Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH/HỆ THỐNG CÂY TRỒNG LỰA CHỌN TỈNH HẢI DƢƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.46 KB, 28 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẢI DƢƠNG

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH/HỆ THỐNG
CÂY TRỒNG LỰA CHỌN TỈNH HẢI DƢƠNG

Dự án: Nghiên cứu xây dựng bản đồ thổ nhƣỡng, nơng hóa phục vụ thâm
canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất
nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng

- Cơ quan chủ quản: Sở Khoa học và Công nghệ Hải Dƣơng
- Cơ quan thực hiện: Sở NN&PTNT Hải Dƣơng

HẢI DƢƠNG - 2018


MỤC LỤC

PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 2
2.1. Mục tiêu ................................................................................................................2
2.2. Nội dung thực hiện ................................................................................................2
2.3. Phƣơng pháp tiến hành ..........................................................................................2
2.3.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu .......................................................2
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
3.1. Khái quát khu vực nghiên cứu ..............................................................................3
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng ..........................................3
3.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại cây trồng chính .................................4
3.3.1. Khái niệm .......................................................................................................4


3.3.4. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của từng cây trồng
chính/hệ thống cây trồng lựa chon ..........................................................................5
3.4.3. Yêu cầu sử dụng đất của cây hành củ, tỏi củ ................................................8
3.4.9. Yêu cầu sử dụng đất của cây nhãn, vải ....................................................... 17
3.4.10. Yêu cầu sử dụng đất của cây ổi .................................................................19
3.4.11. Yêu cầu sử dụng đất của cây cam, quýt, bưởi ...........................................20
3.4.12. Yêu cầu sử dụng đất của cây na ................................................................ 21
PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................................. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 27

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.2. Yêu cầu sử dụng đất của cây lúa ..................................................................... 6
Bảng 3.3. Yêu cầu sử dụng đất của cây ngô.................................................................... 7
Bảng 3.4. Yêu cầu sử dụng đất của cây hành/tỏi củ........................................................ 8
Bảng 3.5. Yêu cầu sử dụng đất của cây bắp cải/su hào/súp lơ ...................................... 10
Bảng 3.6. Yêu cầu sử dụng đất của cây cà rốt............................................................... 11
Bảng 3.7. Yêu cầu sử dụng đất của cây củ đậu ............................................................. 13
Bảng 3.8. Yêu cầu sử dụng đất của cây dƣa chuột, bầu bí, dƣa lê, dƣa hấu ................. 15
Bảng 3.9. Yêu cầu sử dụng đất của cây lạc ................................................................... 16
Bảng 3.10. Yêu cầu sử dụng đất của cây nhãn vải ........................................................ 18
Bảng 3.11. Yêu cầu sử dụng đất của cây ổi .................................................................. 19
Bảng 3.12. Yêu cầu sử dụng đất của cây cam, quýt, bƣởi ............................................ 20
Bảng 3.13. Yêu cầu sử dụng đất của cây na .................................................................. 22

iii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
Đất đai (Land) vừa là sản phẩm của thiên nhiên, vừa là sản phẩm của lao động, là tƣ
liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nơng, lâm nghiệp. Khơng có đất
thì khơng thể có sản xuất nơng, lâm nghiệp. Để phát huy đƣợc tối đa hiệu quả cũng nhƣ
bảo vệ và quản lý đất thì cơng tác đánh giá đất đai (Land Evaluation) có vai trị rất quan
trọng, là cơ sở để đánh giá tiềm năng, quy hoạch sử dụng và quản lý đất đai, có hiệu quả
thiết thực phục vụ đời sống xã hội loài ngƣời.
Yêu cầu sử dụng đất đai là những điều kiện tự nhiên cần thiết để thực hiện thành cơng và
bền vững một loại hình sử dụng đất. Những điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng đến năng suất và
sự ổn định của loại sử dụng đất đai hay đến tình trạng quản lý và thực hiện loại sử dụng đất đai
đó. Những yêu cầu sử dụng đất đai thƣờng đƣợc xem xét từ chất lƣợng đất đai của vùng nghiên
cứu.
Nơng nghiệp có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, trƣớc hết là nông
nghiệp sản xuất và cung cấp các yếu tố tối cần thiết cho xã hội loài ngƣời tồn tại và phát
triển, cung cấp ngoại tệ thông qua xuất khẩu, là thị trƣờng tiêu thụ tƣ liệu sản xuất và tiêu
dùng, là một nguồn thu ngoại tệ thông qua xuất khẩu. Nơng nghiệp cịn có vai trị to lớn và
là cơ sở trong sự phát triển bền vững của môi trƣờng. Những sản phẩm của ngành nơng
nghiệp dù cho trình độ khoa học công nghệ phát triển nhƣ hiện nay cũng khơng thể có
ngành nào thay thế đƣợc. Các sản phẩm của nông nghiệp nhƣ lƣơng thực, thực phẩm là
yếu tố đầu tiên có tính chất quyết định tới sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và sự phát
triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ các vấn đề an ninh lƣơng thực và ổn định chính trị của mỗi
quốc gia.
Hải Dƣơng là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ. Là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt là sản xuất nông
nghiệp. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh tăng bình quân 8,3%/năm, cao hơn bình qn cả
nƣớc. Năm 2017, quy mơ kinh tế tỉnh đạt 90.408 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu ngƣời đạt
50,3 triệu đồng. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng bình qn 3,1%/năm. Sản
xuất nơng nghiệp phát triển theo hƣớng hàng hóa, giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất
trồng trọt và nuôi trồng thủy sản tăng từ 94,4 triệu đồng năm 2010 lên 125,3 triệu đồng

năm 2015.
Để duy trì vùng sản xuất lúa gạo góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực và tiến đến
xuất nơng nghiệp hàng hóa theo nhƣ định hƣớng phát triển của tỉnh, thì một trong những
yêu cầu quan trọng là phải nâng cao độ phì nhiêu đất, vì độ phì nhiêu đất là cơ sở của tiềm
năng sản xuất, là yếu tố quyết định năng suất cây trồng và là một trong những yếu tố quyết
định chi phí sản xuất.
Chính vì vậy, việc tiến hành nghiên cứu “Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại
cây trồng/hệ thống cây trồng chính được lựa chọn để đánh giá cho tỉnh Hải Dương" là rất
cấp thiết.

1


PHẦN 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
Xác định đƣợc yêu cầu sử dụng đất của các cây trồng chính trên địa bàn tỉnh dựa trên
tiềm năng và các yếu tố hạn chế của đất đai phục vụ bố trí cơ cấu cây trồng đạt hiệu quả
kinh tế cao tại tỉnh Hải Dƣơng.
2.2. Nội dung thực hiện
- Xác định đƣợc yêu cầu sử dụng đất của các cây trồng nơng nghiệp chính ((Lúa,
ngơ, lạc, hành/tỏi, cà rốt, bắp cải/su hào/súp lơ, củ đậu, dƣa hấu/dƣa lê/dƣa chuột/bầu bí,
vải, ổi, cam/bƣởi/quất, na) tỉnh Hải Dƣơng.
- Đặc điểm sinh lý, yêu cầu sinh thái của cây trồng/nhóm cây trồng thuộc các loại
hình sử dụng đất cần đánh giá.
- Đặc điểm và chất lƣợng đất đai.
2.3. Phƣơng pháp tiến hành
2.3.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu
- Thu thập tài liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua quan sát, ghi chép
trực tiếp từ địa bàn nghiên cứu, thông qua phỏng vấn lãnh đạo địa phƣơng, cán bộ chuyên
môn và nông hộ.

- Sử dụng phƣơng pháp điều tra phỏng vấn có sự tham gia của cộng đồng (PRA).
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các ban ngành cấp tỉnh,
cấp huyện; báo cáo nghiên cứu của cơ quan, viện, trƣờng đại học; bài viết đăng trên báo
hoặc tạp chí khoa học chuyên ngành; tài liệu giáo trình hoặc xuất bản khoa học liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, từ các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
2.3.4. Phương pháp chuyên gia
Đƣợc sử dụng nhằm thu thập các thông tin, ý kiến đánh giá của các chuyên gia
nghiên cứu về đất, phân bón và cây trồng thơng qua hội thảo khoa học, tọa đàm và phỏng
vấn, xây dựng chun đề… Ngồi thu thập thơng tin, phƣơng pháp này còn cho phép xác
minh, kiểm tra mức độ tin cậy của các tài liệu - sự kiện đƣợc thu thập qua các phƣơng
pháp khác.
Áp dụng trong tổng hợp, đánh giá số liệu, đề xuất phân bón và đề xuất các giải pháp
quản lý sử dụng bền vững tài nguyên đất nơng nghiệp, xây dựng bản đồ nơng hóa, đánh
giá đất đai.

2


PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Khái quát khu vực nghiên cứu
Hải Dƣơng là một tỉnh nằm ở khu vực trung tâm của Đồng bằng sông Hồng, thuộc
địa bàn Vùng Kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có vị trí, vai trò quan trọng về giao lƣu kinh tế,
thƣơng mại và quốc phòng an ninh trong vùng. Những năm qua, sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh có những chuyển biến mạnh mẽ trên các lĩnh vực, đóng góp tích cực
vào q trình phát triển chung của khu vực các tỉnh phía Bắc và cả nƣớc. Trong những
năm qua, tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động đã tác động khơng nhỏ đến Việt
Nam nói chung và tỉnh Hải Dƣơng nói riêng. Từ thực tiễn đó, UBND tỉnh Hải Dƣơng đã
cho điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hải Dƣơng đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2030 làm căn cứ cho việc rà soát, bổ sung các quy hoạch, kế
hoạch phát triển cụ thể của các ngành, lĩnh vực và các địa phƣơng đồng thời nhằm phát

huy hơn nữa tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
Q trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố đã sử dụng nhiều vào đất nông nghiệp, tác
động không nhỏ đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của nông dân. Bên cạnh kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì vấn đề môi trƣờng và phát triển bền vững đặt ra những yêu
cầu nghiêm khắc, cần có dự báo và xây dựng phƣơng án bảo đảm cho sự phát triển bền
vững.
Một vấn đề cấp thiết hiện nay là: trong một thời gian dài chúng ta chú trọng vấn đề
an ninh lƣơng thực, chúng ta đã trở thành quốc gia hàng đầu trên thế giới về xuất khẩu lúa
gạo nhƣng giá xuất khẩu khơng cao, trong khi đó chúng ta lại phải nhập ngơ và đậu tƣơng
cho chăn ni, điều đó đặt ra cho ngành nơng nghiệp cả nƣớc nói chung và tỉnh Hải
Dƣơng nói riêng là chúng ta phải tái cơ cấu lại sản xuất ngành nơng nghiệp sao cho có
hiệu quả nhất, đảm bảo sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất đai, nguồn nƣớc để đảm bảo
phát triển sản xuất nông nghiệp một cách bền vững.
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hải Dương
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng năm 2017
STT

Tên loại đất

Ký hiệu

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ
(%)

1.1

Đất sản xuất nơng nghiệp


SXN

86.179,3

51,7

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

CHN

66.666,4

40,0

1.1.1.1

Đất trồng lúa

LUA

62.793,2

37,6

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác


HNK

3.873,3

2,3

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

19.513,0

11,7

Số liệu bảng trên cho thấy, đất sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dƣơng là
86.179,3chiếm tỷ lệ lớn với 51,7% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, đất trồng cây
3


hàng năm có diện tích lớn nhất với 66.666,4 ha còn lại là đất trồng cây lâu năm là 19.513
ha
3.2.2. Các loại cây trồng chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Hải Dƣơng là tỉnh có truyền thống về sản xuất nông nghiệp, cây trồng trên địa bàn
tỉnh tƣơng đối đa dạng và phong phú với nhiều chủng loại cây trồng khác nhau, các loại
hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp cũng mang những đặc điểm của vùng sản xuất
nông nghiệp chuyên canh. Trên địa bàn tỉnh có nhiều cây trồng chủ lực nhƣ: lúa, ngô, lạc,
hành/tỏi, cà rốt, bắp cải/su hào/súp lơ, củ đậu, dƣa hấu/dƣa lê/dƣa chuột/bầu bí, vải, ổi,

cam/bƣởi/quất, na… với quy mơ gia đình đang mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời
dân.
3.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất của các loại cây trồng chính
3.3.1. Khái niệm
Yêu cầu sử dụng đất đai là những điều kiện đất đai cần thiết hay mong muốn để bố
trí ổn định và bền vững một loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cụ thể.
Yêu cầu sử dụng đất là cơ sở để đánh giá khả năng thích hợp của đất đai đối với từng
loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp ở vùng nghiên cứu.
3.3.2. Mục đích yêu cầu sử dụng đất
Xác định những đặc tính/ tính chất đất cần có cho mỗi loại cây trồng/hệ thống cây
trồng.
Xác định mức độ thích hợp của các cây trồng cho sát đúng với sản xuất thực tế của
mỗi loại hình sử dụng đất để thuận lợi cho cơng tác phân hạng thích hợp đánh giá đất.
3.3.3. Cách xác định yêu cầu sử dụng đất
- Dựa vào kết quả điều tra về điều tự nhiên và tình hình sử dụng đất để xác định đƣợc
các yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp đến sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Dựa vào đặc điểm sinh lý, yêu cầu sinh thái của cây trồng thuộc loại sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp cần đánh giá.
Để xác định đƣợc khả năng thích hợp của từng loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trong một huyện nghiên cứu, các yếu tố về đặc điểm đất đai đƣợc xem xét cần phải thỏa
mãn những điều kiện sau:
- Có sự phân biệt về mức độ thích hợp của một hoặc nhiều loại sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trong phạm vi của huyện nghiên cứu;
- Ranh giới các cấp thích hợp trên có thể xác định đƣợc trên bản đồ.
Các yếu tố đất đai cần đƣợc xem xét là:
- Loại đất;
- Độ dốc địa hình;
- Địa hình tƣơng đối;
- Độ dày tầng đất hữu hiệu;
4



- Thành phần cơ giới;
- Độ phì của đất;
- Khả năng tƣới;
- Khả năng tiêu nƣớc;
- Xâm nhập mặn, phèn;
- Lƣợng mƣa,…
3.3.4. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của từng cây trồng chính/hệ
thống cây trồng lựa chon
Tùy theo từng vùng cụ thể, xác định các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của
các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho phù hợp
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu xây dựng yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp
Cây trồng
Lúa, ngô,
hành/tỏi,
cải
bắp/su hào, dƣa
chuột/dƣa hấu, cà
rốt, củ đậu, lạc,
nhãn/vải,
cam/quýt, ổi, na

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và đặc điểm
đất đai

S1


S2

S3

N

- Khí hậu
- Địa hình
- Loại đất
- Độ phì của đất
- Chế độ nƣớc

S1: rất thích hợp; S2: thích hợp; S3: ít thích hợp và N: khơng thích hợp
3.4. Yêu cầu sử dụg đất của các loại cây trồng chính trong tỉnh Hải Dƣơng
3.4.1. Yêu cầu sử dụng đất của cây lúa nước
Lúa là cây lƣơng thực chủ đạo có khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu tƣơng
đối rộng, từ các vùng khí hậu ơn đới đến các vùng khí hậu nhiệt đới nóng, từ vùng đồng
bằng đến vùng đồi núi.
Lúa nảy mầm ở nhiệt độ đất lớn hơn 12 OC. Sinh trƣởng của lúa tốt nhất khi nhiệt độ
khơng khí vào khoảng 24 - 36 OC. Khi nhiệt độ giảm đột ngột hay có gió mạnh ảnh hƣởng
khơng tốt tới sinh trƣởng của cây lúa, thậm chí lúa khơng thể trỗ bơng đƣợc. Để có năng
suất cao thì nguồn ánh sáng mặt trời trong giai đoạn dài là rất cần thiết, đặc biệt là trong
vòng 45 ngày trƣớc khi thu hoạch.
Lƣợng mƣa tối ƣu cho lúa phát triển tốt phải lớn hơn 1.600 mm/năm. Mƣa trong suốt
12 ngày tại thời kỳ trổ bông hoặc tại thời điểm chín ảnh hƣởng khơng tốt tới năng suất lúa

5



Lúa nƣớc thích hợp trên nhiều loại đất khác nhau. Các loại đất phù sa đƣợc bồi, cơ
giới nặng thƣờng phù hợp hơn các loại đất có thành phần cơ giới nhẹ. Đất trồng lúa có
pHH2O dao động từ 4,5 - 8,2; thích hợp nhất là 5,5 - 7,5. Chế độ canh tác có ảnh hƣởng
lớn đến việc canh tác lúa nƣớc, đặc biệt là cung cấp đủ nguồn nƣớc tƣới.
Bảng 3.2. Yêu cầu sử dụng đất của cây lúa
STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

Loại đất

FLsz.ha; FLgl.ce;
FLgl.sl; FLdy.ce;
FLdy.sl; Fleu.sl;
FLti.ha; Lcm.dy;
FLcm.sl; Glti.ha;
GLha.dy

2

Thành phần cơ
giới

Thịt nặng pha sét;
Thịt nặng pha sét

và limon; Thịt
nặng; Thịt pha
limon; Sét pha cát
Limon

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

4
5

1

6
7

S2
FLgl.ar;
FLdy.ar;
FLeu.ar;
ACpl.ar;
ACpl.sl

S3

N

ACha.ar

ACha.sl

ACsk.dyh

Sét; Sét pha
limon

Limon pha sét
và cát; Limon
pha cát

Cát mịn pha
limon; Cát pha
limon; Cát thô
pha limon; Cát
mịn; Cát

Không glây;
Glây sâu
(>30 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

Glây nông
(0-30 cm)


Độ dày tầng đất

> 70 cm

50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

pHKCl: 5,0-7,0

pHKCl: 4,5-7,4

pHKCl: 4,0-7,8

pHKCl: 4,0-8,0

>= 1,5


0,8

0,7

<= 0,7

Độ chua của đất
(pHKCl)
Hàm lƣợng hữu
cơ tổng số (OC)

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 16

12

10

< 10

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 50


35 - 50

< 35

< 35

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 2

2-4

4-6

>6

11

Lƣu huỳnh tổng
số (SO4)

< 0,1

0,1 – 0,2

0,2 – 0,3


> 0,3

12

Tổng số muối tan
(TSMT)

< 0,15

0,15 – 0,35

0,35 – 0,65

> 0,65

6


STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2

S3


N

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Vàn cao; vàn;
thấp, trũng

Trũng; lƣợn
sóng

Dốc

Rất dốc

14

Khả năng tiêu
thốt nƣớc

Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém


3.4.2. Yêu cầu sử dụng đất của cây ngơ
Ngơ có sức chịu đựng tốt trong điều kiện có sự biến động lớn về các yếu tố khí hậu.
Nhiệt độ tốt nhất cho ngơ nảy mầm là khoảng từ 18 - 21 OC. Nhiệt độ sinh trƣởng của ngô
vào khoảng 14 - 40 OC, tốt nhất là từ 18 - 32 OC. Ngô sinh trƣởng trong những vùng có
tổng lƣợng mƣa hàng năm từ 500 - 5.000 mm/năm.
Ngơ có thể phát triển trên nhiều loại đất khác nhau. Đất tiêu tốt, thống khí, nhiều
mùn là phù hợp nhất cho trồng ngô. pHH2O trong khoảng 5,0 - 8,5; tốt nhất trong khoảng
5,8 - 7,8.
Với các loại đất có khả năng duy trì độ ẩm thấp, hay những vùng lƣợng mƣa thấp,
nên trồng ngô với mật độ thƣa. Năng suất ngô tăng khi trồng với mật độ dày trên những
mảnh đất có tƣới tốt, nhƣng cũng có thể ngƣợc lại trên những mảnh đất tƣới nhờ mƣa.
Ngô sẽ chết nếu nhƣ bị ngập úng nƣớc trong vòng 5 tuần đầu tiên kể từ khi trồng. Kể từ
tuần thứ sáu trở đi, nếu ngập nƣớc trong 1 đến 2 ngày ngơ cũng có thể chết.
Bảng 3.3. u cầu sử dụng đất của cây ngô
STT

1

Chất lƣợng và
đặc điểm đất
đai

Loại đất

Mức độ thích hợp
S1
FLdy.ar; FLdy.sl;
FLeu.ar; FLeu.sl;
FLcm.dy;

ACpl.ar

2

Thành phần cơ
giới

Thịt nặng pha sét
và limon; Thịt
nặng; Thịt pha
limon; Sét pha
cát; Limon;
Limon pha sét và
cát

3

Mức độ xuất
hiện tầng glây

4

Độ dày tầng đất

S2

S3

FLsz.ha;
FLgl.ar;

FLgl.ce; FLgl.sl;
Acha.dyh
FLdy.ce; Flti.ha;
ACpl.sl;
Acha.ar; Acha.sl

N

Glti.ha; Glha.dyh

Sét; Sét pha
limon

Limon pha cát;
Cát mịn pha
limon; Cát pha
limon

Cát thô pha
limon; Cát mịn;
Cát

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)


Glây nông
(0-30 cm)

> 70 cm

50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

7


STT

Chất lƣợng và
đặc điểm đất
đai

Mức độ thích hợp
S1

S2

S3

N

5


Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,3-7,3

pHKCl: 5,0-7,7

pHKCl: 4,7-8,0

pHKCl: 4,0-8,5

7

Hàm lƣợng hữu
cơ tổng số (OC)

>=1,2


0,8 – 1,2

0,7 – 0,8

<=0,8

>=24

16 - 24

< = 16

< = 16

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35

<= 4

4-6

6-8

>= 8


8
9
10

Dung tích hấp
thu trong đất
(CEC)
Độ bão hịa bazơ
(BS)
Độ dẫn điện
(EC)

11

Lƣu huỳnh tổng
số (SO4)

<= 0,1

0,1 – 0,3

>= 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối
tan (TSMT)


<= 0,15

0,15 – 0,35

0,35 – 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Hơi dốc, lƣợn
sóng, Cao, Vàn
cao; vàn;

Thấp, trũng

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu
thốt nƣớc

Tiêu tốt


Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

3.4.3. u cầu sử dụng đất của cây hành củ, tỏi củ
Hành, tỏi là cây ƣa nhiệt độ mát và là cây chịu lạnh hạt nảy mầm cả khi nhiệt độ 2 độ
C, nhƣng thích hợp nhất là 18 - 20o C. Đây cũng là nhiệt độ cần thiết để cây sinh trƣởng,
phát triển. Để tạo củ cần nhiệt độ 20 - 22o C, độ ẩm từ 70 - 80%. Cây hành, tỏi thích hợp
với những vùng đất vàn cao, dễ thốt nƣớc Đất trồng hành tốt nhất nên luân canh với lúa
nƣớc, chọn đất có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, thốt nƣớc tốt, có độ pH ở mức trung
tính (5,5 - 6,5). Đất chua có thể bón thêm vơi, lƣợng vơi bón tùy theo độ chua của đất,
trung bình bón 20 kg/sào, bón vào thời điểm khi làm đất hoặc bón lót. Thời vụ trồng từ
20/9 đến 5/10 (đối với miền Bắc)
Bảng 3.4. Yêu cầu sử dụng đất của cây hành/tỏi củ
STT

1

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

Mức độ thích hợp
S1
S2
FLdy.ar;

FLgl.ar; FLdy.ce;
FLdy.sl;
FLcm.dy;
FLeu.ar;
Fleu.sl; ACpl.ar; FLcm.sl
ACpl.sl
8

S3

N

Flti.ha; FLsz.ha;
FLgl.sl;
Glti.ha;
Acsk.dyh;
Glha.dy
Acha.ar; Acha.sl


STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2


S3

N

2

Thành phần cơ
giới

Sét pha cát;
Limon; Limon
pha sét và cát;
Cát mịn pha
limon; Cát pha
limon

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)


Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 70 cm

50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất

(pHKCl)

pHKCl: 5,5-7,3

pHKCl: 5,3-7,5

pHKCl: 5,0-7,7

pHKCl: 4,58,5

7

Hàm lƣợng hữu
cơ tổng số (OC)

>=1,2

0,8 – 1,2

0,7 – 0,8

<=0,8

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 24


16 - 24

< = 16

< = 16

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 2,1

2,1 - 3,2

3,2 - 5

>= 5


11

Lƣu huỳnh tổng
số (SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 – 0,35

0,35 – 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng

đối/độ dốc

Cao, Vàn cao;
vàn;

Hơi dốc, lƣợn
sóng

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu
thốt nƣớc

Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

Thịt nặng pha sét
và limon; Cát thô
pha limon

Sét; Sét pha

limon; Cát mịn

Thịt nặng;
Cát

3.4.4. Yêu cầu sử dụng đất của cây bắp cải, su hào, súp lơ
Bắp cải có thể phát triển tốt trên các loại đất có thành phần cơ giới khác nhau, nhƣng
tốt nhất là đất có thành phần cơ giới là thịt, đất cơ giới nhẹ cũng thích hợp nếu lƣợng mƣa
cao. pHH2O khoảng 5,5 - 8,2; tốt nhất 6,2 - 7,5. Bắp cải là một trong những cây trồng
không ƣa đất chua và do có độ che phủ kém nên khơng thích hợp khi trồng trên đất có độ
dốc lớn.
Su hào hay xu hào (từ tiếng Pháp: chou-rave, danh pháp hai phần: Brassica oleracea
nhóm Gongylodes) là một giống cây trồng thân thấp và mập của cải bắp dại, đƣợc chọn
lựa vì thân mập, gần nhƣ có dạng hình cầu, chứa nhiều nƣớc của nó. Su hào đƣợc tạo ra từ
q trình chọn lọc nhân tạo để lấy phần tăng trƣởng của mô phân sinh ở thân, mà trong đời
9


thƣờng đƣợc gọi là củ. Nguồn gốc tự nhiên của nó là cải bắp dại. Có thể trồng su hào trên
nhiều loại đất tuy nhiên thích hợp nhất trên đất phù sa trung tính, đất tơi xốp, chân đất cao,
dễ thoát nƣớc, thịt nhẹ, đất đƣợc luân canh với các cây khác họ có độ pHH2O 5,5 - 6,5.
Bảng 3.5. Yêu cầu sử dụng đất của cây bắp cải/su hào/súp lơ
Chất lƣợng và
STT đặc điểm đất
đai

Mức độ thích hợp
S1

S2


S3

N

FLsz.ha; FLgl.ar;
FLcm.dy;
FLgl.sl;
FLdy.ce;
FLgl.ce; Flti.ha;
FLcm.sl; ACpl.ar; Acsk.dyh;
ACpl.sl; ACha.ar; Glti.ha; Glha.dy
ACha.sl;

Loại đất

FLdy.ar;
FLeu.ar; Fleu.sl;

2

Thành phần cơ
giới

Thịt nặng pha sét
và limon; Thịt
nặng; Thịt pha
limon; Sét pha cát;
Limon; Limon pha
sét và cát; Limon

pha cát

Cát pha limon;
Sét; Sét pha limon Cát thô pha
limon

Cát mịn;
Cát

3

Mức độ xuất
hiện tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 70 cm


50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,5-7,3

pHKCl: 5,3-7,5

pHKCl: 5,0-7,7


pHKCl: 4,58,5

7

Hàm lƣợng hữu
cơ tổng số (OC)

>= 1,5

0,8 – 1,5

<= 0,8

<= 0,8

>= 24

16 - 24

< = 16

< = 16

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35


1

8
9

Dung tích hấp
thu trong đất
(CEC)
Độ bão hịa bazơ
(BS)

10

Độ dẫn điện
(EC)

<= 2,1

2,1 - 3,2

3,2 - 5

>= 5

11

Lƣu huỳnh tổng
số (SO4)


<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối
tan (TSMT)

<= 0,15

0,15 – 0,35

0,35 – 0,65

>= 0,65

10


Chất lƣợng và
STT đặc điểm đất
đai

Mức độ thích hợp
S1


S2

S3

N

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, Vàn cao; vàn

Hơi dốc

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu
thoát nƣớc

Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém


Tiêu kém

3.4.5. Yêu cầu sử dụng đất của cây cà rốt
Cây cà rốt có nguồn gốc từ vùng ôn đới, trồng nhiều vào vụ đông ở miền Bắc nƣớc
ta. Nhiệt độ thích hợp với cây cà rốt là 16 - 24oC, để đạt năng suất cao yêu cầu nhiệt độ là
20 - 22oC, nhƣng cà rốt cũng có thể chịu đƣợc nhiệt độ cao bất thƣờng tới 25 - 27oC. Độ
ẩm thích hợp từ 60-70%, nếu đất khơ thì củ sẽ bị nhỏ, phân nhánh nhiều, cịn đất q ẩm
thì củ dễ bị bệnh và nứt củ.
Cà rốt cần nhiều nƣớc và có nhu cầu đối với nƣớc trong suốt quá trình sinh trƣởng và
phát triển. Nếu thiếu nƣớc ảnh hƣởng rất lớn đến phẩm chất của củ, cây nhanh bị già cỗi,
nhiều xơ, củ nhỏ, nhánh phân nhiều, không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, giá thành hạ. Thừa
nƣớc cũng làm giảm phẩm chất của củ, hàm lƣợng đƣờng, muối hòa tan trong củ giảm, lõi
cà rốt nhanh to, củ dễ bị nứt, rễ phụ và sâu bệnh phát triển nhiều.
Cà rốt yêu cầu ánh sáng ngày dài, số giờ chiếu sáng dƣới 10 giờ thì cây phát triển
kém hơn so với điều kiện chiếu sáng trên 12 giờ. Giai đoạn cây con cần ánh sáng mạnh, vì
vậy cây con ở giai đoạn này cần làm sạch cỏ và tỉa cây sớm để tập trung ánh sáng cho cây
con phát triển.
Cà rốt là cây rau ăn củ, nên thích hợp với đất có tầng dày, tơi xốp, tốt nhất là đất cát
pha giàu mùn, đất thịt nhẹ, đất bãi bồi ven sông, pH: 5,5 - 7,0; dễ thoát nƣớc, chủ động
tƣới tiêu.
Thời vụ gieo trồng:
Vụ sớm: Gieo tháng 7 đến 15 tháng 8; thu hoạch cuối tháng 11 đầu tháng 12.
Chính vụ: Gieo từ 15 tháng 9 đến 15 tháng 10 (trung tuần tháng 8 âm lịch); thu
hoạch cuối tháng 12 đến tháng 1 năm sau.
Vụ muộn: Gieo tháng 1 đầu tháng 2 thu hoạch tháng 4 đến tháng 5.
Bảng 3.6. Yêu cầu sử dụng đất của cây cà rốt
STT

1


Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

Mức độ thích hợp
S1

S2

FLdy.ar;
FLdy.sl
FLdy.ce;
FLeu.ar; Fleu.sl; FLcm.dy;
ACpl.ar
FLcm.sl;

11

S3
FLsz.ha;
FLgl.ar; FLgl.sl;
FLgl.ce;
FLti.ha; Glti.ha;
ACha.ar;
ACha.sl;
Glha.dy

N

ACpl.ar;
ACpl.sl;
ACsk.dyh;
GLti.ha;
GLha.dy


STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2

S3

N

2

Thành phần cơ giới

Sét pha cát;
Limon; Limon
pha sét và cát;
Limon pha cát;

Cát pha limon;

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 70 cm

50-70 cm

25-50 cm

<35 cm


5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,5-7,3

pHKCl: 5,37,5

pHKCl: 5,0-7,7

pHKCl: 4,58,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)


>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 24

16 - 24

< = 16

< = 16

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 50

35 - 50


<= 35

<= 35

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 1,5

1,5 - 4,5

4,5 - 7,3

>= 7,3

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12


Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, Vàn cao;
vàn

Hơi dốc

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc


Tiêu tốt

Tiêu trung
bình

Tiêu kém

Tiêu kém

Thịt nặng pha
Sét pha limon;
sét và limon;
Cát mịn
Cát thô pha
limon

Thịt nặng;
Thịt pha
limon; Sét;
Cát

3.4.6. Yêu cầu sử dụng đất của cây củ đậu
Củ đậu ƣa đất cát pha, thịt nhẹ, tơi xốp, có đủ độ ẩm, dễ thoát nƣớc, độ pH từ 5,5-7.
Củ đậu là cây ƣa sáng nên khi trồng cần lƣu ý đặt những nơi có nhiều ánh sáng, thống
mát, hoặc đất khơng bị trũng nƣớc hay quá khô cằn.

12



Các giống củ đậu thƣờng trồng là củ đậu Trung Quốc, củ đậu miền Nam và củ đậu
Nghĩa Lộ (gọi theo xuất xứ nguồn giống chứ khơng có tên cụ thể). Nhƣng trồng phổ biến
hiện nay là giống Trung Quốc và giống miền Nam.
Thời vụ trồng cây củ đậu rất rộng nếu có đất và chủ động tƣới tiêu. Thời vụ trồng có
thể bắt đầu khi có mƣa xuân (tháng 1-2) đến các tháng cuối vụ hè (tháng 5-6 hàng năm)
tuỳ thuộc vào điều kiện đất đai, canh tác và cơ cấu cây trồng của từng địa phƣơng.
- Vụ sớm: Trồng từ 20/6 - 5/7 ở trà đất cây màu xuân hè, hoặc chân đất cấy lúa
chiêm xuân. Thu hoạch cuối tháng 9 đầu tháng 10, trồng bằng hạt TQ.
- Vụ trung: Trồng từ 10/7 - cuối tháng 7 trên đất dƣa hấu hè hoặc chân dƣợc mạ
mùa. Thu hoạch từ 15/10 - đầu tháng 11 (trồng bằng hạt TQ).
- Vụ muộn: Trồng từ 20/8 - cuối tháng 8 trên chân đất lúa mùa cực sớm. Thu hoạch
cuối tháng 11 đầu tháng 12 (vụ này có thể để kéo dài sang tháng giêng, tháng 2 năm sau
nếu thoát nƣớc tốt). Trồng bằng hạt miền Nam.
Bảng 3.7. Yêu cầu sử dụng đất của cây củ đậu
STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

Loại đất

FLdy.ar;
Fleu.sl;
FLeu.ar;

2


Thành phần cơ giới

Sét pha cát;
Limon; Limon
pha sét và cát;
Limon pha cát;
Cát pha limon;

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

4

Độ dày tầng đất

5

Mức độ đá lẫn

1

6
7
8
9


Độ chua của đất
(pHKCl)
Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)
Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)
Độ bão hịa bazơ
(BS)

S2
FLsz.ha;
FLgl.ar;
FLdy.ce;
FLcm.dy;
FLdy.sl
FLcm.sl;
ACpl.ar;
ACpl.ar;
Thịt
nặng pha
ACpl.sl;
sét

limon;
ACha.ar;
Cát
thơ pha
ACha.sl;
limon


S3

N

FLgl.sl;
FLgl.ce;
FLti.ha; Glti.ha;
Glha.dy;
ACsk.dyh;

Sét pha limon;
Cát mịn

Thịt nặng; Thịt
pha limon; Sét;
Cát

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

> 70 cm

50-70 cm


25-50 cm

<35 cm

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

pHKCl: 5,5-6,5

pHKCl: 5,2-7,1

pHKCl: 4,7-7,7

pHKCl: 4,58,5

>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8

>= 24


16 - 24

< = 16

< = 16

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35

13


STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2

S3


N

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 1,5

1,5 - 4,5

4,5 - 7,3

>= 7,3

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12


Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, vàn cao,
vàn

Thấp

Thấp, trũng

Hơi dốc, lƣợn
sóng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc


Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

3.4.7. Yêu cầu sử dụng đất của cây dưa chuột, bầu bí, dưa hấu, dưa lê
Cây dƣa hấu có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nên chịu đƣợc nhiệt độ cao, nhiệt độ
thích hợp cho cây sinh trƣởng và phát triển từ 20 - 30OC, tối thích 25 - 30OC, nhiệt độ thấp
dƣới 18 OC cây sinh trƣởng kém. Dƣa hấu là cây chịu hạn, không chịu úng. Điều kiện khô
ráo thuận lợi cho cây phát triển tốt. Giai đoạn cây ra trái và phát triển trái cây cần nhiều
nƣớc do đó cần cung cấp đủ nƣớc ở giai đoạn này nếu thiếu nƣớc sẽ ảnh hƣởng đến sự
phát triển của trái. Dƣa hấu ít kén đất từ đất thịt nhẹ đến đất sét nặng đều trồng dƣa hấu
đƣợc. Nhƣng đất trồng dƣa hấu thích hợp nhất là trên đất thịt nhẹ, đất cát pha có tầng canh
tác dày, hoặc đất phù sa ven sơng, đất thốt nƣớc tốt, pH thích hợp cho cây dƣa hấu phát
triển 6 - 7.
Dƣa chuột là nhóm cây ƣa nhiệt, hạt có thể nảy mầm ở nhiệt độ 12 - 13OC. Nhiệt độ
thích hợp cho sinh trƣởng, phát triển của cây dƣa chuột là 25 - 30OC. Nhiệt độ cao cây sẽ
ngừng sinh trƣởng và nếu kéo dài nhiệt độ từ 35 - 40OC cây sẽ chết. Cây thích hợp với
mùa ấm, nhiệt độ trung bình ngày khoảng 28OC và nhiệt độ trung bình đêm khoảng 18OC
và có cƣờng độ ánh sáng mạnh. Độ ẩm đất thích hợp cho dƣa chuột từ 85 - 95%, độ ẩm
khơng khí 90 - 95%, cây dƣa chuột chịu hạn rất kém.
Bí xanh là loại rau khơng quá kén đất, có thể trồng trên nhiều loại đất. Tuy nhiên, bí
xanh mọc tốt ở vùng nhiệt đới ẩm, thích hợp đất tơi xốp (thịt nhẹ, cát pha), giàu chất hữu
cơ, thoát nƣớc tốt, pH 6,5 - 7. Ánh sáng quá mạnh khiến trái dễ bị rám, ánh sáng yếu kèm
theo nhiệt độ quá cao hay quá thấp làm hoa trái dễ bị rụng.


14


Bảng 3.8. Yêu cầu sử dụng đất của cây dƣa chuột, bầu bí, dƣa lê, dƣa hấu
STT

1

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

S1
FLdy.ar;
Fleu.sl;
FLeu.ar;

S2

S3

N

FLsz.ha; FLgl.ar;
FLdy.ce; FLcm.dy;
FLdy.sl FLcm.sl;
ACpl.ar; ACpl.sl;

ACha.ar; ACha.sl;

FLgl.sl;
FLgl.ce;
FLti.ha;
Glti.ha;
Glha.dy;
ACsk.dyh
Sét; Thịt nặng;
Thịt nặng pha
sét; Thịt nặng
pha sét và
limon; Sét pha
cát; Limon;
Limon pha sét
và cát; Limon
pha cát
Cát mịn; Cát

2

Thành phần cơ giới

Thịt pha limon;
Cát pha limon;

Sét pha limon; Cát
thô pha limon

Sét; Thịt nặng;

Thịt nặng pha
sét; Thịt nặng
pha sét và
limon; Sét pha
cát; Limon;
Limon pha sét
và cát; Limon
pha cát
Cát mịn; Cát

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất


> 70 cm

50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,3-7,1

pHKCl: 5,0-7,5

pHKCl:

4,5-7,7

pHKCl:
4,0-8,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 24

16 - 24

< = 16

< = 16


9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 4

4-6

6-8

>= 8

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)


<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, hơi dốc

Vàn, vàn thấp


Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc

Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

15


3.4.8. Yêu cầu sử dụng đất của cây lạc
Lạc, còn đƣợc gọi là đậu phộng hay đậu phụng (danh pháp khoa học: Arachis
hypogaea), là một loài cây thực phẩm thuộc họ Đậu, cây lạc thích hợp với các loại đất có
thành phần cơ giới nhẹ. Cơ giới từ cát pha thịt tới cát pha thịt nặng là phù hợp nhất, đất có
thành phần cơ giới nặng chỉ có thể chấp nhận đƣợc khi đất có tính thấm nƣớc tốt, thống
khí và tơi bở. pHH2O phù hợp trong khoảng 5,4 - 8,2; tốt nhất là 5,5 đến 7,5. Tuy nhiên,
lạc có thể chịu đƣợc pH 4,5 - 8,5.
Độ dày tầng đất tốt nhất là trên 75 cm vì bộ rễ lạc rất phát triển, ăn sâu và rộng.
Trong điều kiện thuận lợi, rễ chính có thể ăn sâu tới 1m. Tuy nhiên đại bộ phận rễ con

phân bố ở tầng đất mặt 0-30 cm (chiếm 60-80% trọng lƣợng). Trọng lƣợng rễ thay đổi tuỳ
thuộc ở điều kiện canh tác, tính chất đất đai, chế độ nƣớc trong đất. Bộ rễ phát triển sớm
và khoẻ là cơ sở quan trọng để tăng năng suất lạc.
Bảng 3.9. Yêu cầu sử dụng đất của cây lạc
STT

1

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

S1
FLdy.ar; Fleu.sl;
FLeu.ar; Lcm.sl;
ACha.ar;

S2
FLdy.ce;
FLdy.sl;
FLcm.dy;
ACpl.sl;
ACha.sl;

S3

N


FLsz.ha;
FLgl.ar;
FLgl.sl;
FLgl.ce;
FLti.ha;
ACsk.dyh

GLti.ha;
GLha.dy

Thịt nặng pha
sét và limon;
Cát thô pha
limon

Sét pha
limon; Cát
mịn

Sét; Thịt
nặng; Thịt
nặng pha sét;
Sét pha cát;
Limon; Thịt
pha limon;
Limon pha
sét và cát;
Limon pha
cát; Cát


2

Thành phần cơ giới

Sét pha cát; Cát
pha limon;

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 70 cm


50-70 cm

25-50 cm

<35 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,3-7,1

pHKCl: 5,0-7,5

pHKCl:
4,5-7,7


pHKCl:
4,0-8,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 16

< = 16

< = 16

< = 16

16



STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2

S3

N

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 50

35 - 50

<= 35

<= 35


10

Độ dẫn điện (EC)

<= 4

4-6

6-8

>= 8

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối tan
(TSMT)


<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, vàn cao, vàn

Hơi dốc

Thấp, trũng,
lƣợn sóng

Thấp, trũng,
lƣợn sóng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc

Tiêu tốt


Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

3.4.9. u cầu sử dụng đất của cây nhãn, vải
Nhãn và vải thuộc nhóm cây ăn quả á nhiệt đới, có những yêu cầu nhất định về điều
kiện ngoại cảnh để đảm bảo cho việc sinh trƣởng phát triển bình thƣờng, năng suất cao và
ổn định.
Vùng trồng nhãn thích hợp có nhiệt độ bình quân năm từ 20OC trở lên, nhiệt độ thấp
nhất tuyệt đối không đựơc dƣới -1OC. Mùa đông từ tháng Mƣời Hai năm trƣớc đến tháng
Một năm sau là thời kỳ phân hóa mầm hoa cần có một thời gian nhiệt độ trong khoảng 8 14OC. Mùa đông ấm nhiệt độ cao làm cho lá ở chùm hoa phát triển mạnh ảnh hƣởng xấu
đến nụ và hoa có thể dẫn đến mất mùa quả. Nhiệt độ thích hợp cho hoa nhãn nở là 20 27OC. Nhiệt độ cao trong thời vụ thu hoạch làm cho phẩm chất quả sẽ khá hơn.
Yêu cầu ngoại cảnh của vải tƣơng đối khắt khe hơn so với nhãn. Vùng trồng vải
thích hợp là nơi có nhiệt độ thấp dƣới 15OC trong thời kỳ vải phân hóa mầm hoa. Hoa có
thể nở ở nhiệt độ 10OC, nhiệt độ thích hợp để thụ phấn hoa và đậu quả là 22- 26OC.
Nhãn, vải trồng đƣợc trên nhiều loại đất bao gồm: đất phù sa ven sông, đất đồi dốc sa
thạch hoặc sa phiến thạch, độ pHH2O 5,0 - 6,5. Nên tránh những nơi đất quá xấu, đá ong
hóa, tầng đất q nơng, đất q chua và khơng thốt nƣớc. Nhãn, vải là cây ƣa nƣớc, chịu
úng rất tốt, nhƣng đồng thời là cây chịu hạn nhờ có rễ nấm, nên trồng ở vùng đồi chăm sóc tốt
vẫn đạt đƣợc năng suất cao. Tuy nhiên, chúng cần nƣớc tƣới trong giai đoạn phát triển của
quả, nếu đƣợc tƣới đầy đủ năng suất sẽ cao.

17


Bảng 3.10. Yêu cầu sử dụng đất của cây nhãn vải
STT


1

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

S1
FLdy.sl;
FLeu.sl;
FLcm.dy;
FLcm.sl;
ACha.sl

S2
FLdy.ar;
FLdy.ce;
ACpl.sl;

S3

N

FLsz.ha; FLgl.ar;
FLgl.sl; FLgl.ce;
FLeu.ar; FLti.ha;
ACpl.ar;
ACsk.dyh;

ACha.ar

GLti.ha;
GLha.dy

Sét pha
limon;
Limon pha
cát;

Cát; Cát mịn

Sét; Thịt nặng;
Thịt nặng pha
sét; Sét pha cát;
Thịt pha limon;
Limon pha sét
và cát; Cát thô
pha limon

2

Thành phần cơ giới

Thịt nặng pha
sét và limon;
Limon

3


Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

5

Mức độ đá lẫn


<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 4,6-5,9

pHKCl:
4,2-6,9

pHKCl:
3,9-7,7

pHKCl:
3,0-8,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

>= 1,2


0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8

8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 24

16 - 24

<= 16

< = 16

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 35

35 - 20

<= 20


<= 20

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 3

3-4

4-6

>= 6

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12


Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, vàn cao,
hơi dốc, lƣợn
sóng

Vàn

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc


Tiêu tốt

Tiêu trung
bình

Tiêu kém

Tiêu kém

18


3.4.10. Yêu cầu sử dụng đất của cây ổi
Cây ổi có thể phát triển trong giới hạn nhiệt độ từ 15,5°C đến 32°C. Chính vì vậy,
mặc dù ổi có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, nhƣng nó vẫn có thể phát triển trong khu vực
cận nhiệt đới ở độ cao lên đến 1700 m. Khả năng thích ứng này đã dẫn đến nó đƣợc tìm
thấy ở nhiều nơi trên thế giới và ở một số nơi ổi đƣợc xem nhƣ là một lồi cỏ dại xâm lấn.
Ổi khơng chịu đƣợc rét, nhiệt độ thấp kéo dài dƣới -2°C cả cây lớn cũng chết. Ở
những nơi có nhiệt độ ban đêm mùa đơng là 5-7°C trong vài giờ/đêm thì sự tăng trƣởng
ngừng và lá chuyển sang màu tím. Nhiệt độ thấp dƣới 18 - 20°C quả bé, phát triển chậm
chất lƣợng kém. Nhiệt độ tối ƣu để tăng tỷ lệ đậu trái là 23-28°C, ngồi giới hạn nhiệt này
thì sự đậu trái giảm đáng kể.
Ổi trồng đƣợc ở nhiều loại đất tốt nhất trên đất phì nhiêu, có cơ cấu nhẹ nhƣ đất phù
sa, đất cát pha có tầng canh tác sâu (tối thiểu 0,5 m), pH thích hợp từ 4,5 đến 8,2.
Đất tốt, tầng canh tác dày thì cây sẽ cho nhiều quả, chất lƣợng tốt nhƣng cây ổi lại
thƣờng đƣợc trồng trên vùng đất đồi dốc, đất lẫn sỏi đá… Vì vậy, nguyên tắc cơ bản của
việc chọn đất là tầng đất canh tác phải đủ dày để bảo đảm bộ rễ cây phát triển tốt, độ dốc
không quá 20o, gần nguồn nƣớc tƣới…
Bảng 3.11. Yêu cầu sử dụng đất của cây ổi

STT

1

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

Mức độ thích hợp
S1

S2

FLdy.sl; FLeu.sl;
FLeu.ar;
FLdy.ar;
FLcm.dy;
FLdy.ce; ACpl.sl;
FLcm.sl; ACha.sl;
ACha.ar

S3

N

FLsz.ha;
FLgl.ar; FLgl.sl;
FLgl.ce;
FLti.ha;

ACsk.dyh;
ACpl.ar;

GLti.ha;
GLha.dy

2

Thành phần cơ giới

Thịt nặng pha sét
và limon; Limon

Sét pha limon;
Limon pha cát;

Cát; Cát mịn

Sét; Thịt
nặng; Thịt
nặng pha
sét; Sét pha
cát; Thịt
pha limon;
Limon pha
sét và cát;
Cát thô pha
limon

3


Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

5

Mức độ đá lẫn


<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,2-7,3

pHKCl:
4,7-7,5

pHKCl:
4,0-7,7

pHKCl:
3,5-8,5

19


STT


Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

8
9

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)
Độ bão hịa bazơ
(BS)

Mức độ thích hợp
S1

S2

S3

N

>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8


<= 0,8

>= 16

<= 16

<= 16

< = 16

>= 35

35 - 20

<= 20

<= 20

10

Độ dẫn điện (EC)

<= 2

2-3

6-6

>= 6


11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

<= 0,15

0,15 - 0,35

0,35 - 0,65

>= 0,65

Cao, vàn cao, hơi
dốc

Vàn, lƣợn sóng

Thấp, trũng

Thấp, trũng


Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém

Tiêu kém

12
13
14

Tổng số muối tan
(TSMT)
Địa hình tƣơng
đối/độ dốc
Khả năng tiêu thốt
nƣớc

3.4.11. u cầu sử dụng đất của cây cam, quýt, bưởi
Các loại cây ăn quả có múi nhƣ: Cam, chanh, quýt, bƣởi... là cây cần thâm canh cao.
Cây có thể trồng ở nhiệt độ từ 12 đến 39OC, trong đó nhiệt độ thích hợp nhất từ 23 đến
29OC. Ở nhiệt độ trên 40OC hay dƣới 12OC cây sẽ bị ngừng sinh trƣởng.
Cây có múi ƣa ẩm nhƣng khơng chịu đƣợc úng vì rễ của chúng thuộc dạng rễ cộng
sinh với nấm. Tổng lƣợng nƣớc cần cho một hécta cam, quýt vào khoảng 900 đến 1.200
m3/ha, tƣơng đƣơng với lƣợng mƣa 900 đến 1.200 mm.
Cây có múi có thể phát triển tốt trên các loại đất có thành phần cơ giới khác nhau,
nhƣng tốt nhất là đất có thành phần cơ giới trung bình đến nặng, đất có thành phần cơ giới
nhẹ cũng thích hợp nếu ở đó có lƣợng mƣa cao. Độ sâu tầng đất thích hợp nhất là trên 1 m.

Bảng 3.12. Yêu cầu sử dụng đất của cây cam, quýt, bƣởi
STT

1

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

Loại đất

Mức độ thích hợp
S1
FLdy.ar;
FLdy.sl;
FLeu.sl;
FLeu.ar;
FLcm.sl;
ACpl.ar;
ACpl.sl;
ACha.sl;

S2

FLgl.sl;
FLcm.dy;
FLdy.ce;
ACha.ar;
ACsk.dyh.

20


S3

FLsz.ha;
FLgl.ar;
FLgl.ce; FLti.ha

N

GLti.ha;
GLha.dy


STT

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai

S1

S2

S3

N

2


Thành phần cơ giới

Thịt nặng pha
sét và limon;
Limon

Sét pha limon;
Limon pha cát;

Cát; Cát mịn

Sét; Thịt
nặng; Thịt
nặng pha sét;
Sét pha cát;
Thịt pha
limon; Limon
pha sét và
cát; Cát thô
pha limon

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu
(>70 cm)


Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%

>= 40%


6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,3-7,1

pHKCl:
5,07,5

pHKCl:
4,7-7,7

pHKCl:
3,5-8,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

>= 1,5

0,8 - 1,5

<= 0,8

<= 0,8


8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 16

<= 16

<= 16

< = 16

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 35

35 - 20

<= 20

<= 20

10

Độ dẫn điện (EC)


<= 3

3-4

4-6

>= 6

11

Lƣu huỳnh tổng số
(SO4)

<= 0,1

0,1 - 0,2

0,2 - 0,3

>= 0,3

12

Tổng số muối tan
(TSMT)

<= 0,15

0,15 - 0,35


0,35 - 0,65

>= 0,65

13

Địa hình tƣơng
đối/độ dốc

Cao, vàn cao,
vàn

Hơi dốc, lƣợn
sóng

Thấp, trũng

Thấp, trũng

14

Khả năng tiêu thốt
nƣớc

Tiêu tốt

Tiêu trung bình

Tiêu kém


Tiêu kém

3.4.12. u cầu sử dụng đất của cây na
Na là cây nhiệt đới, đƣợc trồng ở khắp mọi miền đất nƣớc. Ở nƣớc ta có khoảng 50
giống na, phổ biến giống na dai và na bở. Na bở, vỏ màu xanh, thịt bở, khó bóc vỏ, quả
hay bị nứt, ăn ngọt song thịt quả khơng chắc; cịn na dai: vỏ mỏng, dễ bóc vỏ, ít hạt, nhiều
thịt, thịt chắc, ngọt đậm và thơm.

21


Na có đặc điểm nhị đực, nhị cái ở trên cùng một chùm hoa, nhị cái thƣờng chín sớm
hơn nhị đực nên thời gian thụ phấn ngắn, khơng có cơn trùng hoặc thụ phấn bổ sung, na
đậu quả kém. Mùa hoa nở nếu gặp hạn, nhiệt độ thấp, mƣa nhiều cũng đậu quả khơng tốt.
Từ nở hoa đến quả chín 90-100 ngày. Từ khi trồng đến năm thứ 2 cây có thể đã cho quả
bói và những năm tiếp theo là những năm cây cho quả liên tục.
Cây na thích hợp trên nhiều loại đất từ kể cả đẩ nghèo dinh dƣỡng, đất sỏi, đát cát,
chua hoặc trung tính, có pH thích hợp cho cây na sinh trƣởng và phát triển từ 5,5-6,5, Na
không chịu đƣợc ngập úng, ƣa ánh sáng hồn tồn, độ ẩm trung bình, Na là cây chịu đƣợc
biên độ nhiệt lớn, chịu rét tốt. Thời vụ trồng na vào mùa xuân (tháng 2-3), mùa hè (tháng
5-6).
Bảng 3.13. Yêu cầu sử dụng đất của cây na
STT

1

Mức độ thích hợp

Chất lƣợng và
đặc điểm đất đai


Loại đất

S1

ACha.ar;
ACha.sl;

S2
FLdy.ar; FLdy.sl;
FLeu.sl; FLeu.ar;
FLcm.sl;
ACpl.ar; ACpl.sl;
FLcm.dy;
FLdy.ce;
ACsk.dyh.

S3

N

FLsz.ha;
FLgl.ar;
FLgl.ce;
FLgl.sl;

GLti.ha;
GLha.dy
FLti.ha


2

Thành phần cơ giới

Thịt nặng pha
sét và limon;
Limon

Sét pha limon;
Limon pha cát;

Cát; Cát mịn

Sét; Thịt nặng;
Thịt nặng pha
sét; Sét pha
cát; Thịt pha
limon; Limon
pha sét và cát;
Cát thô pha
limon

3

Mức độ xuất hiện
tầng glây

Không glây

Glây sâu

(>70 cm)

Glây TB
(30-70 cm)

Glây nông
(0-30 cm)

4

Độ dày tầng đất

> 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

< = 100 cm

5

Mức độ đá lẫn

<= 40%

>= 40%

>= 40%


>= 40%

6

Độ chua của đất
(pHKCl)

pHKCl: 5,3-7,1

pHKCl:
5,07,5

pHKCl:
4,7-7,7

pHKCl:
3,5-8,5

7

Hàm lƣợng hữu cơ
tổng số (OC)

>= 1,2

0,8 - 1,2

<= 0,8

<= 0,8


8

Dung tích hấp thu
trong đất (CEC)

>= 16

<= 16

<= 16

< = 16

9

Độ bão hòa bazơ
(BS)

>= 35

35 - 20

<= 20

<= 20

22



×