Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 17 Vi tri cua kim loai trong bang tuan hoan va cau tao cua kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.63 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 17. Chương 5 ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Biết được: Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại. Hiểu được: Một số kiểu cấu trúc tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối) 2. Kĩ năng - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. 3. Tình cảm thái độ Vai trò kim loại trong cuộc sống, bảo vệ và khai thác hợp lí tài nguyên, khoáng sản của đất nước. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS • GV: − Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học − Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo và ghi bán kính của nguyên tử các nguyên tố chu kỳ 2 − Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể của kim loại. • HS: − Xem trước nội dung bài học − Tập làm một số mô hình về tinh thể kim loại. C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN GV chiếu bảng tuần hoàn lên màn hình (hoặc treo bảng tuần hoàn có tô màu các nguyên tố lên bảng) cho HS thảo luận GV hướng dẫn HS tìm ra vị trí của kim loại trong bảng: − Kim loại là các nguyên tố có tô màu vàng ở trong bảng tuần hoàn. − Phi kim là các nguyên tố có tô màu tím ở trong bảng tuần hoàn. HS: Quan sát, thảo luận cho kết quả: Yêu cầu HS xác định vị trí của kim loại. Vị trí kim loại gồm: − Nhóm IA đến VIA (Nhóm IA trừ H nhóm IIIA trừ B) và một phần nhóm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> IVA,VA, VIA. − Nhóm IB đến VIIIB. GV bổ sung: Ngoài cách xác định ở trên thì − Hai họ Lantan và Actini. kim loại nằm ở: − Khối nguyên tố s (trừ H, He) − Một số ở khối nguyên tố p − Toàn bộ khối nguyên tố d, f GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí của kim loại. HS thảo luận cho kết quả: − Kim loại chiếm đa số vị trí trong BTH − Kim loại nằm ở phía dưới bên trái của BTH II. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI Hoạt động 2 1. Cấu tạo nguyên tử GV: Yêu cầu HS viết cấu hình electron HS viết cấu hình của các nguyên tố nguyên tử của các nguyên tố kim loại 11Na, 11Na: 1s22s22p63s1 2 2 6 2 12Mg, 13Al, 26Fe và các nguyên tố phi kim 15P, 12Mg: 1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 1 16S, 17Cl. 13Al: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 6 6 2 26Fe: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 2 2 6 2 3 15P: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 4 16S: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6 2 5 17Cl: 1s 2s 2p 3s 3p Số electron ở lớp ngoài cùng của kim loại từ 1 đến 3 electron còn phi kim thì thường có nhiều electron (từ 4-7 electron trừ H và khí hiếm). Kết luận: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo và ghi lớp ngoài cùng (1 đến 3 electron). bán kính của nguyên tử thuộc chu kì 2 (bán kính nguyên tử được biểu diễn nanomet, nm): HS quan sát các số liệu và nhận xét: 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 Trong cùng chu kì, nguyên tử của Yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên nguyên tố kim loại có bán kính nguyên của điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử tử lớn hơn so với nguyên tử nguyên tố phi kim Hoạt động 3 2. Cấu tạo tinh thể GV nhắc lại một số kiểu tinh thể đã học ở lớp HS nghiên cứu SGK và lên bảng vẽ lại 10. Sau đó HS nghiên cứu SGK về nội dung cấu trúc tinh thể kim loại. cấu tạo tinh thể kim loại. a, Mạng tinh thể lục phương Yêu cầu HS:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nêu cấu trúc các loại tinh thể (mô tả hình vẽ) - Nhận xét về độ đặc khít của mạng tinh thể kim loại - Lấy ví dụ một số kim loại - So sánh các loại tinh thể kim loại - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và 3 nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác. - Nguyên tử và ion chiếm 74% còn lại 26% là không gian trống. VD: Be, Mg, Zn,... b, Mạng tinh thể lập phương tâm diện. - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương. - Nguyên tử và ion chiếm 74% còn lại 26% là không gian trống. VD: Cu, Ag, Au, Al.... c, Mạng tinh thể lập phương tâm khối - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. GV giới thiệu: Trong tinh thể kim loại nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng tinh thể. Các electron hóa trị liên kết yếu với hạt - Nguyên tử và ion chiếm 68% còn lại nhân nên dễ tách ra khỏi nguyên tử chuyển 32% là không gian trống. VD: Li, Na, K, V, Mo... động tự do trong mạng tinh thể. Hoạt động 4 3. Liên kết kim loại GV: Dựa trên cấu tạo mạng tinh thể kim loại, phân tích, diễn giảng kiến thức liên kết kim loại. Ở trạng thái lỏng và rắn, các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng một kiểu liên kết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hóa học riêng gọi là liên kết kim loại. GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu khái HS nghiên cứu SGK và nhận xét: niệm liên kết kim loại. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của Để khắc sâu kiến thức về liên kết kim loại với các electron tự do. các liên kết khác GV yêu cầu HS so sánh: - Liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị HS thảo luận cho kết quả: - Liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị Giống nhau: Đều có sự góp chung, dùng chung electron. Khác nhau: + Liên kết cộng hóa trị góp chung một số cặp electron. - Liên kết kim loại với liên kết ion. + Liên kết kim loại góp chung hầu hết các electron tự do của nguyên tử kim loại. - Liên kết kim loại với liên kết ion Giống nhau: Đều có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa ion dương với phần tử mang điện tích âm. Khác nhau: + Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa ion âm và ion dương. + Liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện giữa electron với ion kim loại. Hoạt động 5 CỦNG CỐ BÀI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ GV chiếu các bài tập sau lên màn hình cho HS thảo luận củng cố nội dung bài học. Bài 1: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do: A. Sự góp chung electron hóa trị của các Đáp án: A nguyên tử kim loại B. Các electron tự do trong kim loại phản xạ những tia sáng tới. C. Do sự góp chung một số cặp electron hóa trị D. Sự góp chung toàn bộ electron của các nguyên tử kim loại Bài 2: Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tử là: 12, 17, 1, 26, 24, 9, 7, 15. Số nguyên tử là kim loại là: Đáp án: C A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK) E. Rút kinh nghiệm: -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×