Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

file 3 tổng hợp 50 đề thi sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.18 KB, 59 trang )

TỔNG HỢP
50 ĐỀ THI
CHUN,HSG

SINH
9

TRÊN BƯỚC ĐƯỜNG THÀNH CƠNG
KHƠNG CĨ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG


Page

2

FILE 3- H23/5/21

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Page

3

Đề 1
Câu 1. Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của lồi bước vào giảm
phân.
a) Một nhóm tế bào sinh dục mang 400 NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Nhóm tế bào
này đang ở kỳ nào? Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? Cho biết mọi diễn biến trong nhóm tế


bào như nhau.
b) Nhóm tế bào sinh dục thứ hai mang 800 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Xác
định số lượng tế bào của nhóm. Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra được bao
nhiêu tế bào con?
c) Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào q
trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 3,125% số tinh trùng được tạo thành
nói trên. Xác định số hợp tử được tạo thành. Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của
nhóm tế bào trên là như nhau.
Câu 2.
Cho lúa thân cao, hạt tròn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt dài.
Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp, tròn. Biết
rằng mỗi gen xác định một tính trạng.
Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng:
1) 3:3:1:1
2) 1:1:1:1
Câu 3.
Trong tinh hồn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành
tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp
thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu
được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 23 gà con.
a. Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các
trứng.
b. Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể
định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân.
c. Số trứng khơng nở có bộ NST như thế nào? Được biết ở gà 2n = 78
Câu 4.
a. Xác định các loại giao tử bình thường có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBBDdee.
b. Ở một lồi động vật sinh sản hữu tính, một cơ thể có kiểu gen aaBbDd được tạo ra từ sự tổ
hợp của những loại giao tử bình thường nào?
c. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp;

gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm
trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây có kiểu gen AABB thụ phấn với
cây có kiểu gen aaBB được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết quá trình phát sinh giao tử
bình thường, khơng có đột biến. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F 2 trong phép lai
trên?

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 2

Page

4

Câu 1 Cho một cá thể lai với ba cá thể khác:
- Với cá thể thứ nhất, thu được thế hệ F1 trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, quả dài.
- Với cá thể thứ hai, thu được thế hệ F1 trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, quả dài.
- Với cá thể thứ ba, thu được thế hệ F1 trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, quả dài.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng tương phản với cây thấp, quả dài là cây cao,
quả tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của mỗi trường hợp trên?
Câu 2 a. Các cơ chế đảm bảo cho bộ nhiễm sắc thể được ổn định trong quá trình nguyên
phân.
b. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hồn tồn so với tính trạng hạt nhăn (b).
Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ
tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra
bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau
Câu 3.Ở một loài sinh vật, tổng số nhiễm sắc thể của 1/1000 số giao tử đực tham gia một đợt

thụ tinh có 70000 nhiễm sắc thể, trong đó chỉ có 0,1% số giao tử đực trực tiếp thụ tinh của
nhóm này. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của lồi có 14 nhiễm sắc thể.
a) Xác định số hợp tử được tạo thành.
b) Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào
cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể
của hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
c) Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối
cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của
hợp tử và cơ chế tạo thành nó.
Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát
sinh giao tử cái.
Câu 4. Cho 2 phép lai giữa các cá thể dị hợp về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A,a và B, b),
mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn, khơng có đột biến.
- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và di truyền liên
kết.
- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
a. Viết sơ đồ lai, tỷ lệ phân ly kiểu gen của 2 phép lai nói trên ?
b. Lai phân tích từng cá thể của 2 phép lai nói trên. Viết kết quả tỷ lệ phân ly kiểu gen của từng
phép lai.?
Câu 5. a.Menden đã đưa ra những giả thuyết nào để giải thích kết quả thí nghiệm của mình?
Các giả thuyết đó được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào?
b.Bằng phương pháp nào Moocgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết? Ý nghĩa của
quy luật di truyền liên kết?
Câu 6. Ở cây đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ
hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ màu sắc hạt của cây F1 và
F2. Biết ở cây đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng



FILE 3- H23/5/21

Đề 3
Câu 1 .
a) So sánh kết quả lai phân tích F 1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên
kết của hai cặp tính trạng.
b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết?
Câu 2.
Ở vịt có 2n=80. Cho rằng, một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà đang giảm phân có tổng
số nhiễm sắc thể đơn và kép bằng 8000, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600.
Số NST ở kỳ giữa, kỳ sau lần phân bào I và kỳ giữa lần phân bào II tương ứng với tỷ lệ 1:3:2.
Số NST còn lại là ở kỳ sau lần phân bào II. Xác định:
a) Số tế bào ở mỗi kỳ nói trên.
b) Số tinh trùng được tạo ra từ nhóm tế bào trên.
Câu 3.
Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định
một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định :
a) Số loại kiểu gen ở đời F1.
b) Số loại kiểu hình ở đời F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1.
e) Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1.
f) Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp và một cặp đồng hợp trội
Câu 4.
a) Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số
lượng nhiễm sắc thể đơn, nhiễm sắc thể kép, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao
nhiêu?
b) Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b
và E,e Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào
đó.

Câu 5.
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên
tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển
thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát
triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn.
a) Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.
b) Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia
thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?
Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp
tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%.

Page

5

Bài 6.Một tế bào sinh dục đực và 1 tế bào sinh dục cái của một loài đều nguyên phân với số
lần bằng nhau. Các tế bào con được tạo ra đều tham gia giảm phân cho tổng cộng 180 giao tử
đực và cái, tinh trùng thụ tinh với trứng tạo 15 hợp tử.
a. Xác định số tinh trùng, số trứng và số thể cực
b.Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng.
c. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và hiệu suất thụ tinh của trứng.
Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 4
Câu 1. Trình bày nội dung quy luật phân li? Vận dụng quy luật phân li để trả lời các câu hỏi
trong các trường hợp sau:
a. Ở người gen A quy định tóc xoăn, a quy định tóc thẳng. Người bố tóc xoăn lấy người mẹ có

kiểu gen như thế nào thì sinh ra con tóc thẳng?
b. Nếu bố tóc thẳng, mẹ tóc thẳng có thể sinh ra con tóc xoăn được khơng? Tại sao?
Câu 2. Trong cá thể một lồi thấy có 2 loại tinh trùng với kí hiệu gen là AB DE HG X và
ab de hg Y
a, Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của lồi .
b, Nếu khơng có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các NST kép trong cặp tương đồng thì những
loại giao tử có X được viết như thế nào?
Câu 3.
a.Tính đa dạng và đặc thù của ADN thể hiện ở những đặc điểm nào ? Tại sao từ 4 loại
Nuclêơtit lại có thể tạo nên nhiều loại gen khác nhau ?
b, Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng phát triển
của cơ thể ?
Câu 4. Ở ruồi giấm có bộ NST 2n =8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát
thấy có 4 NST kép xếp thành 1hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
a. Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của q trình phân bào? giải thích?
b.Nếu tế bào của lồi trên thực hiện q trình ngun phân, hãy xác định: số tâm động, số
cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
Câu 5. Ở 1 lồi sinh vật, có 6 hợp tử nguyên phân với số lần bằng nhau đã tạo ra số tế bào mới
chứa 9600 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo
ra 9300NST đơn cho quá trình nguyên phân trên?
a. Xác định số lượng NST của 6 hợp tử khi chúng đang ở kỳ sau?
b. Xác định số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử.?
c. Xác định tổng số tế bào xuất hiện trong cả quá trình nguyên phân của cả 6 hợp tử?

Page

6

Câu 6 Gen 1 có hiệu số giữa Timin và một loại nu khác là 10% và có Timin gấp đơi số Timin
của gen 2 .Tổng số liên kết hyđrô của hai gen là 5220 và hiệu số liên kết hyđrô giữa gen 1 và

gen 2 là 540.
a, Tính chiều dài và số lượng từng loại nulêôtit của mỗi gen?
b, Hai gen tự sao một số lần tạo ra 12 gen con. Gen 2 đã nhận của mơi trường 1620 Guanin.
Tính số lượng từng loại nucleotit môi trường cung cấp cho mỗi gen tự sao?

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 5
Câu 1.
Một đoạn mạch axit nuclêic có trình tự nuclêơtit như sau: -A-G-X-G-A-G-A-X-Ta. Đoạn mạch này thuộc loại ADN hay ARN ? Vì sao ?
b. Minh họa bằng sơ đồ sự hình thành đoạn mạch đó.
c. Ý nghĩa của q trình hình thành đoạn mạch đó.
Câu 2.
Cho các hình vẽ thể hiện sơ đồ bộ nhiễm sắc thể (NST) của 2 tế bào như sau:
a

A

Màng
nhân

B

a

a
b


B
B

Ha

Hb

Page

7

a. Sơ đồ nào thể hiện tế bào lưỡng bội, tế bào đơn bội ? Vì sao ?
b. Nếu đây là hai tế bào của cùng một lồi thì cơ chế hình thành tế bào này từ tế bào kia là gì ?
Câu 3 .
Cho lai hai giống đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:
Hạt màu vàng, thân cao và hạt màu xanh, thân thấp được thế hệ F1 toàn hạt màu vàng, thân
cao. Cho F1 tự thụ phấn, sau đó tồn bộ hạt trên cây F1 được đem trồng. Qua theo dõi thấy
rằng: Có 3600 cây thân cao được mọc từ hạt màu vàng, 1200 cây thân cao được mọc từ các hạt
màu xanh, 1200 cây thân thấp được mọc từ các hạt màu vàng; cịn lại là các cây có cùng chiều
cao thân được mọc từ các hạt màu xanh.
Biết rằng mỗi tính trạng trên do một cặp gen quy định, các cặp gen này nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau, tỉ lệ nảy mầm của hạt đạt 100 %.
Biện luận để xác định số lượng và tính trạng chiều cao của các cây mọc từ các hạt đậu
màu xanh còn lại trong bài toán trên.
Câu 4.
Một cặp gen tương ứng trong tế bào sinh dưỡng cùng có 1500 đơn phân và có thành
phần nuclêơtit giống hệt nhau.
a. Bạn An khẳng định đây là thể đồng hợp, bạn Bình lại cho rằng đây là thể dị hợp. Em hãy
đánh giá ý kiến hai bạn.

b. Tính số lượng nuclêơtit mỗi loại trong mỗi gen trên biết rằng Ađênin chiếm tỉ lệ 20 %
tổng số nuclêơtit của gen.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 6

Page

8

Câu 1.
a. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút ra được những kết luận gì
trong phép lai một cặp tính trạng?
b.Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang
tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp?
c. Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập. Nêu những điểm khác nhau của hai
quy luật.
Câu 2.
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con
gái là do phụ nữ có đúng khơng? Giải thích.
Câu 3.
Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể?
Câu 4.
Một lồi sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY
a. Xác định tên của lồi sinh vật trên.

b. Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối
2.
Câu 5.
Ở một lồi thực vật, phép lai P: AaBbdd x aaBbDd thu được F 1. Biết rằng mỗi gen quy định
một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác
nhau.
a. Xác định các loại kiểu gen và kiểu hình ở F1.
b.Tính xác suất xuất hiện cá thể F 1 có kiểu hình lặn ít nhất về 2 tính trạng trong số 3 tính
trạng trên.
Câu 6.
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào con
tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c. Giới tính của cơ thể.
Câu 7.
Ở một lồi thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh. Chọn
cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a. Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F 1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F 1
được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b. Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F 1 là đồng hợp tử hay dị hợp
tử người ta làm như thế nào?
c. Cho các cây hạt vàng thu được ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ
kiểu hình ở F2.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21


Page

9

Đề 7
Câu 1. a) Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn trong
phép lai một cặp tính trạng ở F1 và F2? Trong hai trường hợp trội hoàn toàn và trội khơng
hồn tồn trường hợp nào phổ biến hơn?
b)Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ở đậu Hà lan trong thí
nghiệm của Men đen di truyền độc lập với nhau?
Câu 2. a)Thế nào là tính trạng trội? Tính trạng lặn? Cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ? Ý
nghĩa của tương quan trội lặn?
b)Biến dị tổ hợp là gì?Biến dị tổ hợp xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?Biến dị tổ hợp có
ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa?
Câu 3.
a)Dưới đây là bảng thống kê các phép lai được tiến hành trên một giống cà chua
STT
Kiểu hình của P
Kết quả ở F1
Quả đỏ
Quả vàng
1
Quả đỏ x quả vàng
50%
50%
2
Quả đỏ x quả vàng
100%
0%
3

Quả đỏ x quả đỏ
75%
25%
4
Quả đỏ x quả đỏ
100%
0%
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
b)Ở đậu Hà lan, tính trạng hạt vàng là trội hồn tồn so với tính trạng hạt xanh.Khi cho cây hạt
vàng lai với cây hạt xanh phân li theo tỉ lệ 1 cây hạt vàng: 1 cây hạt xanh. Sau đó cho F1 tạp
giao với nhau thì kết quả kiểu hình, kiểu gen ở F2 như thế nào? Biết rằng gen quy định tính
trạng nằm trên NST thường và khơng có đột biến xảy ra.
Câu 4.Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lơng và hình dạng đi đều
nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai chuột thuần chủng có
lơng xám đi cong với lơng trắng đuôi thẳng, thu được F1.
a)Lập sơ đồ lai từ P đến F1
b)Tiếp tục giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau:
- 37,5% chuột lông xám, đuôi cong
- 37,5% chuột lông xám, đuôi thẳng
- 12,5% chuột lông trắng, đuôi cong
-12,5% chuột lông trắng, đi thẳng.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hồn
tồn so với lơng trắng, đi thẳng.
Câu 5. Một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
-Với cá thể thứ nhất, được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
-Với cá thể thứ hai, được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
-Với cá thể thứ ba, được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST thường qui định một tính trạng và đối lập với các tính
trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt trịn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?


Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 8

Page

10

Câu 1.
Ở một lồi thực vật, tính trạng thân cao, hạt trịn là trội hồn tồn so với tính trạng thân
thấp, hạt dài. Khơng dùng phép lai phân tích, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị
hợp tử về hai tính trạng nói trên. Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó.
Câu 2.
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay
con gái là do phụ nữ có đúng khơng? Giải thích.
Câu 3.
a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong cấu trúc và các cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử?
b) Nguồn gốc chung và sự đa dạng của sinh giới được giải thích như thế nào trên cơ sở
cấu tạo của ADN?
Câu 4.
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương
đồng Bb và Dd khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một lồi động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể
AaBbDd khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao?
c) Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua

giảm phân như thế nào?
Câu 5.
So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến? Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào
thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn cả? Vì sao?
Câu 6.
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. 25% số tế bào
con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a.Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b.Số NST mà mơi trường cung cấp cho giảm phân.
c.Giới tính của cơ thể.
Câu 7.
Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài
4080 Ăngstron. Gen trội A có 3120 liên kết hiđrơ; gen lặn a có 3240 liên kết hiđrơ.
a) Số lượng từng loại nuclêơtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên bằng bao nhiêu?
b) Khi có hiện tượng giảm phân I phân li khơng bình thường thì có những loại giao tử nào và
số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
c) Nếu giảm phân I phân li bình thường, giảm phân II phân li khơng bình thường thì có những
loại giao tử nào và số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bằng bao nhiêu?
Câu 8.
Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a: hạt xanh.
Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1.
a.)Xác định số lượng và tỷ lệ các loại kiểu hình ở F 1. Tính trạng màu sắc của hạt lai F 1 được
biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào?
b) Muốn xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F 1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử
người ta làm như thế nào?
c) Cho các cây hạt vàng thu được ở F 1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu
hình ở F2.
Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng



FILE 3- H23/5/21

Đề 9
Câu 1.
a. Trong nguyên phân, hãy nêu tóm tắt các sự kiện nào diễn ra có tính chu kì?
b. Giải thích tại sao ở kì giữa của q trình ngun phân, các NST phải đóng xoắn tối đa, sau
đó lại dãn xoắn ở kì cuối?
Câu 2.
a. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn của ADN) → mARN → Protein → Tính trạng
b. Vì sao nói prơtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN
mẹ? Điều gì đã xảy ra khi phân tử ADN con tạo ra qua nhân đôi khác với phân tử ADN mẹ?
Câu 4. Trong thực tế hoa của những cây trồng bằng hạt thường cho nhiều biến dị về màu hoa
hơn hoa những cây trồng theo phương pháp giâm, chiết, ghép. Hãy giải thích vì sao như vậy?
Câu 5. Cấu trúc nào là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? Cơ chế ổn định vật chất đó qua các
thế hệ khác nhau của tế bào và cơ thể?
Câu 6. Cho biết các cặp gen đều phân li độc lập nhau. Các tính trạng trội là trội hồn tồn.
a. Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra những loại giao tử nào? Tỉ lệ mỗi loại?
b. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen: AaBbDDEe x aabbddee. Hãy xác định số kiểu gen, tỉ lệ kiểu
gen, số kiểu hình, tỉ lệ các loại kiểu hình xuất hiện ở đời F1.
Câu 7. Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 Ao nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200
Ađênin, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.
a. Tính số nuclêơtit mỗi loại trên mỗi gen.
b. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế
bào là bao nhiêu?
c. Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc
thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong
mỗi loại giao tử là bao nhiêu?


Page

11

Câu 8.
Ở đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng
thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ hạt trên các cây F 1 và F2? Biết ở
đậu Hà Lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 10
Câu 1.
a. So sánh kết quả thí nghiệm của Menđen ở F 1 và F2 trong phép lai một cặp tính trạng và 2
cặp tính trạng.
b. Ở thực vật, muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội ta làm như thế nào?
Câu 2.
a.Tại sao phương pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người)
thường cho nhiều biến dị hơn sinh sản vơ tính (giâm cành, chiết cành)
b.Ở cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở
thế hệ F5 là bao nhiêu ?
Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau

Page

12


Câu 3.
Cho phép lai P: ♂AabbDdEE x ♀AaBbddEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn
hồn tồn, giảm phân bình thường, khơng có đột biến. Theo lý thuyết, hãy xác định:
a.Số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa thu được ở F1?
b. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe và tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- thu được ở F1?
c. Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thu được ở F1?
d. Tỉ lệ loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội thu được ở F1?
Câu 4.
Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do một cặp gen (B, b) quy định và trội
hoàn toàn. Trong một phép lai giữa hai cây thân cao (P) người ta thấy thế hệ F 1 xuất hiện cả
cây thân cao và cây thân thấp.
a. Hãy xác định kiểu gen của cây P và viết sơ đồ lai từ P  F1?
b. Cho các cây cao F1 giao phấn ngẫu nhiên với cây P thì kết quả phân ly kiểu gen và kiểu hình
ở F2 như thế nào?
c. Cho các cây cao F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình cây thấp thu được ở F2 là bao nhiêu?
Câu 5.
Ở một loài thực vật, tương phản với các tính trạng hoa đỏ, quả trịn là các tính trạng hoa trắng,
quả dài. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thuần chủng
người ta thu được F1 đồng loạt kiểu hình hoa đỏ, quả dài. Cho F 1 tự thụ phấn thì được F 2 gồm
270 cây hoa đỏ, quả dài; 89 cây hoa đỏ, quả tròn; 92 cây hoa trắng, quả dài; 31 cây hoa trắng,
quả tròn.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P  F2.
b. Cũng ở loài trên, trong một phép lai giữa cây hoa đỏ, quả dài với một cây khác chưa biết
kiểu gen, kiểu hình người ta thu được F1 75% số cây có hoa đỏ, quả dài. Hãy xác định các cặp
lai thỏa mãn điều kiện bài toán?

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng



FILE 3- H23/5/21

Đề 11
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 150 phút

Page

13

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN HIỆP ĐỨC
Câu 1.
a. Tại sao nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp? Trong trường hợp nào nhân tố di
truyền không tồn tại từng cặp?
b. Tại sao mỗi giao tử chỉ có 1 nhân tố di truyền?
Câu 2. Ở cà chua gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn,
gen b quy định quả bầu dục.Hai gen này nằm trên hai NST tương đồng khác nhau.
a. Viết các kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục.
b. Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó
hãy nêu cơng thức tổng qt tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp.
c. Trong các cây nói trên chọn cây bố mẹ như thế nào để:
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1
+ F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9:3:3:1
Câu 3. Tế bào của người có những hình thức phân bào nào? Hình thức phân bào đó xảy ra ở
đâu?Em hiểu vì sao gọi tên như vậy?
Câu 4.
Ba tế bào sinh dục sơ khai (A, B, C) của cùng một cơ thể tiến hành nguyên phân một số lần
không giống nhau tạo ra 56 tế bào con. Tất cả các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo tinh

trùng. Tổng số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình nguyên phân, giảm
phân của ba tế bào là 872. Biết rằng tốc độ nguyên phân của tế bào A cao hơn tế bào B và tốc
độ nguyên phân của tế bào C là thấp nhất. Q trình giảm phân khơng xảy ra trao đổi chéo.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội 2n của loài.
b. Số loại tinh trùng tối đa mà các tế bào con của ba tế bào có thể tạo ra là bao nhiêu?
Câu 5. Vì sao nói protein có vai trị quan trọng đối với cơ thể?
Câu 6.
Một AND nhân đôi một số đợt. Trong tổng số AND sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các
nucleotit tự do, hai mạch đơn cịn lại có nguồn gốc từ AND ban đầu. Mạch thứ nhất của AND
ban đầu có A= 225, G= 375 và mạch thứ hai của AND đó có A= 300, G= 600. Tính số
nucleotit từng loại mơi trường cung cấp cho q trình nhân đơi của AND trên.
Câu 7.
Trong phép lai AA x aa đời con thu được một cá thể đột biến mang kiểu gen Aaa.
a. Cơ thể đột biến này thuộc dạng đột biến nào? Giải thích?
b. Trình bày cơ chế sinh ra đột biến này?
Câu 8.
Một người có bộ NST là 47 chiếc, các cặp từ 1 đến 22 bình thường. Hãy giải thích cho biết
giới tính, đặc điểm kiểu hình của người đó. Làm thế nào để phát hiện được bộ NST của người
đó.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Page

14

Đề 12

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
HUYỆN ĐẠI BÌNH
Thời gian: 150 phút
Câu 1. Xét một cặp NST tương đồng chứa cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen dài 0,408m. Gen
trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có A= 3/7 X.
a.
Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nucleotit của mỗi gen.
b. Theo lí thuyết, khi cặp gen Aa tự nhân đơi một lần thì mơi trường nội bào cần cung cấp bao
nhiêu nucleotit mỗi loại?
Câu 2.
a. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn trong quá trình nhân đơi AND được thể
hiện như thế nào?
b. Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự nucleotit như sau:
5’- G-T-G-T-A-X-X-G-T-T-A-A-G-A-A-3’
Hãy xác định:
+Trình tự các nucleotit đoạn thứ hai.
+Tỉ lệ (A+T)/ (G+X) ở đoạn mạch thứ nhất, ở đoạn mạch thứ hai và cả gen.
+Giả sử mạch thứ hai của đoạn gen là mạch gốc và tiến hành phiên mã, dịch mã.
Theo lí thuyết, chuỗi polipeptit có bao nhiêu axit amin. Biết quá trình phiên mã và dịch
mã xảy ra bình thường.
Câu 3.
a. Ở một lồi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n= 14. Hãy cho biết số lượng NST trong
tế bào của một thể đột biến dạng thể ba nhiễm và thể một nhiễm.
b. Xét 2 cặp NST tương đồng của người phụ nữ: cặp NST số 21 chứa một cặp gen dị
hợp, cặp nhiễm sắc thể số 22 chứa 2 cặp gen dị hợp. Xác định kiểu gen có thể có
trên 2 cặp NST nói trên và viết các giao tử tạo ra của các kiểu đó. Biết q trình
giảm phân xảy ra bình thường.
c. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội hồn tồn, khơng cần viết sơ đồ lai.
Theo lí thuyết, phép lai (bố) AaBbDD x (mẹ) AabbDd tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen

và đời con có kiểu hình giống mẹ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 4. Một hợp tử của loài A nguyên phân liên tiếp một số đợt thu được 32 tế bào và cần môi
trường nội bào cung cấp 248 NST đơn. Trong tổng số các tế bào con được tạo ra của quá trình
nguyên phân trên có 25% số tế bào con thực hiện giảm phân tạo giao tử và qua thụ tinh tạo ra
4 hợp tử. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Giới tính của hợp tử nói trên? Biết hiệu suất thụ tinh là 12,5%
Câu 5.
a. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, tính trang quả trịn là trội
hồn tồn so với quả bầu dục. Lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng
tương phản. F1 xuất hiện đồng loạt quả đỏ tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu F2 có 4 kiểu
hình, trong đó cây quả vàng, trịn chiếm 18,75%. Với kiến thức đã học hãy xác định
kiểu gen của P.
b. Ở một loài thực vật, khi cho 2 cây thân cao, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F1
phân li tỉ lệ 50 cây thân cao, chín muộn: 99 cây thân cao, chín sớm: 51 cây thân thấp,
chín sớm. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, hãy xác định kiểu gen các cây bố mẹ và viết
sơ đồ lai.
Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 13
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
TỈNH BẮC NINH
Thời gian: 150 phút
Câu 1. Kĩ thuật gen là gì? Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào? Tại sao vi khuẩn Ecoli
và nấm men thường được chọn để làm tế bào nhận?
Câu 2.

a)Di truyền liên kết là gì? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống?
b)Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Câu 3.Trong một cơ chế di truyền ở một tế bào sinh dưỡng bình thường, thấy xuất hiện một
cấu trúc tạm thời có hai mạch như sau:
Mạch 1:
…X-T-A-G-T-A-X…
Mạch 2:
…G-A-U-X-A-U-G…
a)Thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau?
b)Từ sự khác nhau của 2 mạch, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong cơ chế di
truyền nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào?
c)Khi cơ chế di truyền trên hồn thành sẽ tạo ra các sản phẩm có tên gọi như thế nào?
d)Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo khơng?Vì sao?
Câu 4.Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây:
(Mẹ): AaBbDdEeFf
x (Bố): aaBbddEeff
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau, nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Hãy cho biết:
a)Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
b)Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
c)Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu 5.Xét một cơ thể có kiểu gen AaBbDd, trong đó cặp gen A,a nằm trên cặp NST số 1, cặp
gen B, b nằm trên cặp NST số 2, cặp gen D,d nằm trên cặp NST số 3.
a)Xác định các loại gioa tử được tạo ra khi các tế bào giảm phân bình thường
b)Giả sử có 4% TB tham gia giảm phân xảy ra hiện tượng không phân li của cặp NST số 2 ở
lần giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
-Xác định các loại giao tử lệch bội được hình thành
-Xác định tổng tỉ lệ các loại giao tử thừa một NST
Câu 6. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền một bệnh ở người


Page

15

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến
mới ở tất cả những người trong phả hệ
a)Xác định đặc điểm di truyền của bệnh trên
b)Tính theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng (22-23) muốn sinh một người con nữa, thì xác suất
sinh ra con trai không bị bệnh là bao nhiêu?
Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

Đề 14
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9
Thời gian: 150 phút

Page

16

Câu 1.
a)Trình bày những khác biệt về cấu trúc và chức năng giữa mARN và tARN. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, hãy cho biết thời gian tồn tại của mARN trong tế bào?Giải
thích?
b)Có quan điểm cho rằng đột biến gen dạng thay thế một cặp nucleotit thường ít gây hại

hơn so với đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotit, tuy nhiên trong một số trường hợp nó
cũng gây hại cho bản thân sinh vật khi xảy ra đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit. Dựa
trên lý thuyết di truyền học của sinh học 9 em hãy giải thích quan điểm trên là đúng.
c)Phân biệt đột biến lệch bội và đột biến đa bội thể. Tại sao các cơ thể mang đột biến
lệch bội thường mất khả năng sinh sản?
Câu 2.
Khi phân tích một gen mạch kép bình thường B, người ta nhận thấy số nucleotit loại A chiếm
30% tổng số nucleotit của gen. Gen B bị đột biến thành gen b có chiều dài khơng đổi so với
gen B và đều dài là 0,408m, nhưng gen b có số liên kết hidro nhiều hơn gen B 1 liên kết.
a)Xác định số nucleotit từng loại của gen B và gen b.
b)Nếu cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần liên tiếp thì mơi trường nội bào cần cung cấp từng
loại nucleotit là bao nhiêu?
Câu 3.
a)Trong trường hợp gen A quy định thân cao, gen A bị đột biến thành gen a quy định
thân thấp. Trong trường hợp này, thể đột biến khác với thể mang đột biến ở điểm nào? Cho ví
dụ.
b)Xét ở một lồi thực vật giao phấn, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả
vàng do gen a quy định. Đem những cây lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và những cây lưỡng
bội thuần chủng quả vàng xử lý conxisin để gây đột biến tứ bội hóa và thành cơng thu được
tồn bội các cây tứ bội 4n. Cho các cây 4n thuần chủng lai với các cây 4n thuần chủng quả
vàng thu được F1 100% cây quả đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ
kiểu hình là 35 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng.Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường
và tạo các giao tử 2n, hãy giải thích kết quả phép lai.
c)Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định đốt thân dài trội hoàn toàn so với gen a
quy định đốt thân ngắn. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thuần chủng đốt thân dài với đốt
thân ngắn thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ thu được thế hệ F4.
-Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
-Xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời F3, F4.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng



FILE 3- H23/5/21

Đề 15
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 90 phút

Page

17

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
Câu 1.
a. Cặp gen dị hợp tử là gì?Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa alen trội với alen lặn tương
ứng.
b. Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh,
gen quy định màu sắc nằm trên NST thường. Cho hai cây đậu hạt vàng giao phấn với
nhau, F1 thu được 501 hạt vàng: 168 hạt xanh. Chọn ngẫu nhiên một cây hạt vàng F1
cho tự thụ phấn. Xác suất xuất hiện tỉ lệ hạt xanh mong đợi là bao nhiêu?
Câu 2.
Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây thân cao, quả tròn được F1 tồn cây thân
cao, quả trịn. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cây thân
cao, quả dài:2 cây thân cao, quả tròn: 1 cây thân thấp quả tròn. Biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội
hồn tồn, khơng xảy ra đột biến.
a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai.
b. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Câu 3.

a. Vì sao ở kì sau của nguyên phân, khi phân li thì mỗi NST đơn được tạo ra từ
mỗi NST kép phân li về một cực của TB. Cịn ở kì sau của giảm phân I, khi
phân li thì mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng phân li về một cực của TB?
b. Thế nào là nhóm gen liên kết? Một lồi có bộ NST 2n = 6. Cá thể cái của lồi
có cặp NST giới tính là XY. Hỏi cá thể cái của lồi đó có bao nhiêu nhóm gen
liên kết?
Câu 4.
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật nguyên phân liên tiếp một số lần, môi trường nội
bào đã cung cấp 42 NST thường, trong tất cả các tế bào con có 8 NST X. Hãy xác định bộ
NST lưỡng bội 2n của lồi. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 16
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 90 phút

Page

18

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THẠCH THÀNH
Câu 1.
a. Men đen đã đưa ra những giả thuyết nào để giải thích kết quả thí nghiệm của mình? Các
giả thuyết đó được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào?
b. Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và khơng

có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen và 2 cặp gen là bao nhiêu?
Câu 2.
a. Trình bày cấu trúc NST kép và các diễn biến cơ bản của NST kép trong giảm phân I.
b. Phép lai: P: ( mẹ) AaBbDd x ( bố) AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhêu kiểu gen?
c. Ở lợn, khi đang quan sát một tế bào sinh dục đực đang ở kì giữa của quá trình nguyên
phân, người ta đếm được 76 cromatit
C1) Tế bào đó ngun phân liên tiếp 5 lần đã địi hỏi mơi trường nội bào cung
cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu TB mới?
C2) Giả thiết, có 1000 tế bào sinh tinh trùng giảm phân bình thường, hiệu suất
thụ tinh của tinh trùng là 1/1000, còn của trứng là 20%, mỗi tinh trùng chỉ thụ
tinh với một trứng. Xác định số nỗn bào 1 cần thiết cho q trình thụ tinh và số
NST tiêu hủy trong quá trình sinh trứng?
C3) Các hợp tử tạo thành đều nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần bằng
nhau, môi trường đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra 1064 NST đơn mới. Xác
định số tế bào con sinh ra và số lần nguyên phân của mỗi hợp tử?
Câu 3.
a. Nêu các đặc điểm của AND đảm bảo cho nó thực hiện được chức năng di truyền.
b. Một gen có 3450 liên kết hidro và có hiệu số giữa A và nucleotit loại khác bằng bằng
20% tổng số nucleotit của gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có số nucleotit loại A
gấp 2 lần số nucleotit loại T, số nucleotit loaijG chiếm 10% tổng số nucleotit trên mạch.
Tính số nucleotit mỗi loại của gen và số nucleotit mỗi loại trên mạch 2 của gen.
c. Một tế bào có hàm lượng AND trong nhân là 66.10-13g, qua một lần phân bào bình
thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng AND trong nhân là 66. 10-13g
Hãy cho biết tế bào trên đã trải qua q trình phân bào nào?Giải thích? Nêu cách để
kiểm chứng nhận định trên.
Câu 4.

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở
người do một trong 2 alen của 1 gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các thế hệ trong phả
hệ. Xác suất để vợ chồng 12, 13 trong phả hệ sinh đứa
con đầu lòng mang alen gây bệnh trên là bao nhiêu?

Trên bước đường thành công, không có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 17

Page

19

Câu 1.
a) Q trình ngun phân có ý nghĩa gì đối với di truyền và sự sinh trưởng phát triển của cơ
thể?
b) Thực chất của quá trình thụ tinh là gì?
c) Tại sao ADN ở tế bào nhân thực cần trung gian là các ARN để truyền đạt thơng tin di
truyền?
Câu 2.
Ở một lồi thực vật có 2n = 20, người ta thấy trong 1 tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST
có tâm động có vị trí khác thường so với các NST cịn lại. Hãy cho biết NST có tâm động vị trí
khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?
Câu 3.
a) AND có cấu trúc mạch kép có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
b) Thể đột biến là gì? Hãy cho biết trong những trường hợp nào thì từ đột biến có thể

chuyển thành thể đột biến?
Câu 4. Xét trường hợp 1 gen có 2 alen A và a, trong đó alen A có chiều dài 153nm và có 1169
liên kết Hidro. Alen a có chiều dài bằng alen A nhưng số liên kết Hidro lớn hơn gen A là 1 liên
kết. Cặp Aa nhân đôi liên tiếp 2 lần. Vậy môi trường nội bào cần cung cấp số Nu từng loại là
bao nhiêu?
Câu 5. Một tế bào sinh dục sơ khai gà 2n = 78. Sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi
trường nội bào cung cấp 19812 NST nguyên liệu mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành
tế bào sinh trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 3,125%. Hãy
cho biết:
a) Tìm số đợt nguyên phân của tế bào trên?
b) Tìm số hợp tử tạo thành?
c) Tính số lượng tế bào sinh tinh cần cung cấp cho q trình thụ tinh nói trên?
Câu 6. Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua
cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2:
918 cao, đỏ
305 cao, vàng
320 thấp, đỏ
100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 7.
a) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể
mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể
mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
b) Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu gen AA và aa lai với nhau thu được thế hệ lai F 1 có cá
thể mang kiểu gen AAA và cá thể mang kiểu gen OA. Biết rằng cá thể có kiểu gen AAA
có hàm lượng ADN tăng 1,5 lần còn cá thể mang kiểu gen OA có số lượng NST giảm đi
một chiếc. Trình bày cơ chế phát sinh thể OA? Nêu các biểu hiện của hai thể đột biến
trên?


Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 18

Page

20

Câu 1.
Trình bày hoạt động của NST trong nguyên phân?
Câu 2.
Giải thích tại sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú ở các loài sinh hữu tính?
Câu 3.
Quan sát tiêu bản tế bào của một lồi trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia
bình thường có 23 NST kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc. Lồi
có cặp nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu XX và XY.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của lồi.? Viết kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của lồi đó? Số
nhóm gen liên kết của lồi đó là bao nhiêu?
b.Tế bào trên đang thực hiện quá trình nguyên phân hay giảm phân và ở kì nào? Giải thích?
Câu 4.
Cho lúa thân cao, hạt trịn lai với lúa thân thấp, hạt dài. F1 thu được toàn lúa thân cao,
hạt dài. Cho F1 giao phấn thu được F2: 717 cao, dài: 240 cao, tròn: 235 thấp, dài : 79 thấp,
tròn. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng.
Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân tính về 2 tính trạng là 1:1:1:1.
Câu 5.
Ở lúa, tính trạng thân cao (A),trội so với tính trạng thân thấp(a). Cho 3 cây thân cao tự
thụ phấn, ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 10 thân thấp.

a. Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm
chứng.
b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác
định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
Câu 6.
Ở một lồi có 10 tế bào sinh dục đực tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 24180 NST đơn.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số nhiễm sắc thể có trong các tế bào ở
kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c. Các tế bào con trên đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt
hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d. Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm
sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng
50%.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

Đề 19

Page

21

Câu 1.
Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST ở những tế bào có khả năng phân chia mang
tính chất chu kỳ ? Sự đóng và duỗi xoắn của NST có ý nghĩa sinh học như thế nào?

Câu 2.
Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác định kiểu
gen có thể có của tế bào đó?
Câu 3.
a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trị gì?
b. Loại đột biến gen nào khơng làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen?
Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao?
Câu 4.
Em hiểu thế nào là thông tin di truyền? Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ
sau bằng cơ chế nào?
Câu 5.
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế
hệ có thể gây nên hiện tượng thái hóa?
Câu 6.
Một tế bào của một lồi thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được
nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần
phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào khơng hình thành thoi phân bào. Tổng
số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào.
a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A?
b. Tính số tế bào khơng hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của
nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BA TRI


Đề 20
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 150 phút

Page

22

Câu 1.
Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 2.
Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào lá cải bắp đang tiến hành
nguyên phân ở các kì khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc
thể kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân
li về 2 cực của tế bào. Trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy
xác định:
a) Các tế bào đang ở kì nào của nguyên phân.
b) Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
Câu 3.
Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm nucleotit loại T = 20% tổng số nucleotit của ADN.
a) Tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit cịn lại.
b) Nếu số lượng nucleotit loại X =300 000 thì hãy tìm số lượng mỗi loại nucleotit cịn lại.
c) Khi ADN này tự nhân đơi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu
nucleotit tự do từng loại?
Câu 4.
Một tế bào chứa 2 gen, kí hiệu là gen I và gen II. Khi các gen này được tái bản sau một số lần
nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 69750 nucleotit
tự do. Tổng số nucleotit thuộc 2 gen đó trong tất cả các tế bào được hình thành sau các lần
nguyên phân là 72000 nucleotit. Khi gen I tái bản 1 lần, môi trường nội bào cung cấp số
nucleotit bằng 2/3 số nucleotit cần cho gen II tái bản 2 lần. Xác đinh số lần nguyên phân của tế

bào và tính chiều dài gen I, gen II. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình nguyên phân của tế
bào là bình thường.
Câu 5.
Ở đậu Hà lan, khi cho lai hai cây hoa đỏ lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cả
cây hoa đỏ lẫn cây hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường, trội lặn hồn tồn và khơng xảy ra hiện tượng đột biến.
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
b) Nếu cho tất cả cá cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2
sẽ như thế nào?
c) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả phân
li kiểu hình ở F2?
d) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 như thế nào?

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN YÊN LẠC

Đề 21
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 90 phút

Câu 1.
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng
trong q trình giảm phân khơng xảy ra trao đổi chéo và cây chỉ ra hoa, kết quả 1 lần rồi chết.
Từ nguyên liệu ban đầu là 1 cây hoa đỏ, quả dài và 1 cây hoa trắng quả tròn, một bạn học sinh

chỉ cần thực hiện 2 phép lai đã phát hiện ra các gen trên phân li độc lập hoặc di truyền liên kết.
Em hãy trình bày và giải thích cách làm của bạn.
Câu 2.
Một cặp gen Dd cùng tự nhân đôi liên tiếp một số lần đã tổng hợp được 60 mạch đơn mới, lấy
nguyên liệu hồn tồn từ mơi trường nội bào. Hỏi cặp gen trên đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
Câu 3.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hồi toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa
cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được
các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp hạt vàng ở F1 chiếm 25%.
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem
lại.
Câu 4.
a) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào của một loài sinh vật là 6,6.10-12 g. Xác định hàm
lượng ADN có trong nhân tế bào ở các kì giữa và kì sau khi một tế bào lưỡng bội của
lồi đó nguyên phân bình thường.
b) Trong phân tử ADN của 2 lồi vi khuẩn có cùng số nucleotit, nhưng tỉ lệ (A+T)/ (G+X)
của vi khuẩn B là 1,52 và vi khuẩn D là 0,79. Có thể rút ra kết luận gì về tỉ lệ và thành
phần các đơn phân của loài B và D? Khả năng chịu nhiệt của loài nào tốt hơn?

Page

23

Câu 5.
a) Thế nào là di truyền liên kết? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết.
b) Cơ thể có kiểu gen AB/ ab tự thụ phấn qua 2 thế hệ. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ
2? Biết các gen liên kết hoàn toàn.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng



FILE 3- H23/5/21

Đề 22
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THANH CHƯƠNG

KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 120 phút

Câu 1.
a) Phát biểu quy luật phân li theo quan điểm của Men đen. Với hiểu biết của mình, em hãy
cho biết bản chất của nhân tố di truyền và cặp nhân tố di truyền là gì?
b) Hãy trình bày các phương pháp để xác định kiểu hình có kiểu gen Aa và AA biết rằng
gen A trội hoàn toàn so với gen a.
c) Một cơ thể sinh vật mang 2 cặp gen dị hợp tử. Em hãy trình bày một phương pháp để
xác định kiểu gen của cơ thể sinh vật này.
Câu 2.
a) Bộ NST đặc trừng của mỗi loài sinh vật được thể hiện qua những đặc điểm nào?
b) Q trình tự nhân đơi của phân tử ADN với q trình tự nhân đơi của NST có mối quan
hệ như thế nào?
Câu 3.
a) So sánh cấu tạo phân tử ADN và mARN
b) Phân tích các nguyên tắc cơ bản đảm bảo protein được tổng hợp trong tế bào con giống
với protein được tổng hợp trong tế bào mẹ.
Câu 4.
Ở đậu Hà lan tính trạng thân cao trội hồn tồn so với tính trạng thân lùn. Có 2000 cây đậu Hà
lan được trồng lẫn lộn gồm 1000 cây thân cao không thuần chủng và 1000 cây thân cao thuần
chủng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình về tính trạng chiều cao thân của các cây đậu

được phát triển từ hạt các cây đậu trên. Biết rằng các cây đậu Hà lan tự thụ phấn nghiêm ngặt.

Page

24

Câu 5.
Có một nhóm tế bào sinh dưỡng (2n =12) đang thực hiện q trình ngun phân. Trong đó ¼
số tế bào của nhóm này nguyên phân 2 lần liên tiếp. Số tế bào cịn lại ngun phân 5 lần liên
tiếp. Mơi trường nội bào đã cung cấp 1152 NST đơn cho q trình ngun phân của nhóm tế
bào này.
a) Tính số tế bào con tạo ra từ sự nguyên phân của nhóm TB trên.
b) Xác định số thoi phân bào xuất hiện trong các lần nguyên phân của nhóm tế bào trên.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


FILE 3- H23/5/21

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN KIM THÀNH

Đề 23
KÌ THI HỌC SINH GIỎI 9 CẤP HUYỆN
Thời gian: 120 phút

Page

25


Câu 1. a) Quy luật phân li của Men đen được ứng dụng như thế nào trong chọn giống?
b)Ở cây đậu Hà lan thân cao (B) trội hoàn toàn so với thân thấp (b) . Theo em, cần phải
chọn cặp bố mẹ như thế nào để ngay F1 có kiểu hình đồng nhất?
Câu 2. a) Trình bày những cơ chế sinh học xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở
cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở các loài sinh sản hữu tính.
b) Ở gà có bộ NST 2n = 78, một nhóm TB cùng loại gồm tất cả 2496 nhiễm sắc thể đơn đang
phân li về hai cực của tế bào.
+ Nhóm tế bào đó đang ở kì phân bào nào? Số lượng tế bào là bao nhiêu?
+ Giả sử nhóm tế bào trên được sinh ra từ 1 tế bào gốc ban đầu , thì trong tồn bộ q trình
phân bào đó có bao nhiêu thoi phân bào được hình thành? Biết rằng tốc độ phân bào của các
thế hệ tế bào là đều nhau.
Câu 3.a) Vì sao ADN thường bền vững hơn so với ARN?
b)Một gen dài 0,816 m và có hiệu số giữa Adenin với một loại nucleotit khác bằng 15% số
nucleotit cảu gen. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số giữa 2 loại Adenin và Guanin
bằng 50% , hiệu số giữa Adenin và Guanin là 10 % và tỉ lệ T:X = 5:5. Tính:
+Tỉ lệ % và số lượng nucleotit từng loại trên gen
+Tỉ lệ % và số lượng nucleotit từng loại trên mỗi mạch của gen.
Câu 4. a)Quan sát tiêu bản NST ở 1 tế bào, người ta thấy tế bào này mang bộ NST bị biến đổi
về số lượng. Do sơ suất người ta chỉ quan sát thấy ở NST số 3 có 3 alen kí hiệu ddd.
+ Hãy xác định dạng đột biến của tế bào trên.
+ Có thể phân biệt cơ thể trên với cơ thể bình thường như thế nào?
b)Một cơ thể có kiểu gen AaBb, trong giảm phân I có một số tế bào xảy ra sự phân li khơng
bình thường ở cặp Aa. Hãy tính số loại hợp tử được tạo ra khi lai cơ thể này với cơ thể Aabb.
Biết các hoạt động khác đều diễn ra bình thường.
c)Tại sao đột biến gen thường gây hại cho sinh vật và tính lợi, hại của đột biến chỉ là tương
đối.
Câu 5. a)Ở người, bệnh máu khó đơng do gen lặn liên kết với giới tính X qui định. . Một phụ
nữ bình thường có cha bị máu khó đơng kết hơn với một người đàn ơng bình thường. Cặp vợ
chồng dự định sinh 2 người con.Tính xác suất để 2 người con: đều là con trai bị bệnh, đều là
con gái bình thường, đều là con trai bình thường.

b)Khả năng mắc bệnh máu khó đơng ở nữ giới ít hơn hay nhiều hơn ở nam giới?Giải thích?
Câu 6. Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài (D),
hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho cây lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với cây lúa đồng hợp
tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn, hạt trịn. Khơng viết sơ đồ lai( hoặc kẻ bảng)
hãy xác đinh: Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1.

Trên bước đường thành cơng, khơng có dấu chân của kẻ lười biếng


×