Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1(2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.93 KB, 63 trang )

Mục lục:
Mục lục: ....................................................................................................Trang 1
Lời mở đầu:...............................................................................................Trang 4
Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác
Việt Nam1:................................................................................................Trang 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VPIC1:....................................Trang 5
1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1:............................................Trang 6
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của VPIC 1:....................Trang 9
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại VPIC1: ................................................Trang 9
Chương 2 : Thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1:
.................................................................................................................Trang 14
2.1. Kế tốn chi phí:..............................................................................Trang 15
2.1.1. Kế tốn giá vốn hàng bán:............................................................Trang 15
2.1.2. Kế tốn chi phí bán hàng:.............................................................Trang 24
2.1.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp: .......................................Trang 30
2.1.4. Kế tốn chi phí tài chính: ............................................................Trang 36
2.2. Kế tốn doanh thu( gồm 511, 512):.............................................Trang 41
2.2.1, Kế toán doanh thu bán hàng : ......................................................Trang 41
2.2.2, Kế toán doanh thu tiêu thụ nội bộ :..............................................Trang 47
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu :....................................Trang 48
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại VPIC1 :...........................Trang 53
Chương 3: Hoàn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả tiêu thụ tại cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1:
.................................................................................................................Trang 58
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tiêu thụ tại VPIC1:................................................................................Trang 58


Đại học kinh tế quốc dân


2

Khoa Kế toán

3.1.1.Những ưu điểm:............................................................................. Trang 58
3.1.2. Những tồn tại :.............................................................................. Trang 60
3.2. Hoàn thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại
VPIC1:.................................................................................................... Trang 61
3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán :................................................... Trang 61
3.2.2. Kiến nghị về tài khoản : .............................................................. Trang 64
3.2.3. Kiến nghị về sổ kế toán : ............................................................. Trang 64
3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán:...................................................... Trang 64
3.2.5. Kiến nghị khác :............................................................................ Trang 64
Kết luận :................................................................................................ Trang 65
Tài liệu tham khảo :
Danh mục bảng biểu sơ đồ :
Sơ đồ số 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1 :.......................... Trang 6
Sơ đồ số 02: Bộ máy kế toán tại VPIC1 :.............................................. Trang 10
Sơ đồ số 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức CTGS :....... Trang 13
Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí bán hàng:...Trang 25
Sơ đồ số 05 : Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp :....... Trang 31
Biểu số 01 : Thẻ tính giá thành sản phẩm vành VA1 :......................... Trang 17
Biểu số 02 : Phiếu nhập kho sản phẩm vành VA1 :.............................. Trang 18
Biểu số 03 : Phiếu xuất kho sản phẩm vành VA1 :............................... Trang 19
Biểu số 04 : Thẻ kho về việc xuất bán sản phẩm vành VA1 :.............. Trang 20
Biểu số 05 : Sổ chi tiết tài khoản 632 –đối với sản phẩm vành VA1: Trang 21
Biểu số 06: Chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng bán trong T02/2008:..... Trang 22
Biểu số 07 : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ :............................................. Trang 23
Biểu số 08 : Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1 :........... Trang 24
Biểu số 09 : Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương bộ phận

bán hàng :................................................................................................ Trang 27

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

3

Khoa Kế toán

Biểu số 10 : Sổ chi tiết TK 641 – đối với sản phẩm vành VA1 :......... Trang 28
Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ số 16 :...................................................... Trang 29
Biểu số 12 : Sổ cái TK 641 :.................................................................. Trang 30
Biểu số 13 : Phiếu chi :........................................................................... Trang 33
Biểu số 14 : Sổ chi tiết TK 642 :............................................................ Trang 34
Biểu số 15 : Chứng từ ghi sổ số 17 :...................................................... Trang 35
Biểu số 16 : Sổ cái TK 642 :.................................................................. Trang 36
Biểu số 17 : Giấy báo nợ :..................................................................... Trang 38
Biểu số 18 : Sổ chi tiết TK 635 : ........................................................... Trang 39
Biểu số 19 : Chứng từ ghi sổ số 21 :..................................................... Trang 40
Biểu số 20 : Sổ cái TK 635 :.................................................................. Trang 41
Biểu số 21 : Hoá đơn giá trị gia tăng :................................................... Trang 43
Biểu số 22 : Giấy báo có số 1285 : ....................................................... Trang 44
Biểu số 23 : Sổ chi tiết tài khoản 511 :.................................................. Trang 45
Biểu số 24 : Chứng từ ghi sổ số 22 :...................................................... Trang 46
Biểu số 25 : Sổ cái TK 511 – tháng 02/2008 :....................................... Trang 47
Biểu số 26 : Sổ chi tiết TK 531:............................................................. Trang 50

Biểu số 27 : Chứng từ ghi sổ số 25: ...................................................... Trang 51
Biểu số 28 : Sổ cái tài khoản 531 :......................................................... Trang 52
Biểu số 29 : Chứng từ ghi sổ số 26:....................................................... Trang 54
Biểu số 30 : Sổ cái tài khoản 911 :......................................................... Trang 55
Biểu số 31 : Sổ cái tài khoản 421 :......................................................... Trang 56
Biểu số 32 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :........................... Trang 57

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

4

Khoa Kế toán

Lời mở đầu:
Sau hơn 20 năm đổi mới cơ chế kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đã có
những bước phát triển vượt bậc. Năm 2007, Ngân hàng Phát triển Châu
Á(ADB) đã bầu chọn Việt Nam là nước có tốc độ phát triển kinh tế thứ 2 tại
Châu Á(sau Trung Quốc). Đạt được thành tựu đó, có sự đóng góp rất lớn của
mọi thành phần kinh tế và cơ chế điều hành, quản lý của Nhà nước về kinh tế.
Để quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
cũng như trong nền kinh tế quốc dân nói chung, các nhà quản lý đều phải sử
dụng đồng thời nhiều công cụ quản lý khác nhau. Trong đó kế tốn được coi là
một trong những công cụ hữu hiệu nhất để thực hiện mục tiêu quan trọng là
quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh. Vấn đề đó được cụ thể hố trên cơ sở
hạch tốn một cách chính xác tình hình tập hợp các loại chi phí, doanh thu và

xác định kết quả tiêu thụ. Đó là một trong các yếu tố cơ bản giúp cho doanh
nghiệp phát triển ổn định và bền vững trong điều kiện hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác chi phí, doanh thu và xác
định kết quả tiêu thụ trong mỗi doanh nghiệp, cùng những kiến thức đã học,
nhất là sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo – PGS.TS Nguyễn Ngọc Quang và sự
hướng dẫn nhiệt tình của các anh, các chị tại phịng kế tốn nói chung và các
bộ phận liên quan tại đơn vị, em đã hoàn thành Đề ti Hoàn thiện kế toán
chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH công
nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1).
Em xin chõn thnh cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang – Khoa Kế tốn Tài chính trong q trình thực tập cũng như các
Thầy cô đã trang bị kiến thức cho em trong những năm học vừa qua. Đồng thời
em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo cùng anh chị em phịng kế tốn,
anh chị em các phịng ban liên quan tại Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác
Việt Nam 1(VPIC1) đã giúp đỡ em hồn thành báo cáo này.

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


5

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Chương 1: Tổng quan về Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam
1(VPIC1)
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính

xác Việt Nam 1:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1(tên viết
tắt: VPIC1) được thành lập vào ngày 15/12/2001 theo Giấy phép đầu tư số: 15/
GP – VP của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Trụ sở tại KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. Cơng ty thực hiện
hạch tốn độc lập, tự chủ về kinh doanh và tài chính, có tư cách pháp nhân.
Điện thoại: 0211.842.897 – Fax: 0211. 842.896.
Số vốn đầu tư đăng ký: 25.000.000 USD.
Trong đó: + Vốn pháp định: 8.700.000 USD
+ Vốn vay: 16.300.000 USD
Lĩnh vực hoạt động: doanh nghiệp là đơn vị sản xuât trong lĩnh vực cơ
khí - cơng nghiệp chính xác. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu:
- Sản xuất các loại sản phẩm phụ tùng ôtô, xe gắn máy
- Vỏ các loại của máy tính, máy in, ổn áp, một số thiết bị máy nông nghiệp
- Các loại sản phẩm trang bị cho bệnh viện bằng kim loại như: bàn, ghế, giá
đỡ, tủ sắt, giường bệnh, bồn rửa tay, khay inox……
* Những kết quả đã đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh của VPIC 1:
Chỉ tiêu
2005
Doanh thu( tỷ đồng):
300,7
Lợi nhuận sau thuế(tỷ đồng):
15,05
TN bình qn đầu người( triệu đồng):
1,65
Mơ hình bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của

2006
2007
512

945
24,2
36
1,9
2,35
công ty được tổ chức

theo mơ hình trực tuyến chức năng
Sơ đồ số 01: Tổ chức bộ máy hoạt động của VPIC1

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

6

Khoa Kế toán

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH công nghiệp chính xác
Việt Nam 1: ( tờ giấy ngang kèm theo)

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân


7

Khoa Kế toán

* Bộ máy quản lý:
- Đứng đầu công ty là Chủ tịch hội đồng quản trị đóng vai trị là đại diện
Doanh nghiệp, giữ nhiệm vụ quản lý chung.
- Giúp việc cho Tổng giám đốc có 3 Phó tổng giám đốc, đó là:
o Phó Tổng giám đốc kiêm kế tốn trưởng
o Phó Tổng giám đốc – QMR
o Phó Tổng giám đốc
Ngồi 3 Phó tổng giám đốc giúp việc cho Giám đốc cịn có Trợ lý Tổng giám
đốc – Thư ký TSO: có chức năng thực hiện các hoạt động dưới sự chỉ đạo của
Tổng giám đốc, thu thập ý kiến, sửa đổi văn bản, tài liệu của hệ thống quản lý
chất lượng.
+ Phó Tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng tài vụ: chuyên phụ trách về
nhân sự, tổng vụ và bộ phận thu mua. Mỗi bộ phận lại có chức năng và
nhiệm vụ khác nhau. Cụ thể:
- Bộ phận Tài vụ: ngoài các nghiệp vụ chun mơn để duy trì q trình
sản xuất kinh doanh của cơng ty– Bộ phận tài vụ cịn có nhiệm vụ cung cấp
nguồn tài chính cho hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng
- Bộ phận Nhân sự: có nhiệm vụ lập kế hoạch nhân lực và tuyển dụng
lao động, phụ trách các vấn đề liên quan đến phúc lợi cho người lao động, đào
tạo nội quy – an tồn lao động – soạn cơng báo về tố tụng – kiểm soát thời gian
làm việc của người lao động.
- Bộ phận Thu mua: có nhiệm vụ làm đơn đặt hàng, giám sát các hoạt
động giao hàng. Cụ thể: đảm bảo về chất lượng, giá cả, số lượng vật tư mua
sắm, cước phí phụ trội, thời gian giao nhận hàng.
+ Phó Tổng giám đốc sản xuất: phụ trách các phần việc thuộc các phân

xưởng và bộ phận kiểm soát chất lượng, bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu.

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

8

Khoa Kế toán

- Bộ phận kinh doanh xuất nhập khẩu: phụ trách các phần việc như: triển
khai việc kinh doanh trong nước và nước ngoài. Lập báo giá và xác nhận giá
bán, kiểm soát giá cả dựa trên các biến động về thị trường nguyên vật liệu và
đề xuất các ý kiến về giá cả.
- Bộ phận kiểm sốt chất lượng: có chức năng đảm bảo nguyên vật liệu
đầu vào từ phía người cung cấp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Khôi phục kịp
thời các vấn đề về chất lượng liên quan đến sản phẩm và dịch vụ, định kỳ kiểm
nghiệm sản phẩm mới.
+ Phó Tổng giám đốc phụ trách các phần việc về khai phá kỹ thuật như:
Khuôn mẫu và khai phá thiết kế, có nhiệm vụ: khai phá và làm thử linh kiện
liên quan đến sản phẩm mới, thúc đẩy nội địa hoá sản phẩm, xử lý thương
lượng với khách hàng và đối tác.
- Bộ phận khuôn mẫu: thực hiện việc chế tạo khuôn mẫu, cải thiện và
sửa chữa khuôn mẫu, tham gia các hoạt động cải thiện năng lực sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm.
- Bộ phận quản lý sản xuất: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất và điều
chỉnh các hoạt động sản xuất, lập kế hoạch nhân lực và đề xuất các máy móc

thiết bị cần thiết, chịu trách nhiệm về hiệu suất làm việc của máy móc và năng
suất lao động, tiến hành kiểm kê theo quy định.
- Bộ phận quản lý thiết bị: quản lý toàn bộ máy móc thiết bị sản xuất và
hệ thống điện trong cơng ty; bảo dưỡng, sửa chữa phân tích ngun nhân và
cải thiện hệ thống máy móc, thiết bị, đảm bảo hoạt động tốt.
* Tổ chức sản xuất:
Công ty gồm có 9 Phân xưởng thuộc phạm vi quản lý của Phó Tổng giám đốc
sản xuất. Đó là các phân xưởng: Xưởng Dập, Xưởng Hàn, Xưởng Cắt,
Xưởng Hàn ford dập, Xưởng Cán vành, Xưởng Mạ, Xưởng Sơn, Xưởng
Đúc và Xưởng Đánh bóng. Từng phân xưởng thực hiện các phần việc khác

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

9

Khoa Kế toán

nhau nhưng đều có trách nhiệm về chất lượng sản phẩm sản xuất trong phân
xưởng. Đồng thời điều hành hoạt động sản xuất hàng ngày, đảm bảo phân công
lao động đúng người, đúng năng lực, có quyền dừng dây chuyền để xử lý giải
quyết các vấn đề về kỹ thuật và chất lượng sản xuất.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH cơng nghiệp
chính xác Việt Nam 1:
Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1( VPIC1) là 1 doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực cơ khí chính xác hoạt

động tại KCN Khai Quang, tỉnh Vĩnh Phúc. Hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị có 1 số đặc điểm sau đây:
- Quy mơ: diện tích mặt bằng: 149.800 m2, tổng số trên 1.500 lao động.
- Lĩnh vực hoạt động: chế tạo và sản xuất các sản phẩm cơ khí chính xác( như
linh kiện xe máy, máy công nghiệp….)
- Vốn đầu tư: là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư của Đài Loan
- Đặc điểm dây chuyền cơng nghệ: hồn tồn sử dụng máy móc
- Nguồn nguyên liệu của đơn vị chủ yếu là nhập khẩu từ VPIC Đài Loan.
- Quy trình sản xuất: đơn vị nhập khẩu nguyên vật liệu từ nước ngoài về, tiến
hành sản xuất. Sản phẩm xuất bán cho 1 số doanh nghiệp lớn như Công ty
Honda Việt Nam, công ty TNHH Yamaha Việt Nam… và xuất khẩu.
- Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO/TS16949:2002
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt
Nam 1:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


10

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Sơ đồ số 02: Bộ máy kế tốn tại Cơng ty:
PHĨ GIÁM ĐỐC KIÊM
KẾ TỐN TRƯỞNG


KẾ
TỐN
NVL
KIÊM
KT
KHO

KẾ
TỐN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH

KẾ
TỐN
THANH
TỐN

KẾ
TỐN
BÁN
HÀNG

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ

TỐN
CHI
PHÍ –
GIÁ
THÀNH

THỦ QUỸ

QUẢN LÝ SẢN XUẤT

- Phó Giám đốc kiêm Kế tốn trưởng: Chịu trách nhiệm tồn bộ trước Tổng
giám đốc công ty về chỉ đạo chung, tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của
doanh nghiệp. Giải trình các báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tư
vấn cho giám đốc và chủ tịch hội đồng quản trị trong các vấn đề về tài chính,
về sản xuất và các chính sách, kế hoạch ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Kế toán nguyên vật liệu kiêm kế tốn kho vật tư: có nhiệm vụ theo dõi tình
hình tăng giảm ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ, hàng hoá.
- Kế toán thanh toán – bán hàng: có nhiệm vụ theo dõi tình hình cơng nợ và
thanh toán, tiền gửi, tiền mặt, thuế tại đơn vị.
- Kế tốn tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi, tính tốn tình hình tăng giảm
và trích khấu hao TSCĐ.
- Kế tốn tiền lương – BHXH: theo dõi tình hình tổng hợp và phân bổ tiền
lương cho các đối tượng lao động

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân


11

Khoa Kế toán

- Kế toán chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh, phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm
- Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ tính tốn kết quả sản xuất kinh doanh để lập
các báo cáo tổng hợp( hàng tháng, quý, năm) nhằm cung cấp thông tin cho
giám đốc và hội đồng quản trị.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt cho doanh nghiệp
- Thống kê Phân xưởng: kết hợp với các bộ phận kế toán khác đảm bảo khớp
đúng và chính xác về số lượng, hiện vật.
* Một số chế độ kế toán áp dụng tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn cơng
nghiệp chính xác Việt Nam 1( VPIC 1):
- Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1( VPIC1) hiện áp dụng
hình thức tổ chức bộ máy kế toán hạch toán tập trung. Tất cả cơng việc kế tốn
đều thực hiện tại phịng kế toán. Bắt đầu từ tập hợp, phân loại chứng từ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến hạch toán và tổng hợp các báo cáo kế toán.
- Hệ thống kế toán: VPIC1 hiện nay đang áp dụng hệ thống kế tốn doanh
nghiệp do Bộ tài chính ban hành, theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày
01 tháng 11 năm 1995 của Bộ trưởng bộ tài chính
- Kỳ và niên độ kế tốn: Niên độ kế toán của VPIC1 là 01 năm dương lịch( bắt
đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm). Kỳ kế tốn của VPIC1 có thời
hạn 03 tháng(01 q). Kế toán khoá sổ 01 lần vào cuối mỗi quý.
- Kỳ tính giá thành: Doanh nghiệp đã tính tốn và áp dụng kỳ tính giá thành là
01 tháng vì ngun vật liệu chính của đơn vị là các mặt hàng nhạy cảm với giá
thị trường và nguồn chủ yếu là nhập khẩu.
- Hệ thống tài khoản kế toán: đơn vị sử dụng tài khoản trong hệ thống tài
khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành.

- Hình thức sổ kế tốn: VPIC1 đang áp dụng hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ.
Trình tự hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên các sổ

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

12

Khoa Kế toán

kế toán: bảng tổng hợp chứng từ, các thẻ kế toán chi tiết, sổ cái, chứng từ ghi
sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Thuế giá trị gia tăng: VPIC1 thực hiện tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Mức thuế suất áp dụng theo thông tư 89/1998/TT-BTC ngày 27
tháng 06 năm 1998 của Bộ Tài chính. Cụ thể: kế toán theo dõi số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, số thuế GTGT đầu ra phải nộp, số thuế GTGT được
hồn lại nhằm xác định số thuế GTGT cịn phải nộp.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: đơn vị hiện nay đang áp dụng kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nhằm theo dõi thường
xuyên tình hình nhập xuất kho sản phẩm, hàng hố, ngun vật liệu xuất dùng.
- Khấu hao TSCĐ: doanh nghiệp tính và trích khấu hao TSCĐ theo phương
pháp khấu hao đường thẳng.
- Hạch toán giá vốn: giá vốn sản phẩm được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền: giá vốn của tháng này được xác định trên cơ sở giá vốn sản
phẩm trong tháng trước, kết hợp với sản lượng hồn thành trong tháng này.
- Hạch tốn doanh thu: doanh thu được xác định khi sản phẩm xuất bán,

khách hàng đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
- Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ: kết quả tiêu thụ được xác định trên cơ
sở tập hợp doanh thu bán hàng, chi phí sản xuất và chi phí phát sinh ngồi
sản xuất đối với sản phẩm đó.

Sơ đồ số 03: Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức Chứng từ ghi sổ:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


13

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

CHỨNG TỪ GỐC

CHỨNG TỪ
GHI SỔ

SỔ ĐĂNG KÝ
CT GS

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ CÁI CÁC

TÀI KHOẢN

BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TỐN

SỔ KẾ TỐN
CHI TIẾT
CÁC TK

B¸o c¸o tµi chÝnh

* Diễn giải:
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
- Cuối tháng, khố sổ và tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Tính ra tổn số phát sinh Nợ
- Có và số dư trên từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân
đối kế toán. Sau khi đối chiếu số liệu trên sổ cái với sổ chi tiết các tài khoản

Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn chi phí, doanh thu và xác định
kết quả tiêu thụ tại Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân


14

Khoa Kế toán

* Lý do chọn chun đề:
Qua q trình tìm hiểu thực tế cơng tác kế toán tại VPIC1, em nhận thấy
mỗi phần hành kế tốn đều có tầm quan trọng nhất định, đóng góp vào thành
cơng chung của doanh nghiệp. Trước nhiều lựa chọn, em đã chọn đề tài “Hồn
thiện kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty
TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1(VPIC 1)” vì 1 số lý do sau:
- Thứ nhất, Việt Nam đang bước vào nền kinh tế thị trường, các doanh
nghiệp phải tự hạch toán độc lập, tự chịu sự chi phối của quy luật thị
trường. Trước sự cạnh tranh khốc liệt đó doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải
nâng cao năng lực cạnh tranh. Tức là cung cấp ra thị trường những sản
phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý nhưng phải đảm bảo: doanh thu đủ bù
đắp chi phí và có lãi.
- Thứ hai, để làm tốt cơng tác quản lý chi phí, doanh thu và xác định kết quả
tiêu thụ, doanh nghiệp cần nghiên cứu sâu sắc và có 1 cái nhìn tổng qt về
tình hình chi phí, doanh thu trong đơn vị mình. Từ đó có biện pháp tiết
kiệm chi phí cho từng loại cụ thể, góp phần làm giảm giá thành sản phẩm,
nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Thứ ba, đặc điểm của VPIC1 là 1 doanh nghiệp lớn trong ngành cơng
nghiệp, có chu kỳ sản xuất ngắn, ít bị ảnh hưởng vào điều kiện tự nhiên.
Phần lớn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào trình độ tổ
chức quản lý và nội lực doanh nghiệp. Do đó, nếu kế tốn chi phí, doanh
thu, xác định kết quả tiêu thụ khơng hợp lý, sẽ khiến giá thành sản phẩm
tăng, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với cơng
tác kế tốn của doanh nghiệp là phải kiểm sốt được chi phí, doanh thu
cũng như xác định kết quả tiêu thụ một cách hợp lý.
2.1, Kế toán chi phí:


SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

15

Khoa Kế tốn

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà
mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong 1 kỳ để thực hiện quá trình sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm. Thực chất, chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá
trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá( sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ).
2.1.1, Kế toán giá vốn hàng bán:
* Khái niệm: Giá vốn hàng bán là cái giá phải trả để có lượng hàng hố nhất
định bán ra trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành cơng xưởng thực tế
của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ, dịch vụ cung
cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ.
* Đặc điểm của đơn vị:
Đối với VPIC1 là 1 doanh nghiệp có quy mơ sản xuất lớn, quy trình cơng nghệ
sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục, gồm nhiều bước nối tiếp nhau.
- Sản phẩm của công ty: là các thành phẩm xuất phát từ quá trình sản xuất.
- Giá vốn của sản phẩm: được xác định bằng số lượng sản phẩm thực tế giao
cho khách hàng. Khi hàng không đạt tiêu chuẩn khách hàng trả về; kế toán tiến
hành hạch toán giảm trừ doanh thu, giảm trừ giá vốn hàng bán.
- Hoá đơn bán hàng: được xuất cho khách hàng vào thời điểm ngày cuối tháng

* Tài khoản, chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: tại VPIC1 hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
và sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Chứng từ: Thẻ tính giá thành sản phẩm tháng trước, Biên bản nghiệm thu sản
phẩm tháng này, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
- Sổ sách: Sổ cái và sổ chi tiết các tài khoản: 632.621.622.627.154.155.
* Hạch toán tổng hợp: Kế toán giá vốn tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, kết
hợp với thẻ tính giá thành tháng trước và bảng nghiệm thu sản phẩm hoàn
thành trong tháng để tính giá thành sản phẩm trong tháng. Giá thành sản phẩm

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


16

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

được thể hiện trên thẻ tính giá thành. Căn cứ vào thẻ tính giá thành sản phẩm,
để ghi vào đơn giá của phiếu nhập kho. Kế tốn giá vốn tính tốn giá vốn hàng
bán ghi vào phiếu xuất kho. Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết và
chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán kết chuyển giá vốn hàng
bán sang tài khoản kết quả sản xuất kinh doanh(TK 911)
Ví dụ: việc hạch tốn giá vốn đối với sản phẩm Vành VA1 tại phân xưởng
Đánh bóng: được kế tốn thực hiện:
Giá thành sản phẩm hồn thành được tính theo cơng thức sau:
Giá thành sản phẩm

hồn thành

=

Chi phí
SXDD đầu kỳ

Giá thành sản phẩm hồn thành

=

+

Chi phí SX phát

-

Chi phí DD

sinh trong kỳ
cuối kỳ
Giá thành sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành

Biểu số 01: Thẻ tính giá thành sản phẩm vành VA1:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7



17

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế tốn

Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S37- DN
(Ban hµnh theo QĐ số
15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

TH TNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Tháng 02 năm 2008
Tên sản phẩm : Vành mơtơ
Đơn vị tính : đồng
VA1
Chỉ tiêu

Tổng số tiền

621

Chia ra theo khoản mục
622
627


1.Chi phí
SXDD đầu

235.500.500

175.500.000

22.250.000

38.250.500

1.845.675.500

1.427.600.000

612.000.500

318.075.500

1.815.620.000

1.585.600.000

145.000.000

85.020.000

kỳ:
2.Chi phí
SXPS trong

kỳ:
3.Giá thành
sản phẩm
trong kỳ:
4.Chi phí
SXDD cuối

265.556.000

kỳ:
VPIC1, ngày 28 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu

PTGĐ kiêm KTT

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

- Từ thẻ tính giá thành sản phẩm, kết hợp với biên bản nghiệm thu sản phẩm
hồn thành, kế tốn tính ra giá thành sản phẩm đơn vị rồi chuyển xuống cho
thủ kho ghi vào phiếu nhập kho:

Biểu số 02: Phiếu nhập kho sản phẩm:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7



18

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế tốn

Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Tên, nhãn hiệu quy

T

(Ban hµnh theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 02 năm 2008
Nợ TK : 155
Số : 18
Có TK : 154
Trần Thái Sơn – Phân xưởng Đánh bóng
Nhập kho thành phẩm hồn thành
A11 – Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1

Họ tên người giao hàng :
Lý do nhập kho:
Nhập tại kho:
S


Mẫu số: 01- VT

cách phẩm chất vật

Mã số

Số lượng
Theo
Thực

Đơn vị

Đơn

Thành

3
VA1
VB12

tính

chứng từ

xuất

giá(đ)

tiền(đ)


4
Chiếc
Chiếc

5
550
760

6
550
760

7
295.000
320.000

8
162.250.000
243.200.000

1.310

T
tư( SP, hàng hố)
1
2
1 Vành mơtơ VA1
2 Vành mơtơ VB12

1.310


Cộng :

405.450.000

Tổng số tiền( bằng chữ) : Bốn trăm linh năm triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

PTGĐ kiêm KTT

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

- Từ phiếu nhập kho, kế toán hạch toán giá vốn hàng bán và chuyển xuống thủ
kho ghi vào phiếu xuất kho bán sản phẩm:

Biểu số 03: Phiếu xuất kho sản phẩm vành VA1:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền


L ớp A4 K7


19

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế tốn

Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: 02- VT
(Ban hµnh theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

PHIU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Nợ TK : 632
Số : 25
Có TK : 155
Cơng ty TNHH Honda Việt Nam
Xuất bán hàng theo HĐKT số 08020036/HĐKT
A12 – Công ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam 1

Họ tên người nhận hàng :
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho:
S


Tên, nhãn hiệu quy cách

T

phẩm chất vật tư( SP,

Số lượng
Theo
Thực

Đơn vị

số

tính

chứng từ

3
VA1

4
Chiếc

Cộng :

Đơn

Thành


xuất

giá(đ)

tiền(đ)

5
550

6
550

7
325.000

8
178.750.000

550

T
hàng hố)
1
2
1 Vành môtô VA1



550


325.000

178.750.000

Tổng số tiền( bằng chữ) : Một trăm bảy mươi tám triệu, bảy trăm năm mươi ngàn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo : 01
Người lập phiếu

Người giao hàng

Thủ kho

PTGĐ kiêm KTT

(Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

- Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho rồi chuyển cho kế toán:

Biểu số 04: Thẻ kho về việc xuất bán sản phẩm vành VA1

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7



Đại học kinh tế quốc dân

20

Khoa Kế tốn

Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư:
Đơn vị tính:
Mã số:
Số hiệu CT
T Ngày,
T

tháng

CT

NT

A

B

C

D


1

28/02

PN 14

28/02

2

28/02

PX 25

28/02

3

28/02

PX 26

28/02

Mu s: S12 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cđa Bé trëng BTC)

THẺ KHO

Ngày 28 tháng 02 năm 2008
Tờ số: 15
Vành môtô VA1 nguyên chiếc
Chiếc
VA1
Số lượng
Diễn giải

E
Tồn đầu ngày:
Nhập lại kho từ cty
Denso(Đài Loan) về
việc lô hàng ngày
19/02 bị trả lại
Xuất bán cho Công
ty Honda Việt Nam
Xuất bán sản phẩm

Kế

Ngày

tốn

N –X

Nhập

Xuất


F

1

2

28/02

36

Tồn
3
5.860

xác
nhận
4

5.896

28/02

550

5.346

650

4.696


28/02

cho Cơng ty Yamaha
Việt Nam
Tồn cuối ngày:
Sổ này có: 55 trang đánh số từ trang 1 đến trang 55

4.696

Ngày mở sổ:
VPIC1, ngày 28 tháng 02 năm 2008
Thủ kho

Phó tổng Giám đốc kiêm

( Ký, ghi rõ họ tên)

KTT
( Ký, ghi rõ họ tên)

- Từ thẻ kho, kế toán lên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Mỗi phiếu nhập xuất
được ghi 1 dòng trên sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá. Cuối tháng, kế toán
tiến hành cộng các sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá, thực hiện đối chiếu số
liệu với các thẻ kho tương ứng để ghi vào sổ tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Số dư của TK 155 phải khớp với số dư chi tiết của từng sản phẩm cộng lại.
SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7



21

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

- Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 632 như sau:
Biểu số 05: Sổ chi tiết tài khoản 632 – đối với sản phẩm vành VA1
Đơn vị: Công ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S36 - DN
(Ban hµnh theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

S CHI TIẾT
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Sản phẩm : Vành VA1
Tháng : 02
TK

Chứng từ

NT

SH

GS

Diễn giải


NT

Đơn vị tính : đồng
Ghi Nợ các TK

đối

Số tiền

152

334

ứng

26/02

PN 14

19/02

29/02

PX 25

29/02

28/02


PX 26

28/02

1, Số dư đầu kỳ:
2, Phát sinh trong tháng:
Nhập hàng trả lại từ Cty
Denso
Xuất bán sản phẩm vành
VA1 cho Cty Honda VN:
Xuất bán sản phẩm cho
Cty YamahaViệt Nam
………………………..
Cộng số phát sinh:
Ghi có TK 632:
3, Số dư cuối kỳ:

1.837.850.000
531

12.500.000

155

192.500.000

155

211.250.000


531

1.850.000.000
12.150.000
1.837.850.000

Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ
( Ký, ghi rõ họ tên)

Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)

- Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu nhập kho – phiếu xuất kho, sổ kế toán chi
tiết của TK 632, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ và sổ cái TK 632.
Biểu 06 : Chứng từ ghi sổ về giá vốn hàng bán trong tháng 02/2008:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7




22

Đại học kinh tế quốc dân


Khoa Kế tốn

Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S02a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008
Số: 15
Chứng từ
SH
NT
1
PNK 14

2
28/02

PXK25

28/02

PXK26

28/02

PXK 28


21/02

Trích yếu
3
Nhập hàng trả lại từ Cty Denso
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho

Đơn vị tính: đ
Số hiệu TK
Ghi
Số tiền
Nợ

chú
4
5
6
7
12.150.000 531
632

Cơng ty Yamaha Việt Nam
Xuất bán cho VPIC 2( Đài Loan)
…………………………………
Cộng:

192.500.000

632


155

211.250.000

632

155

1.564.200.000

Cty Honda Việt Nam
Xuất bán sản phẩm vành VA1 cho

632

155

2.100.500.000

Chứng từ gốc kèm theo:
Người ghi sổ

Phó tổng giám đốc kiêm Kế tốn trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

- Từ chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:

Biểu số 07: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yờn, Vnh Phỳc

Mu s: S02b - DN

(Ban hành theo QĐ sè 15/2006/Q
BTC ngµy 20/3/2006 cđa Bé trëng BTC)

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày: 29/02/2008

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
Cộng trang trước chuyển sang :
15
29/02/2008
16
29/02/2008
17
29/02/2008
…………
………….
Cộng :

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền


Số tiền
3
2.650.600.000
2.100.500.000
546.500.000
411.225.000
………………..
4.224.475.000

L ớp A4 K7


23

Đại học kinh tế quốc dân

Khoa Kế toán

Luỹ kế chuyển trang sau :

4.224.475.000

Người ghi sổ

Phó tổng giám đốc kiêm Kế toán trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)


- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán giá vốn lên sổ cái TK 632

Biểu số 08: Sổ cái TK 632- giá vốn hàng bán- SP vành VA1:
Đơn vị: Cơng ty TNHH cơng nghiệp chính xác Việt Nam1
Địa chỉ: KCN Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Mẫu số: S02c2 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q
BTC ngày 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)

SỔ CÁI
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Sản phẩm : Vành VA1
Tháng 02/2008
NT
GS

29/02
29/02

29/02

Chứng từ ghi sổ
SH

Đơn vị tính: đồng

TK
Diễn giải


NT

đối

Số tiền
Nợ



ứng
CTGS
12
CTGS
15
CTGS
15

26/02
29/02

29/02

1, Số dư đầu kỳ:
2, Phát sinh trong tháng:
Nhập lại kho sản phẩm do
Cty Denso(Đài Loan) trả lại
Xuất bán sản phẩm vành
VA1 cho Cty Honda VN:
Xuất bán sản phẩm vành
VA1 cho Công ty Yamaha


2.312.900.000
531
155

155

12.150.000
192.500.000

211.250.000

Việt Nam

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

24

Khoa Kế toán

…………………………….
Cộng số phát sinh:
K/c sang TK XĐKQKD:
3, Số dư cuối kỳ:


2.312.900.000
2.100.500.000
-

911

212.400.000

Sổ này có: …. Trang, đánh số từ trang 01 đến trang….
Ngày mở sổ :
Người ghi sổ

Phó tổng giám đốc kiêm Kế tốn trưởng

( Ký, ghi rõ họ tên)

( Ký, ghi rõ họ tên)

2.1.2, Kế tốn chi phí bán hàng:
* Khái niệm: Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng tại VPIC1 gồm 1 số khoản sau đây: chi phí lương cho
bộ phận bán hàng, chi phí vận chuyển, bốc xếp, dỡ hàng; chi phí khấu hao tài
sản cố định của bộ phận bán hàng, chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng,
các chi phí mua ngồi, chi phí bằng tiền khác…
* Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng:
- Tài khoản: để hạch tốn chi phí bán hàng, kế tốn sử dụng tài khoản 641 –
Chi phí bán hàng
- Chứng từ đơn vị sử dụng: đơn vị sử dụng 1 số chứng từ sau :
+ Phiếu chi liên quan đến q trình bán hàng

+ Bảng chấm cơng, bảng phân bổ tiền lương của bộ phận bán hàng
+ Các lệnh xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm, công cụ, vật liệu phục
vụ bán hàng
+ Bảng tính và trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng
+ Các hợp đồng, hố đơn sửa chữa th ngồi, hợp đồng về tiền hoa hồng
của đại lý uỷ thác nhập khẩu
+ Các hố đơn phát sinh trong q trình bán hàng

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


Đại học kinh tế quốc dân

25

Khoa Kế toán

- Sổ sách đơn vị sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng
trích và tính khấu hao tài sản cố định của bộ phận bán hàng, bảng phân bổ
nguyên vật liệu phục vụ bán hàng. Các chứng từ ghi sổ, sổ cái và sổ chi tiết TK
641.334.152.153.211.111.112.138.338.214.331.911.
* Hạch toán tổng hợp: có thể khái quát theo sơ đồ sau:

Sơ đồ số 04: Sơ đồ về trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí bán hàng :
CÁC
LOẠI
CHỨNG
TỪ

GỐC
LIÊN
QUAN
ĐẾN CP
BÁN
HÀNG

CÁC
LOẠI
BẢNG
TỔNG
HỢP,
BẢNG
PHÂN
BỔ
CP BÁN
HÀNG

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪGHI SỔ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
SỔ CÁI
TK 641
SỔ CHI TIẾT
TK 641

* Diễn giải: Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành tập hợp và lập các bảng
phân bổ chi phí( như bảng phân bổ tiền lương bộ phận bán hàng, bảng phân bổ
chi phí nguyên vật liệu phục vụ bán hàng, bảng tính và trích khấu hao tài sản

cố định thuộc bộ phận bán hàng, chi phí bằng tiền khác của bộ phận bán
hàng…). Từ các bảng phân bổ đó và các sổ chi tiết các TK liên quan, kế tốn
chi phí lập sổ chi tiết cho TK 641 và chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ, kế
toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 641. Sổ cái TK 641 được đối
chiếu với sổ chi tiết TK 641.
Ví dụ: Ngày 29/02/2008 doanh nghiệp tính và phân bổ các khoản trích theo
lương cho bộ phận bán hàng. Theo dõi bảng phân bổ tiền lương các khoản
trích theo lương sau đây:

SV: Đỗ Thị Thanh Huyền

L ớp A4 K7


×