Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 10 Thien nhien nhiet doi am gio mua tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.56 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIAÙO VIEÂN : NGÔ CỰ QUÍ!.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiếp theo) – Tiết PPCT: 10 2. Các thành phần tự nhiên khác 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. II. Các thành phần tự nhiên khác (thảo luận nhóm) Nội dung Địa hình (nhóm 1) Sông ngòi (nhóm 2) Đất (nhóm 3) Sinh vật (nhóm 4). TÝnh chÊt nhiÖt đới ẩm gió mùa. Gi¶i thÝch.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Địa hình: -Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi + Bề mặt bị cắt xẻ mạnh, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Địa hình vùng đá vôi có nhiều hang động, suối cạn, thung lũng khô.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thành đất xám bạc màu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Hiện tượng đất trượt, đá lở làm thành nón phóng vật ở chân núi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng: ĐBSH và DDBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến vài trăm mét. Đồng bằng Sông Hồng. Đồng bằng Sông Của Long.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> • Nguyên nhân: - Nhiệt độ cao lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, xảy ra mạnh mẽ. - Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. II. Các thành phần tự nhiên khác 2. Sông ngòi Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông có độ dài 10km có 2360 con sông + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa + Chế độ nước theo mùa. Giải thích + lượng mưa lớn, địa hình chủ yếu là đồi núi cắt xẻ mạnh +Nước ta nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ Hệ số bào mòn và tổng lựơng cát bùn là hệ quả của quá trình xâm thực ỏ đồi núi. -Mưa theo mùa nên dòng chảy theo mùa . Mùa lũ tương ứng với mùa mưa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sông mùa lũ. Sông mùa khô.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. II. Các thành phần tự nhiên khác 3. Đất Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giải thích. 2+. +. Do mưa nhiều nên các chất bazơ dễ bị rửa. - Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu của nước ta. trôi làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxit sắt , nhôm tạo ra đất fẻalit đỏ vàng. - Hiện tượng sinh hoá học diễn ra mạnh mẽ, tạo ra sự phân huỷ mạnh mẽ mùn trong đất..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đất feralit có đặc tính gi? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. II. Các thành phần tự nhiên khác 4. Sinh vật Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Cảnh quan chủ yếu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa + Thực vật chủ yếu các họ cây nhiệt đới như họ đậu, dâu tằm, dầu….. + Động vật: công trĩ, gà lôi, vẹt, khỉ, vượn, nai… - Có sự xuất hiện của thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao.. Giải thích - Bức xạ mặt trời và độ ẩm phong phú, tươnmg quan nhiệt ẩm thấp. - Sự phân hóa khí hậu theo miền, độ cao địa hình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> SINH VẬT. Rừng gió mùa thường xanh. HST RỪNG NHIỆT ĐỚI ẨM.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Rừng nửa rụng lá (Rừng cây họ Dầu_Đông nam Bộ). Rừng thưa nhiệt đới khô ( Rừng Khộp _ Tây Nguyên).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Rừng thường xanh _ Ninh Bình. Rừng Đước_Cà Mau. Cây bụi gai nhiệt đới _Ninh Thuận. Rừng tràm _ U Minh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thực vật: Dâu tằm và các loại cây họ đậu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Động vật. Công. Gà lôi hồng. Gà lôi lam – Huế.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chim tập trung nhiều ở rừng U Minh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thực vật xứ lạnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiêp •Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phất triển nền nông nghiệp lúa nước tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.. •Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán,khí hậu, thời tiết không ổn định. 2. Ảnh hưởng đến các hoạt động S/x khác và Đ/sống *Thuận lợi: Phat triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.. * Khó Khăn: Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị nông sản. - Các thiên tai như bão , lũ lụt, hạn hán và diễn biến thất thường như dông, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng… cũng gây ảnh hưởng lớn đễn sản xuất và đời sống. - - Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Về. phim.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Về.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> S8. CN XÂY DỰNG. SX MUỐI. CN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN. DU LỊCH. NUÔI TRỒNG.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×