chúng ta có thể nhận biết được (có vết ghè đá ở một hoặc cả hai
hòn đá trong tự nhiên và hòn đá được chế tác?


mặt) sớm nhất có niên đại cách
ngày nay khoảng 1, 4 triệu năm
(Hình 4.2).

GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.1 và trả
lời câu hỏi:
+ Công cụ đá phát triển như thế nào?
+ Lao động có vai trị như thế nào trong q
trình tiến hóa của người ngun thủy?

- Sự phát triển của cơng cụ đá: Từ

+ Quan sát Hình 4.7, em có động ý với ý kiến: cơng cụ thơ sơ như rìu cầm tay
Bức vẽ trong hang La-xcơ (Lascawx) mơ tả hay mảnh tước (dùng để cắt gọt)
23
23
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


24
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

những con vật là đối tượng săn bắt của người dần dần họ biết dùng bàn mài để
nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Tại sao?

mài lưỡi rìu, họ cũng biết sử dụng
cung tên trong săn bắt động vật.
- Vai trò của lao động trong q
trình tiến hóa của người ngun

thủy: Nhờ lao động và cải tiến
công cụ lao động, đôi bàn tay của

-

GV

người nguyên thủy dần trở nên

yêu

khéo léo hơn, cơ thể cũng dần

cầu HS đọc mục Em có biết SHS trang 23 để biến đổi để thích ứng với các tư
biết những hình ảnh động vật có niên đại thế lao động. Nhờ có lao động,
khoảng 15.000 năm TCN tạo nước Pháp.

con người đã từng bước tự cải

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I.2, quan biển và hồn thiện mình.
- Đồng ý với ý kiến Bức vẽ trong
hang La-xcô (Lascawx) mô tả
những con vật là đối tượng săn bắt
của người nguyên thuỷ khi họ đã
có cung tên. Khi người nguyên
sát Hình 4.8 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho thủy có cung tên, họ đã săn bắt
biết những nét chính về đời sống của người những con vật chạy nhanh như
nguyên thủy ở Việt Nam (cách thức lao động, hươu, nai, ngựa. Vì vậy, những
con vật này đã xuất hiện trong
vai trò của lửa trong đời sống lao động)?

- GV giới thiệu kiến thức: Qua hái lượm, những bức vẽ của họ.
24
24
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


25
KHBD Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo

người nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngõ
cốc, những loại rau quả có thế trồng được. Từ
săn bát, họ dần phát hiện những con vật có thể b. Từ hái lượm, săn bắt đến
thuần dưỡng và chăn nuôi.

trồng trọt, chăn nuôi

- GV giải thích thuần dưỡng là Ni động vật - Những nét chính về đời sống
hoang dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm nguyên thủy ở Việt Nam:
tính hung dữ , để cả lồi hoặc một số con có + Người nguyên thủy sống lệ
thể sống gần người, hoạt động theo ý muốn thuộc vào tự nhiên. Họ di chuyển
của người sử dụng chúng vào mục đích lao đến những khu rừng để tìm kiếm
động hay giải trí của mình (ở đây người thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái
nguyên thủy sử dụng các con vật với mục đích lượm các loại quả. Đàn ông săn
chăn nuôi).

bắt thú rừng.

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 4.9 và trả lời + Người nguyên thủy sử dụng lửa
câu hỏi: Những chi tiết nào trong Hình 4.9 thể để sưởi ấm và nướng thức ăn.
hiện con người đã biết thuần dưỡng động vật?


- Để mở rộng kiến thức, GV yêu cầu HS thảo
luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Trong bức vẽ - Những chi tiết trong Hình 4.9 thể
trên vách hang Hình 4.9, miêu tả đời sống hiện con người đã biết thuần
định cư của người nguyên thuỷ với hình ảnh dưỡng động vật:
rõ nhất là cảnh những con người đang cưỡi + Hình ảnh con người cưỡi trên
25
25
Nhóm Giáo án miễn phí Ngữ văn – Lịch sử - Địa lí – GDCD cấp THCS.


×