Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 1 Tinh chat hoa hoc cua oxit Khai quat ve su phan loai oxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.17 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết : 1. Ngày soạn : 8/8/2014 Ngày dạy: 12/8/2014. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức: - Ôn lại kiến thức cơ bản của hoá học 8: nguyên tử; phân tử; nguyên tố hoá học; cách lập công thức hoá học của hợp chất hai nguyên tố; cách viết và cân bằng phương trình hoá học; các loại hợp chất vô cơ và công thức tính toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng hoàn thiện kiến thức. 3. Thái đô: II. CHUẨN BI: 1. Giáo viên: bài soạn 2. Học sinh: xem lại sgk Hoá Học 8.. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cu: (phút) 3. Bài mới: (35phút) Tiết học này chúng ta cùng ôn lại các khái niệm cơ bản của hoá học 8, để làm nền tảng vững chắc cho việc học chương trình Hoá Học 9 : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG 1/ Nguyên tử: -Nguyên tử là gì ? -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử và trung hoà về điện. Nguyên gồm hạt nhân mang đtích dương tử gồm hạt nhân mang điện và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang tích dương và vỏ tạo bởi 1 điện tích âm. hay nhiều e mang điện tích âm. -Phân tử là gì? 2/ Phân tử: -Phân tử là hạt đại diện cho chất Phân tử là hạt đại diện cho gồm một số nguyên tử liên kết chất gồm một số nguyên tử với nhau và thể hiện đấy đủ tính liên kết với nhau và thể hiện chất hoá học của chất. đấy đủ tính chất hóa học của -Nguyên tố hoá học là chất. gì ? -Nguyên tố hoá học là tập hợp 3/ Nguyên tố hoá học: những nguyên tử cùng loại, có Nguyên tố hoá học là tập hợp cùng số p trong hạt nhân. những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Để lập được công thức -Để lập được công thức hoá học 4/ Để lập được công thức hoá hoá học của hợp chất 2 của hợp chất 2 nguyên tố ta cần học của hợp chất 2 nguyên tố nguyên tố ta cần biết biết hoá trị. ta cần biết hoá trị. điều gì? -Để lập đúng một ptr hoá học ta 5/ Để lập đúng một phương -Để lập đúng một ptr hoá cần phải viết đúng công thức hoá Trình hóa ta cần phải viết.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học ta cần phải làm gì? -Hãy lập phương trình hoá học khi cho kẽm tác dụng với axit HCl. -Hợp chất vô cơ gồm có mấy loại? -Oxit là gì? cho biết 2 công thức của oxit. -Oxit được chia làm mấy loại? -Bazơ là gì? Cho biết hai công thức của bazơ? -Dựa vào đâu bazơ được chia làm mấy loại? -Axit là gì? nêu hai công thức của axit và cho biết tên của gốc axit. -Axit được chia làm mấy loại? -Axit yếu bị phân huỷ: H2CO3 H2O+ CO2. H2SO3 H2O+ CO2. -Muối là gì? cho biết 3 công thức của muối.. -Muối được chia làm mấy loại? -Cho biết công thức tính nồng độ %, nồng độ mol?. -Nêu công thức chuyển. học của các chất tham gia, sản phẩm và cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế. - Zn+ 2HCl ZnCl2+H2. -Hợp chất vô cơ gồm có: oxit, axit, bazơ, muối. -Oxit là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Td: CaO, SO2… -Oxit được chia làm oxit bazơ và oxit axit. -Bazơ là hợp chất, phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. Vd: NaOH, Cu(OH)2. -Dựa vào tính tan bazơ được chia làm 2 loại: kiềm và bazơ không tan. -Axit là hợp chất, ptử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử H lk với gốc axit. Td: HCl, H2SO4. -Cl: gốc clorua. =SO4:gốc sunfat.. đúng công thức hoá học của các chất tham gia, sản phẩm và cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế.. 6/ Hợp chất Vô Cơ gồm có: oxit, axit, bazơ, muối. *Oxit: Oxit là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. Td: CaO, SO2… Oxit được chia làm oxit bazơ và oxit axit. *Bazơ: Bazơ là hợp chất, phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. Vd: NaOH, Cu(OH)2. Dựa vào tính tan bazơ được chia làm 2 loại: kiềm và bazơ không tan. *Axit: Axit là hợp chất, phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên -Axit được chia làm 2 loại: axit tử H liên kết với gốc axit. mạnh và axit yếu. Td: HCl, H2SO4. -Cl: gốc clorua. =SO4:gốc sunfat. Axit được chia làm 2 loại: axit mạnh và axit yếu. Axit yếu bị phân huỷ: -Muối là hợp chất, phân tử muối H2CO3 H2O+ CO2 gồm một hay nhiều nguyên tử H2SO3 H2O+ CO2. kim loại liên kết với một hay *Muối: nhiều gốc axit. NaCl, NaHCO3, Là hợp chất, phân tử muối CaSO4. gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay -Muối được chia làm 2 loại: nhiều gốc axit. muối trung hoà và muối axit. Td: NaCl, NaHCO3, CaSO4. Muối chia làm 2 loại: muối -Công thức tính nồng độ trung hoà và muối axit. mct 7/ Các công thức: C% = m .100% . -Ct tính nồng độ %: dd.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đổi giữa lượng chất và khối lượng chất? -Nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí? -Công thức tính thể tích của dung dịch:. -Yêu cầu hs thường xuyên xem bảng trang 42, 43 sgk hoá học 8.. m ct. Ct tính nồng độ mol: n. CM = v. (mol/lil). -Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất: m. n= M -Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí : v. n = 22 , 4 . -Công thức tính thể tích của mdd = D. dung dịch: Vdd D: là khối lượng riêng.. .. C% = m .100% . dd -Ct tính nồng độ mol: n. CM = v (mol/lil) -Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất:. m. n= M . -Ct chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí : v. n = 22 , 4 . -Công thức tính thể tích của mdd dung dịch: Vdd = D. . D: là khối lượng riêng.. 4. Cung cố, luyện tập: (7 phút) - Nguyên tử là gì? Nguyên tố hoá học là gì? - Hợp chất vô cơ gồm có những loại nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (2phút) - Học kĩ bài ôn. - Đọc kĩ trước ở nhà bài 1 sgk hoá học 9. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM CỦA ĐỒNG NGHIỆP, CÁ NHÂN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×