Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Phan so va phep chia so tu nhien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.36 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2016 Tập đọc - Tiết 39. BỐN ANH TÀI (tiếp theo) Truyện cổ dân tộc Tày I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hs hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong sgk). - Giáo dục hs rèn luyện để có sức khoẻ làm việc nghĩa giúp mọi người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : tranh , bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra :3’ + KT bài: Bốn anh tài. + Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b/ Luyện đọc:11’ + Tổ chức hs luyện đọc :. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Nối tiếp đọc. + Đọc theo nhóm đôi. + Đưa ra từ khó phát âm để đọc đúng:…. + 2 hs đọc cả bài . + lắng nghe.. + Theo dõi và hướng dẫn hs đọc + Nhận xét và đọc mẫu. c/ Tìm hiểu bài:8’ + Tổ chức hs trả lời câu hỏi theo nhóm. + Đặt câu hỏi : - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?. + Học nhóm đôi. + Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ . - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè cái lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè. Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái lưỡi lè dài như quả …… - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường; đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.. - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh .. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?. - Nội dung của câu chuyện này là gì ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Theo dõi và luyện đọc cả bài: hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết . + Thi đọc cá nhân diễn cảm đoạn 1,2 + Hs nhận xét và bình chọn.. d/ Đọc diễn cảm :9’ + Hướng dẫn đọc diễn cảm : cả bài. + Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Hệ thống bài học. + Về nhà học bài. + Chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn. + Nhận xét tiết học.. + Lắng nghe.. Toán - Tiết 96. PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - Hs bước đầu nhận biết về phân số;biết phân số có tử số và mẫu số ; .biết đọc, viết phân số -Làm các bài tập:1,2 .*Bài:3,4.(khuyến khích HS làm) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : mô hình như SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + Kiểm tra bài:Luyện tập + Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/ Giới thiệu phân số .12’ + Giới thiệu mô hình : - Đã tô màu vào mấy phần của hình tròn ?. Hoạt động của HS + Vài HS.. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Quan sát. - Đã tô màu năm phần sáu của hình tròn .. 5 + Nêu: Ta viết : 6 đọc là năm phần sáu. 5 - Ta gọi 6 là phân số . 5 - Phân số 6 có tử số là 5, mẫu số là 6. + Theo dõi. - Mẫu số là số tự nhiên viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành sáu phần bằng nhau. - Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết 5 phần bằng nhau đã được tô màu. + Hs quan sát, viết và đọc các phân số theo mô hình.. - Mẫu số có đặc điểm gì và cho biết điều gì? - Tử số có đặc điểm gì và cho biết điều gì? + Giới thiệu một số mô hình khác :. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 3 4 + Nêu : 2 ; 4 ; 7 ; …là những phân số. + Hs nghe và ghi nhớ :. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. c/ Luyện tập. 1’ Bài 1: + Tổ chức hs học cá nhân rồi thi đua dưới hình thức tiếp sức. ; ; . Đọc : một phần hai ; ba phần tư ; bốn phần bảy . + Nêu yêu cầu . + Hs làm bài vào vở và thi đua tiếp sức .. 1 .Viết : 2. 3 4. a. Hình 1 :. 4 7. hai phần năm. Hình 2 :. năm phần tám. Hình 3 :. ba phần bốn. Hình 4 :. bảy phần mười. Hình 5 : ba phần sáu Hình 6 : ba phần bảy + Nhận xét và đọc . + Nêu yêu cầu. + Nhận xét Bài 2 : + Tổ chức hs học cá nhân .. + Hs cá nhân, 2 Hs thi đua làm bảng phụ Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8. 10. 5. 12. + Hs nhận xét . + Nêu yêu cầu + Làm bài theo khả năng:. + Nhận xét. *Bài 3: + HD HS làm theo khả năng.. a. ; b. ; c. ; d. ; e. + Trình bày .Nhận xét . + Nêu yêu cầu . + Nối tiếp đọc phân số :Năm phần chín ; tám phần mười bảy; ba phần hai mươi bảy ; ….. + nhận xét *Bài 4 : + HD làm theo khả năng.. + nhận xét và tuyên dương . + Lắng nghe. 3.Củng cố, dặn dò:3’ + Hệ thống bài học. + Về nhà học bài. + Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. + Nhận xét tiết học. Lịch sử : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. Mục tiêu :-Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn:nguyên nhân, diễn biến ,ý nghĩa trân Chi Lăng - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập -Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi *KKHS:Nắm được vì sao quân ta chọn Ải Chi Lăng làm trận địa 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng : -GV : phiếu bài tập, lược đồ . - HS : sgk III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - 2 hs trả lời CH: 2.Kiểm tra: Bài Nước ta cuối thời Trần -Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào? - GV nhận xét -Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao? 3. Bài mới : -nghe và nhắc đề 3.1. GTB :Gv giới thiệu và ghi tên bài 3.2.Các hoạt động Hoạt động1: Bối cảnh lịch sử dẫn đến - Hs đọc sách và thảo luận ,trả lời: trận Chi Lăng - Gv tổ chức TL : đọc SGK và nêu bối cảnh Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên lịch sử dẫn đến trận Chi Lăng. cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng …. - Gv kết luận và giảng thêm . - Hs đọc SGK và thảo luận nhóm dựa vào gợi Hoạt động 2: Diễn biến trận Chi Lăng. - Gv tổ chức hs đọc SGK và thảo luận để ý để thuật lại trận Chi Lăng : thuật lại diễn biến trận Chi Lăng dựa vào Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn. Mờ sáng chúng đến cửa ải Chi gợi ý : + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị Lăng. Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh nhà Minh đã phản ứng như thế binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ……….. rasao? + Bộ binh nhà Minh đã bị thua trận như thế nào ? - Gv KL và giảng thêm. - Hs theo dõi và trả lời : Hoạt động3 : Ý nghĩa trận Chi Lăng + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế đã thể hiện sự thông minh là biết đoàn kết ; biết lợi dụng địa hình hiểm trở ; …. nào ? +Vì sao quân ta chọn Ải Chi Lăng làm trận + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh lo sợ và xin hàng. địa? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ….. ra sao ? - HS đọc ND bài - Gv KL và giảng . 4. Củng cố-Dặn dò: - lắng nghe và thực hiện - GV hệ thống kiến thức - Dặn dò và Hd chuẩn bị bài sau BUỔI CHIỀU. Chính tả (Nghe – viết) - Tiết 20. CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU: - Hs nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (3)a/ b. - Giáo dục hs ý thức rèn luyện nét chữ nết người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : 3’ + KT bài: Kim tự tháp Ai Cập. + Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/ Nghe-viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .18’ + Tổ chức hs chuẩn bị. - Nêu cách trình bày bài viết ? - Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đọc bài. + Treo bảng phụ ghi bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp . nhận xét . c/ Các bài tập chính tả.10’ Bài 3 : + Tổ chức học cá nhân ở VBTTV. Hoạt động của HS + Vài HS.. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Đọc bài chính tả + Cả lớp đọc thầm và viết từ dễ sai - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng nước ngoài . - Nói về người đầu tiên sáng chế ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su . + Viết bài + Soát lỗi + Đổi vở chấm lỗi + Theo dõi rút kinh nghiệm. + Nêu yêu cầu và lựa chọn . + Học ở VBTTV- 2 hs làm ở giấy khổ lớn Các tiếng thích hợp là : a. đãng trí , chẳng thấy , xuất trình b. thuốc bổ , cuộc đi bộ , buộc ngài + 2 hs trình bày + Nhận xét và đọc đoạn văn .. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 3’ + Hệ thống bài học. + Về nhà học bài. + Lắng nghe. + Chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I.Mục tiêu : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu điều tra khổ to. -Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III.Các hoạt động dạy học : 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt độngcủa giáo viên 1. Ổn định 1’ 2.KTBC: 4’ GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : -Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thôi qua. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét 3.Bài mới: 25’ *Giới thiệu bài:SGK *Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS và hỏi: +Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ? +Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?. Hoạt động của HS Hát -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS nghe.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. -HS trả lời. VD. +Bầu không khí ở địa phương em trong lành. +Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm. +Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, đường đầy cát bụi. -Lắng nghe.. -Để hiểu rõ thế nào là không khí sạch không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGKtrao đổi và trả lời các câu hỏi sau: +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó -GV gọi HS trình bày. +Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải những đám khói đen lên bầu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời. +Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, cao và trong xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đãng. +Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn. -Không khí có những tính chất gì ?. -HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ. -HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình: +Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đen và làm tung bụi trên đường. Phía xa nhà máy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh đường hợp tác xã sửa chữa ô tô gây ra tiếng ồn, nhả khói đen,. +Thế nào là không khí sạch ? 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bụi bẩn ra đường. -Không khí trong suốt, không màu, không vị, không có hình dạng nhất định. +Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người. +Không khí bị ô nhiễm là không khí có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật. -HS nghe.. +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?. -GV nêu : +Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người. +Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. -Gọi HS nhắc lại. -Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp. *Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -HS nhắc lại. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liêõn hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà các em biết qua báo đài, ti vi, phim ảnh. -Hoạt động nhóm, các thành viên phát -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi biểu, thư kí ghi vào giấy nháp. bảng. -HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do: +Do khí thải của nhà máy. +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra. +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông. +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa. +Khói nhóm bếp than của một số gia đình. +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy. -Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân không khí bị ô nhiễm, nhưng chủ yếu là bón, thuốc trừ sâu. do: +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi +Bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, khuẩn, … bụi do hoạt động của con người ở các -Lắng nghe. vùng đông dân: bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ, … +Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học. *Hoạt động 3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm. -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp -HS thảo luận theo cặp về những tác để trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm hại của không khí bị ô nhiễm. có tác hại gì đối với đời sống của con -HS nối tiếp nhau trình bày . người, động vật, thực vật ? Tác hại của không khí bị ô nhiễm: -GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính kiến không trùng nhau. +Gây bệnh ung thư phổi. +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt. +Gây khó thở. +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, … -Lắng nghe. -HS trả lời. -Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học. 4.Củng cố: 4’ +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò:1’ -Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016 Toán - Tiết 97. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia và mẫu số là số chia - Làm các bài tập:1,2 (2 ý đầu),3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : mô hình như SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + Kiểm tra bài: Phân số + Nhận xét. Hoạt động của HS + Vài HS. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/Phép chia 1 STN cho 1STN khác 0:9’ + Lần lượt nêu từng vấn đề : a. Có 8 quả cam, chia đều cho 4em. Hỏi mỗi em có bao nhiêu quả cam ? b. Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ?. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Quan sát, nhận biết và trả lời : a. Số quả cam mỗi em được : 8 : 4 = 2 (quả) b. Vì 3 không chia hết cho 4 nên ta có thể chia như sau : + Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi em một phần, tức là 1 4 cái bánh .. + Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được 3. 3 + Ta viết : 3 : 4 = 4 (cái bánh). 3 phần, ta nói mỗi em được 4 cái bánh.. c. Nhận xét : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết c. Theo dõi và ghi nhớ . thành một phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . c/ Luyện tập. 19’ Bài 1: + Tổ chức hs học cá nhân rồi thi đua dưới + Nêu yêu cầu . hình thức tiếp sức + Làm bài vào vơ và thi đua tiếp sức. 7 5 6 7 : 9 = 9 ; 5 : 8 = 8 ; 6 : 19 = 19 ;. + Nhận xét Bài 2 : + Tổ chức hs học cá nhân .. …. + Nhận xét và đọc . + Nêu yêu cầu + HS làm vào vở, 2hs thi đua làm bảng phụ: 36 88 36:9 = 9 = 4 ; 88 : 11 = 11 = 8 ; ……. + Nhận xét Bài 3: + Tổ chức hs làm nhóm đôi. + Nhận xét . + Nêu yêu cầu + Làm nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phu: 6 1 27 0 3 6= 1 ; 1= 1 ; 27= 1 ; 0= 1 ; 3= 1. - Em có nhận xét gì khi làm bài này?. + Hs trình bày . - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . + Nhận xét. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Hệ thống bài học. + Về nhà học bài. + Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. Luyện từ và câu - Tiết 39 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm đuợc kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để phân biệt câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * Viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: bảng phụ , giấy khổ lớn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra :3’ + Kiểm tra bài: MRVT: Tài năng + Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b/ Luyện tập:28’ Bài 1: + Tổ chức học cá nhân tìm câu kể Ai làm gì?. Hoạt động của HS + Vài HS.. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Nêu yêu cầu. + Học cá nhân để làm bài vào phiếu + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ thả câu . + Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo . + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui . + Nhận xét phần trình bày của bạn . + Nêu cầu bài 2 + Học nhóm 3 – 2 nhóm thi đua xác định CN(Chủ ngữ được in đậm), VN (được gạch chân) ở bài 1 . + Nhận xét + Nêu yêu cầu. + Theo dõi . + Học nhóm đôi để viết đoạn văn kể về công việc trực lớp của tổ em . + Các nhóm thi đua kể. + Nhận xét. + Nhận xét Bài 2 : Mời hs đọc yêu cầu bài . + Tổ chức hs học nhóm 3. + Nhận xét Bài 3. + Treo tranh minh hoạ và hướng dẫn hs + Tổ chức học nhóm đôi + Nhận xét hs đọc đoạn văn hay 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Hệ thống bài học. + Về nhà học bài. + Chuẩn bị bài: MRVT: Sức khỏe + Nhận xét tiết học.. + Lắng nghe. Kể chuyện - Tiết 20. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra :3’ + KT bài: Bác đánh cá và gã hung thần + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học b/ Hướng dẫn hs kể chuyện :8’ * Hướng dẫn tìm hiểu đề : + Tổ chức tìm hiểu đề :. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Đọc đề bài + Xác định đề bài và gạch chân dưới từ ngữ quan trọng : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có + Treo bảng phụ có ghi gợi ý 1, 2, 3 tài - Em hãy nêu lại những truyện đã học về tài + Đọc gợi ý 1, 2 , 3 . năng của con người ? - Các nhà khoa học có tài: Ác-si-mét , Lê - Ngoài ra em đã đọc những chuyện nào Quý Đôn, Trương Vĩnh Ký , Ê-đi-xơn . tương tự? - Các văn nghệ sĩ có tài: Cao Bá Quát ,…. - Các vận động viên có tài: Am-xtơ-rông, + Gợi ý hs kể theo 3 phần: mở bài, diễn ….. biến, kết bài. + Hs nối tiếp giới thiệu câu chuyện của c/ Kể chuyện: 20’ mình + Tổ chức hs học nhóm đôi. + Học theo cặp : kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . + Tổ chức trước lớp + Thi kể trước lớp . + Trao đổi cả lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện . + Nhận xét và tuyên dương + Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, có 3. Củng cố, dặn dò:3’ câu trả lời hay nhất. + Hệ thống tiết học + Về nhà học bài. CB bài: Kể chuyện được + Lắng nghe. chứng kiến hoặc tham gia + Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016. Toán - Tiết 98. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Hs biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . - Làm các bài tập:1,3. *Bài:2.KK HS làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : mô hình như SGK. Bảng phụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. Hoạt động của HS + Vài HS 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhận xét . 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu yêu cầu và ghi đề + Lắng nghe và nhắc đề b/ Phân số và phép chia số tự nhiên: 9’ + Gv lần lượt nêu từng vấn đề : a. Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 - Quan sát, nhận biết và trả lời : a. Vân ăn 1 quả cam, tức là ăn 4 phần hay 1 1 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 4 quả 4 cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân 4 quả cam; ăn thêm 4 quả cam nữa, tức là ăn thêm1 phần. Như vậy Vân đã ăn hết tất đã ăn ? 5 b. Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm cả 5 phần hay 4 quả cam .. phần cam của mỗi người ?. b.Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau rồi chia cho mỗi người một phần, tức 1 là 4 quả cam.. 5 + Ta viết : 5 : 4 = 4 (quả cam). + Sau 5 lần chia như thế, mỗi người được 5 5 phần, ta nói mỗi người được 4 quả cam. . c. Gv nhận xét : Thương của phép chia số tự c. Hs theo dõi và ghi nhớ và nhận biết: nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể là một . Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân 5 số đó lớn hơn 1 phân số , chẳng hạn : 5 : 4 = 4 ………… . Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số c/ Luyện tập:19’ đó bằng 1 Bài 1: + Tổ chức hs làm bài cá nhân rồi thi đua + Nêu yêu cầu . dưới hình thức tiếp sức + Làm bài vào vơ và thi đua tiếp sức: + Theo dõi, hỗ trợ hs còn lúng túng. 9 8 19 3 + Nhận xét 9:7= 7 ; 8:5= 5 ; 19:11= 11 ; 3:3= 3 ; ….. *Bài 2 : + Nhận xét và đọc . + HD làm bài theo khả năng. + Nêu yêu cầu + HS làm bài, cả lớp làm bài theo khả năng. 7 a. Phân số 6 chỉ phần tô màu ở H 1 7 b.Phân số 12 chỉ phần tô màu ở H 2 .. + Nhận xét . Bài 3: + Tổ chức hs làm bài cá nhân. + Theo dõi, hỗ trợ hs còn lúng túng.. + Trình bày . + Nêu yêu cầu + Tự làm vào vở, 2hs thi đua làm bảng phu: 3 9 6 a. Phân số bé hơn 1 : 4 ; 14 ; 10 24 b. Phân số bằng 1 : 24. + Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò :3’ 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 7 19 + Củng cố về: Phân số và phép chia số tự nhiên . c. Phân số lớn hơn 1 : 5 ; 17 + Dặn về nhà học bài + Nhận xét . . CB bài sau: Luyện tập . + Nhận xét tiết học .. Tập đọc - Tiết 40. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung :Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo,là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được các CH trong sgk). - GD hs tự hào và thêm yêu đất nước Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra :3’ + KT bài Bốn anh tài + Vài HS. + Nhận xét. 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài: kết hợp tranh minh họa - Nghe và nhắc đề . bài đọc sgk: 1’ b/ Luyện đọc:11’ - 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn + Tổ chức hs luyện đọc. + Đoạn 1 : từ đàu đến hươu nai có gạc + Theo dõi và hướng dẫn hs đọc đúng + Đoạn 2: phần còn lại - Đưa ra từ khó phát âm để đọc đúng:…. + Đọc nhóm (mỗi nhóm 2 hs) + 2 hs đọc cả bài . + Nhận xét để rút ra giọng của bài. + Lắng nghe + Nhận xét, đọc mẫu. c/ Tìm hiểu bài:8’ + Hs học nhóm đôi: + Tổ chức hs trả lời câu hỏi theo nhóm. + Đặt câu hỏi : + Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn cách trang trí, sắp xếp hoa nào? văn. -Hoa văn trên mặt trống đồng được tả - Giữa trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm,hình vũ công nhảy múa, chèo như thế nào ? thuyền, hình chim bay, hươu nai có…. -Những hoạt động nào của con người - lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng được miêu tả trên trống đồng? nhảy múa mừng chiến công…. - Vì sao có thể nói hình ảnh con người - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn,…. đồng ? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính - Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đáng của người Việt Nam ta ?. trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời.. d/ Đọc diễn cảm :9’ + Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ + Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò :3’ - Em hiểu điều gì qua bài văn ? + Kết hợp giáo dục hs niềm tự hào dân tộc + Học bài . . CB bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. + Nhận xét tiết học.. + Theo dõi + Thi đọc cá nhân diễn cảm bài văn. + Nhận xét và bình chọn. - Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. + nghe và thực hiện. BUỔI CHIỀU:. Toán : Tiết 99:. LUYỆN TẬP . I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đọc, viết phân số . - Biết được quan hệ giữa phép chia cho số tự nhiên với phân số. - Làm các bài tập SGK, bài 4,5 KK HS làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Bảng phụ - HS : học bài cũ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên. 1. Kiểm tra: 3’ 2 HS lên bảng - GV nhận xét 2. Bài mới: a. GT bài : 1’ b. Luyện tập. 28’ Bài 1: - GV tổ chức HS thi đua đọc tiếp sức. - GV nhận xét Bài 2: - GV tổ chức HS làm nhóm đôi. Hoạt động của học sinh . - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS nhận xét - Lắng nghe và nhắc đề - HS nêu yêu cầu . - HS thi đua đọc tiếp sức . Một phần hai kg; Năm phần tám m; Mười chín phần mười hai giờ; ………… - HS nhận xét và đọc . - HS nêu yêu cầu - HS làm nhóm đôi -2 nhóm làm bảng phụ 1 HS đọc và 1 HS viết: 1 4. ;. 6 10. ;. 18 72 ; 85 100. .. - HS trình bày - HS nhận xét - GV nhận xét . Bài 3: - GV tổ chức HS học cá nhân .. - HS nêu yêu cầu - HS cá nhân – 2 HS thi đua làm bảng phụ 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 8 1. ;. 14 1. ;. 32 1. ;. 0 1. ;. - HS nhận xét . - HS nêu yêu cầu . - 2 làm bảng phụ – lớp làm vở a. Bé hơn 1: ….. b. Bằng 1: …… c. Lớn hơn 1: …… - HS nhận xét và nêu lại dấu hiệu - HS nêu yêu cầu .. - GV nhận xét Bài 4* : - HDHS làm theo khả năng. - GV nhận xét . Bài 5*: - GV tổ chức học cá nhân. CP =. - GV nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Nội dung của tiết học hôm nay? - Học bài và xem Phân số bằng nhau. - Nhận xét tiết học .. 3 4. CD PD =. 1 1. .. 1 CD 4. - HS trình bày và nhận xét - Luyện tập về phân số và phép chia số tự nhiên . - Lắng nghe, thực hiện .. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016. Luyện Tiếng việt: MRVT: TÀI NĂNG - LUYỆN CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Củng cố MRVT về tài năng; sử dụng câu kể Ai làm gì? - Viết đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? II. Đồ dùng dạy học: Bài tập III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định:1’ 2. On luyện: 31’Tổ chức cho HS làm bài tập Bài 1: Những tiếng tái nào trong các từ sau HS tự làm bài. có nghĩa là “năng lực cao”. Gạch dưới những Tài giỏi, tài liệu, hiền tài, tài ba, tài đức, tài từ vừa tìm được. trí, tài nghệ, tài khoản, nhân tài, thiên tài, gia Nhận xét chữa bài tài, tài hoa, tài tử, tài chính, tài sản, trọng tài, đề tài, tài nguyên. Bài 2: Đặt câu với một trong các thành ngữ HS lên bảng, lớp tự làm, nêu kết quả. sau: Tài cao đức trọng; tài cao học rộng; tài VD: Cụ Phan Bội Châu là người tài cao học hèn sức mọn; tài tử giai nhân. rộng, đã bôn ba hải ngoại tìm đường cứu Nhận xét sửa sai. nước Bài 3: Viết đoạn văn ngắn kể lại một hoạt aHS tự làm bài – 2 em lên bảng động tập thể của lớp em (VD: một buổi lao Nối tiếp nhau đọc kết quả. động tập thể, cắm trại…) trong đoạn văn có Nhận xét đánh giá. dùng câu kể Ai làm gì? Theo dõi – HD HS đánh giá 3. Củng cố – Dặn dò:1’ Xem lại bài. Nhận xét đánh giá. Luyện tiếng việt: LUYỆN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về làm văn. - Cách viết bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài viết theo 3 phần trong đó MB (gián tiếp hoặc trực tiếp), kết bài (mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học: Đề bài III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định:1’ 2. Ôn luyện: 31’ Tổ chức cho HS làm bài tập Đọc đề bài Đề bài: Hãy tả một đồ dùng gia đình đã Trao đổi nội dung đề bài. từng từng gắn bó với em. HS tự lập dàn bài vào giấy nháp. HD lập dàn bài. Nêu được đồ vật gì? MB: giới thiệu đồ vật định tả. Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu… TB: Tả bao quát toàn bộ đồ vật. Kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. người … KB: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả. HS trình bày miệng dàn bài chi tiết đã làm. HS tự làm bài vào vở. HD HS theo dõi – nhận xét đánh giá, sửa Nối tiếp đọc kết quả. chữa bổ sung. HD nhận xét đánh giá về cách dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, bố cục bài văn, chú ý cách mở bài, kết bài. 3. Củng cố – Dặn dò:3’ Đánh giá, hệ thống bài. Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. :. Luyện tiếng việt: LUYỆN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT(tt). I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về làm văn. - Cách viết bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài viết theo 3 phần trong đó MB ( gián tiếp hoặc trực tiếp), kết bài (mở rộng, không mở rộng). II. Đồ dùng dạy học: Đề bài III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. On định: 2. On luyện: Tổ chức cho HS làm bài tập Đề bài: Hãy tả một đồ dùng gia đình đã từng từng gắn bó với em. HD lập dàn bài. MB: giới thiệu đồ vật định tả. TB: Tả bao quát toàn bộ đồ vật. Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. KB: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.. 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đọc đề bài Trao đổi nội dung đề bài. HS tự lập dàn bài vào giấy nháp. Nêu được đồ vật gì? Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu… Kết hợp thể hiện tình cảm, thái độ của người ….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HD HS theo dõi – nhận xét đánh giá, sửa chữa HS trình bày miệng dàn bài chi tiết đã làm. bổ sung. HS tự làm bài vào vở. HD nhận xét đánh giá về cách dùng từ, đặt Nối tiếp đọc kết quả. câu, viết đoạn văn, bố cục bài văn, chú ý cách mở bài, kết bài. 3. Củng cố – Dặn dò: Đánh giá, hệ thống bài. Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. Luyện Toán: LUYỆN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: - Cách viết kết quả của phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số. - So sánh phân số với 1. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hạt động HS 1. Ổn định:1’ 2. Ôn luyện: 31’ Tổ chức cho HS làm bài tập HS tự làm bài nêu kết quả. 5 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm Có 5 quả cam chia đều cho 6 bạn, phân số 6 , chỉ số phần quả cam của mỗi bạn là: 6 14 -Có 6 quả cam 10 bạn 10 , 7 -Có 14 quả cam 7 bạn Nhận xét chữa bài HS lên bảng, lớp tự làm Bài 2: Viết theo mẫu: 4 4:7= 7; 8 8 : 2 = 2 = 4; 5 5= 1 ;. 5 : 9;. 5 6 9 ; 11 12 15 4 = 3; 3 7 11 ; 1 1. 6 : 11. 12 : 4; 15 : 3.. 7; 11 Bài 3: Viết tiếp 5 phân số có giá trị bằng 3.. 2 HS lên bảng, lớp tự làm. 9 12 3 = 3; 4 = 3; …. 6 Mẫu: 2 = 3 ….. HS lên bảng, lớp làm vở, nhận xét đánh giá.. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm.. 4 5 16 14 25 50 4 5 7 16 19 14 a.Các PS < 1: 5 , 7 , 24 , 15 , 27 , 100 Trong các phân số 5 , 7 , 5 , 24 , 7 , 15 , 19 49 7 25 13 49 50 35 b.Các PS > 1: 7 , 36 , 5 27 , 13 , 36 , 100 , 35 13 35 3. Củng cố – Dặn dò:3’ c.Các PS = 1: 13 , 35. Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét đánh giá.. BUỔI CHIỀU: 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập làm văn - Tiết 39. MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu. Rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 2’ 2. Bài mới :31’ a/ Giới thiệu bài: 1’ + Nêu MĐYC tiết học b/ Gợi ý và ra đề :30’ + Ra đề : Chọn 1 trong 3 đề sau : Đề 1 : Hãy tả quyển sách mà em thích. Đề 2 : Hãy tả chiếc cặp của em . Đề 3 : Em hãy tả đồ chơi mà em thích - Nêu dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật?. Hoạt động của HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Theo dõi, chọn đề và xác định đề .. - Dàn ý : 1. Mở bài : Giới thiệu đồ vật định tả . 2. Thân bài:+ Tả bao quát + Tả từng bộ phận 3. Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật . + Hs viết bài vào vở.. + Treo bảng phụ và gợi ý . 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Củng cố tiết học + Về nhà học bài. CB bài: LT giới thiệu địa phương + Nhận xét tiết học. + Lắng nghe. Luyện từ và câu - Tiết 40. MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU : -Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người vàv tên một số môn thể thao (BT1,BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : 3’ + KT bài: LT về câu kể Ai làm gì? + Nhận xét 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài +Nêu MĐYC tiết học b/ Bài tập:28’ Bài 1: + Tổ chức hs học nhóm 4. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Nêu yêu cầu. + Học nhóm 4 và trình bày ở bảng : a. tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,… b. vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,…. + Nhận xét, kết luận và tuyên dương + Nhận xét bổ sung Bài 2: + Nêu yêu cầu. + Tổ chức hs nối tiếp kể các môn thể thao . + Nối tiếp kể về môn thể thao mà mình biết:Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, + Nhận xét, tuyên dương nhảy dây, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng,… Bài 3 : + Nhận xét + Tổ chức hs đọc nối tiếp các câu thành ngữ + Nêu yêu cầu. + Nối tiếp đọc các câu thành ngữ :. a. Khoẻ như voi . Khoẻ như trâu. Khoẻ như hùm. + Nhận xét b. Nhanh như cắt . Nhanh như gió . Nhanh Bài 4: như chớp . Nhanh như điện . Nhanh như + Gợi ý : không ăn không ngủ là như thế nào sóc + Theo dõi và nhận xét và khổ ra sao ? An được ngủ được là như thế + Nêu yêu cầu. nào? “An được ngủ được là tiên” nghĩa là + Lắng nghe gì ? + Học nhóm đôi và phát biểu : + Tổ chức hs học nhóm đôi . + Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích có cuộc sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng . + An được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt + Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. + Nhận xét + Nhận xét và giảng thêm. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ + Hệ thống bài học + Lắng nghe. + Về nhà học bài. CB bài: Câu kể Ai thế nào? + Nhận xét tiết học Địa lí: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu :HD hs biết: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐB Nam Bộ -Chỉ vị trí ĐB Nam Bộ , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. -Quan sát hình, tìm, chỉ, kể tên một số sông lớn của ĐB Nam Bộ : sông Tiền, sông Hậu * KKHS : GT vì sao có tên sông Cửu Long, ở đây không đắp đê -GD cho hs thấy:sự thích ứng của con người vơi môi trường thiên nhiên II. Chuẩn bị : - GV : -Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN. -Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. - Hs : Chuẩn bị bài mới . III. Hoạt động day và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định : 2. Kiểm tra:-Bài: Thành phố hải Phòng - 2 hs trả lời CH 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv nhận xét 3.Bài mới: 3.1. GTB : GV giới thiệu và ghi tên bài 3.2.Các hoạt động Hoạt động1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi: +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ? +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?. - Lắng nghe và nhắc lại đề *Hoạt động cả lớp: - HS thảo luận hóm đôi & trả lời .. +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo. +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN +HS lên chỉ BĐ. vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch . -GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi ,kênh *Thảo luận nhóm: rạch chằng chịt: - Hs thảo luận , trả lời: GV cho HS đọc,quan sát lược đồ SGK và trả lời câu hỏi: +Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch +HS tìm. của ĐB Nam Bộ. +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, +Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch sông?) chằng chịt . -Liên hệ: phương tiện đi lại nơi đay chủ yếu là xuồng, ghe +Nêu đặc điểm sông Mê Công . +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông. +Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông +HS K, G:Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu Cửu Long? đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long . -GV KL và chỉ lại vị trí sông Mê Công, -HS theo dõi, chỉ bản đồ sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ . -Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi : -HS trả lời . +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ? -Liên hệ GD:sự thích ứng của con người Qua mùa lũ , đồng bằng được bồi thêm một vơi môi trường thiên nhiên lớp phù sa màu mỡ,ruộng đồng. Hoa màu tốt +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ? tươi +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ? -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ . -Liên hệ GD:sự thích ứng của con người 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vơi môi trường thiên nhiên - HS nêu ND bài 4. Củng cố-Dặn dò : -Chốt ND bài - Về xem lại bài & chuẩn bị bài sau “Người - Hs lắng nghe và thực hiện dân ở ĐB Nam Bộ” Gv nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016 Toán - Tiết 100. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU : - Hs bước đầu biết nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau của hai phân số . - Làm các bài tập:1, *Bài:2,3 HS làm theo khả năng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : các băng giấy, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Luyện tập + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học b/ Tính chất cơ bản của phân số .10’ + Hướng dẫn hs quan sát 2 băng giấy - Hai băng giấy như thế nào ? - Băng giấy thứ nhất tô màu mấy phần ?. c/ Luyện tập:19’ Bài 1:. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Quan sát, nhận biết và trả lời : - Hai băng giấy này bằng nhau. - Băng giấy thứ nhất chia làm 4 phần và đã 3 tô màu 3 phần, tức là tô màu 4 băng giấy. 6 tô màu 6 phần, tức là tô màu 8 băng giấy .. - Em có nhận xét gì về hai băng giấy?. - Tính chất cơ bản của phân số là gì ?. + Vài HS. - Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần và đã. - Băng giấy thứ hai tô màu mấy phần ?. 3 6 . 4 và 8 là hai phân số bằng nhau 3 - Làm sao từ phân số 4 thành phân số 6 - Làm sao từ phân số 8 thành phân số. Hoạt động của HS. 6 8? 3 4?. 3 6 4 băng giấy bằng 8 băng giấy . 3 3 2 6 4 = 4 2 = 8 6 6:2 3 8 = 8:2 = 4. * Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được phân số mới bằng phân số đã cho . * Nếu cả tử và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì được phân số mới bằng phân số đã cho 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Tổ chức hs học cá nhân. + Nêu yêu cầu . + Làm bài vào vơ và 4 hs lên bảng 2 2 3 6 4 4 2 8 a. 5 = 5 3 = 15 ; 7 = 7 2 = 14 ; …. 2 4 18 3 56 7 3 12 b. 3 = 6 ; 60 = 10 ; 32 = 4 ; 4 = 16 .. + Nhận xét *Bài 2 : + Tổ chức hs làm theo khả năng. + Nhận xét và đọc . + Nêu yêu cầu + Làm nhóm đôi-2 nhóm làm bảng phụ a. 18:3=6 ; (18x4) : (3x4) = 6 Vậy 18:3 = (18x4) : (3x4) b. 81 : 9 = 9 ; (81 : 3) : (9 : 3) = 9 Vậy : 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) + Trình bày và kết luận . + Nhận xét + Nêu yêu cầu + Cá nhân –2 hs thi đua làm bảng phụ. + Nhận xét . *Bài 3: + Tổ chức hs học cá nhân . + Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:3’ + Hệ thống tiết học + Về nhà học bài. CB bài: Rút gọn phân số. + Nhận xét tiết học.. 50 10 2 a. 75 = 15 = 3. 3 6 9 12 b. 5 = 10 = 15 = 20 .. + Nhận xét . + Lắng nghe, thực hiện . Tập làm văn - Tiết 40. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh , bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bố cục của một bài văn tả đồ vật 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài: 1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/ Luyện tập.28’ Bài 1: + Tổ chức hs học cá nhân . - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?. + Kể lại những nết đổi mới trên .. Hoạt động của HS + Vài HS + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Nêu yêu cầu + Cả lớp đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi của huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm. + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương…., giờ đã biết trồng lúa nước …. + Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có… 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Đời sống của người dân được cải thiện : 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện - Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một bài nghe-nhìn, 3 hộ có xe máy….. giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể lập + Nhìn bảng phụ và đọc : dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. (Gv + Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em treo bảng phụ) sinh sống . + Thân bài: Giới thiệu những nét đổi mới ở địa phương . Bài 2 : + Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó - Nơi em ở có những đổi mới gì ? + Nêu yêu cầu. + Gợi ý hs cách kể :….. + Kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc tổ + Tổ chức hs học nhóm đôi của em. + Nhận xét, sửa sai - Học nhóm đôi, thực hành giới thiệu đổi mới 3. Củng cố, dặn dò:3’ của ở xóm em. + Hệ thống tiết học + Một số hs trình bày miệng + Về nhà học bài. CB bài: Trả bài văn miêu + Nhận xét. tả đồ vật + Nhận xét tiết học KHOA HỌC BẢO VỆ KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I.Mục tiêu : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây II.Đồ dùng dạy học : -Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. -Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu. -Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt độngcủa giáo viên 1. Ônr định 1’ 2.KTBC: 4’ -Gọi 3 HS lên bảng và trả lời câu hỏi. +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ? +ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. -Nhận xét câu trả lời . -ô nhiễm không khí đều gây tác hại đến sức khỏe của con người. 3.Bài mới: 25’ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ môi trường không khí ? Chúng ta sẽ biết điề đó qua bài học hôm. Hoạt động của HS -3 HS lên bảng lần lượt trả lời cáccâu hỏi.. -Lắng nghe và phát biểu tự do. +ít sử dụng phương tiện giao thông cá nhân, tăng cường sử dụng phương tiện giao thỡng cơng cộng …. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nay. * Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu. Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến khác). -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định những việc nên làm nêu trong tranh: *.Việc nên làm: +Hình 1: Các bạn HS đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn. +Hình 2: Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh rác thối rữa bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi, khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp và những người xung quanh hít phải. +Hình 5: Nhà vệ sinh ở trường học hợp qui cách, giúp HS đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định.. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trình bày.. -Tiếp nối nhau trình bày. -Những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch: +Hình 6: Cô công nhân vệ sinh đang thu gom rác trên đường, làm cho đường phố sạch đẹp, không có cát, bụi, rác , tránh bị ô nhiễm môi trường. +Hình 7: Cánh rừng xanh tốt, trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch.. *Việc không nên làm: +Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí độc hại, làm cho mọi người sống xung quanh trực tiếp hít phải. -HS tiếp nối nhau phát biểu: +Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. +Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp củi cải tiến có ống khói. +Đổ rác đúng nơi qui định. +Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định. -Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở +Xử lí phân, rác hợp lí. đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong +ít sử dụng phân bón, chất hoá học, sạch? thuốc bảo vệ thực vật. +Thường xuyên làm vệ sinh nơi ở, vui chơi, học tập… -HS nghe. -Kết luận: Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí: +Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí. +Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. +Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường để hạn chế tiếng ồn, cải thiện chất lượng không khí thông qua sự hấp thụ các-bô-níc trong quang hợp của cây. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Quy hoạch và xây dựng đô thị và khu công nghiệp trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư. +Aựp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu, lọc bụi và xử lí độc hại trước khi thải ra không khí. Phát triển các công nghệ “chống khói”. *Hoạt động 2 -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu HS: +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. +Phân công từng thành viên trong nhóm -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hon. -Nhận xét, tuyên dương tất cả các nhóm đã có những sáng kiến hay trong việc tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. Nhắc HS luôn có ý thức thực hiện và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 4.Củng cố: 4’ +Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? +Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò: 1 -Về học thuộc bài và luôn có ý thức bảo vệ bầu không khí và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…) -Nhận xét tiết học.. -HS hoạt động nhóm. -Vài HS trình bày.. -HS nghe.. -HS trả lời.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 20 I. MỤC TIÊU: - HS rút ra được những ưu điểm và những khuyết điểm ở tuần 20 - Xây dựng kế hoạch tuần 21 và thời gian tiếp theo. II. CHUẨN BỊ: HS tự nhận xét đánh giá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động của giáo viên .. Hoạt động của học sinh . 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Nhận xét trong tuần 20: 10’ - GV theo dõi gợi ý. - Ban cán sự tổng hợp các hoạt động trong tuần ở sổ theo dõi của tổ . - Lớp trưởng tổ chức nhận xét tuần 20 về các mặt: Học tập, hạnh kiểm, …. - GV nhận xét tuần 20: * Ưu điểm: - Đi học đầy đủ - Phát biểu ý kiến sôi nổi - Tác phong gọn gàng, sạch đẹp - Thực hiện đúng yêu cầu của Đội - Bình xét thi đua cá nhân. - nghe * Tồn tại: - Một số em thao tác còn chậm 2. Phương hướng tuần tới:5’ - GV nêu cùng HS xây dựng: + Khắc phục những tồn tại đã nêu. + Tiếp tục duy trì mọi nề nếp học tập. + Tự bồi dưỡng thêm ở nhà . + Lao động dọn vệ sinh sân trường, chăm sóc cây xanh. + Thực hiện tốt an toàn giao thông, và an ninh học đường. 3. Tổ chức vui chơi:5’ Học sinh tham gia sinh hoạt văn nghệ theo đề Em yêu quê hương.. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×