Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bai 19 Chuyen doi giua khoi luong the tich va luong chat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.6 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Hãy viết các công thức chuyển đổi giữa: a. Lượng chất (n) và số phân tử ( nguyên tử)- S của chất. b. Lượng chất (n) và khối lượng chất (m). c. Lượng chất (n) và thể tích chất khí (V) ở đkt. Câu 2: Kết luận nào sau đây đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau( đo cùng nhiệt độ và áp suất)thì: a. Chúng có cùng số mol chất. b. Chúng có cùng khối lượng. c. Chúng có cùng số phân tử. d. Không thể kết luận được điều gì cả..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 28 – BÀI 19. LUYỆN TẬP I. Các công thức.. II. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Dạng bài tập 1: Tính n, m, V khí, S của một chất.. Bài tập 1: Hãy tính: a. Số mol của 5,4 g Al. b. Thể tích của 1,25 mol H2. c. Khối lượng của 0,5 mol N2. d. Số phân tử của 1,5 mol O2..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Dạng bài tập 2: Xác định CTHH của một chất khi biết m và n. Bài tập 2: Hợp chất A có công thức R2O; biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Xác định công thức của A. Giải: - Ta có : MA = mA : nA = 15,5 : 0,25 =62 - Mà MA = 2MR + MO = 2MR + 16 = 62 -> MR = ( 62- 16 ) : 2 = 23 -> R là Na Vậy CTHH của A là Na2O..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Dạng bài tập 3: Tính n, V, m của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp. Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau: Thành phần của hỗn hợp khí. Số mol của Thể tích Khối lượng hỗn hợp khí của hỗn hợp của hỗn hợp (mol) khí(đktc) (l) khí (g). 0,1 mol CO2 và 0,3 mol O2.. 0,4. 8,96. 14. 0,2 mol N2 ; 0,4 mol H2 và 0,5 mol O2.. 1,1. 24,64. 22,4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 4: Hoàn thành bảng sau: CTHH của chất CO2 H2 N2 O2. n (mol) 0,25. 0,3 0,1 0,5. m (g). 11 0,6. 2,8 16. V (đktc) (l). S (số phân tử). 5,6. 1,5. 1023. 6,72. 1,8. 1023. 2,24. 11,2. 0,6. 1023 3.1023.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Sơ đồ mối quan hệ giữa các đại lượng:. V. m n. S.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 5: Hãy chọn đúng( Đ) hoặc sai(S) cho các câu trả lời sau: a. Ở bất kì điều kiện nào thể tích của 1 mol khí H2 cũng là 22,4 lít.. S. b. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì thể tích của 1 mol khí N2 bằng với thể tích của 1 mol khí Cl2.. Đ. c. 0,5 mol Al có số nguyên tử bằng với số nguyên tử của 0,5 mol Cu và đều bằng 3. 1023 nguyên tử.. Đ. d. Khối lượng của 0,75 mol H2O là 15 g. S.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 6: Hãy chọn phương án đúng. Cần phải lấy bao nhiêu gam kim loại Fe để có số nguyên tử bằng với số nguyên tử có trong 16 gam S. A. 16g B. 20g C. 28g D. 56g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà: -Tiếp tục hoàn thành vào vở các bài tập 1,2,3,4, 5,6/ SGK- 67 và 19.1, 19.2, 19.4, 19.5, 19.6/ SBT- 27 - Tiếp tục ôn tập các công thức chuyển đổi giữa n, V, m, S. - Hướng dẫn bài tập 5,6 / SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×