Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Bao cao tu danh gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.36 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THƯỢNG NÔNG. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ. PHÚ THỌ, THÁNG 9 NĂM 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TAM NÔNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THƯỢNG NÔNG. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ. T T. Họ và tên. Chức vụ. Nhiệm vụ. 1.. Phan Thị Nhật Lệ. Hiệu trưởng. Chủ tịch HĐ. 2.. Lý Trần Tiến. P hiệu trưởng. P. CTHĐ. 3.. Nguyễn Thị Thúy Sinh Thư ký HĐSP. 4.. Lê Thị Thu Hường. CT công đoàn. UV HĐ. 5.. Đào Thị Loan. TTCM. UV HĐ. 6.. Phan Thị Hưng. TPCM. UV HĐ. 7.. Đào Thị Phương Thu. TPCM. UV HĐ. 8.. Đỗ Thị Kim Phượng. Tổ phó tổ văn phòng. UV HĐ. Thư ký HĐ. Chữ ký.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÚ THỌ, THÁNG 9 NĂM 2015 MỤC LỤC Nội dung Mục lục. Trang 2. Danh mục các chữ viết tắt. 5. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá. 6. Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU. 7. Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ. 12. II. TỰ ĐÁNH GIÁ. 19. 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường. 19. 1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.. 19. 1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học.. 20. 1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật.. 21. 1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học. 23. 1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 25. 1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 26. 1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. 27. 1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo. 29. 12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viên, nhân viên, học sinh. 1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. 31. 1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. 32. 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh. 35. 2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.. 35. 2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. 36. 2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. 38. 2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. 40. 2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 41. 3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học. 43. 3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. 43. 3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 44. 3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. 45. 3.4. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. 46. 3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 47. 3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sư dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. 48. 4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. 50. 4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 50.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục 4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục 5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục 5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương 5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh 5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương 5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục 5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh 5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh 5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường 5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục 5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm 5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà. 52. 53. 55 56. 57. 59. 61. 62 63. 64. 65 67 68 69 71.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trường III. KẾT LUẬN CHUNG DANH MỤC MÃ THÔNG TIN MINH CHỨNG. 73 74. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt. Chữ viết tắt. Nội dung. 1. CĐ. Cao đẳng. 2. CNTT. Công nghệ thông tin. 3. CMHS. Cha mẹ học sinh. 4. CSVC. Cơ sở vật chất. 5. ĐGN. Đánh giá ngoài. 6. ĐH. Đại học. 7. GD&ĐT. Giáo dục và Đào tạo. 8. GDCD. Giáo dục công dân. 9. GV. Giáo viên. 10. HS. Học sinh. 11. KĐCLGD. Kiểm định chất lượng giáo dục. 12. NSNN. Ngân sách nhà nước. 13. PCGD. Phổ cập giáo dục. 14. TC/SC. Trung cấp/Sơ cấp. 15. TDTT. Thể dục thể thao. 16. TĐG. Tự đánh giá. 17. THCS. Trung học cơ sở. 18. THPT. Trung học phổ thông. 19. TNCS. Thanh niên cộng sản.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 20. TSVM. Trong sạch vững mạnh. 21. UBND. Ủy ban nhân dân. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí. Đạt. 1 2. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. . 6. . 7. 3.  . 8.  . 4. . 9. . 5. . 10. Không đạt. . Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1. Đạt . 2. . 3. Không đạt. Tiêu chí. Đạt. 4 5. Không đạt . . . Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1. Đạt . 2 3. Không đạt. Tiêu chí 4.  . Đạt . 5 6. Không đạt . . Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1. Đạt . 2. . Không đạt. Tiêu chí. Đạt. 3. . Không đạt. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1. Đạt . 2. Không đạt. Tiêu chí 7. Đạt . . 8. . 3. . 9. . 4. . 10. . Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5 6.  . 11. . 12. . Tổng số các chỉ số đạt: 102/108 tỷ lệ 94,4 % Tổng số các tiêu chí đạt: 30/36 tỷ lệ 83,3 %.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phần I: CƠ SỞ DỮ LIỆU Tên trường: Trường THCS Thượng Nông, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ Tên trước đây: Trường phổ thông cơ sở Thượng Nông Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Tam Nông Tỉnh. Phú Thọ. Huyện. Tam Nông. Xã. Hiệu trưởng. Phan Thị Nhật Lệ. Điện thoại. Thượng Nông. 0979053729. FAX. Đạt chuẩn quốc gia. 2010. Website. Năm thành lập. 1963. Số điểm trường. Công lập. x. Có học khuyết tật. s_thuongnong. sinh. Tư thục. Có học sinh bán trú. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn. Có học sinh nội trú. Trường liên kết với nước ngoài. Loại hình khác. Trường DTNT. phổ. 01. thông. 1. Số lớp Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Khối lớp 6. 2. 2. 2. 2. 2. Khối lớp 7. 2. 2. 2. 2. 2. Khối lớp 8. 2. 2. 2. 2. 2. Số lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khối lớp 9. 2. 2. 2. 2. 2. Cộng. 8. 8. 8. 8. 8. 2. Số phòng học Năm học 2011-2012. Năm học Năm học 2012-2013 2013-2014. Năm học Năm học 2014-2015 2015-2016. Tổng số. 6. 6. 6. 6. 6. Phòng học kiên cố. 6. 6. 6. 6. 6. Phòng học bán kiên cố Phòng học tạm Cộng. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 6. 6. 6. 6. 6. 3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Tháng 09 năm 2015 Trình độ đào tạo. Tổng số. Nữ. Dân tộc. Hiệu trưởng. 01. 01. 0. 01. Phó Hiệu trưởng. 01. 0. 01. Giáo viên. 18. 17. Nhân viên. 02. 01. 22. 19. Cộng. Đạt chuẩn. 07. 0. 07. Trên chuẩn. Chưa đạt chuẩn. 11 01. 01. 14. 01. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) Số liệu của 5 năm gần đây:. Năm học 2011-2012. Năm học 2012-2013. Năm học 2013-2014. Năm học 2014-2015. Năm học 2015-2016. Tổng số giáo viên biên chế. 20. 20. 20. 18. 18. Tỷ lệ giáo viên/lớp. 2,5. 2,5. 2,5. 2,3. 2,3. Tỷ lệ giáo viên/học sinh. 0,087. 0,089. 0,098. 0,089. 0,097. Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương. 05. 04. 03. 03. Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên. 0. 2. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Học sinh Năm học 2011-2012. Tổng số. Năm học Năm học Năm học Năm học 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015-2016. 229. 224. 203. 202. 184. - Khối lớp 6. 62. 47. 44. 52. 45. - Khối lớp 7. 47. 61. 48. 43. 51. - Khối lớp 8. 69. 49. 61. 46. 43. - Khối lớp 9. 51. 67. 50. 61. 45. 122. 117. 96. 104. 91. 0. 0. 0. 0. 0. 13. 15. 13. 19. 21. 1. 1. 1. 0. 0. Tuyển mới. 62. 47. 46. 52. 44. Lưu ban. 02. 01. 0. 0. 0. Bỏ học. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 29,0. 28,0. 25,0. 25,0. 23,0. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. 100%. - Dân tộc. 0. 0. 0. 0. 0. Tổng số học. 51. 67. 49. 60. Nữ Dân tộc Đối tượng chính sách Khuyết tật. Học 2 buổi/ngày Bán trú Nội trú Tỷ lệ bình quân học sinh/lớp Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi - Nữ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sinh tốt nghiệp THCS - Nữ. 29. 37. 19. 31. - Dân tộc. 0. 0. 0. 0. 2. 5. 3. 3. 0. 0. 0. 0. 84,5%. 85,5%. 75,6%. 83,3%. Tổng số học sinh giỏi cấp tỉnh Tổng số học sinh giỏi quốc gia Tỷ lệ chuyển cấp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phần II: TỰ ĐÁNH GIÁ I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường Trung học cơ sở Thượng Nông, thành lập năm 1963, tính đến năm 2015 trường có 52 năm xây dựng và phát triển. Điểm trường chính của trường được xây dựng tại khu 2, xã Thượng Nông, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Năm học 2015 - 2016, Hội đồng TĐG của nhà trường tiến hành TĐG theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục trung học cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT- BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT. Trước khi đi vào những vấn đề cụ thể nhà trường xin khái quát một số nét chính như sau: 1. Thông tin chung về nhà trường 1.1. Thông tin về cơ sở vật chất Trường có khuôn viên riêng biệt với tổng diện tích 7905,3m2, có cổng trường, biển trường và tường rào bao quanh. Khuôn viên rộng bằng phẳng, có cây xanh bóng mát, môi trường sư phạm sáng - xanh - sạch - đẹp. Hiện tại, nhà trường có 01 nhà 2 tầng với 08 phòng trong đó 06 phòng dùng làm phòng học, 02 phòng dùng làm phòng bộ môn tin học và phòng truyền thống. có 02 dãy nhà cấp IV: 01 dãy là nhà điều hành và khu hành chính phục vụ học tập, 01 dãy là các phòng học bộ môn Hoá học, Sinh học, Vật lý và Công nghệ. Lớp học, các phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học được trang bị các thiết bị tối thiểu đảm bảo cho hoạt động giáo dục của nhà trường. Các khối công trình khác nhà trường có đủ và đảm bảo theo quy định (Theo bảng số liệu). STT. Nội dung. I. Số phòng học. II. Loại phòng học Phòng học kiên cố Số phòng học bộ môn Bình quân lớp/phòng học Bình quân học sinh/lớp Số điểm trường Tổng số diện tích đất (m2) Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2) Tổng diện tích các phòng. 1 2 3 4 III IV V VI. 2011-2012 Số Bình lượng quân Số 6 m2/HS -. 2012-2013 Số Bình lượng quân Số 6 m2/HS -. 2013-2014 Số Bình lượng quân Số 6 m2/HS -. 2014-2015 2015-2016 Số Bình Số Bình lượng quân lượng quân Số Số 6 6 m2/HS m2/HS -. 6. -. 6. -. 6. -. 6. -. 6. 5. -. 5. -. 5. -. 5. -. 5. 1.3/1. -. 1.3/1. -. 1.3/1. -. 1.3/1. -. 1.3/1. -. 29,0. -. 28,0. -. 25,0. -. 25,0. -. 23,0. -. 01 7905. 3 m2. -. 01 7905.3 m2. -. 01 7905.3 m2. -. 01 7905.3 m2. -. 01 7905.3 m2. -. 2.500 m2. 10,9 m2/HS. 2.500 m2. 11,2 m2/HS. 2.500 m2. 12,3 m2/HS. 2.500 m2. 12,4 m2/HS. -. 2.500 13,6 m2 m2/HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 2 3 4 VI I. Diện tích phòng học (m2) Diện tích phòng học bộ môn (m2) Diện tích thư viện (m2) Diện tích phòng khác (….)(m2) Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ). 54m2 54m2 54m2. 1,9 m2/HS 1,9 m2/HS 1,9 m2/HS. 15m2. 54m2 54m2 54m2. 1,9 m2/HS 1,9 m2/HS 1,9 m2/HS. 15m2 Số bộ/lớp. 54m2 54m2 54m2. 2,1 m2/HS 2,1 m2/HS 2,1 m2/HS. 15m2 Số bộ/lớp. 54m2 54m2 54m2. 2,1 m2/HS 2,1 m2/HS 2,1 m2/HS. 15m2 Số bộ/lớp. 54m2 54m2 54m2 15m2. Số bộ/lớp. Số bộ/lớp. 1. Khối lớp 6. 1. 1. 1. 1. 1. 2. Khối lớp 7. 1. 1. 1. 1. 1. 3. Khối lớp 8. 1. 1. 1. 1. 1. 4. Khối lớp 9. 1. -. 11. 2,6 học sinh/m áy. VI II. Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ). 1. -. 11. 2,5 học sinh/ máy. 1. -. 11. 2, 3 học sinh/ máy. 1. -. 11. 2,3 m2/HS 2,3 m2/HS 2,3 m2/HS. 2,3 học sinh/ máy. 1. -. 11. 2,1 học sinh/ máy. 1.2.Thông tin về tài chính Nguồn lực tài chính của nhà trường bao gồm ngân sách nhà nước cấp và nguồn thu từ sự nghiệp giáo dục. Nguồn ngân sách nhà nước cấp chủ yếu là chi lương cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Nguồn chi nhóm II thấp, khó khăn cho tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường. Vì vậy hàng năm nhà trường xin chủ trương của cấp trên, phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức vận động phụ huynh ủng hộ tự nguyện, huy động các nguồn lực để xây dựng, phát triển nhà trường, bổ sung thêm cơ sở vật chất và tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. STT. Dự toán được giao. Chỉ tiêu 2011. 2012. 2013. 2014. A. Dự toán thu. 42.460.000. 42.300.000. 43.739.000. 50.334.000. I. Tổng số thu. 42.460.000. 42.300.000. 43.739.000. 50.334.000. 1. Thu phí, lệ phí. 42.460.000. 42.300.000. - Thu học phí. 37.980.000. 38.070.000. 38.016.000. 38.870.000. - Thu học nghề. 4.480.000. 4.230.000. 5.723.000. 4.462.000. 2. II 1. Thu sự nghiệp khác Thu tiền trông giữ xe Số thu nộp NSNN Phí, lệ phí - Học phí 40% cải cách tiền lương - Học nghề 15% quản lý cấp trên - Tiền phôi bằng. 43.332.000. 7.002.000 7.002.000 15.729.600. 15.735.600. 16.415.500. 17.253.000. 15.729.600. 15.735.600. 16.415.500. 16.551.000. 15.192. 000. 15.228.000. 15.206.000. 15.608.000. 537.600. 507.600. 1.209.500. 621.000 322.000. 2015.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. III. Hoạt động sự nghiệp khác - Tiền gưi xe 10% nộp NSNN Số được để lại chi theo chế độ. 702.000 702.000 26.730.000. 26.564.400. 27.323.500. 33.081.000. 1. Phí, lệ phí. 22.788.000. 22.842.000. 22.810.000. 23.262.000. 2. Phí học nghề. 3.942.400. 3.722.400. 4.513.500. 3.519.000. 3. B I 1 2 3 4 5 6 7. Hoạt động sự nghiệp khác - Chi trả công trông giữ xe đạp Dự toán chi NSNN Loại 490, khoản 493 Chi thanh toán cá nhân Chi thanh toán dịch vụ công cộng Chi vật tư văn phòng Thông tin tuyên truyền liên lạc Chi nghiệp vụ chuyên môn Chi mua sắm, sưa chữa lớn Chi khác. 6.300.000 6.300.000 1.281.231.000. 1.905.955.000. 2.193.512.000. 2.255.888.000. 1.247.031.000. 1.870.315.000. 2.144.660.000. 2.193.633.017 206.200 6.700.000 3.070.900. 34.200.000. 35.640.000. 48.852.000. 45.026.883 6.360.000 891.000. 1.3. Thông tin về nhân sự Hiện tại nhà trường có 22 cán bộ, giáo viên, nhân viên biên chế. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tương đối ổn định, đảm bảo theo cơ cấu bộ môn. Hằng năm được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, tích cực nhiệt tình trong công tác và hoàn thành tốt nhiệm vụ giao được giao. 2011-2012 Trình độ đào tạo Số TT. I 1 2 3. Nội dung. Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên Giáo viên Toán Lý Hóa. 2012-2013 Trình độ đào tạo. 2013-2014 Trình độ đào tạo T C / S C. T C/ S C. T ổ n g. Đ H. C Đ. T C/ S C. T ổ n g. Đ H. C Đ. T C / S C. 22 14. 10. 1. 23. 15. 7. 1. 23. 15. 7. 1. 10. 18 9. 9. 19. 12. 7. 19 12. 7. 2. 4 0 1. 2. 4 1 1. 2 1. 2. Đ H. C Đ. T C/ S C. T ổ n g. 24. 13. 10. 1. 23 12. 10 1. 20. 10. 10. 19. 9. 4 0 2. 3. 1. 4 0 2. 2. 2. 2015-2016 Trình độ đào tạo. C Đ. Tổ n g. Đ H. 2014-2015 Trình độ đào tạo. C Đ. 2. T ổ n g. Đ H. 2. 1. 1. 4 1 1. 2 1. 2 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 II 1 2. Phó hiệu trưởng. II I 1 2. Sinh Công nghệ Thể dục Ngữ Văn Sư Địa Ngoại ngữ Tin học Âm nhạc Mỹ thuật GDCD Cán bộ quản lý Hiệu trưởng. Nhân viên Nhân viên văn thư Nhân viên kế toán. 1. 1. 1 1. 1 1. 1. 1. 4. 1. 1. 1 1. 1. 1. 4. 3 1 1. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1. 1. 3. 3 1 1. 1. 1. 1. 1 1. 1. 1. 3. 3. 1. 1 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 2. 3. 1. 1 1. 1. 1. 1 1. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 0. 0. 1. 1. 0. 1. 1. 0. 1. 1. 1. 0. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 2. 1. 1 1. 1. 2. 1. 1. 1. 1. 2 1 1. 2. 1 1. 1. 2. 1. 1. 1. 2. 1 1. 1 1. 1 1. 1.4. Những thành tích nổi bật đã đạt được a) Đối với tập thể trường Năm học. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. 2011-2012. Tập thể lao động tiên tiến - Giấy khen của UBND Huyện. 2012-2013. Tập thể lao động xuất sắc - Bằng khen của UBND Tỉnh. 2013-2014. Không. 2014-2015. Tập thể lao động tiên tiến - Giấy khen của UBND Huyện. b) Đối với cá nhân Danh hiệu thi đua Năm học. Lao động tiên tiến. Chiến sĩ thi đua cơ sở. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. Danh hiệu giáo viên dạy giỏi Cấp trường. Cấp thành phố, huyện. Cấp tỉnh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2011-2012. 07. 06. 0. 14. 05. 0. 2012-2013. 11. 06. 0. 14. 04. 02. 2013-2014. 03. 02. 0. 12. 03. 01. 2014-2015. 09. 03. 0. 12. 03. 01. 2. Mục đích, lí do tự đánh giá 2.1. Mục đích Hội đồng TĐG của nhà trường xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí; xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành nhằm không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. 2.2. Lý do TĐG là khâu đầu tiên và cũng là khâu quan trọng nhất trong quy trình KĐCLGD. Để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, trường THCS Thượng Nông đã tiến hành công tác TĐG nhằm xác định rõ những điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, từ đó có kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp với thực tế đơn vị và đáp ứng yêu cầu của giáo dục hiện nay. 3. Phương pháp và công cụ đánh giá 2.1. Phương pháp tự đánh giá Trong quá trình TĐG, Hội đồng TĐG đã sư dụng các phương pháp sau: Phương pháp điều tra, quan sát: Phương pháp này sư dụng cho các thành viên Hội đồng tự thu thập thông tin minh chứng, đánh giá quan sát các hoạt động trong nhà trường, hoạt động của các nhóm công tác; - Phương pháp vấn đáp, phỏng vấn: Các thành viên hội đồng TĐG sư dụng phương pháp này để lấy ý kiến của các chuyên gia, các nhà lãnh đạo, CMHS, các lực lượng xã hội, GV, HS … để thu thập thêm thông tin minh chứng; - Phương pháp nghiên cứu lý luận: Tổ chức nghiên cứu tài liệu để làm sáng tỏ hơn công tác TĐG (phương pháp này áp dụng cho từng thành viên của hội đồng TĐG); - Phương pháp thống kê toán học: Để chứng minh độ tin cậy của kết quả thu thập được;.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phương pháp tự luận: Căn cứ vào minh chứng thu thập được, các thành viên hội đồng viết phiếu đánh giá tiêu chí và viết báo cáo. 3.2. Công cụ tự đánh giá Hội đồng TĐG đã sư dụng các tài liệu, văn bản sau: - Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông; - Công văn số 46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung học; - Văn bản 8987/BGDĐT-KTKĐCL NGÀY 28/12/2012 về hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; - Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học (Điều lệ trường trung học) ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); - Thông tư 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Điều lệ Ban đại diện CMHS; 4. Qui trình tự đánh giá Hội đồng tự đánh giá trường THCS Thượng Nông tự đánh giá theo quy trình 6 bước được quy định tại thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên: Bước 1. Thành lập hội đồng tự đánh giá. Bước 2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá. Bước 3. Thu thập, xư lý và phân tích các minh chứng. Bước 4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí. Bước 5. Viết báo cáo tự đánh giá. Bước 6. Công bố báo cáo tự đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. Kết quả quá trình tự đánh giá Năm học. Kết quả TĐG. Kết quả ĐGN (nếu đã được ĐGN). Số tiêu chí đạt. Cấp độ. 2013-2014. 30/36. 2. 2014-2015. 30/36. 2. 2015-2016. 30/36. 2. Năm ĐGN Số tiêu chí đạt Cấp độ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. TỰ ĐÁNH GIÁ 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Mở đầu: Trường THCS Thượng Nông có cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường, lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học. Các tổ chức chính trị, xã hội, tổ chuyên môn, tổ văn phòng của nhà trường hoạt động tích cực và có hiệu quả. Nhà trường đã xây dựng được chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 20120. Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành và của Nhà nước. Nhà trường tổ chức, quản lý tốt các hoạt động giáo dục, cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Việc quản lý tài chính, tài sản luôn được nhà trường quan tâm. An ninh trật tự nhà trường luôn được đảm bảo. 1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác); b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác; c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. 1.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Cơ cấu tổ chức bộ máy của trường được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở. Hiện tại trường THCS Thượng Nông có 01 Hiệu trưởng (Bà Phan Thị Nhật Lệ), có 01 phó hiệu trưởng (Ông Lý Trần Tiến) được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm [17]. Hội đồng trường thành lập năm 2009 theo quyết định của Ủy ban nhân dân Huyện Tam Nông, hiện tại có 09 thành viên do Bà Phan Thị Nhật Lệ Hiệu trưởng làm Chủ tịch [07]. Hàng năm, hiệu trưởng nhà trường ra quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng [32], hội đồng tuyển sinh [18], hội đồng khoa học [24], hội đồng tư vấn tham mưu cho Ban giám hiệu tổ chức điều hành các hoạt động của nhà trường [34]. Trường không có Hội đồng kỷ luật vì không có học sinh và cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> b) Có tổ chức Chi bộ Đảng gồm 13 đảng viên do đồng chí Phan Thị Nhật Lệ làm bí thư, đồng chí Lý Trần Tiến làm phó bí thư [01]. Tổ chức Công Đoàn có 22 công đoàn viên do đồng chí Lê Thị Thu Hường làm Chủ tịch [02]. Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh có 09 đoàn viên do đồng chí Trần Quang Tùng làm bí thư chi đoàn [05]. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh có 184 đội viên do em Đỗ Trà My làm liên đội trưởng [06]. Ngoài ra trường còn có Chi hội Khuyến học, Hội CMHS. c) Có hai tổ chuyên môn: Tổ Khoa học xã hội, tổ Khoa học tự nhiên và 01 một tổ văn phòng. Các tổ trên được thành lập vào đầu mỗi năm học theo quyết định của Hiệu trưởng theo đúng Điều lệ trường trung học [34]. 1.1.2. Điểm mạnh: Có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định, sắp xếp theo đúng chức năng nhiệm vụ, đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động giáo dục của nhà trường. Có các hội đồng, các tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường theo yêu cầu của Điều lệ trường THCS và Luật Giáo dục. Các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường đều hoạt động nề nếp, có hiệu quả. 1.1.3. Điểm yếu: Hội đồng tư vấn hoạt động còn nhiều hạn chế, một số thành viên trong hội đồng chưa thể hiện tốt vai trò tham mưu. 1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chi bộ Đảng, Ban giám hiệu chỉ đạo Hội đồng tư vấn xây dựng kế hoạch hoạt động có hiệu quả hơn. Tăng cường công tác tư vấn của các tổ tư vấn để phục vụ tốt công tác quản lí, giáo dục trong nhà trường. 1.1.5. Tự đánh giá: Đạt 1.2. Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung học a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; c) Địa điểm của trường theo quy định. 1.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có đủ các khối lớp 6, 7, 8, 9 mỗi khối có 02 lớp. Mỗi lớp có một lớp trưởng, hai lớp phó do tập thể lớp bầu ra vào đầu mỗi năm học. Mỗi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lớp được chia thành 3 - 4 tổ học sinh. Mỗi tổ không quá 12 học sinh, có 01 tổ trưởng, 01 tổ phó do các thành viên của tổ bầu ra vào đầu năm học [45]. b) Năm học 2015 - 2016 nhà trường có 08 lớp, sĩ số thấp nhất là 21 học sinh/lớp, sĩ số cao nhất 27 học sinh/lớp. Không có lớp nào có sĩ số vượt quá 45 học sinh [13]; [45]. c) Trường có một điểm trường, có khuôn riêng riêng biệt với diện tích 7905,3 m2, có tường rào bao quanh [28]. Trường có cổng trường và biển trường theo quy định[MCTT]. 1.2.2. Điểm mạnh: Bình quân số học sinh trên mỗi lớp không quá 30 em nên có nhiều thuận lợi trong công tác tổ chức giờ dạy hiệu quả. Trường chỉ có một điểm trường nên điều kiện tổ chức các hoạt động dạy học và công tác quản lý có nhiều thuận lợi, nhất là các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 1.2.3. Điểm yếu: Số lớp, số học sinh quá ít, quy mô trường nhỏ chưa tương xứng với điều kiện của một trường ở trung tâm xã. 1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từng bước nâng cao chất lượng dạy học, xây dựng danh tiếng cho trường kết hợp với công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh tạo điều kiện để thu hút tối đa học sinh trong địa bàn đăng ký tuyển sinh từ đó tăng quy mô trường lớp. 1.2.5. Tự đánh giá: Đạt 1.3. Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. a) Hoạt động đúng quy định; b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình; c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ. 1.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Chi bộ Đảng là hạt nhân lãnh đạo toàn diện nhà trường và hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật, theo đúng quy định Điều lệ Đảng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cộng sản Việt Nam. Ban chi ủy họp 1 lần/ tháng, Chi bộ họp 01 lần/tháng [01]. Công đoàn họp 1lần/tháng, hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm giúp nhà trường thực hiện mục tiêu, nguyên lý giáo dục. Công đoàn nhà trường qua các năm đều được xếp loại Công đoàn vững mạnh và được Công đoàn giáo dục, Liên đoàn Lao động Huyện, Công đoàn Giáo dục Tỉnh tặng Giấy khen [02]. Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh họp 1 lần/tháng. Chi đoàn có các đồng chí giáo viên trẻ nhiệt tình trong công tác [05]. Ban chỉ huy Liên đội họp 01 lần/ tháng. Chi đoàn đã đã chỉ đạo Liên đội tham gia tốt các phong trào thi đua do nhà trường và Đoàn cấp trên phát động. Các phong trào hoạt động Đội trong nhà trường được các cấp đánh giá luôn là Liên đội mạnh, nhiều năm liền được tặng Giấy khen, Bằng khen của các cấp[06]. Hội đồng trường hoạt động theo quy định tại khoản 4, Điều 20 của Điều lệ trường trung học. Hội đồng trường đã ban hành quy chế hoạt động, triển khai kế hoạch hoạt động từng năm có hiệu quả, họp 3 lần/ năm [07]. Các hội đồng: Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng khoa học, Hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ trường trung học [18]; [24]; [32]; Các tổ chức khác như: Chi hội khuyến học, Chi hội chữ thập đỏ, Hội CMHS của nhà trường tích cực hoạt động và đạt hiệu quả. b) Chi bộ Đảng đã lãnh đạo toàn diện và đúng Điều lệ Đảng, từ sự lãnh đạo đúng đắn của Chi bộ đã giúp nhà trường chủ động và tổ chức thực hiện nhiệm vụ đúng đường lối, chủ trương và chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước, từ đó giúp nhà trường và hiệu trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ [01]. Tổ chức Công đoàn đã làm tốt công tác tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ năm học [02]. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh [05]; [06] làm tốt công tác tư vấn cho nhà trường trong việc tổ chức các hoạt động ngoại khoá, hoạt động ngoài giờ lên lớp góp phần giáo dục học sinh một cách toàn diện. Liên đội đã tổ chức cho học sinh chăm sóc Đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ của xã, Đình làng, thăm hỏi những gia đình chính sách [MCTT]. Các tổ chức xã hội khác trong nhà trường như: Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ, hội đồng tuyển sinh, hội đồng thi đua khen thưởng đã tư vấn và giúp Hiệu trưởng trong quá trình tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ năm học [07]; [18]; [24]..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động có kế hoạch, hằng năm đều có rà soát, đánh giá để cải tiến các nhiệm vụ được giao [01]; [02]; [05]; [06]; [07]; [18]; [24]. 1.3.2. Điểm mạnh: Chi bộ đã làm tốt nhiệm vụ tổ chức lãnh đạo nhà trường về mọi mặt, luôn là tập thể đoàn kết thống nhất. Công đoàn trường đã có những hoạt động thiết thực, hỗ trợ nhà trường trong thực hiện nhiệm vụ năm học. Công đoàn đã thực hiện tốt vai trò đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong sự nghiệp phát triển giáo dục, đồng thời thực hiện tốt chức năng giám sát và tham gia quản lý Nhà nước. Công tác Đoàn, Đội trong nhà trường cũng được đặc biệt chú trọng. Nhà trường có một Chi đoàn trực thuộc Đoàn xã và một Liên Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Các tổ chức xã hội trong nhà trường và các hội đồng hoạt động đúng hướng, có hiệu quả. 1.3.3. Điểm yếu: Công tác chỉ đạo các tổ Công đoàn hoạt động chưa cụ thể; công tác vận động thực hiện các phong trào chưa thường xuyên, một số đoàn viên tham gia chưa nhiệt tình. Công tác đoàn, đội của nhà trường do giáo viên kiêm nhiệm nên trong quá trình tổ chức các hoạt động có lúc còn hạn chế, chưa thật sâu sát. 1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chi bộ lãnh đạo tổ chức công đoàn đề ra kế hoạch cụ thể, làm tốt hơn công tác giáo dục tư tưởng và chỉ đạo hoạt động của tổ Công đoàn, tích cực vận động đoàn viên công đoàn tham gia các phong trào thi đua, có sơ kết, tổng kết để rút kinh nghiệm những việc làm được, chưa làm được, tìm ra nguyên nhân khắc phục. Chi bộ chỉ đạo nhà trường tạo điều kiện tốt hơn nữa cho giáo viên kiêm nhiệm công tác đoàn đội để hoạt động hiệu quả hơn. 1.3.5. Tự đánh giá: Đạt 1.4. Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường trung học. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Cơ cấu tổ chức các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trương đảm bảo theo quy định. Tổ khoa học xã hội có 10 người; tổ khoa học tự nhiên có 10 người; tổ văn phòng có 03 nguời [34]. Đầu năm học Hiệu trưởng ra quyết thành lập các tổ chuyên môn và tổ văn phòng; quyết định bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn. Mỗi tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên và các tổ trong nhà trường [17]. b) Hai tổ chuyên môn và tổ văn phòng đã xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học. Mỗi tháng sinh hoạt định kỳ 2 tuần một lần, có thể họp đột xuất theo yêu cầu công việc hay khi Hiệu trưởng yêu cầu; có sổ ghi nội dung sinh hoạt định kỳ và đột xuất của tổ. Kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn theo tuần, tháng, học kỳ, năm học được thể hiện cụ thể thông qua kế hoạch giảng dạy bộ môn và giáo án của giáo viên. [37]; [38]; [39]; [40]; [41]; [42]. c) Tổ chuyên môn đã thực hiện tốt các nhiệm vụ như: Giảng dạy, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; giới thiệu tổ trưởng, tổ phó; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên [37]; [38]; [39]; Hàng năm đánh giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Tổ văn phòng sinh hoạt 2 tuần/lần, thực hiện đảm bảo nhiệm vụ theo Điều lệ trường Trung học cơ sở [40]; [41]. 1.4.2. Điểm mạnh: Trường có đủ cơ cấu hai tổ chuyên môn và một tổ văn phòng. Tổ trưởng, tổ phó các tổ điều hành tốt mọi hoạt động của tổ theo chức năng, nhiệm vụ của tổ. Các thành viên trong các tổ có tư tưởng, lập trường chính trị vững vàng. Trình độ chuyên môn từ khá trở lên và luôn chấp hành sự phân công của Ban giám hiệu về chuyên môn. Không có đồng chí nào vi phạm kỷ luật lao động. 1.4.3. Điểm yếu: Trình độ chuyên môn của các tổ viên không đồng đều. Một số đồng chí có tuổi còn hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin, hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn chưa phong phú. Hoạt động của tổ văn phòng còn hạn chế. 1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tổ chức tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ tới giáo viên và nhân viên trong các tổ. Đổi mới hình thức và nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn. Cần đẩy mạnh việc trao đổi chuyên môn, chất lượng giáo dục trong sinh hoạt tổ. Sinh hoạt tổ chuyên môn cần đi sâu vào việc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ giáo viên. Tổ chức bồi dưỡng công nghệ thông tin cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Phấn đấu 100% giáo viên biết sư dụng thành thạo CNTT vào công tác giảng dạy và học tập nâng cao trình độ. Ban giám hiệu chỉ đạo sâu sát hơn đối với hoạt động của tổ văn phòng. 1.4.5. Tự đánh giá: Đạt 1.5. Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có); b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. 1.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường và địa phương nhà trường đã xây dựng được chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 - 2020 với sự tham gia đóng góp của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Chiến lược phát triển nhà trường đã thể hiện rõ thực trạng, những thành tựu đã đạt được, cơ hội - thách thức, các mục tiêu phát triển giáo dục giai đoạn 2015 – 2020. Chiến lược phát triển đã được Phòng GD&ĐT Tam Nông phê duyệt, một số nội dung cơ bản đã được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường [09]. b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học trung học cơ sở (THCS) được quy định tại Luật Giáo dục: tiếp tục củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học THPT, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động phù hợp với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [09]; [10]. c) Hàng năm có rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn [09]; [11]. 1.5.2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Đã xây dựng được chiến lược phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu giáo dục của cấp THCS và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương Thượng Nông Trường có những điều kiện thuận lợi về môi trường, đội ngũ để hoàn thành các mục tiêu chiến lược đã đề ra. 1.5.3. Điểm yếu: Quy mô trường nhỏ, khả năng cạnh tranh thấp hơn so với một số trường THCS trong huyện. 1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tập trung nâng cao chất lượng dạy học, phấn đấu hoàn thành chiến lược phát triển giáo dục đã xây dựng, hướng tới xây dựng chiến lược phát triển cao hơn. Làm tốt công tác tuyên truyền trong nhân dân, phụ huynh học sinh để duy trì và phát triển quy mô mạng lưới trường lớp. Nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường tạo niềm tin trong nhân dân và thu hút học sinh các địa phương lân cận vào học. 1.5.5. Tự đánh giá: Đạt 1.6. Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Thực hiện nghiêm các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương [01]; [02]. Thực hiện tốt sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục [10]; [11]. Kết quả thực hiện thể hiện qua các hình thức khen thưởng của cấp trên đối với nhà trường [35]. b) Nhà trường thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu của cấp trên và các báo cáo khác với các cơ quan có liên quan [34]..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> c) Nhà trường và Công đoàn đã xây dựng quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường thể hiện qua biên bản của Hội nghị cán bộ công chức, quy chế dân chủ, báo cáo của Ban thanh tra nhân dân về thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường [03]; [04]. Nhà trường đảm bảo công khai kế hoạch, công tác tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ trong hoạt động nhà trường [10]; [11]; [28]. 1.6.2. Điểm mạnh: Cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, các quy định của địa phương, quy chế chuyên môn nghiệp vụ của ngành. Ban chi ủy, Ban giám hiệu, Ban chấp hành công đoàn luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Nhà trường thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo theo định kỳ, đột xuất đảm bảo khách quan, trung thực, chính xác. Luôn luôn đảm bảo việc thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, nội bộ đoàn kết nhất trí, có sự đồng thuận cao, tạo được động lực hoàn thành tốt nhiệm vụ. 1.6.3. Điểm yếu: Công tác niêm yết một số văn bản tại văn phòng nhằm tuyên truyền, kế hoạch phối hợp thực hiện chưa thực sự khoa học. Một số giáo viên chưa thật mạnh dạn thẳng thắn trong công tác phê bình và tự phê binh. 1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong thời gian tới tiếp phát huy điểm mạnh, khắc phục tồn tại, hạn chế , phối hợp và làm tốt hơn công tác niêm yết trực quan. Tăng cường hơn nữa công tác giáo dục tư tưởng chính trị cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Bên cạnh đó cần bồi dưỡng về mọi mặt cho giáo viên, nhân viên để khắc phục những mặt hạn chế, nâng cao tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình. 1.6.5. Tự đánh giá: Đạt 1.7. Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.7.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ hệ thống hồ sơ sổ sách về hoạt động giáo dục theo quy định của Điều lệ trường trung học, bao gồm 17 đầu sổ: Nghị quyết của Hội đồng trường [07]; Sổ nghị quyết của nhà trường [11]; Sổ đăng bộ [12]; Sổ gọi tên và ghi điểm [13]; Sổ ghi đầu bài [14]; Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến [15]; Học bạ học sinh [16]; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ [19]; Sổ theo dõi phổ cập giáo dục [20]; Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật [21]; Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên [25]; Hồ sơ quản lý tài chính [28]; Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục [29]; Hồ sơ quản lý thư viện [30]; Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh [31]; Hồ sơ thi đua [32]; Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi, đến; [34]. Đối với tổ chuyên môn: Sổ ghi kế hoạch hoạt động chuyên môn và nội dung các cuộc họp chuyên môn [37]; [39]; Đối với giáo viên: Sổ ghi kế hoạch giảng dạy [38]; Giáo án (bài soạn) [42]; Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp [43]; Sổ điểm cá nhân [44]; Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp) [45]; Hàng năm của nhà trường có đánh giá về hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường thể hiện qua báo cáo tổng kết năm học [34]. b) Hồ sơ được lưu trữ tương đối đầy đủ, khoa học theo quy định của luật lưu trữ. Có các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ, văn bản [34]. c) Trường đã thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua do cấp trên phát động như: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, Cuộc vận động “Hai không” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Thường xuyên tổ chức phát động thi đua theo chủ đề, chủ điểm nhân dịp các ngày lễ lớn 20/11, 22/12, 26/3, 30/4…Nhà trường lên kế hoạch, chỉ đạo các cá nhân, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể thực hiện tốt theo kế hoạch đã đề ra [10]; [11]; [32]; 1.7.2. Điểm mạnh: Nhà trường có hệ thống hồ sơ sổ sách đồng bộ, hợp lý, đúng quy định của ngành đề ra, thường xuyên kiểm tra đôn đốc và hoàn thiện hệ thống sổ sách đúng thời hạn theo từng năm học. Các phong trào thi đua thực hiện tốt và đạt kết quả cao như phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” giai đoạn 2008 – 2013, nhà trường được tặng Bằng khen của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vì đã có thành tích xuất sắc về chăm sóc di tích lịch sư - văn hoá, giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng cho thế hệ trẻ. Các cuộc vận động và phong trào thi đua được tổ chức, duy trì thường xuyên, góp phần quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ các năm học. 1.7.3. Điểm yếu: Việc cập nhật một số hồ sơ có lúc còn hạn chế, tính thẩm mỹ trong một số hồ sơ chưa cao. 1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Xây dựng quy trình, phân công trách nhiệm cho nhân viên văn phòng thực hiện công tác lưu trữ theo đúng luật lưu trữ và thường xuyên kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm điều chỉnh kịp thời các sơ xuất. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên phụ trách công tác văn thư, lưu trữ nhằm đáp ứng được nhu cầu công việc. Chú trọng chỉ đạo việc hoàn thiện và cập nhật hồ sơ kịp thời, thường xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng các chủng loại hồ sơ. 1.7.5. Tự đánh giá: Đạt 1.8. Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh. a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học; b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền; c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. 1.8.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học. Trường có đủ hệ thống hồ sơ theo dõi hằng năm về các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thông qua hệ thống hồ sơ. [13]; [16]; [25]; [32]; [37]; [40]; Hoạt động giáo dục trong trường được thực hiện đầy đủ và đúng theo kế hoạch. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và ngoài giờ lên lớp hàng năm được tổ chức có hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng dạy và học [10]. b) Nhà trường thực hiện quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Thông tư số 17/2012/TT – BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 34/2013/QĐ – UBND ngày 27 tháng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 11 năm 2013 của ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ và các cấp có thẩm quyền. Hằng năm, vào đầu năm học nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học trong đó có dạy thêm, học thêm. Nhà trường làm thủ tục và được các cấp có thẩm quyền cấp giấy phép đảm bảo theo quy định. Hoạt động dạy thêm, học thêm, dạy phụ đạo học sinh yếu kém để bổ trợ kiến thức cho học sinh đã góp phần nâng cao chất lượng mũi nhọn và chất lượng đại trà của nhà trường. [10]; [26]; [34]; [37]. c) Thực hiện đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật. Việc đề bạt, bổ nhiệm thực hiện đúng quy trình hướng dẫn của cấp trên, đảm bảo tính dân chủ [17]; [22]; [34]. 1.8.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã thực hiện tốt những nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều lệ. Tổ chức giảng dạy học tập và các hoạt động giáo dục theo mục tiêu, chương trình giáo dục của cấp học. Quản lý tốt cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường và thực hiện những nhiệm vụ khác theo kế hoạch đã đề ra. Hoạt động dạy thêm, học thêm của nhà trường thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT và các cấp có thẩm quyền. Nhà trường có hồ sơ dạy thêm học thêm đảm bảo theo quy định. Việc phân công, phân nhiệm được Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng tiến hành công khai, rõ ràng, hợp lí. Có tổ chức kiểm tra đánh giá thường xuyên. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng thường xuyên được các cấp có thẩm quyền đánh giá về trình độ, năng lực để kịp thời khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh trong những năm học sau; được tập thể nhà trường tín nhiệm về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, chuyên môn, được nhân dân kính trọng; có đủ năng lực, sáng tạo trong công việc. 1.8.3. Điểm yếu: Công tác quản lý giáo dục học sinh cá biệt ở một số trường hợp còn gặp khó khăn do hoàn cảnh học sinh hoặc gia đình chưa có sự cộng tác phối hợp cao. 1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục giáo dục đạo đức học sinh và tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục đối với học sinh cá biệt. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh để giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt. Sắp xếp đội ngũ giáo viên có chuyên môn tốt tâm huyết với nghề để bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém. Ban giám hiệu quan tâm, giám sát chặt chẽ hơn nữa để nâng cao chất lượng dạy và học. Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, thăm lớp. Đầu tư cho giáo viên giỏi phát huy năng lực và giúp đỡ đồng nghiệp. Thường xuyên quan tâm, giúp đỡ học sinh trong các hoạt động giáo dục, có các hình thức khen thưởng đối với học sinh thực hiện tốt, xư lý nghiêm đối với học sinh thực hiện chưa tốt. 1.8.5. Tự đánh giá: Đạt 1.9. Tiêu chí 9: Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường. a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định; b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước; c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. 1.9.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có hệ thống các văn bản về quản lý tài chính, tài sản theo quy định. Bao gồm các văn bản hiện hành liên quan đến hoạt động tài chính, tài sản của nhà trường. Mọi hồ sơ chứng từ thu chi tài chính, tài sản đều được lưu trữ đầy đủ theo quy định, cập nhật liên tục thường xuyên các văn bản quy định về tài sản, tài chính. Hằng năm nhà trường đều thực hiện báo cáo tài chính với cấp trên theo quy định và được lưu tại tủ hồ sơ của kế toán [28]. Có hồ sơ quản lý tài sản, quản lý thiết bị giáo dục được cập nhật và kiểm kê hàng năm. Các nội dung trên được đánh giá trong báo cáo tổng kết hàng năm của nhà trường và được lưu trữ qua hồ sơ chứng từ [34]. b) Nhà trường hàng năm đã tiến hành lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định pháp luật; được thể hiện qua báo cáo quyết toán, thống kê tài chính, tài sản hàng năm [28]; [34]. c) Thực hiện việc tự kiểm tra và công khai tài chính theo Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sư dụng kinh phí ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 67/2004/QĐ-BTC; thực hiện “Ba công khai” theo Thông tư số 09/2009/TT-.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong đó có công khai về điều kiện CSVC. Đồng thời, theo định kỳ đều phối hợp với Công đoàn, Thanh tra nhân dân để tổ chức kiểm tra và công khai kết quả quản lý, sư dụng tài chính, tài sản của nhà trường [04]. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ [11]; [28]; [34]. 1.9.2. Điểm mạnh: Công tác quản lý tài chính tài sản của nhà trường đã góp phần quan trọng trong việc đảm bảo tài chính và các điều kiện về cơ sở vật chất cho nhà trường thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ dạy học. Nhà trường tập hợp và cập nhật đầy đủ hệ thống các văn bản về quản lý tài sản, tài chính theo quy định. Hàng năm có đánh giá về việc quản lý tài sản, tài chính và việc lưu trữ hồ sơ chứng từ. Công tác lập dự toán, thực hiện thu, chi rõ ràng minh bạch, đảm bảo dân chủ và tuân thủ theo quy định của ngành, của cơ quan tài chính và quy định của nhà nước. Xây dựng và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính và công tác tự kiểm tra tài chính hàng năm theo quy định. 1.9.3. Điểm yếu: Công tác tự kiểm tra tài chính và công khai tài chính có lúc còn chậm hơn so với tiến độ thời gian. 1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp với Công đoàn, Thanh tra nhân dân để bố trí nhân sự và thời gian hợp lý thực hiện kịp thời việc kiểm tra và công khai tài chính. 1.9.5. Tự đánh giá: Đạt 1.10. Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1.10.1. Mô tả hiện trạng: a) Xây dựng được kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong nhà trường. Tổ chức tuyên truyền trong cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện kế hoạch đã đề ra [10]. Thực hiện nghiêm túc công văn của cấp trên về phòng tránh thiên tai, phối hợp cùng các tổ chức y tế phòng chống dịch bệnh. Hàng tuần, qua tiết sinh hoạt dưới cờ và thông qua một số môn học đều hướng dẫn các em biết phòng tránh tai nạn, thương tích, dịch bệnh, phòng tránh các tệ nạn xã hội. b) Hàng năm vào đầu mỗi năm học, nhà trường thành lập Ban an toàn về an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm hoạ thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng chống các tệ nạn xã hội của nhà trường. Trong những năm qua cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh đều được đảm bảo an toàn khi đến trường [34]. Có quyết định thành lập tổ đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường. Tổ an ninh tự quản giám sát trật tự, an toàn kỷ luật trong nhà trường và đảm bảo an ninh trật tự. Nhà trường có kế hoạch về việc giáo dục đạo đức cho học sinh từ đầu năm học: Nghiêm cấm học sinh hút thuốc, uống rượu, bia, chơi các trò chơi ăn tiền ở trong và ngoài nhà trường, triển khai nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, tăng cường giáo dục về an toàn giao thông, an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội, ngăn chặn các hành vi bạo lực học đường. Nhà trường đã kết hợp với chính quyền địa phương, công an, trạm y tế xã kịp thời nhằm đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng tránh được dịch bệnh [34]. Công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong trường học của trường được thực hiện tốt. Hàng tuần, hằng tháng, Ban giám hiệu, tổng phụ trách Đội đều tổng kết các hoạt động về trật tự, an ninh chính trị, an toàn xã hội ở dưới cờ, biểu dương những việc làm tốt đồng thời cảnh báo, ngăn chặn những biểu hiện hoặc hành vi vi phạm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội kịp thời, đúng lúc. c) Cán bộ, giáo viên nhân viên, học sinh luôn tôn trọng nhau. Nhà trường luôn là môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Trong những năm qua không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới và bạo lực trong nhà trường [34]..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1.10.2. Điểm mạnh: Trong nhiều năm, nhà trường đã tổ chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp được các lực lượng trong và ngoài nhà trường làm tốt công tác đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường có ý thức tốt trong việc thực hiện nội quy, quy định của nhà trường, góp phần đảm bảo tốt an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. 1.10.3. Điểm yếu: Thiết bị phòng chống cháy nổ chưa đảm bảo theo quy định 1.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong thời gian tới tích cực tham mưu với chính quyền địa phương đầu tư thiết bị phòng chống cháy nổ đảm bảo theo quy định. Hàng năm phối hợp với cơ quan chức năng tổ chức các buổi tư vấn về việc đảm bảo an toàn cháy nổ trong nhà trường cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 1.10.5. Tự đánh giá: Chưa đạt (do chỉ số a chưa đạt) Kết luận về tiêu chuẩn 1: * Điểm mạnh nổi bật: Công tác tổ chức, quản lý nhà trường trong những năm qua được thực hiện chặt chẽ nghiêm túc, đúng quy định. Có cơ cấu tổ chức bộ máy, số lớp, số học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học. Chi bộ Đảng, Công đoàn, Đoàn, Đội luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Nhà trường đã thực hiện tốt Nghị quyết của các Cấp ủy Đảng, chấp hành tốt sự quản lý hành chính của địa phương và luôn bám sát các văn bản của Ngành; chấp hành nghiêm sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT. Đồng thời chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng và Chính quyền địa phương về kế hoạch giáo dục, cùng với các biện pháp cụ thể, lãnh đạo hoạt động của nhà trường theo mục tiêu và kế hoạch giáo dục bậc THCS. Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng khoa học và các tổ chức khác hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ, có kế hoạch cụ thể và hiệu quả cao. Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được tổ chức và họat động theo đúng Điều lệ của trường THCS. Công tác quản lý tài sản, tài chính, an ninh trật tự nhà trường đảm bảo. * Điểm yếu cơ bản: Hội đồng tư vấn chưa có kinh nghiệm hoạt động, công tác văn thư lưu trữ chưa thật khoa học. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 29/30; tỉ lệ 96,7% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 9/10; tỉ lệ 90%.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Mở đầu: Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường là lực lượng giáo dục quan trọng có tính chất quyết định hiệu quả hoạt động giáo của nhà trường. Các cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, có trình độ chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm giảng dạy và tư vấn cho đội ngũ trên tất cả mọi lĩnh vực, tận tụy, nhiệt huyết với công việc. Số lượng giáo viên nhân viên của trường đảm bảo yêu cầu quy định. Nhiều đồng chí đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, có uy tín trong học sinh, nhân dân địa phương. Nội bộ nhà trường đoàn kết, đồng thuận cao và không ngừng phát triển. Tập thể Cán bộ giáo viên, nhân viên trong trường nêu cao tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ, hỗ trợ, chia sẻ lẫn nhau những khó khăn trong công tác cũng như trong cuộc sống. Điều đó thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường ngày càng vững mạnh. 2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học; b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 2.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng có trình độ trên chuẩn, đều có thời gian giảng dạy từ 10 năm trở lên, Có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức lối sống lành mạnh, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và năng lực quản lí tốt, đáp ứng được yêu cầu của công việc [17]. b) Trong 5 năm gần đây Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đều được được đánh giá xếp loại từ khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo [17]; [34]. c) Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng đã qua các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về chính trị, chuyên môn - nghiệp vụ và quản lý giáo dục [17]. 2.1.2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có thâm niên công tác trong ngành giáo dục, đạt trình độ trên chuẩn đào tạo của cấp học, có bằng trung cấp lý luận chính trị, chứng chỉ quản lý giáo dục. Đồng chí hiệu trưởng có tầm nhìn chiến lược rộng, năng động sáng tạo trong công tác quản lý. Năng lực chuyên môn vững vàng và có nhiều kinh nghiệm chỉ đạo các hoạt động dạy học trong nhà trường. Đồng chí Phó hiệu trưởng có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý, có phẩm chất chính trị tốt, trình độ chuyên môn vững vàng nhiệt tình trong công tác quản lý và giáo dục. 2.1.3. Điểm yếu: Năng lực ngoại ngữ của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng còn hạn chế. 2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong những năm tới có kế hoạch để Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng tự học tập để có vốn ngoại ngữ nhất định. Định kỳ tổ chức các buổi trao đổi học tập ngoại ngữ tại trường để mọi người cùng học tập. 2.1.5. Tự đánh giá: Đạt 2.2. Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định; b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên; - Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên. 2.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm nhà trường có đủ số lượng và cơ cấu giáo viên theo biên chế tham gia giảng dạy ở tất cả các môn học bắt buộc theo đúng quy định của Bộ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GD&ĐT [17]. Giáo viên trong nhà trường đều được Ban giám hiệu phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo [34]. b) Nhà trường đã phân công cho một giáo viên làm Bí thư chi Đoàn, một giáo viên làm Tổng phụ trách Đội và làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định. Giáo viên làm công tác Đoàn, Đội và tư vấn cho học sinh trong nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao [05]; [06]; [17]. c) 100% giáo viên giảng dạy có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó trình độ đào tạo trên chuẩn là 61,1% [17]. 2.2.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ số lượng và cơ cấu giáo viên hợp lý. 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên. Giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ của công tác giảng dạy và giáo dục. Đội ngũ giáo viên luôn tích cực học tập, nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng mục tiêu giáo dục. Nhiều đồng chí giáo viên trẻ đã đạt nhiều giải cao trong các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp Huyện. Giáo viên làm Bí thư Đoàn, tổng phụ tránh Đội đã xây dựng được các kế hoạch chi tiết từng tháng và thực hiện theo kế hoạch, tổ chức quản lý tốt các hoạt động trong phong trào thanh thiếu niên. Các giáo viên nhà trường có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm luôn tư vấn và hướng dẫn, giúp đỡ các em vượt qua những khó khăn gặp phải trong các hoạt động giáo dục. 2.2.3. Điểm yếu: Một số giáo viên lớn tuổi nên việc tự bồi dưỡng để nâng cao chuyên môn, ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương pháp giảng dạy đạt hiệu quả chưa cao. Năng lực chuyên môn của giáo viên không đồng đều. Kỹ năng tư vấn cho học sinh còn hạn chế. 2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường chỉ đạo tốt hơn nữa các tổ chuyên môn có kế hoạch tập trung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị, năng lực công nghệ thông tin. Lãnh đạo nhà trường tăng cường công tác bồi dưỡng cho giáo viên về năng lực tư vấn cho học sinh. Quan tâm, giúp đỡ các giáo viên còn gặp nhiều khó khăn, giúp họ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. 2.2.5. Tự đánh giá: Đạt. 2.3. Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông; b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ thông; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật. 2.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Hằng năm vào cuối năm học nhà trường căn cứ vào các tiêu chí thi đua và các quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở để tổ chức đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Kết quả có 100% xếp loại khá trở lên [11]; [34]. Tỉ lệ xếp loại Năm học Năm học Năm học Năm học Năm học giáo viên 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015 2015- 2016 Trung bình trở lên. 100 %. 100 %. 100%. 100%. Khá trở lên. 100 %. 100 %. 100 %. 100 %. b) Trong các năm qua nhà trường luôn có đầy đủ số giáo viên tham gia dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện và đạt kết quả cao. Bình quân hàng năm có 19,2 % tổng số giáo viên của trường đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện; Trong ba năm học gần đây nhà trường có 04 nhóm giáo viên đạt giải cấp Tỉnh trong cuộc thi "Dạy học theo chủ đề tích hợp" [17]; [34].. Giáo viên giỏi cấp huyện. Giáo viên giỏi cấp tỉnh. Số lượng. %. Số lượng. 2011 - 2012. 5. 25. 0. 2012 - 2013. 4. 20. 02. 2013 - 2014. 3. 15. 01. Năm học. %.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2014 - 2015. 3. 16,7. 01. 2015 - 2016 c) Các đồng chí giáo viên trong nhà trường luôn được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung học. 100% giáo viên trong nhà trường được đảm bảo các quyền của giáo viên, được bảo vệ nhân phẩm và danh dự, được thực hiện các quyền theo quy định Điều 32 của Điều lệ trường trung học và pháp luật [34]; [02] ; [17]; [11]. 2.3.2. Điểm mạnh: Xếp loại giáo viên của nhà trường cuối năm và đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp đều đạt kết quả cao. Trong 5 năm trở lại đây, trường luôn có tỷ lệ giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện cao hơn quy định, bình quân 19,2% tổng số giáo viên của trường. Nhà trường luôn tạo mọi điều kiện để giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh, đồng thời đảm bảo cho giáo viên được hưởng mọi quyền lợi vật chất, tinh thần và chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với giáo viên, được tham dự các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được bảo vệ nhân phẩm danh dự, an toàn thân thể, và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. 2.3.3. Điểm yếu: Một số giáo viên chưa ý thức cao về nhiệm vụ, đôi lúc còn ỷ nại, né tránh. Đội ngũ giáo viên giỏi sức lan tỏa chưa nhiều. 2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục coi trọng công tác tự đánh giá của giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS. Hai tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức tốt các phong trào thi đua dạy tốt, thông qua các giờ thao giảng dự giờ để thúc đẩy ý thức nghề nghiệp của giáo viên. Định kỳ tổng kết đánh giá xếp loại, xây dựng các tiêu chí cụ thể để thực hiện tốt hơn công tác đánh giá xếp loại. Ban giám hiệu cùng với hai tổ chuyên môn tiếp tục chú trọng công tác xây dựng đội ngũ và nhân tố điển hình lực lượng giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Thường xuyên tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiệm giữa các giáo viên trong trường để giúp đỡ nhau, cùng nhau nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. 2.3.5. Tự đánh giá: Đạt. 2.4. Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 2.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có nhân viên làm công tác văn thư, kế toán. Không có nhân viên làm y tế học đường, thiết bị, thư viện trường học theo Thông tư số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 về định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các quy định hiện hành khác. Giáo viên nhà trường phải kiêm nhiệm công tác y tế học đường, thiết bị, thư viện [17]; [34]. b) Nhân viên kế toán có trình độ đại học, văn thư có trình độ sơ cấp, theo đúng chuyên môn. Giáo viên nhà trường kiêm nhiệm công tác: y tế, thiết bị, thư viện. Các nhân viên đều được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc [17]. c) Nhân viên trong nhà trường cơ bản thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định. Báo cáo của nhà trường hàng năm đều có nội dung đánh giá nhân viên nhà trường thực hiện các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ chính sách theo quy định [11]. 2.4.2. Điểm mạnh: Nhân viên kế toán có trình độ đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ đạt trên chuẩn đáp ứng tốt yêu cầu các công việc được phân công; được đảm bảo và thực hiện đầy đủ chính sách hiện hành. 2.4.3. Điểm yếu: Công tác y tế, thư viện, thiết bị đều là giáo viên làm công tác kiêm nhiệm nên trong công tác nghiệp vụ còn nhiều hạn chế. Nhân viên văn thư trình độ sơ cấp, chưa thạo về công nghệ thông tin. 2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục đề nghị cấp trên cho nhà trường có đủ số nhân viên theo quy định. Trước mắt tạo điều kiện giúp đỡ cho nhân viên văn thư tự học về công nghệ thông tin để đảm bảo công tác văn phòng của nhà trường, động viên đi học để nâng cao trình độ. Tạo điều kiện để giáo viên kiêm nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhân viên y tế, thư viện, thiết bị tham gia các lớp tập huấn, học tập nâng cao nghiệp vụ trong công tác để hoàn thành tốt hơn công việc được giao. 2.4.5. Tự đánh giá: Chưa đạt (do chỉ số b chưa đạt) 2.5. Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường trung học và của pháp luật. a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 2.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Học sinh của nhà trường đảm bảo về độ tuổi theo quy định về tuổi của Điều lệ trường trung học [12]; [13]; b) Học sinh của nhà trường thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm theo Điều 38 và Điều 41, Điều lệ trường trung học. Trong các năm học, vào cuối mỗi học kỳ, nhà trường có số liệu thống kê đầy đủ kết quả xếp loại hạnh kiểm và khen thưởng học sinh của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [13]; [32]; [34]. c) Các em học sinh được tôn trọng và bảo vệ, được đối xư bình đẳng, dân chủ, đảm bảo các quyền lợi về học tập, vui chơi; được tham gia các hoạt động ngoài giờ để nâng cao kỹ năng sống, thể chất; đảm bảo cơ sở vật chất để phục vụ tốt cho các em học tập. Đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật [10]; [14]; [15]; [28]; [35]; [38]; [42]. 2.5.2. Điểm mạnh: Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và các hành vi học sinh không được làm. Hầu hết các em thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường và giao tiếp có văn hoá. 2.5.3. Điểm yếu: Còn có một số ít học sinh thực hiện chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường về hành vi, ngôn ngữ, ứng xư, trang phục. Một bộ phận nhỏ học sinh ý thức học tập và rèn luyện chưa cao. 2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường tiếp tục tăng cường hơn nữa các biện pháp giáo dục hạnh kiểm đối với những học sinh cá biệt bằng việc tuyên truyền giáo dục thuyết.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> phục, cảm hóa học sinh. Kết hợp với các tổ chức trong và ngoài nhà trường đặc biệt là Ban đại diện cha mẹ học sinh, giúp học sinh thực hiện tốt nội quy, quy định của nhà trường. Tăng cường đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, chọn những giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khoá, ngoài giờ lên lớp nhằm thu hút và giáo dục toàn diện học sinh . 2.5.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 2: * Điểm mạnh nổi bật: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Số lượng, trình độ, cơ cấu giáo viên đảm bảo theo quy định của cấp học, tỷ lệ trên chuẩn cao, có ý thức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Có nhiều đồng chí có trình độ chuyên môn vững vàng, kinh nghiệm giảng dạy tốt, nhiều thầy, cô là giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Công tác học tập, bồi dưỡng, dự giờ, hội giảng ngày càng được đẩy mạnh và nâng cao. Đội ngũ nhân viên nhiệt tình hoàn thành các công việc được giao và đảm bảo mọi chế độ chính sách theo quy định. Học sinh đi học đúng độ tuổi bậc THCS, chấp hành tốt nội quy trường học. Nhà trường luôn đảm bảo quyền cho giáo viên và học sinh theo các quy định trong Điều lệ trường trung học và quy định của pháp luật. * Điểm yếu cơ bản: Số lượng nhân viên biên chế chưa đảm bảo theo quy định. Nhân viên văn thư chưa đạt chuẩn. Một bộ phận nhỏ học sinh ý thức học tập và rèn luyện chưa cao * Số chỉ số đạt yêu cầu: 14/15; tỉ lệ 93,3% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 4/5; tỉ lệ 80% 3. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Mở đầu: Trường THCS Thượng Nông là một khu riêng biệt, đảm bảo về diện tích, khuôn viên, cổng trường, biển trường và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát. Hệ thống các khối công trình và trang thiết bị tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ đáp ứng được nhu cầu dạy - học của giáo viên và học sinh. Các phòng học bộ môn, thư viện và các phòng chức năng được trang bị đủ các phương tiện làm việc tối thiểu, phục vụ cho việc dạy học có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 3.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường THCS Thượng Nông có khuôn viên bằng phẳng với tổng diện tích 7905,3m2 có giấy chứng nhận quyền sư dụng đất [28]. Tính theo đầu học sinh đạt 42,9 m2/học sinh. Có cây xanh bóng mát đảm bảo yêu cầu xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định. Có sơ đồ tổng thể và từng khu của nhà trường [MCTT]. b) Nhà trường có cổng, biển tên trường theo quy định của Điều lệ trường trung học, tường rào bao quanh theo quy định [MCTT]. c) Có sân chơi với diện tích 2500m 2, khu sân chơi có hoa, cây bóng mát và đảm bảo vệ sinh; bãi tập luyện thể dục thể thao được bố trí riêng biệt và đảm bảo an toàn [28]; [MCTT]. 3.1.2. Điểm mạnh: Nhà trường có khuôn viên riêng biệt với tường rào, cổng trường, biển trường theo quy định, diện tích sân chơi bãi tập 2500m 2/7905,3m2 đạt trên 31,2% tổng diện tích; khuôn viên luôn xanh, sạch, đẹp. Có khu luyện tập thể dục thể thao riêng biệt và an toàn. 3.1.3. Điểm yếu: Chưa có nhà đa năng, thiết bị tập luyện thể dục thể thao chưa đồng bộ, có sân tập thể dục cho học sinh nhưng chưa đảm bảo đầy đủ các điều kiện. 3.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Trong thời gian tới Ban giám hiệu tiếp tục tham mưu với địa phương và các cơ quan có thẩm quyền, tiếp tục xã hội hóa để tu sưa sân thể dục thể thao, xin cấp bổ sung các trang thiết bị thể dục thể thao cho đồng bộ đảm bảo tốt hơn cho học sinh luyện tập. 3.1.5. Tự đánh giá: Đạt 3.2. Tiêu chí 2: Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế; b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định. 3.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Có 06 phòng học kiên cố đảm bảo cho học 2 ca/ ngày. Các lớp học được trang bị bàn ghế phù hợp với tầm vóc học sinh, có bàn ghế của giáo viên, có bảng từ chống lóa, lớp học đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát đúng quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh học đường của Bộ Y tế [28]; [29]; [MCTT]. b) Bàn ghế học sinh làm bằng gỗ, kích thước, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc theo quy định của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCNBYT, ngày 16 /6 /2011 của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế [28]; [MCTT]. c) Nhà trường có 05 phòng học bộ môn cơ bản đạt tiêu chuẩn theo quy định (Phòng Vật lí, Công nghệ, Hóa học, Sinh học, Tin học) [28]; [29]; [MCTT]. 3.2.2. Điểm mạnh: Các lớp học được trang bị bàn ghế 2 chỗ ngồi đúng quy cách, bảng chống lóa, hệ thống ánh sáng và quạt mát đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Y tế; các phòng bộ môn đủ và đảm bảo cho hoạt động dạy học của nhà trường. 3.2.3. Điểm yếu: Chưa đủ lớp để học 1 ca/ ngày, thiếu phòng học tiếng. Một số phòng học bộ môn do xây dựng từ trước nên còn hạn chế về diện tích và quy cách. 3.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban giám hiệu tiếp tục tham mưu với các cấp để xây dựng hoàn thiện và đưa vào sư dụng khu phòng học mới và bổ sung CSVC cũng như trang thiết bị thí nghiệm ở các phòng học bộ môn. Kêu gọi sự ủng hộ tự nguyện của phụ huynh học sinh, các tổ chức, cá nhân để bổ sung cơ sở vật chất nhà trường, phục vụ tốt hơn cho công tác dạy và học. 3.2.5. Tự đánh giá: Chưa đạt (do chỉ số c chưa đạt).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3.3. Tiêu chí 3: Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học. a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định; c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 3.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có khối phòng phục vụ học tập gồm: Thư viện, thiết bị, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng truyền thống. Khối phòng hành chính quản trị gồm: Phòng làm việc của Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, phòng họp toàn thể cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, nhà kho, nhà bảo vệ, phòng của tổ chức đảng, đoàn thể [28]; [MCTT]. b) Có phòng y tế học đường được trang bị theo đúng quy định, có trang thiết bị y tế tối thiểu; có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đúng quy định [28]; [31]; [MCTT]. c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. Máy tính làm việc của nhà trường và phòng tin học đều được nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu dạy và học [28]; [29]. 3.3.2. Điểm mạnh: Trường THCS Thượng Nông có đủ phòng phục vụ học tập, phòng hành chính quản trị với các điều kiện tối thiểu. Trường có 16 máy tính, 01laptops, 02 máy chiếu; 04 máy in phục vụ cho dạy học, quản lý.Ttất cả các máy tính đều được kết nối internet bằng mạng Lan phục vụ cho công tác dạy học và quản lý. Hệ thống công nghệ thông tin của trường được khai thác và hoạt động có hiệu quả. 3.3.3. Điểm yếu: Khối phòng phục vụ học tập chưa đủ diện tích, trang thiết bị còn thiếu, chưa đảm bảo theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa. 3.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiếp tục tham mưu với UBND xã, UBND huyện về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đạt chuẩn. Bằng nguồn chi thường xuyên và nguồn phần trăm phí bảo hiểm y tế và bảo hiểm thân thể của học sinh mua sắm thêm các thiết bị y tế. 3.3.5. Tự đánh giá: Không đạt (do chỉ số a không đạt) 3.4. Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 3.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Trường có công trình vệ sinh tự hoại riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, được bố trí riêng biệt nam, nữ; có vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ [28]; [MCTT]. b) Có nhà để xe bố trí hợp lý khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong khuôn viên trường đảm bảo an toàn, trật tự và vệ sinh; nhà xe có mái che mưa nắng nên xe được bảo quản tốt. Nhà xe giáo viên, học sinh được bố trí gần cổng trường kế sát phòng bảo vệ nên được đảm bảo an toàn [28]; [MCTT]. c) Nhà trường có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sư dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu, hợp vệ sinh [31]; [MCTT]. 3.4.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ các công trình vệ sinh theo quy định. Có nhà để xe cho giáo viên và học sinh đủ diện tích sư dụng. Có hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. 3.4.3. Điểm yếu: Việc thu gom và xư lý rác thải hằng ngày thực hiện chưa được đảm bảo khoa học..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban lao động đôn đốc nhân viên vệ sinh, học sinh thu gom và sư lý rác thải hằng ngày thực hiện một các khoa học sạch sẽ. 3.4.5. Tự đánh giá: Đạt. 3.5. Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm; b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường. 3.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Thư viện đạt chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo. Hằng năm có bổ sung sách báo và tài liệu tham khảo, đồng thời huy động học sinh ủng hộ sách cho thư viện [30]; [28]. b) Hoạt động của thư viện như việc bố trí các danh mục, đầu và bản sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo, các văn bản quy phạm pháp luật được thống kê đầy đủ và sắp xếp khoa học đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh. Thư viện luôn mở cưa để cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh có điều kiện khai thác thông tin phục vụ các hoạt động giáo dục [30]. c) Nhà trường nối mạng Internet cho phòng máy thực hành của học sinh, cho hệ thống máy tính của Ban giám hiệu và các bộ phận trong nhà trường, lắp wifi để cán bộ giáo viên có thể vào mạng Internet bất cứ lúc nào [28]; [29]. Nhà trường đã có website đáp ứng yêu cầu dạy học và quản lý nhà trường [36]. Tuy nhiên thư viện của nhà trường chưa có máy tính được kết nối Internet. 3.5.2. Điểm mạnh: Thư viện nhà trường đạt chuẩn thư viện phổ thông theo Quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo, hàng năm được bổ sung sách giáo khoa, sách tham khảo. Thư viện có diện tích 54m2 sạch sẽ, gọn gàng, ở vị trí thuận tiện cho giáo viên và học sinh; có đủ bàn ghế; đủ tủ, kệ đựng các loại sách riêng biệt được đăng ký. Có phòng đọc với diện tích tối thiểu là 40m 2 đáp ứng nhu cầu đọc sách của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Thư viện trường đã xây dựng kế hoạch hoạt động cho từng năm học phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn của địa phương. Cuối mỗi học kỳ, mỗi năm học, nhà trường đều tiến hành rà soát, kiểm tra công tác thư viện. Hệ thống Internet trường cơ bản đáp ứng được yêu cầu dạy học và quản lý hoạt động giáo dục. 3.5.3. Điểm yếu: Hoạt động của thư viện còn có những hạn chế do cán bộ quản lý thư viện là giáo viên mới kiêm nhiệm chưa được đào tạo chuyên môn. Chưa có máy tính tại phòng thư viện nên việc cập nhật vào phần mềm Vemits còn gặp khó khăn. Số đầu sách có trong thư viện chưa thật phong phú. 3.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch cho giáo viên phụ trách thư viện đi tập huấn chuyên môn. Cán bộ quản lý thư viện tiếp tục tự bồi dưỡng nghiệp vụ thư viện, tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn hằng năm. Có chế độ, chính sách phù hợp cho giáo viên kiêm nhiệm để giáo viên hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Ban giám hiệu nhà trường tích cực tham mưu với các cấp, tìm nguồn vốn để bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh. Bổ sung thêm máy vi tính cho phòng thư viện. 3.5.5. Tự đánh giá: Chưa đạt (do chỉ số c chưa đạt) 3.6. Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sư dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 3.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [29]; [MCTT]. b) Giáo viên sư dụng thường xuyên thiết bị dạy học có sẵ, làm bổ sung các đồ dùng dạy học để nâng cao hiệu quả giờ dạy. Nhà trường có phiếu đánh.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> giá việc sư dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp của giáo viên [25]; [29]. c) Hàng năm, nhà trường thực hiện công tác kiểm kê, sưa chữa, mua sắm bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học [28]; [29]; [MCTT]. 3.6.2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ cho công tác dạy học theo quy định và được bảo quản sư dụng tốt; định kỳ hàng năm được kiểm kê, sưa chữa, mua sắm bổ sung. Giáo viên thường xuyên sư dụng và sư dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học và tự làm đồ dùng dạy học để phục vụ cho công tác giảng dạy. Thiết bị dạy học đã góp phần quan trong trong việc năng cao chất lượng dạy học của nhà trường. 3.6.3. Điểm yếu: Thiết bị thí nghiệm chưa thật đồng bộ, một số loại dụng cụ thí nghiệm thiếu chính xác do cấp đã lâu. Số lượng thiết bị dạy học tự làm của giáo viên chưa nhiều và giá trị sư dụng không cao. 3.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề nghị với cấp trên cấp bổ sung thiết bị dạy học để đáp ứng tốt hơn nhu cầu dạy và học. Sư dụng kinh phí chi thường xuyên, xã hội hoá để mua sắm thay thế các loại dụng cụ thí nghiệm đã cũ và thiếu chính xác trong điều kiện của nhà trường. Tăng cường công tác tự làm đồ dùng dạy học bằng việc tổ chức các cuộc thi làm đồ dùng dạy học cấp trường và tham gia tích cực, có hiệu quả hội thi làm và sư dụng đồ dùng dạy học cấp cụm, cấp huyện. 3.6. 5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 3: * Điểm mạnh nổi bật: Nhà trường có điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất của THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Khuôn viên, cổng trường, hàng rào, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học. Có đầy đủ phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. Có khối phòng phục vụ học tập, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học; Có công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. Thư viện đáp ứng tối thiểu nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Điểm yếu cơ bản: Hoạt động thư viện còn hạn chế, trang thiết bị dạy học chưa đồng bộ, chưa hiện đại. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 16/18; tỉ lệ 88,9% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 4/6; tỉ lệ 66,7% 4. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Mở đầu: Nhà trường luôn nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Luôn chủ động trong công tác tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền; phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể địa phương, hội cha mẹ học sinh và cộng đồng dân cư trong công tác giáo dục học sinh; huy động các nguồn lực để xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. 4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 4.1.1 Mô tả hiện trạng: a) Hàng năm vào đầu năm học, nhà trường phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức họp cha mẹ học sinh toàn trường. Tổ chức Hội nghị Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp để bầu Ban đại diện CMHS trường, bầu trưởng ban, phó ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường luôn thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động đúng theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh và có kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh [08]. b) Ban giám hiệu nhà trường luôn chú trọng việc tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, về thời gian, địa điểm để cha mẹ học sinh hoạt động. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường hoạt động tích cực, hiệu quả. Đã xây dựng Quy chế phối hợp giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh trường để giáo dục học sinh và xây dựng nhà trường [08]; [10]..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> c) Trong mỗi năm học, nhà trường tổ chức họp định kỳ với cha mẹ học sinh 03 lần, với Thường trực Ban đại diện cha mẹ học sinh trường 03 lần, khi cần thiết tổ chức họp đột xuất để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, công tác phối hợp trong quá trình giáo dục học sinh, công tác hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà trường, bàn bạc thống nhất các biện pháp phối hợp để giáo dục đạo đức học sinh [08]; [11]. 4.1.2. Điểm mạnh: Ban đại diện cha mẹ học sinh trường là những người nhiệt tình có tinh thần trách nhiệm, đã phối hợp với nhà trường làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, kết hợp tốt giữa gia đình, nhà trường và xã hội. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường có kế hoạch phối hợp với Ban giám hiệu nhà trường trong việc tuyên truyền đến cha mẹ học sinh trách nhiệm quản lý giáo dục đạo đức học sinh, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém và tổ chức tốt các hoạt động sinh hoạt kỷ niệm các ngày lễ lớn, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. Ban đại diện cha mẹ học sinh trường đã thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn và có trách nhiệm trong hoạt động theo quy định của Điều lệ. Nhà trường tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để ban đại diện cha me học sinh hoạt động hiệu quả. Ban đại diện cha mẹ học sinh đã phối hợp chặt chẽ với nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. 4.1.3. Điểm yếu: Một bộ phận nhỏ cha mẹ học sinh ở một số lớp chưa quản lý, giáo dục tốt con em mình trong việc thực hiện đúng nội quy trường lớp. Chưa nhiệt tình trong công tác phối hợp với giáo viên chủ nhiệm để làm tốt công tác giáo dục đạo đức, đôn đốc con em học tập. 4.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban giám hiệu nhà trường cùng với Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp, trường tiếp tục làm công tác tuyên truyền giáo dục đạo đức học sinh, đặc biệt với học sinh cá biệt. Tổ chức họp phụ huynh của các em học sinh cá biệt. Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lý, giáo dục học sinh và phối hợp tốt hơn nữa với gia đình. 4.1.5. Tự đánh giá: Đạt. 4.2. Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 4.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Ban giám hiệu nhà trường luôn chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường [34]. b) Nhà trường phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội khuyến học, Công an xã và các trưởng, phó khu dân cư để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh trong nhà trường, ngăn chặn tình trạng bạo lực và các tệ nạn xã hội xâm nhập nhà trường [11]; [34]. c) Nhà trường đã huy động và sư dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng, hỗ trợ bồi dưỡng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn [28]. 4.2.2. Điểm mạnh: Cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương rất quan tâm đến mọi phong trào giáo dục của trường. Ban giám hiệu nhà trường luôn chủ động tích cực tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng phát triển nhà trường. Nhà trường đã thực hiện phối hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong trường, các tổ chức đoàn thể ngoài trường để thực hiện tốt các hoạt động giáo dục. 4.2.3. Điểm yếu: Chưa huy động hết tiềm lực của các tổ chức xã hội và cá nhân ngoài nhà trường tham gia đóng góp vào hoạt động giáo dục. 4.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương huy động nguồn vốn hoàn thiện dãy nhà cấp ba đang xây dựng. Tiếp tục làm tốt hơn nữa công tác xã hội hoá trong thời gian tới để huy động tối đa các nguồn lực xây dựng nhà trường. 4.2.5. Tự đánh giá: Đạt.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương; c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 4.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc. Mỗi năm học phối hợp với hội cựu chiến binh xã nói chuyện truyền thống cho học sinh nhà trường vào dịp 22/12 và 30/4. Phối hợp với đoàn thanh niên xã tổ chức một số hoạt động nhân dịp kỷ niệm ngày 26/3. Trong các năm học qua nhà trường luôn quan tâm tới hoạt động giữ gìn, phát huy truyền thống nhà trường và địa phương [10]; [34]; [35]. b) Nhà trường đã tổ chức cho học sinh chăm sóc đài tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ và Đình làng; tổ chức thăm hỏi một số gia đình thương binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng ở địa phương nhân dịp các ngày lễ tết [10]; [35]. c) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của xã và các hội nghị cha mẹ học sinh để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục [34]; [MCTT]. 4.3.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã chỉ đạo Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh của trường phối kết hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh xã Thượng Nông để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc. Thông qua các giờ học, sinh hoạt lớp, tiết chào cờ, tham gia tốt các buổi nói chuyện truyền thống về anh bộ đội cụ Hồ, về các chiến thắng của quân và dân ta trong hai cuộc kháng chiến; tham gia giao lưu văn nghệ, thể dục thể thao của trường và địa phương. Nội dung giáo dục truyền thống được lồng ghép vào nội dung các giờ lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> môn Lịch sư, Ngữ Văn, GDCD... trong các hoạt động Đoàn Đội và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Ban chấp hành Công Đoàn đã tổ chức cho giáo viên, học sinh thăm hỏi các gia đình thương binh liệt sĩ vào các dịp 27/7 và các dịp lễ tết. Tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường thường xuyên tổ chức cho các em học sinh chăm sóc, vệ sinh Đình làng, Tượng đài liệt sĩ của xã Thượng Nông. Nhà trường luôn đẩy mạnh công tác tuyên truyền trong các phiên họp với hội cha mẹ học sinh, họp với ban ngành, đoàn thể ở địa phương về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá; về các biện pháp phối hợp quản lý và giáo dục học sinh giữa gia đình, nhà trường và địa phương, góp phần tăng cường sự hiểu biết của cộng đồng về nhà trường và cùng chung tay thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện. 4.3.3. Điểm yếu: Nhìn chung hoạt động này chưa được thường xuyên, chưa phát huy được các giá trị văn hóa lịch sư địa phương trong các hoạt động thăm quan, chăm sóc. Nội dung tổ chức chưa phong phú, tư liệu còn ít. Hình thức cần phải hấp dẫn hơn nữa để lôi kéo các em tham gia. 4.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chi bộ nhà trường tiếp tục chỉ đạo Ban giám hiệu tổ chức và phối hợp tốt hơn nữa với tổ chức Công Đoàn, Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên, ban hoạt động ngoài giờ lên lớp chuyên đi sâu nghiên cứu và có kế hoạch cụ thể với từng nội dung tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và địa phương. Liên hệ với các đoàn thể tại địa phương như Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh… để tìm thêm nhiều tài liệu phục vụ cho nội dung hoạt động này. 4.3.5. Tự đánh giá: Đạt Kết luận về tiêu chuẩn 4: * Điểm mạnh nổi bật: Nhà trường đã tạo được mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội, có sự phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Ban giám hiệu nhà trường thường xuyên kết hợp với Ban đại diện CMHS để nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện, tạo điều kiện để Ban đại diện CMHS làm việc theo đúng Điều lệ. Thường xuyên trao đổi thông tin giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học sinh để nắm bắt thông tin kịp thời nhằm có biện pháp để giáo dục học sinh. Nhà trường đã chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, Chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực bổ sung cơ sở vật chất và xây dựng môi trường giáo dục; huy.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sư, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục. * Điểm yếu cơ bản: Việc tuyên truyền để tăng thêm hiểu biết trong cộng đồng về nội dung và phương pháp dạy học nhà trường thực hiện chưa mạnh. Công tác giáo dục truyền thống nhà trường và địa phương nội dung còn chưa phong phú. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 9/9; tỉ lệ 100% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 3/3; tỉ lệ 100% 5. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Mở đầu: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục luôn là mục tiêu phấn đấu của nhà trường. Trong những năm gần đây chất lượng giáo dục của nhà trường đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Các hoạt động giáo dục, nhà trường đều thực hiện theo chương trình của Bộ giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn của cấp trên. Các nhiệm vụ năm học được thông qua tại Hội nghị Cán bộ viên chức hàng năm, nhà trường đề ra các biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác giảng dạy, công tác hỗ trợ giáo dục như các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động đoàn thể xã hội... và thường xuyên nâng cao hiệu quả các hoạt động. Nhà trường còn chỉ đạo các đoàn thể, các tổ chuyên môn thường xuyên rà soát các biện pháp nhằm không ngừng cải tiến các hoạt động giáo dục. Nhờ đó hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục toàn diện của nhà trường được giữ vững và nâng lên. 5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định; c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng. 5.1.1. Mô tả hiện trạng: a) Hàng năm nhà trường có kế hoạch chỉ đạo hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần theo quy định [10]. b) Trong những năm học qua, nhà trường luôn thực hiện đầy đủ và nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học theo quy định cho từng năm học của.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Phú Thọ và phòng GD&ĐT Tam Nông [10]. Thực hiện đúng kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo các lớp, khối lớp đã đề ra [38]. Việc thực hiện được thể hiện qua sổ đầu bài các lớp và được thường xuyên tổ chức kiểm tra, dự giờ đúng quy chế. [14]; [25]; [42]. c) Hàng tháng nhà trường có kiểm tra, rà soát đánh giá kịp thời việc thực hiện kế hoạch thời gian năm học cũng như kế hoạch giảng dạy và học tập. Hằng tháng tổ chức họp nhà trường và tổ chuyên môn để đánh giá việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập. [10]; [11]; [39]. 5.1.2. Điểm mạnh: Kế hoạch hoạt động chuyên môn của trường được xây dựng trên cơ sở các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT gắn với thực tế của trường, được thể hiện rõ qua kế hoạch cụ thể của kỳ, tháng, tuần. Ngay từ đầu mỗi năm học, nhà trường đã xây dựng kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học cụ thể, chi tiết, thực hiện nghiêm túc theo hướng dẫn của cấp trên. Tuyệt đối không để xảy ra hiện tượng cắt xén hoặc dồn ép chương trình. Thực hiện nghiêm túc thời gian năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn theo quy định. Để đảm bảo thực hiện qui chế chuyên môn trong trường, ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch dự giờ, thăm lớp của lãnh đạo nhà trường, của các tổ trưởng và giáo viên theo qui định. Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ, hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra chuyên đề và toàn diện cho mỗi tổ chuyên môn của nhà trường, xây dựng kế hoạch tổ chức thao giảng, để từ đó có thể đánh giá chất lượng giảng dạy của giáo viên. Hằng năm tiến hành kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo từ 40 đến 45 % giáo viên và kiểm tra chuyên đề số giáo viên còn lại. Rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ từng năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hàng tháng thông qua hoạt động của tổ chuyên môn, hội đồng giáo dục trường. Vào đầu mỗi tuần Ban Giám hiệu, hai tổ trưởng chuyên môn kiểm tra, ký giáo án của giáo viên . Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên hàng tháng, hàng tuần của ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn giúp giáo viên nâng cao hơn ý thức thực hiện theo đúng kế hoạch giảng dạy và học tập, nâng cao chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5.1.3. Điểm yếu: Công tác kiểm tra, rà soát việc thực hiện kế hoạch chuyên môn có lúc chưa kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 5.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục duy trì việc kiểm tra hàng tháng, hàng tuần của Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, Ban thanh tra của nhà trường để kịp thời rà soát đánh giá, việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và thực hiện các hoạt động giáo dục trong nhà trường. 5.1.5. Tự đánh giá: Đạt. 5.2. Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học; b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập; c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện. 5.2.1. Mô tả hiện trạng: a) Giáo viên và học sinh sư dụng hợp lý sách giáo khoa trong dạy và học; liên hệ thực tế khi dạy học, chú ý dạy học tích hợp. Trong mỗi bài dạy đều kết hợp và vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học [37]; [42]. b) Nhà trường triển khai có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích cán bộ giáo viên ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học nằm nâng cao chất lượng giờ dạy. Mỗi giáo viên dạy ít nhất 2 tiết ứng dụng công nghệ thông tin. Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề về đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [23]; [25], [42]. c) Học sinh được hướng dẫn học tập tích cực, chủ động, sáng tạo, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn, học đi đôi với hành. Đội ngũ giáo viên luôn tìm tòi và áp dụng các phương pháp nhằm hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết phản biện tạo hứng thú cho học sinh đồng thời nâng cao chất lượng dạy học. Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các buổi giao lưu văn hóa văn nghệ để rèn luyện, nâng cao tính tích cực chủ động, sáng tạo cho học sinh. Hàng năm trường đều có giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên [17]; [37]; [42]..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 5.2.2. Điểm mạnh: Sư dụng hợp lý sách giáo khoa, giáo viên được tham gia các lớp tập huấn thay sách, bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ. Trong từng tiết dạy giáo viên có kết hợp liên hệ thực tế, tích hợp các nội dung về môi trường, về tiết kiệm điện năng, thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh giúp các em thích thú hơn trong học tập. Nhà trường luôn xác định được để có chất lượng giáo dục tốt thì cần phải đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học sinh tự học. Nên hàng năm luôn tổ chức triển khai chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học đổi mới kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá được kết quả học tập, khuyến khích sự chuyên cần, tích cực chủ động, ý thức vươn lên rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Kết quả 100% cán bộ giáo viên tham gia học tập chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá, áp dụng vào công tác giảng dạy khá hiệu quả. Đội ngũ giáo viên nhà trường 100% đạt chuẩn và trên chuẩn, lực lượng giáo viên trẻ nhiều nên đa số giáo viên đã biết sư dụng thành thạo công nghệ thông tin trong soạn giảng và có tinh thần tự học cao. 100% giáo viên dạy học có áp dụng công nghệ thông tin từ khâu soạn bài đến dạy trên lớp, phần lớn giáo viên sư dụng thành thạo các phần mềm dạy học. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nhà trường luôn quan tâm đến công tác ứng dụng công nghệ thông tin, có xây dựng và triển khai kế hoạch đến các bộ phận. Ban giám hiệu thực hiện tốt việc nhận và chuyển văn bản qua mạng, xây dựng hệ thống Email giao dịch nội bộ, khai thác phần mềm quản lý chung của ngành (SMAS, VEMIS). Đội ngũ cán bộ giáo viên biết sư dụng Internet, thư điện tư, thiết kế trình chiếu Powerpoint chiếm số lượng cao. Trong các giờ lên lớp và trong quá trình giảng dạy, giáo viên luôn dành thời gian phù hợp cho việc hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập của mình. 5.2. 3. Điểm yếu: Một số giáo viên lớn tuổi việc tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế. Việc khai thác và sư dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy đôi khi còn lạm dụng. Đổi mới phương pháp dạy học chưa triệt để. Khả năng vận dụng các kiến thức vào thực tế cuộc sống ở một số học sinh còn hạn chế. 5.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ban giám hiệu cùng hai tổ chuyên môn tăng cường tổ chức các buổi trao đổi thảo luận về ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, nhằm phát huy tinh thần tích cực chủ động sáng tạo của học sinh. Có kế hoạch cho giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao trình độ. Giáo viên thường xuyên tự học, tự nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh, tích cực áp dụng phương pháp dạy học phát huy trí thông minh sáng tạo của học sinh, khuyến khích học sinh tích cực, chủ động hơn trong học tập. Vận dụng thiết thực các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Triển khai sâu rộng các cuộc thi nghiên cứu khoa học, sáng tạo kỹ thuật tới giáo viên và học sinh toàn trường. 5.2.5. Tự đánh giá: Đạt. 5.3. Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương. a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên giao; b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao; c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác. 5.3.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã tham mưu với Ủy ban nhân dân xã thành lập ban chỉ đạo phổ cập giáo dục. Nhà trường đã lập kế hoạch, triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được địa phương và cấp trên giao cho [20]; [34]. b) Hàng năm đều được UBND huyện công nhận hoàn thành công tác phổ cập giáo dục THCS. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục và duy trì PCGDTHCS đã đáp ứng với nhiệm vụ được giao; kết quả đã góp phần tăng hiệu quả đào tạo của nhà trường [20]; [34]. c) Nhà trường kiểm tra, đánh giá công tác PCGD theo định kỳ và theo kế hoạch của cấp trên để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác phổ cập giáo dục [11]; [20]; [34]. 5.3.2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hồ sơ phổ cập của nhà trường đủ theo yêu cầu, đảm bảo chính xác, liên thông và có cơ sở pháp lý về nội dung, phản ánh chính xác kết quả và chất lượng phổ cập, hồ sơ lưu giữ cẩn thận có hệ thống qua nhiều năm. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ điều tra PCGD cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường, tích cực điều tra, xư lý số liệu, hoàn chỉnh hồ sơ phổ cập và thủ tục kiểm tra công nhận hàng năm đúng quy định. 5.3.3. Điểm yếu: Công tác điều tra, cập nhật trong phiếu điều tra hộ gia đình đôi khi còn có sai sót. 5.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tích cực triển khai phần mềm phổ cập của Bộ GD&ĐT. Ổn định các nhóm điều tra theo từng tiểu khu để theo dõi và điều tra bổ sung định kỳ đảm bảo cập nhật hồ sơ kịp thời, đầy đủ và chính xác. Hạn chế sai sót trong phiếu điều tra theo hộ gia đình. Tăng cường phối hợp với phụ huynh học sinh, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của phụ huynh nhằm động viên học sinh tích cực học tập, duy trì sĩ số học sinh, chống học sinh bỏ học. 5.3.5. Tự đánh giá: Đạt. 5.4. Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục. a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học; b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp; c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 5.4.1. Mô tả hiện trạng: a) Ngay từ đầu của mỗi năm học nhà trường đã tổ chức khảo sát phân loại học sinh giỏi, yếu, kém. Từ đó xây dựng kế hoạch và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập. Đội ngũ giáo viên các bộ môn đã không ngừng cải tiến chất lượng, nâng cao hiệu quả học tập [26]. b) Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường [10], các tổ chuyên môn, cá nhân được phân công lên kế hoạch cụ thể đối với việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh có học lực yếu kém [37]. Nhà.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> trường đã tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi 8 môn văn hoá lớp 9, Giải toán trên máy tính cầm tay, Tin học; học sinh năng khiếu 6,7,8 và phụ đạo học sinh yếu, kém về học lực các môn: Toán; Ngữ văn; Tiếng anh [26]. c) Sau mỗi học kỳ nhà trường đều tổ chức rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém [11]; [34]. 5.4.2. Điểm mạnh: Nhà trường tiến hành khảo sát đầu năm ở các môn Ngữ Văn, Toán, Anh. Thực hiện nghiêm túc từ khâu ra đề thi, thời gian thi, chấm thi, lấy điểm. Từ đó phân loại học sinh: Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém, có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém ngay từ đầu năm. Phân công giáo viên giáo viên có nhiều năng lực và kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi theo cấu trúc ra đề của sở GD&ĐT đã triển khai. Xây dựng kế hoạch và tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng đại trà. Ban giám hiệu cùng hai tổ chuyên môn luôn theo dõi, kiểm tra nhắc nhở và rút kinh nghiệm kịp thời đối với hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ. 5.4.3. Điểm yếu: Một số học sinh yếu kém chưa chuyên cần đi học. Sự quan tâm tạo điều kiện của cha mẹ học sinh, đặc biệt là đối với số học sinh yếu kém chưa nhiều. 5.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Giáo viên tăng cường kiểm tra, giúp đỡ học sinh yếu kém trong các giờ học trên lớp, tích cực động viên các em tham gia các lớp phụ đạo do nhà trường tổ chức. Phối hợp tốt với gia đình động viên học sinh tích cực học tập. 5.4.5. Tự đánh giá: Đạt. 5.5. Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn; b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định; c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm. 5.5.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo quy định tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> về việc hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp THPT từ năm học 2009-2010, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn [37]; [42]. b) Hàng năm nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ GD&ĐT [42]. c) Tổ chức rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu giáo dục địa phương hàng năm [30]; 5.5.2. Điểm mạnh: Nhà trường đã có kế hoạch thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương ngay từ đầu năm. Có đủ tài liệu nội dung giáo dục địa phương được phê duyệt theo quy định. Thực hiện tổ chức giảng dạy nghiêm túc theo chương trình của Sở GD & ĐT đối với các môn Ngữ văn, Lịch sư, Địa lý, GDCD, Âm nhạc. Chương trình giáo dục địa phương của các môn được cung cấp khá đầy đủ, giáo viên thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và khung phân phối chương trình của toàn cấp. 5.5.3. Điểm yếu: Chưa tổ chức cho học sinh thăm quan học tập tại các di tích, di sản văn hóa. Thực hiện việc rà soát, cập nhật nội dung giáo dục địa phương còn hạn chế. Nội dung giáo dục chưa phong phú. 5.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cần có nội dung cho học sinh tham quan các di tích lịch sư trong địa phương. Cần tổ chức cho học sinh chương trình ngoại khóa tìm hiểu về di sản văn hoá địa phương. Giáo viên tự bồi dưỡng khả năng khai thác thông tin về văn học, lịch sư, địa lý, di sản văn hoá địa phương trên mạng nâng cao chất lượng giảng dạy các nội dung giáo dục địa phương. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá của Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn đối với việc thực hiện nội dung chương trình giáo dục địa phương. 5.5.5. Tự đánh giá: Chưa đạt (do chỉ số c chưa đạt). 5.6. Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh. a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh; b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức. 5.6.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã tiến hành phổ biến các kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao và một số trò chơi dân gian thông qua các chương trình hoạt động của Đội và được đưa vào kế hoạch ngay từ đầu năm học [05]; [06]; [37]; [MCTT]. b) Chi bộ lãnh đạo ban Giám hiệu phối hợp với tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, trò chơi dân gian cho học sinh như thi hát dân ca, hội diễn văn nghệ và một số trò chơi dân gian như kéo co, đá cầu, nhảy dây… vào dịp các ngày lễ lớn: 20/11, 22/12, 26/3 [35]. c) Nhà trường đã tổ chức cho học sinh tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao do cấp trên tổ chức [34]; [37]; [35]. 5.6.2. Điểm mạnh: Đã phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT và các trò chơi dân gian cho học sinh thông qua học ở các bộ môn vă hóa, lễ hội của địa phương, hội khỏe phù đổng và thông qua các tiết sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp và giáo dục ngoài giờ lên lớp. Nhà trường có một khuôn viên thoáng mát, diện tích đất sư dụng rộng rãi để tổ chức tốt các hoạt động. Giáo viên Tổng phụ trách Đội, Giáo viên dạy Thể dục nhiệt tình trách nhiệm tổ chức tốt các trò chơi và các cuộc thi TDTT, văn nghệ. Học sinh nhìn chung tích cực và nhiệt tình tham gia hưởng ứng các phong trào được phát động. 5.6.3. Điểm yếu: Tổ chức trò chơi dân gian cho học sinh chưa nhiều. Chất lượng của các kỳ tham gia hội khỏe Phù Đổng chưa cao, thứ hạng còn khiêm tốn so với các trường trong huyện. 5.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chỉ đạo Đoàn - Đội tổ chức thường xuyên các trò chơi dân gian trong các hoạt động vui chơi tập thể của học sinh toàn trường. Thành lập ban huấn luyện TDTT, có kế hoạch tuyển chọn đội tuyển và tổ chức tập luyện chuẩn bị cho hội khỏe Phù Đổng theo kế hoạch của cấp trên. 5.6.5. Tự đánh giá: Đạt..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 5.7. Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh. a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh; b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau; c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. 5.7.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường thực hiện giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh thông qua lồng ghép trong các môn học trên lớp và các hoạt động ngoài giờ lên lớp [35]; [37]. b) Giáo viên trong nhà trường luôn chú trọng giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác qua việc giảng dạy môn Giáo dục công dân và một số môn học khác. Tổ chức thi tìm hiểu luật trật tự an toàn giao thông, Tổ chức cho học sinh thi "Giao thông thông minh trên mạng Internet", cuộc thi "Chinh phục vũ môn" đạt 01 học sinh tham gia cấp Tỉnh; thông qua việc thực hiện các quy định về cách ứng xư có văn hóa giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau [35]; [37]; [42]. c) Nhà trường đã giáo dục và tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh thông qua các giờ học chính khóa và hoạt động ngoại khóa [35]; [37]; [42]. 5.7. 2. Điểm mạnh: Nhà trường đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc giáo dục kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp nghiêm túc. Có kế hoạch cho từng hoạt động ngoài giờ lên lớp cụ thể, rõ ràng, hình thức sinh hoạt khá phong phú. Số học sinh tham gia.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> các hoạt động đầy đủ. Đã tổ chức tuyên truyền và giới thiệu những kiến thức cơ bản cho học sinh trong việc phòng và chống các tai nạn thương tích ở trẻ em thông qua các hoạt động ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp. Ban y tế học đường đã phối kết hợp với trạm y tế xã Thượng Nông và Trung tâm y tế huyện Tam Nông tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh. Tổ chức các buổi nói chuyện tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, cách phòng chống dịch bệnh lây lan trong cộng đồng tới học sinh 5.7.3. Điểm yếu: Còn hạn chế trong hoạt động tổ chức giáo dục kỹ năng phòng chống đuối nước, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình tới học sinh. 5.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Chỉ đạo giáo viên có chuyên môn được tập huấn tham mưu cho nhà trường và xây dựng kế hoạch cụ thể về giáo dục kỹ năng phòng chống đuối nước, tư vấn về sức khỏe thể chất, tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân và gia đình cho học sinh hàng năm phù hợp. 5.7.5. Tự đánh giá: Đạt 5.8. Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường. a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường; b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu; c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường. 5.8.1. Mô tả hiện trạng: a) Ban lao động, liên đội của nhà trường có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường [05]; [06]; [37]. b) Học sinh tích cực tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc giữ gìn vệ sinh môi trường, trường đảm bảo xanh, sạch, đẹp. Vệ sinh đường làng ngõ xóm [05]; [06]. c) Hàng tuần nhà trường tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh môi trường thông qua kiểm tra giám sát của đội sao đỏ, lớp trực tuần, giáo viên kiêm công tác y tế học đường, ban lao động [05]; [06]; [25]. 5.8.2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Nhà trường giáo dục cho học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, thực hiện nội dung phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”. Do đó đã có kế hoạch tổ chức, triển khai thực hiện phù hợp, học sinh tham gia tích cực có hiệu quả. Trường đảm bảo sáng, xanh, sạch, đẹp. Hàng tháng trong các cuộc họp, hiệu trưởng có nhận xét về công tác vệ sinh của lớp, của trường. Hàng tuần các lớp có lao động với công việc được phân công rõ ràng kết quả tốt. Ban lao động nhà trường phối hợp với Đoàn, Đội xây dựng được nề nếp trực nhật vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh thường xuyên, học sinh tích cực tự giác. Khuôn viên trường luôn đảm bảo xanh, sạch, đẹp. 5.8.3. Điểm yếu: Một bộ phận nhỏ học sinh còn thiếu ý thức bảo vệ môi trường, còn có hiện tượng tùy tiện vứt rác trong và ngoài phòng học, viết vẽ bậy lên bàn ghế. 5.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cho học sinh vào các tiết học chính khóa và hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tăng cường hoạt động kiểm tra của Đội sao đỏ và vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. Có quy chế kiểm tra giám sát, chấm điểm thi đua, trừ điểm những cá nhân, tập thể tham gia thiếu hiệu quả hoặc có những việc làm làm tổn hại đến vệ sinh, cảnh quan môi trường của nhà trường. 5.8.5. Tự đánh giá: Đạt 5.9. Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 85% ; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 90%; b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 25%; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 30%; c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 2%; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 3%;.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 5.9.1. Mô tả hiện trạng a) Tỉ lệ học sinh xếp loại từ trung bình trở lên qua các năm trên 90% [13]. b) Tỉ lệ học sinh xếp loại khá qua các năm trên 30 % [13]. c) Tỉ lệ học sinh xếp loại giỏi trên 10 % [13]. Năm học. Tổng số học sinh. Xếp loại học lực Trung bình. Khá. Giỏi. Trung bình trở lên. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 2011 - 2012. 229. 99. 43,3. 80. 34,9. 33. 14,4. 212. 92,6. 2012 - 2013. 224. 90. 40,2. 86. 38,4. 26. 11,6. 202. 90,2. 2013 - 2014. 202. 96. 47,5. 69. 34,2. 29. 14,4. 194. 96,0. 2014 - 2015. 199. 90. 45,2. 66. 33,2. 35. 17,6. 191. 96,0. 2015 - 2016. 184. 5.9.2. Điểm mạnh: Chất lượng học lực của trường trong những năm gần đây luôn được giữ ở thế ổn định và bền vững. Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực từ trung bình trở lên luôn đạt trên 90%, tỷ lệ học sinh khá giỏi luôn đạt trên 45%. Có được kết quả đó là do nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên có tay nghề vững vàng, luôn tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng giảng dạy; luôn đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá để đạt hiệu quả cao. Có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu từ đầu các năm học, phối hợp với phụ huynh học sinh để động viên học sinh tích cực học tập. 5.9.3. Điểm yếu: Một số gia đình học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học của con em, một bộ phận học sinh chưa chăm học. 5.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường phối hợp với phụ huynh học sinh, tuyên truyền để nâng cao nhận thức của phụ huynh nhằm động viên học sinh tích cực học tập. Nhà.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trường thường xuyên, quan tâm, giúp đỡ học sinh, phân công giáo viên bộ môn giúp đỡ các học sinh còn yếu, kém để kết quả dạy học được nâng cao. 5.9.5. Tự đánh giá: Đạt 5.10. Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90%; b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn không quá 1%; c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 5.10.1. Mô tả hiện trạng: a) Tỉ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm khá, tốt qua các năm trên 95 % [13].. Năm học. Tổng số học sinh. Xếp loại hạnh kiểm Trung bình. Khá. Tốt. Khá tốt trở lên. SL. %. SL. %. SL. %. SL. %. 2011 - 2012. 229. 4. 1,8. 31. 13,5. 194. 84,7. 225. 98,2. 2012 - 2013. 224. 11. 4,9. 37. 16,5. 176. 78,6. 213. 95,1. 2013 – 2014. 202. 08. 4. 42. 20,8. 152. 75,2. 194. 96. 2014 - 2015. 199. 09. 4,5. 29. 14,6. 161. 80,9. 190. 95,5. 2015 - 2016. 184. b) Nhà trường không có học sinh bị kỷ luật hoặc buộc thôi học có thời hạn [32]. c) Nhà trường không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự [32]. 5.10.2. Điểm mạnh: Đại đa số học sinh có ý thức, ngoan, biết kính trọng thầy, cô giáo, người lớn tuổi, đoàn kết chan hoà với bạn bè. Nhà trường phối hợp chặt chẽ với ban đại diện cha mẹ học sinh, với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giáo dục đạo đức cho học sinh,.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> rèn luyện cho học sinh có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy trường lớp. 5.10.3 Điểm yếu: Một số học sinh chưa có ý thức tự giác rèn luyện do hoàn cảnh gia đình (cha mẹ mất sớm; cha mẹ li dị, cha mẹ đi làm ăn xa, ở với ông bà) nên bị lôi cuốn vào trò chơi điện tư, dẫn đến đi học thiếu chuyên cần và có một số biểu hiện tự do trong rèn luyện đạo đức. 5.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp. Phối hợp với các ban ngành đoàn thể địa phương và Ban đại diện CMHS để giáo dục đạo đức học sinh (đặc biệt là học sinh cá biệt để không có trường hợp bị kỷ luật, buộc thôi học). Phối hợp với gia đình học sinh, các tổ chức, đoàn thể của địa phương phát huy tốt 3 môi trường giáo dục. 5.10.5. Tự đánh giá: Đạt. 5.11. Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm. a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề; - Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề; c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt 80% loại trung bình trở lên; - Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở lên; 5.11.1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường đã tổ chức dạy nghề làm vườn cho học sinh khối 8 phù hợp với điều kiện của địa phương, nhu cầu của học sinh [27]; [42]. b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề qua các năm đạt trên 99,6% [27]. c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh qua các năm đạt 100 % khá, giỏi [27]..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5.11.2. Điểm mạnh: Hàng năm nhà trường tổ chức dạy hướng nghiệp cho học sinh theo quy định của ngành. Dạy nghề làm vườn cho học sinh khối 8 theo phân phối chương trình quy định của Bộ GD& ĐT. Học sinh tích cực tự giác tham gia học nghề. Các buổi sinh hoạt hướng nghiệp đều có nội dung cụ thể, rõ ràng giúp cho học sinh có những kiến thức chung về hệ thống nghề nghiệp, bước đầu làm quen với một số nghề cụ thể và cho các em có định hướng đi sau khi học xong trung học cơ sở. Thông qua sinh hoạt hướng nghiệp còn giáo dục cho học sinh có ý thức ham thích lao động, tôn trọng lao động và người lao động. 5.11.3. Điểm yếu: Giáo viên dạy nghề phổ thông là kiêm nhiệm, không được đào tạo nghề. 5.11.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Có kế hoạch để giáo viên kiêm nhiệm dạy nghề phổ thông tự học, tự bồi dưỡng và tham gia các lớp tập huấn do cấp trên tổ chức để nâng cao tay nghề. Ưu tiên, tạo điều kiên thuận lợi cho giáo viên kiêm nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ. 5.11.5. Tự đánh giá: Đạt 5.12. Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm; b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban: - Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; - Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học; c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ thông hằng năm. 5.12.1. Mô tả hiện trạng: a) Học sinh lên lớp sau khi thi lại đạt tỷ lệ trên 99%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp đạt 99,6% [34]. b) Trong 4 năm không có học sinh bỏ học. Tỷ lệ học sinh lưu ban năm 2011-2012 là 0,9%, các năm còn lại không có học sinh bỏ học [34]..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> c) Có học sinh tham gia và đạt giải cao trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh [11]; [32]; [34]. 5.12.2. Điểm mạnh: Hiệu quả hoạt động giáo dục hàng năm của trường luôn ổn định và duy trì bền vững. Tỷ lệ học sinh lên lớp và tốt nghiệp luôn đạt trên 99%. Trong 5 năm gần đây, năm nào trường cũng có học sinh giỏi Huyện chất lượng cao, có học sinh giỏi cấp Tỉnh. Tỉ lệ học sinh lưu ban thấp, không quá 1%. 5.12.3. Điểm yếu: Ý thức học tập của một số ít học sinh chưa tốt . Chất lượng và số lượng học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh còn thấp và chất lượng giải chưa cao. 5.12.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp tốt với gia đình quản lý học tập ở nhà đối với những học sinh cá biệt, học sinh yếu kém, đồng thời tiếp tục bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho giáo viên để đáp ứng tốt hơn nữa trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, đặc biệt là bồi dưỡng học sinh giỏi cấp tỉnh. 5.12.5. Tự đánh giá: Đạt. Kết luận về tiêu chuẩn 5: * Điểm mạnh nổi bật: Trong những năm qua nhà trường đã thực hiện tốt các hoạt động giáo dục theo quy định của ngành và chương trình giáo dục của nhiệm vụ từng năm học. Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục của Bộ GD&ĐT, các quy định chuyên môn của các cơ quan quản lý giáo dục. Triển khai và thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả học tập của mình. Quan tâm đến công tác bồi dưỡng mũi nhọn, chú trọng nâng cao chất lượng đại trà. Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phổ cập giáo dục ở địa phương. Tổ chức được các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vệ sinh môi trường với sự tham gia tích cực của học sinh, đồng thời chú trọng công tác rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh. Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh đạt và vượt yêu cầu của các chỉ số theo chuẩn quy định. Công tác giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề đảm bảo theo quy định. * Điểm yếu cơ bản:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Việc thực hiện một số nội dung giáo dục địa phương còn gặp khó khăn, chưa thật sự thiết thực. Một số giáo viên thiết kế hoạt động còn dập theo khuôn mẫu, chưa có sự sáng tạo để phù hợp với đặc thù học sinh từng năm học, từng lớp học. Việc biên soạn nội dung GD địa phương còn mang tính chắp vá do thiếu tài liệu để tham khảo, nghiên cứu. Công tác đánh giá, rà soát, cải thiện một số hoạt động giáo dục đôi khi chưa sâu. Nội dung và các hình thức giáo dục địa phương chưa phong phú. Các hoạt động rà soát, đánh giá, cải tiến các biện pháp chưa thật hiệu quả. Công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh có lúc chưa sâu. * Số chỉ số đạt yêu cầu: 35/36; tỉ lệ 97,2% * Số tiêu chí đạt yêu cầu: 11/12; tỉ lệ 91,7%.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> III. KẾT LUẬN CHUNG Trên đây là báo cáo tự đánh giá của trường THCS Thượng Nông tại thời điểm tháng 09 năm 2015. Kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau: Tiêu chuẩn. Số tiêu chí. 1 2 3 4 5. 10 5 6 3 12. Tổng. 36. Những tiêu chí bắt buộc để đạt cấp độ 2,3 1, 2 , 4, 6, 8, 9 1, 3, 5 6 2 1, 2, 4, 7, 9, 12. Nhà trường TĐG đạt Số tiêu chí 9 4 4 3 11. Gồm những tiêu chí 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9 1, 2, 3, 5 1, 3, 4, 6 1, 2, 3 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. Tổng số các chỉ số đạt: 102/108, tỉ lệ 94,4% Tổng số các tiêu chí đạt: 30/36, tỉ lệ 83,3% Theo Khoản 2, Điều 31 Thông tư 42/2012/TT-BGD&ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Trường THCS Thượng Nông TĐG đạt cấp độ 2 tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Nơi nhận - Sở GD&ĐT Phú Thọ; - Phòng GD&ĐT Tam Nông; - Đoàn ĐGN (với trường được ĐGN); - Website trường THCS Thượng Nông - Các thành viên Hội đồng TĐG; - Lưu hồ sơ văn thư.. Phú Thọ, ngày 18 tháng 09 năm 2015 CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HIỆU RƯỞNG. Phan Thị Nhật Lệ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> DANH MỤC THÔNG TIN MINH CHỨNG. lữu trữ. Nơi lưu trữ/người quản lý. 01. Hồ sơ chi bộ theo quy định của Đảng ủy cấp trên (sổ Đảng viên; sổ Nghị quyết chi bộ, chi ủy (nếu có); các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của chi bộ...). Từ 2011 đến 2015. Bí thư chi bộ. 02. Hồ sơ công đoàn theo quy định của công đoàn cấp trên (Danh sách công đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; hệ thống văn bản của công đoàn...). Từ 2011 đến 2015. CTCĐ. 03. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường (do BGH và BCH Công đoàn xây dựng dựa trên Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động của nhà trường của Bộ GD&ĐT – Quyết định 04/2000/ QĐ-BGD&ĐT ngày 01/3/2000). Từ 2011 đến 2015. HT, CTCĐ. 04. Hồ sơ hoạt động của Ban thanh tra nhân dân (kế hoạch hoạt động, biên bản kiểm tra...). Từ 2011 đến 2015. Trưởng Ban TTND. 05. Hồ sơ đoàn TN theo quy định của đoàn cấp trên (sổ đoàn viên; sổ Nghị quyết; các quyết định chuẩn y; sổ theo dõi công văn đi và đến; kế hoạch hoạt động; hệ thống văn bản của đoàn TN...). Từ 2011 đến 2015. Bí thư Đoàn TN. 06. Hồ sơ Đội TNTP Hồ Chí Minh với THCS (danh sách đội viên; kế hoạch hoạt động; sổ ghi nhật kí hoạt động; quyết định bổ nhiệm Tổng PT đội...). Từ 2011 đến 2015. Bí thư Đoàn TN. Từ 2011 đến 2015. Chủ tịch HĐT. Từ 2011 đến 2015. Trưởng ban ĐDCMHS. Mã MC. 07. 08. 09 10 11. Thông tin minh chứng. Hồ sơ Hội đồng trường (Quyết định công nhận; Kế hoạch hoạt động; Biên bản họp hội đồng; các văn bản của hội đồng...) Hồ sơ ban đại diên cha mẹ học sinh (Danh sách ban đại diện; Kế hoạch hoạt động; biên bản các cuộc họp; các báo cáo về hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh) Chiến lược (hoặc Kế hoạch phát triển của nhà trường giai đoạn 2015-2020) Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường (bao gồm kế hoạch tổng thể và các kế hoạch chi tiết kèm theo; Thời khóa biểu) Biên bản họp cơ quan (họp trường). Thời gian. HT Từ 2011 đến 2015. HT, PHT. Từ 2011 đến 2015. Thư ký.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Mã Thông tin minh chứng. MC 12. Sổ đăng bộ. 13. Sổ gọi tên và ghi điểm. 14. Sổ ghi đầu bài. 15. Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến. 16. Học bạ của học sinh. 17. 18. 19 20 21 22 23 24. Hồ sơ quản lý nhân sự + Túi hồ sơ: Sơ yếu lí lịch; các quyết định tuyển dụng, thuyên chuyển, nâng lương, đề bạt...; văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận...; giấy khám sức khỏe; các giấy từ khác có liên quan...; + Bản tự nhận xét, đánh giá xếp loại viên chức hằng năm. + Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại GV hằng năm theo quy định Chuẩn nghề nghiệp (mỗi năm học 01 bản; HT ký tên, đóng dấu); + Văn bản thông báo của Phòng GD&ĐT về đánh giá xếp loại Chuẩn HT, PHT hằng năm; + Danh sách cán bộ dự nguồn (trong giai đoạn 5 năm) Hồ sơ tuyển sinh (Quyết định thành lập Hội đồng TS; Quyết định giao chỉ tiêu năm học; Danh sách học sinh được tuyển; các loại biên bản kèm theo) Hồ sơ tốt nghiệp, quản lý văn bằng (Danh sách học sinh được công nhận tốt nghiệp; Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ; văn bằng, chứng chỉ...) Hồ sơ phổ cập giáo dục (theo quy định hiện hành) Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có – theo quy định) Hồ sơ hướng dẫn tập sự (Quyết định của HT cư CB,GV hướng dẫn tập sự; các hồ sơ liên quan...) Hồ sơ quản lý chuyên môn theo các chyên để (theo quy định hiện hành) Hồ sơ Hội đồng khoa học (Quyết định thành lập Hội đồng; Danh mục nghiệm thu SKKN, sản phẩm khoa. Thời gian lữu trữ Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015. Nơi lưu trữ/người quản lý Văn thư Văn thư Văn thư Văn thư Văn thư. Từ 2011 đến 2015. HT. Từ 2011 đến 2015. HT. Từ 2011 đến 2015. HT. Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015. PHT PHT HT PHT HT.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Mã MC. 25. 26. 27. 28. 29 30. Thông tin minh chứng học; Các sản phẩm đã được nghiệm thu) Hồ sơ kiểm tra nội bộ (kế hoạch; bảng tổng hợp kết quả kiểm tra; sổ dự giờ...) Hồ sơ quản lí dạy thêm, học thêm (Phân công nhiệm vụ của HT cho giáo viên thực hiện bồi dưỡng HSG và phụ đạo HS yếu; Kế hoạch bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu kém; Thời khóa biểu DTHT; Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; Giáo án bồi dưỡng HSG; giáo án phụ đạo HS yếu kém; Đơn xin học thêm gưi nhà trường có chữ ký phụ huynh học sinh) Hồ sơ dạy nghề, thi nghề PT (Kế hoạch dạy nghề PT; Giáo án dạy nghề PT; Danh sách học sinh tham gia học nghề và được cấp Giấy chứng nhận nghề phổ thông; hệ thống văn bản liên quan tới thi nghề PT) Hồ sơ quản lý tài chính, tài sản (hệ thống văn bản về tài chính; sổ thu, chi; sổ quản lý tài sản; hệ thống hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc quản lý tài sản, tài chính...) - Quy chế chi tiêu nội bộ; - Giấy chứng nhận quyền sư dụng đất; - Danh sách cá nhân, tập thể ủng hộ tài chính, nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho trường (lưu nhiều năm) Hồ sơ quản lí thiết bị giáo dục (Sổ danh mục thiết bị GD; kế hoạch sư dụng thiết bị giáo dục của GV; sổ theo dõi mượn trả...) Hồ sơ quản lý thư viện theo quy định: 1. Kế hoạch công tác Thư viện; 2. Nội quy, lịch phục vụ, bảng hướng dẫn sư dụng Thư viện; 3. Bộ sổ quản lý Thư viện gồm 06 cuốn: + Sổ đăng kí tổng quát; + Sổ đăng kí cá biệt; + Sổ đăng kí SGK; + Sổ thống kê bạn đọc; + Sổ mượn sách của học sinh; + Sổ mượn sách của giáo viên. 4. Quyết định thành lập tổ cộng tác Thư viện theo năm. Thời gian lữu trữ. Nơi lưu trữ/người quản lý. Từ 2011 đến 2015. PHT. Từ 2011 đến 2015. PHT. Từ 2011 đến 2015. PHT. Từ 2011 đến 2015. Kế toán. Từ 2011 đến 2015. PHT. Từ 2011 đến 2015. Thư viện.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Mã MC. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37 38. Thông tin minh chứng học; 5. Giấy chứng nhận Danh hiệu Thư viện. Hồ sơ y tế (Sổ theo dõi sức khoẻ của học sinh nhà trường ; Sổ theo dõi mua thuốc, cấp phát thuốc y tế..; Giấy chứng nhận có nguồn nước sạch của cơ quan y tế- nếu có) Hồ sơ Hội đồng thi đua khen thưởng của trường (Quyết định thành lập Hội đồng TĐKT; quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách tập thể, cá nhân được công nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng hằng năm, QĐ công nhận giáo viên dạy giỏi) Hồ sơ Hội đồng kỷ luật học sinh (nếu có) Hồ sơ văn thư lưu trữ: Gồm Sổ theo dõi công văn đi và đến và toàn bộ hệ thống văn bản đi (các quyết định, kế hoạch, báo cáo....) và đến theo từng năm (hệ thống văn bản này sắp xếp theo thứ tự của văn bản trong sổ theo dõi công văn đi, đến để dễ tra cứu, tìm kiếm) Tư liệu, hiện vật truyền thống: + Ảnh tư liệu, video; + Huân chương; Bằng khen, giấy khen của cơ quan quản lý cấp trên với nhà trường; Giấy chứng nhận đơn vị văn hoá... Wedsite của trường Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo tuần, tháng, năm học Kế hoạch giảng dạy bộ môn theo các lớp, khối lớp (đã được BGH phê duyệt). 39. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn. 40. Kế hoạch hoạt động của tổ VP. 41. Biên bản sinh hoạt tổ văn phòng. 42. Gián án của giáo viên (nếu đề kiểm tra định kỳ được đánh máy riêng thì lưu cùng giáo án). 43. Sổ dự giờ, thăm lớp và ghi chép sinh hoạt chuyên môn. lữu trữ. Nơi lưu trữ/người quản lý. Từ 2011 đến 2015. Nhân viên y tế. Từ 2011 đến 2015. HT/CTCĐ. Thời gian. PHT. Từ 2011 đến 2015. Văn thư. Từ 2011 đến 2015. Phòng truyền thống/văn phòng HT/PHT. Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015 Từ 2014 đến 2015 Từ 2014 đến 2015. TTCM TTCM TTCM TTVP TTVP GV GV.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Mã MC. Thông tin minh chứng. 44. Sổ điểm cá nhân. 45. Sổ chủ nhiệm (đối với GV làm công tác chủ nhiệm). Thời gian lữu trữ Từ 2011 đến 2015 Từ 2011 đến 2015. Nơi lưu trữ/người quản lý GV GV.

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×