Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

DE CUONG SINH 9 HKI NAM 13 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.18 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC: 2011 - 2012 Chương 1:Các thí nghiêm của Menđen 1/ 1.1/ Các khái niệm: - Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. - Biến dị tổ hợp: chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp. 1.2/ Nội dung quy luật phân li, phân li độc lập, ý nghĩa quy luật phân li độc lập: - Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. - Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. - Ý nghĩa quy luật phân li độc lập: Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.. 2/ 2.1/ Nêu các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét: - Thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu hà lan khác nhau về 1 căp tính trạng thuần chủng tương phản. Trước hết, ông tiến hành cắt bỏ nhị đối với các hoa trên cây được chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi nhị của các cây chọn làm bố chín, ông tiến hành rắc các hạt phấn lên đầu nhụy của các hoa đã cắt bỏ nhị trên cây chọn làm mẹ. F1 thu được tiếp tục cho thụ phấn để thu được F2. Kết quả: P F1 F2 T/lệ k hình F2 H đỏ x H trắng H đỏ 705 hoa đỏ: 224 hoa trắng 3 H đỏ: 1 H trắng T cao x T lùn T cao 787 thân cao: 277 thân lùn 3 T cao: 1 T lùn Q lục x Q vàng Q lục 428 quả lục: 152 quả vàng 1 Q lục: 1 Q vàng → Nhận xét: Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thi F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. - Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Menđen lai 2 thứ đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản: hạt màu vàng - vỏ trơn và hạt màu xanh - vỏ nhăn được F1 đều có hạt màu vàng - vỏ trơn. Sau đó, ông cho 15.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cây F1 tự thụ phấn thu đựoc F2 556 hạt thuộc 4 loại kiểu hình (315 hạt vàng – trơn: 108 xanh - trơn: 101 vàng - nhăn: 32 xanh - nhăn) → Nhận xét: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 2.2/ Biết vận dụng kết quả tung đống tiền kim loại để giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen: Câu 1. Khi gieo một đồng kim loại thu được kết quả như thế nào? Kết quả này được vận dụng để giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen như thế nào? - Mỗi đồng kim loại có 2 mặt được quy định trước: một mặt sấp (S) và một mặt ngữa (N). Vì vậy xác suất xuất hiện mỗi mặt đều bằng ½, nghĩa là: P(S) = P(N) = ½ hay nói cách khác khi gieo 1 đồng kim loại nhiều lần thì số lần xuất hiện mặt S sấp sĩ số lần xuất hiện mặt N. - Liên hệ vấn đề trên với trường hợp giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, ta thấy cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa qua giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng, nghĩa là: P(A) = P(a) = ½ hay 1A = 1a Câu 2. Khi gieo hai đồng kim loại thu được kết quả như thế nào? Kết quả này được vận dụng để giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen như thế nào? - Hai đồng tiền kim loại cùng được gieo một lần hoàn toàn độc lập với nhau. Vận dụng tính xác suất của 2 sự kiện độc lập để tính xác suất đồng thời xuất hiện 2 mặt của 2 đồng kim loại ta được: P(SS) = ½ x ½ = ¼ P(SN) = ½ x ½ = ¼ P(NS) = ½ x ½ = ¼ P(NN) = ½ x ½ = ¼ Do không phân biệt thứ tự, cho nên xác suất hiện các trường hợp được xác định là: ¼ SS : ½ SN : ¼ NN - Liên hệ vấn đề trên với tỉ lệ kiểu gen trong giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen ta có: P(AA) = ½ x ½ = ¼ P(Aa) = ½ x ½ = ¼ P(aA) = ½ x ½ = ¼ P(aa) = ½ x ½ = ¼ Vậy tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa - Liên hệ với việc xác định các loại giao tử của F1 có kiểu gen AaBb ta cũng được: P(AB) = P(A). P(B) = ½ x ½ = ¼ P(Ab) = P(A). P(b) = ½ x ½ = ¼ P(aB) = P(a). P(B) = ½ x ½ = ¼ P(ab) = P(a). P(b) = ½ x ½ = ¼. Chương 2: Nhiễm sắc thể 3/ 3.1/ Sự biến đổi hình thái NST trong nguyên phân. Kết quả và ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Sự biến đội hình thái NST trong nguyên phân. Hình thái Kì trung Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối NST gian - Mức độ Duỗi cực Duỗi ít Duỗi cực duỗi xoăn đại ( g/đ (sợi đơn) đại (sợi đầu dạng đơn) sợi đơn, g/đ sau dạng sợi kép) - Mức độ Đóng ít Đóng cực đóng xoắn (sợi kép) đại (sợi kép) - Ý nghĩa của việc duỗi xoắn cực đại ở kì trung gian: tạo điều kiện thuận lợi cho ADN nhân đôi thông qua đó NST cũng nhân đôi. - Ý nghĩa của việc đóng xoắn cực đại ở kì giữa: tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân chia NST tại tâm động để cho ra 2 NST đơn. - Kết quả nguyên phân: từ 1 Tb mẹ (2n) qua nguyên phân 2 Tb con (2n). - Ý nghĩa của nguyên phân: - Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể ( đ/v sinh sản vô tính). - Sản sinh ra các tế bào mới bù đáp chết, hàn gắn các vết thương trên cơ thể sống. 3.2/b Mô tả và so sánh quá trình phát sinh giao tử đực, cái. Bản chất thụ tinh. Mô tả quá trình phát sinh giao tử đực và cái: - Trong quá trình phát sinh giao tử đực, các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu khi tinh nguyên bào hình thành. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I cho ra 2 tinh bào bậc 2, lần phân bào II tạo ra 4 tế bào con phát triển thành 4 tinh trùng. - Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào I tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ là thể cực thứ 1 và một tế bào có kích thước lớn là noãn bào bậc 2, lần phân bào II cũng tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ là thể cực thứ 2 và một tế bào có kích thước lớn gọi là trứng. chí có trứng tham gia thụ tinh. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực cái; *Giống nhau: - Các TB mầm (Noãn nguyên bào và tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. - Giao tử tạo ra đều có bô NST là n. * Khác nhau: Sự phát sinh giao tử cái Sự phát sinh giao tử đực - Từ 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân - Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2 tạo ra 1 não bào bậc 2 và thể cực tạo ra 2 tinh bào bậc hai. thứ nhất. - Từ 1 não bào bậc II qua giảm phân - Từ 1 tinh bào bậc II qua giảm phân tạo ra 1 trứng (n đơn) + 1 thể cực thứ II cho ra hai tinh tử → 2 tinh trùng. hai. - KQ: từ 1 não bào bậc I qua giảm - KQ: từ một tinh bào bậc I qua giảm phân tạo ra 1 trứng + 3 thể cực thứ 2 phân → 4 tinh trùng ( cả 4 tinh trùng ( chí có trứng tham gia thụ tinh). đều tham gia thụ tinh). - Bản chất thụ tinh: là sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ. 3.3/ Ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh: Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể ( đ/v sinh sản vô tính) . Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hoá.. 4/ 4.1/ Di truyền liên kết là gì? Ý nghĩa thực tiễn của nó. - Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Ý nghĩa: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng với nhau.. Chương 3: ADN- Gen 5/ 5.1/ Mô tả và hiểu được cấu trúc không gian của ADN - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch đơn xoắn đều đặn quanh một trục theo chiều từ trái sang phải ngược chiều kim đồng hồ. - Các nuclêôtit trên mạch này liên kết với các nuclêôtit trên mạch kia theo nguyên tắc bổ sung: A lên kết với T bằng 2 LK hidro và G lên kết với X bằng 3 LK hidro - Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20Ao, chiều cao là 34 Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. - Hệ quả NTBS: + A = T; G = X → A + G = T + X = N/2 + Khi biết trình tự sắp xếp các Nu trên một mạch sẽ xác định được trình tự sắp xếp các Nu trên mạch còn lại. 5.2/ Tính đa dạng và đặc thù của ADN prôtêin. - Tính đa dạng và đặc thù của ADN: + Tính đa dạng và đặc thù của ADN là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các Nucleotit. + Tính đa dạng và đặc thù của ADN cơ sở p tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tính đa dạng và đặc thù của protein: + Tính đa dạng và đặc thù của protein là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin. + Tính đa dạng và đặc thù của protein còn được thể hiện ở cấu trúc không gian ( cấu trúc bậc 1, cấu trúc bậc 2, cấu trúc bậc 3, cấu trúc bậc 4). 6/ 6.1/ Giải thích được cơ chế tự nhân đôi của ADN. Chức năng của gen. - Cơ chế tự nhân đôi của ADN: + Khi bắt đầu quá trình tự nhân đôi, p tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách rời nhau dần dần và các Nu trên mạch đơn sau khi tách ra lần lượt liên kết với các Nu tự do trong môi trường nội bào để dần dần hình thành mạch mới. Kết thúc quá trình tự nhân đôi 2 phân tử ADN đóng xoắn, sau này sẽ chia cho 2 tế bào con thông qua quá trình phân bào. + Q trình tự nhân đôi ADN theo nguyên tắc: NTBS, NT bán bảo toàn, NT khuôn mẫu. + K quả: từ 1 p tử ADN mẹ cho ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ. - Chức năng của gen: mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.. 7/ 7.1/ Chức năng của ARN và chức năng của prôtêin: - Chức năng của ARN: + mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp. + tARN vận chuyển axit amin tương ứng đến nơi tổng hợp prôtêin. + rARN: là thành phần cấu tạo nên riboxom – nơi tổng hợp prôtêin. - Chức năng của của prôtêin: đối với tế bào và cơ thể, prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: + Chức năng cấu trúc: prôtêin là tành phần cấu tạo của chất nguyên sinh tham gia cấu trúc nên tế bào. + Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất : bản chất của enzim là prôtêin có chức năng xúc tác các phản ứng sinh hoá trong quá rình trao đổi chất. + Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất : prôtêin là thành phần cấu trúc nên hoocmôn. Có vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể. Ngoài ra prôtêin còn có chức năng bảo vệ cơ thể, kháng thể vận chuyển và cung cấp năng lượng.. 8/ 8.1/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. - Sơ đồ: Gen ( 1 đoạn p tử ADN) → mARN → prôtêin → Tính trạng - Trình tự các Nu trên mạch khuôn của gen quy định trình tự sắp xếp các Nu trên mARN, trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của protein. Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoặt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cách tiến hành lắp đặt : nên tiến hành lắp một mạch hoàn chỉnh trước, đi từ chân đế lên hay từ trên đỉnh trục xuống. Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song tương ứng có mang các nuclêôtit với trật tự theo ngưyên tác bổ sung với đoạn mạch đã được lắp trước. Mạch thứ hai cũng lắp bắt đầu từ trên xuống hay từ dưới lên tuỳ theo dạng xoắn của mạch đã được lắp trước.. Chương 4: Biến dị 9/ 9.1/ Nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến gen và đột biến NST. Hiểu được dị bội thể và đa bội thể. - Nguyên nhân phát sinh đột biến gen: + Trong tự nhiên: do rối loạn quá trình sao chép ADN dưới ảnh hưởng phức tạp môi trường trong và ngoài cơ thể. + Trong thí nghiệm: có thể sử dụng các tác nhân lí hoá để ghi đột biến gen. - Nguyên nhân phát sinh NST: do các tác nhân vật lí và hoá học ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. Ví dụ: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu. ở lúa mạch, enzim thủy phân tinh bột tăng hoạt tính nhờ hiện tượng lặp đoạn NST. - Thể dị bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Ví dụ: ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp 21 gây bệnh đao. - Thể đa bội: là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n). Lưu ý: ở thực vật, đa bội thể làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản và thường có lợi. 9.3/ Khái niệm thường biến. Phân biệt được thường biến và đột biến theo chuẩn. - Thường biến: là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. T biến không di truyền được. - Phân biệt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến 1. Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời 1. Biến đổi trong cơ sở vật chất di sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của truyền (ADN, NST), biến đổi kiểu hình môi trường 2. Không di truyền được cho thế hệ sau. 2.Di truyền được cho thế hệ sau. 3 Phát sinh đồng loạt theo cùng một 3. Xuất hiện với tần số thấp một cách hướng, tương ứng với điều kiện môi ngẫu nhiên, vô hướng. trường 4. Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho 4. Thường có hại cho bản thân sinh vật sinh vật 9.3/Mức phản ứng: khái niệm và ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của gen trước môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. - Ý nghĩa: trong trồng trọt, tùy từng loại cây trồng để có chế độ chăm sóc, bón phân phù hợp. Bón ít phân làm giảm năng suất, bón nhiều gây lãng phí, gây ô nhiễm mt. Nên bón vừa đủ để có hiệu quả cao trong sản xuất. 9.4/ Mối quan hệ kiểu gen kiểu hình và ngoại cảnh. Biết được một số ứng dụng của quan hệ. - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. - Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường ít chịu ảnh hưởng của kiểu gen. Vận dụng: trong trồng trọt để có năng suất cao phải đảm bảo các yếu tố môi trường cho cây trồng tốt (làm đất, bón phân, tưới nước, chăm sóc,..) - Tính trạng chất lượng phụ thuốc chủ yếu vào kiểu gen ít chịu ảnh hưởng của môi trường. Vận dụng: để cải tạo các tính trạng chất lượng chưa tốt của một giống chúng ta phải dùng các biện pháp kĩ thuật để thay đổi yếu tố di truyền của giống. BÀI TẬP LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG DAÏNG BAØI TAÄP THUAÄN. Là dạng bài toán đã biết tính trội lặn và kiểu hình của P từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai. Cách giải:Bài toán thuận thường có 3 bước giải: -Bước 1.Dựa vào đề bài quy ước gen trội, gen lặn ( có thể không có bước này nếu đề bài đã có sẵn quy ước gen ) -Bước 2.Từ kiểu hình của bố mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của boá meï. -Bước 3.Lập sơ đồ lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của con lai. Ví du 1ï.Ở lúa, tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng haït chín muoän. Hãy lập sơ đồ lai và xác định kiểu gen, kiểu hình của con lai F 1 khi cho cây có hạt chín sớm giao phấn với cây có hạt chín muộn. Giaûi. -Bước 1. Quy ước gen. Gen A quy định hạt chín sớm ; Gen a quy định hạt chín muộn. -Bước 2.Xác định kiểu gen của bố mẹ. Cây P có hạt chín sớm có kiểu gen là AA hoặc Aa. Caây P coù haït chín muoän coù kieåu gen aa. -Bước 3. Lập sơ đồ lai :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Có 2 sơ đồ lai là : P. AA x aa vaø P.Aa x aa. +Trường hợp 1: P AA (Hạt chín sớm ) x aa (Haït chín muoän ) GP A a F1 - Kieåu gen : Aa - Kieåu hình : 100 % Hạt chín sớm. +Trường hợp 1: P Aa (Hạt chín sớm ) x aa (Haït chín muoän ) GP 1A : 1a 1a F1 - Kieåu gen : 1Aa 1aa - Kieåu hình : 50% Hạt chín sớm. 50% Haït chín muoän. Ví du 2.Ở lúa, tính trạng hạt chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng haït chín muoän. Cho cây có hạt chín sớm (tc) giao phấn với cây có hạt chín muộn thu đđược F1. Rồi cho F1 lai phân tích sẽ thu được kết quả như thế nào. Giaûi. -Bước 1. Quy ước gen. Gen A quy định hạt chín sớm ; Gen a quy định hạt chín muộn. -Bước 2.Xác định kiểu gen của bố mẹ. Cây P có hạt chín sớm (tc) có kiểu gen là AA. Caây P coù haït chín muoän coù kieåu gen aa. -Bước 3. Lập sơ đồ lai : P AA (Hạt chín sớm ) x aa (Haït chín muoän ) GP F1. A a Aa - Kieåu gen : - Kieåu hình : 100 % Hạt chín sớm. Cho F1 Hạt chín sớm (Aa) lai phân tích: P Aa (Hạt chín sớm ) x aa (Haït chín muoän ) GP 1A : 1a 1a F1 1Aa 1aa - Kieåu gen : - Kieåu hình : 50% Hạt chín sớm. 50% Haït chín muoän. DAÏNG BAØI TAÄP NGHÒCH..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Là bài toán dựa vào kết quả của con lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai. Có hai trường hợp: 1.Trường hợp 1.Nếu đề bài đã cho biết đầy đủ tỉ lệ kiểu hình ở con lai . -Có 3 bước giải: +Bước 1.Quy ước gen. +Bước 2.Rút gọn tỉ lệ kiểu hình ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để nhận xét.Dựa vào tỉ lệ rút gọn, suy ra kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ. +Bước 3.Lập sơ đồ lai và xác định kết quả. Chú ý.Nếu đề bài chưa xác định tính trội , tính lặn. Có thể căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai r út gọn để kết luận tính trội, tính lặn và quy ước gen. Ví dụ.Ở bắp, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thaáp. Khi cho cây thân cao chưa biết kiểu gen giao phấn với cây có thân thấp thu được F1 có 128 cây thân cao và 130 cây thân thấp. Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai minh hoạ. Giaûi. -Bước 1.Quy ước gen. Theo đề bài quy ước : -Gen A quy định thân cao ; Gen a quy định thaân thaáp. -Bước 2.Xác định kiểu gen , kiểu hình của bố mẹ. Ở F1 . Thân cao 128 1 Thaân thaáp 130 1 Ñaây laø keát quaû cuûa pheùp lai phaân tích  Cô theå mang tính traïng thaân cao ñem lai coù kieåu gen dị hợp (Aa) và thân thấp có kiểu gen aa. -Bước 3.Sơ đồ lai. P Thaân cao (Aa) x Thaân thaáp (aa) GP 1A : 1a 1a F1 -Kieåu gen : 1Aa : 1aa -Kieåu hình: 1Cao : 1 Thaáp.. BÀI TẬP NST.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Tính Số TB Con tạo ra từ 1 TB thực hiện NP x lần. 1 Tbào ? Tbào con = 2? 1 Tbào ? Tbào con = 2? 1 Tbào = 2? - Nếu có a tế bào cùng thực hiện NP x lần thì số Tbào con tạo ra là bao nhiêu? 2. Tính tổng số NST có trong các tế bào con. - HS dựa vào kết quả của quá trình NP hoàn thành và hình thành được công thức: 2x .. 1 Tbào con ? ( NST) x 2 Tbào con ? (NST) 3. Tính tổng số NST môi trường cung cấp cho 1 Tbào thực hiện NP x lần. - Trước NP tế bào có bộ NST là bao nhiêu ? - Tổng số NST có trong các tế bào con? - Vậy tổng số NST môi trường cung cấp là bao nhiêu? - Nếu có a tế cùng thực hiện NP x lần thì tổng số NST môi trường cung cấp cho các Tbào là bao nhiêu? 4. Cho ví dụ: BT1. Có 3 tế bào sinh dưỡng cùng loài đều NP lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 4278 NST.Hãy xác định: a.Tên loài nói trên. b.Số tế bào con đã được tạo ra và số tâm động có trong các tế bào con.. - HS nêu được: 2n (NST) và 2n.2x.. - HS dựa vào công thức vừa xây dựng nêu được: 2xa.. - 2n - 2n.2x 2n.2x - 2n =. 2n(2x – 1 ). - 2n.a.(2x - 1) - Dựa vào các công thức vừa xây dựng kết hợp với sự hướng dẫn của GV, HS đi đến kết quả sau: a.Xác định tên loài. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào NP: (2x - 1).a.2n = 4278 suy ra 2n =. 4278 x ( 2̇ −1)a. =. 4278 5 (2 − 1)3. = 46. (NST) 2n = 46 là bộ NST của người. b.Số Tbào con và số tâm động trong các tế bào con. Tổng số tế bào con đã tạo ra: a. 2x = 3. 25 = 96 (Tbào con) Mỗi Tbào có số NST = Số Tđộng = 2n. Vậy số tâm động trong các tế bào con là: 96. 2n = 96 . 46 = 4416 (Tđộng). BÀI TẬP ADN.  Baøi taäp vaän duïng: 1. Một phân tử ADN có chứa 150.000 vòng xoăn, hãy xác định: a. Chiều dài và số lượng nu của ADN. b. Số lượng từng loại nuclêôtít của ADN . Biết rằng loại Ađênin chieám 155 toång soá nucleâoâtít..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Moät gen coù chieàu daøi baèng 4080 A0 vaø coù 2800 lk hidro. a. Xaùc ñònh soá voøng xoaén vaø soá nucleâoâtít cuûa gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen. 3. Một gen có 90 chu kì xoắn và có hiệu số giữa Ađênin với Guanin baèng 10% soá Nucleâoâtít cuûa gen. Haõy xaùc ñònh : a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtít của gen. b. Chieàu daøi cuûa gen. Lưu ý: -Tài liệu chưa được thẩm định. -Chỉ mang tính chất tham khảo trong thi học kì I..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×