Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

co cham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.18 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG Chủ đề: Trường mầm non (Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 07/9 – 25/9/2015). T T. Nội dung Nuôi 1 dưỡng - Ăn uống. Mục đích yêu cầu - 100% trẻ có đủ đồ dùng phục vụ ăn uống bát, thìa, cốc. Dụng cụ đồ dùng được tráng qua nước sôi trước khi sử dụng. Trẻ được ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm - Trẻ biết gúp cô chuẩn bị bàn ăn. Tổ chức hoạt động - Phối hợp với phụ huynh, BGH nhà trường và cô nuôi tổ chức cho trẻ ăn bán trú. Mua sắm đầy đủ đồ dùng bán trú cho trẻ. Phối hợp cô nuôi chế biến các món ăn đủ chất đủ lượng hợp vệ sinh ATTP.. - Trước khi ăn cô quét nhà sạch, hướng dẫn trẻ xếp bàn ghế 6 trẻ ngồi một bàn, xếp đồ dùng: Bát, thìa.. cùng cô. và ngồi vào bàn ăn. Cô chia cơm, thức ăn nhanh cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn nóng không để trẻ ngồi đợi lâu. - Cho trẻ hát, đọc thơ: Mời bạn ăn, bạn thìa bạn bát, bé đi học, lớp chúng mình, rước đèn dưới trăng… -100% trẻ được - Chia thức ăn xong cho trẻ ăn. ăn no, ăn hết Trong khi ăn cô tạo không khí suất, ăn ngon vui vẻ thoải mái cho trẻ, nói miệng, không năng dịu dàng động viên kén chọn thức khuyến khích trẻ ăn hết suất, ăn. ăn ngon miệng, quan tâm đối với những trẻ yếu, mới ốm dậy trẻ ăn chậm, biếng ăn có thể giúp trẻ xúc và động viên trẻ ăn nhanh hơn, không kén chọn thức ăn. 100% trẻ có nề Dạy trẻ thói quen mời mọi nếp thói quen tốt người trước khi ăn. Dạy trẻ trong ăn uống, hành vi văn minh lịch sự trong ăn xong vệ sinh ăn uống (khi ăn biết mời cô lau miệng, uống mời bạn, không nói chuyện nước. trong khi ăn, ăn từ tốn, không nhai nhồm nhoàm, không bốc thức ăn. khi ho, ngáp lấy tay. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> che miệng…) ăn xong lau miệng, súc miệng uống nước. -Trẻ biết gọi tên - Hỏi trẻ về tên gọi thực phẩm, thực phẩm món món ăn hàng ngày, trẻ biết cần ăn hàng ngày, ăn uống đủ chất (ăn đủ 4 nhóm trẻ biết cần ăn đủ chất trong mỗi bữa ăn) thì mới 4 nhóm TP trong chóng lớn, khoẻ mạnh, thông mỗi bữa ăn. minh. - Trẻ biết thu - Trẻ ăn xong cô hướng dẫn dọn đồ dùng sau trẻ cất đồ dùng (Bát, thìa, ghế khi ăn xong của mình vào nơi quy định nhẹ nhàng) - Tổ chức giấc ngủ. - Phòng ngủ có đầy đủ hệ thống điện, quạt điện... đảm bảo thoáng mát vào những ngày thời tiết nóng, 100% trẻ có đủ đồ dùng phản chăn, gối... - 100% trẻ được chăm sóc giấc ngủ và ngủ đủ giấc.. - Ngủ trưa: Cô kiểm tra hệ thống điện, quạt...; Cô hướng dẫn cho trẻ giúp cô chuẩn bị phòng ngủ sạch sẽ, kê phản, trải chiếu và khuyến khích trẻ cùng giúp cô lấy gối của mình. tạo không gian yên tĩnh cho giấc ngủ của trẻ (Ngày thời tiết nắng cô chuẩn bị quạt điện,) Tập cho trẻ ngủ đầy giấc, ngủ sâu. Trước khi trẻ ngủ cô mở nhạc các bài hát ru để ru trẻ ngủ, Trong lúc trẻ ngủ cô luôn có mặt ở phòng ngủ để xử lý những tình huống bất ngờ xẩy ra như: Trẻ bị đau bụng, bị sốt… Thời gian đầu có trẻ không quen giác ngủ trưa cô không ép trẻ ngủ ngay mà có thể cho trẻ ngủ muộn hơn các bạn khác nhưng vẫn giữ im lặng, nếu có trẻ thức dậy quá sớm cô động viên để trẻ ngủ tiếp. - Trẻ biết cùng Sau khi trẻ thức dậy cô thu don hướng dẫn cho trẻ tự cất gối phòng ngủ sau đúng nơi quy định và xếp khi ngủ dậy chiếu cùng cô. 2 Vệ - Trang phục của - Cô phải ăn mặc gọn gàng, . sinh: cô gọn gàng, phù sạch sẽ phù hợp, không mặc - Vệ hợp, lịch sự áo hở lưng, hở cổ, đầu tóc gọn sinh cá gàng, cắt móng tay, móng chân nhân ngắn, sạch sẽ , đảm bảo đôi bàn cô tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đồ dùng cá nhân của cô để - Vệ riêng biệt sinh cá - Trẻ đến lớp - Vào các giờ đón, trả trẻ cô nhân luôn sạch sẽ, gọn tuyên truyền nhắc nhở bố mẹ trẻ gàng, móng tay, cho trẻ ăn mặc quần áo gọn móng chân cắt gàng phù hợp với thời tiết. ngắn. Nhắc nhở phụ huynh cắt móng tay, móng chân cho trẻ. - Cô luôn kiểm tra áo quần cho trẻ để thay cho trẻ khi bị bẩn, bị ướt. - 100 trẻ có đủ - Xây dựng kế hoạch tham mưu đồ dùng vệ sinh với nhà trường mua sắm đầy đủ cá nhân, lớp có đồ dùng vệ sinh của lớp. Phụ đủ đồ dùng vệ huynh mua sắm đầy đủ đồ sinh. dùng cá nhân trẻ, làm ký hiệu cho đồ dùng cá nhân trẻ, hướng dẫn trẻ nhận đồ dùng của mình qua ký hiệu. - 100% trẻ biết - Vào những tuần đầu cô hỏi trẻ và thực hiện các các thao tác rửa tay, lau thao tác rửa tay, mặt...theo quy trình sau đó cho lau mặt đúng trẻ thực hiện, cô bao quát thời điểm (Rửa hướng dẫn và giúp đỡ trẻ. tay trước khi ăn, Tổ chức cho trẻ rửa tay, lau sau khi đi vệ mặt trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay sinh, khi tay, mặt bẩn. Sau khi bẩn...) ngủ trưa dậy và vào buổi chiều trước khi trả trẻ - Lớp có góc TT - Dán tranh các thao tác rửa các thao tác vệ tay, lau mặt... ở góc tuyên sinh truyền và khu vựa trẻ rửa tay - Cô giặt khăn của trẻ hàng ngày bằng xà phòng và nhúng nước sôi 2 lần/1 tuần - Vệ sinh môi - Phòng hoạt - Mỗi tuần tổ chức tổng vệ sinh trường, động, phòng ăn, toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ nhóm phòng ngủ, nhà quét màng nhện lau bóng đèn lớp vệ sinh - góc phơi chăn, chiếu .Cô thường chơi sạch sẽ gọn xuyên quét lau sàn nhà sạch sẽ, gàng phù hợp mỗi ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần. Nhà vệ sinh lau chùi khử trùng bằng Vim hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đồ dùng đồ chơi của lớp luôn sạch sẽ gọn gàng. - Cô thường xuyên vệ sinh lau chùi đồ dùng đồ chơi sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, hướng dẫn trẻ giúp cô lấy, cất đồ dùng đồ dùng đồ chơi. Giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận lấy cất đúng nơi quy định. - Sắp xếp trang trí - Trang trí các góc phù hợp nhóm lớp theo theo chủ đề “ Trường mần non” chủ đề chủ điểm. - Trẻ có một số - Thường xuyên giáo dục trẻ có thói quen giữ vệ thói quen giữ vệ sinh môi sinh môi trường như: Bỏ rác vào thùng, trường. không vẽ bẩn lên tường, không la hét, đi vệ sinh đúng nơi quy định.... 3 Chăm - 100% trẻ - Chuẩn bị đầy đủ về hồ sơ của sóc sức được khám sức trẻ về chăm sóc nuôi dưỡng. khoẻ khoẻ cân đo theo Phối hợp với nhà trường, trạm - Sức dõi sức khoẻ y tế khám sức khoẻ định kỳ lần khoẻ bằng biểu đồ. 1 cho trẻ. Cân đo theo dõi sự phát triển của trẻ qua biểu đồ, tổng hợp thông báo với phụ huynh, phối hợp với phụ huynh và cô nuôi có biện pháp chăm sóc riêng cho trẻ suy dinh dưỡng. - Hạn chế tối đa - Tuyên truyền với phụ huynh Phòng các trẻ mắc bệnh cách phòng và điều trị các bệnh bệnh lúc giao mùa. thường gặp khi giao mùa như Tuyệt đối không viêm họng, ho, tiêu chảy để để xảy ra dịch phòng và điều trị bệnh có hiệu bệnh trong quả cho trẻ. Theo dõi và cách trường lớp . ly những trẻ mắc các loại bênh truyền nhiễm để tránh lay lan thành dịch. - Đảm bảo 100% - Tuyên truyền đến tận phụ trẻ tham gia các huynh phối hợp với trạm y tế đợt tiêm phòng và nhà trường để tiêm chủng các bệnh nguy cho trẻ khi có lịch. hiểm. 4 An -100% trẻ được - Phối hợp với Ban giám hiệu . toàn đảm bảo vệ sinh nhà trường, cô nuôi để hợp cho trẻ an toàn thực đồng nguồn thực phẩm sạch có - Thể phẩm, nước nguồn gốc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> lực. uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh, - Trẻ có tâm lý thoải mái, vui vẻ khi ở trường. - Tính mạng. - 100% trẻ được bảo vệ an toàn tuyệt đối trong mọi lúc mọi nơi.. - Lớp luôn có nước sôi nguội hoặc nước lọc cho trẻ uống và nước sinh hoạt cho trẻ dùng hàng ngày đảm bảo vệ sinh. - Cô luôn nhẹ nhàng, ân cần với trẻ tạo cho trẻ không khí thân mật như ở gia đình, cô chú ý quan tâm trẻ cá biệt và trẻ mới đến lớp - Cô luôn có mặt và bao quát trẻ ở mọi lúc mọi nơi Cô thường xuyên kiểm tra đường điện, ĐDĐC sắc nhọn...nguy hiểm để xử lý kịp thời. Không để trẻ tiếp xúc hoặc nhận quà từ người lạ. Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ.. 5. Chăm Không có trẻ sóc trẻ khuyết tật khuyết tật và nhiễm HIV ĐÁNH GIÁ SỤ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ * Tình trạng sức khỏe. * Kỹ năng của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG Chủ đề: Gia đình (Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 19 /10 –13 /11 /2015) T Nội dung Mục đích yêu T cầu 1 Nuôi dưỡng - 100% trẻ - Ăn uống được ăn đầy đủ các bữa ăn trong ngày được ăn uống đủ chất để cơ thể lớn lên và khoẻ mạnh. - 100% trẻ có đủ đồ dùng phục vụ ăn uống. Tổ chức hoạt động - Tổ chức cho trẻ ăn một buổi chính và một bữa phụ. Phối hợp cùng cô nuôi để chế biến món ăn đủ chất đủ lượng cho trẻ. - Trước khi ăn: Cô chuẩn bị đầy đủ đồ dùng ăn uống và đồ dùng được tráng bằng nước sôi. + Cô quét nhà sạch sẽ, hướng dẫn trẻ sắp xếp bàn ghế, trải khăn bàn phù hợp, chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng phục vụ ăn uống (Mỗi bàn có khăn lau và đĩa đựng thức ăn rơi), tạo không khí vui vẻ, sạch sẽ khi ăn. + Cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn (Trẻ. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ chức giấc ngủ. yếu hơn ngồi riêng 1 bàn) cùng hát bài hát:“Mời bạn ăn ”;”Mừng sinh nhật ”... Cô chia thức ăn nhanh không để cháu chờ lâu. - Trẻ gọi tên - Hỏi trẻ về tên gọi thực phẩm, thực phẩm món ăn trong ngày món ăn hàng + Cô giới thiệu món ăn. ngày, Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.. - 100% Trẻ ăn - Trong khi ăn: cô bao quát trẻ ăn, hết khẩu phần luôn chú ý đến những trẻ biếng ăn của mình, ăn và hay kén chọn thức ăn động ăn ngon miệng viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn của không kén mình ngon miệng, không kén chọn thức ăn chọn thức ăn, nhắc nhở trẻ không - 100% trẻ thực làm rơi vãi, không nói chuyện hiện tốt các hành trong khi ăn, ăn từ tốn, không văn văn minh nhai nhồm nhoàm, không bốc trong ăn uống. thức ăn. Khi ho, ngáp lấy tay che ( Không bốc miệng,…) nếu làm rơi nhớ nhặt thức ăn của bỏ vào đĩa không, ăn xong lau bạn, biết mời miệng, súc miệng uống nước. khi có khách, không nói to trong giờ ăn, xúc cơm gọn gàng không làm đổ ra bàn..) - Đảm bảo nguồn nước sạch cho trẻ ăn uống để phòng bệnh. - Trẻ biết thu - Sau khi ăn: dọn đồ dùng Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ sau khi ăn cất đồ dùng (Bát, thìa của mình xong vào nơi quy định nhẹ nhàng, lau miệng, lau tay) - Phòng ngủ có - Trước khi đi ngủ: đầy đủ đảm bảo Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh thoáng mát vào + Cô kiểm tra hệ thống điện, những ngày quạt. cửa sổ, phản, chiếu, gổi ..; thời tiết nóng. Chăn vào những ngày trời lạnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ấm áp vào những ngày thời tiết lạnh - 100% trẻ có đủ đồ dùng phục ngủ: Chăn, gối... - 100% Trẻ biết cùng cô chuẩn bị phòng ngủ. Tạo điều kiện yên tĩnh cho giấc ngủ của trẻ (Ngày thời tiết nắng cô chuẩn bị quạt điện).. + Cô hướng dẫn và khuyến khích trẻ cùng giúp cô chuẩn bị phòng ngủ sạch sẽ, kê phản, trải chiếu và lấy gối đầy đủ. - 100% Trẻ Cô cho trẻ đi về chỗ ngủ cùng ngủ đúng giờ hát bài hát: “ Giờ đi ngủ” ngủ đủ giấc Cô hát các bài hát ru để ru trẻ ngủ trẻ được đảm hoặc mở các bài hát ru cho trẻ bảo giấc ngủ nghe, nếu trẻ chưa ngủ cô lại gần theo yêu cầu của trẻ âu yếm vuốt ve trẻ dỗ dành trẻ độ tuổi ngủ.Cho trẻ ngủ đầy giấc, ngủ sâu. - Trong lúc trẻ ngủ: cô luôn có mặt tại phòng ngủ của trẻ để theo dõi và kịp thời xử lý những biến cố có thể xẩy ra: Trẻ bị sốt, cảm…, nếu có trẻ thức dậy quá sớm cô động viên để trẻ ngủ tiếp, - Trẻ biết cùng - Sau khi ngủ dậy: cô thu don - Đến giờ thức dậy cô thức trẻ phòng ngủ sau dậy, hướng dẫn cho trẻ tự cất gối khi ngủ dậy đúng nơi quy định và sắp xếp phản, chiếu cùng cô nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, cô mở của phòng thông thoáng. Cho trẻ ăn bữ phụ chiều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Vệ sinh: - Trang phục - Vệ sinh của giáo viên cá nhân cô luôn gọn gàng, sạch sẽ phù hợp với hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.. - Quần áo luôn sạch sẽ gọn gàng, nếu có quần áo đồng phục thì phải mặc trong quá trình chăm sóc trẻ. Không mặc đồng phục ra ngoài. Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, móng tay cắt ngắn. Đảm bảo đôi bàn tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh. - Vệ sinh Trẻ đến lớp cá nhân luôn sạch sẽ, trẻ gọn gàng, móng tay, móng chân cắt ngắn, đầu tóc gọn gàng - Lớp có góc tuyên truyền các thao tác vệ sinh. - Vào các giờ đón trả trẻ cô tuyên truyền nhắc nhở bố mẹ cho trẻ ăn mặc quần áo gọn gàng phù hợp với thời tiết. Nhắc nhở phụ huynh cắt móng tay, móng chân cho trẻ.. - Trẻ biết và thực hiện các thao tác lau mặt rửa tay thành thạo, đúng thời điểm (Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn...). Biết đánh răng sau khi ăn.sau khi ngủ dậy. Giờ vệ sinh: Cô cùng trẻ hát các bài hát: “Tập rửa mặt”, “Chiếc khăn tay”, … Trò chuyện với trẻ về bài hát. Cho trẻ nhắc lại cách rửa tay, lau mặt, - Cho trẻ xếp hàng theo tổ để ra vệ sinh. - Trong khi trẻ làm cô theo dõi trẻ làm nhắc nhở, gợi ý trẻ làm đúng thao tác và vặn vòi nước vừa để tiết kiệm nước. Các bạn ngồi trong lớp hát bài hát :“Mời bạn ăn”; “Mừng sinh nhật ”.”Đường và chân ”..và đọc bài thơ: “Tay ngoan”. Dán tranh các thao tác rửa tay, lau mặt... ở góc tuyên truyền và khu vực trẻ rửa tay. Cô luôn chuẩn bị đầy đủ đồ dùng vệ sinh của lớp Cô giặt khăn của trẻ hàng ngày bằng xà phòng và nhúng nước sôi 2 lần/1 tuần.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Rèn luyện các thao tác rửa tay và thói quen vệ sinh cho trẻ. - Vệ sinh môi trường ,nhóm lớp. - Sàn nhà phải được lau sạch sẽ khô ráo không có mùi hôi khai. Phòng hoạt động, phòng ăn, phòng ngủ, nhà vệ sinh – góc chơi sạch sẽ gọn gàng phù hợp. - Đồ dùng đồ chơi của lớp luôn sạch sẽ gọn gàng. - Sau khi cho trẻ rửa tay lau mặt xong nhắc trẻ chải đầu, cho trẻ ngồi ổn định cô hỏi trẻ: Cô vừa cho các con làm gì? Rửa tay lau mặt vào những lúc nào? Đánh răng vào những lúc nào Tổ chức cho trẻ rửa tay, lau mặt trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay, mặt bẩn. Sau khi ngủ trưa dậy và vào buổi chiều trước khi trả trẻ. Cô tuyên dương trẻ kịp thời - Thường xuyên quét, lau sàn nhà sạch sẽ: Cô lấy chổi quét nhà sạch sẽ. Lấy tải thấp nước giặt sạch, vắt khô. Cô lau 1giật 1 lùi không trùng nhau lau khi nào sạch sàn nhà (lau 1 vòng giặt tải 1 lần) + Cô lấy tải khô lau khô lau lại lần nữa. + Lau xong giặt tải sạch sẽ, phơi khô - Nhà vệ sinh lau chùi khử trùng bằng nước tẩy rửa Vim. - Cô cùng trẻ thường xuyên vệ sinh lau chùi đồ dùng đồ chơi sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ. Giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận lấy cất đúng nơi quy định. (Chiều thứ 6 tổ chức cho trẻ lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi). - Sắp xếp - Trang trí sắp xếp các góc phù trang trí nhóm hợp theo chủ đề “Bản thân ” lớp theo chủ đề chủ điểm. - Trẻ có một số thói quen giữ vệ sinh môi trường như: Bỏ rác vào thùng,. - Thường xuyên giáo dục trẻ có thói quen giữ vệ sinh môi trường như: Bỏ rác vào thùng, không vẽ bẩn lên tường, không la hét.....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> không vẽ bẩn lên tường... 3. Chăm sóc sức khoẻ - Sức khoẻ. - 100% trẻ được theo dõi sức khỏe hàng ngày.. - Phối hợp với phụ huynh và cô nuôi có biện pháp chăm sóc cho trẻ nhất là những trẻ suy dinh dưỡng cháu Dương . Hải Anh, , Bà Bách, Hoài -Phòng bệnh - Đảm bảo - Tuyên truyền đến tận phụ * Tuyên 100% trẻ tham huynh phối hợp với trạm y tế và truyề 6 bệnh gia các đợt nhà trường để tiêm chủng phòng thường gặp ở tiêm phòng các bệnh nguy hiểm cho trẻ khi trẻ em các bệnh nguy có lịch. hiểm. - Thường xuyên ăn mặc cho trẻ phù hợp với thời tiết. - Tuyên truyền lịch tiêm chủng thông qua các phương tiện thông tin đại cúng - Tuyên truyền về tác dụng của tiêm phòng chủng - Phổ biến một số kiến thức về tiêm phòng chủng - Động viên cha mẹ đưa con đi tiêm chủng đúng lịch, đúng kỳ và đủ mũi - Mối nguy hiểm của 6 bệnh đối với trẻ ( Lao, Bạch hầu , Ho gà, Uốn ván, Sởi ) Giới thiệu lịch tiêm chủng Những thông tin cha nẹ cần biết để đưa trẻ đi tiêm chủng đúng định kỳ và đầy đủ các loại vác xin Độ tuổi của trẻ từ 0- 6 tuổi cần tiêm đầy đủ các loại vác xin Khi trẻ bị ốm vẫn cho trẻ đi tiêm phòng Khi không được tiêm phìng đầy đủ sẽ dễ mắc các bệnh suy dinh dưỡng, tàn tật hoặc tử vong Những dấu hiệu thường gặp khi trẻ đi tiêm phòng về: + Sốt cao , quấy khóc, không ăn, lười hoạt động.. Những lý do khiến cha mẹ chưa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. An toàn cho trẻ - Thể lực. -100 % Trẻ được đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh, cô luôn nhẹ nhàng tạo tâm lý thoải mái vui vẻ cho trẻ. - Tính mạng - 100% Trẻ được bảo vệ an toàn tuyệt đối ở mọi lúc mọi nơi. Rèn cho trẻ các kỹ năng sử dụng đồ dụng đồ chơi, tránh những nơi nguy hiểm.. 5.. Chăm sóc trẻ khuyết. Không có. yên tâm khi đưa trẻ đị tiêm phòng: + Nghi ngờ tác dụng của tiêm phòng + Sợ con bị đau.. - Phối hợp với Ban giám hiệu nhà trường, cô nuôi để hợp đồng nguồn thực phẩm sạch có nguồn gốc. - Lớp luôn có nước sôi nguội cho trẻ uống và nước sinh hoạt cho trẻ dùng hàng ngày đảm bảo vệ sinh. - Cô luôn nhẹ nhàng, ân cần với trẻ tạo cho trẻ không khí thâm mật như ở gia đình, cô chú ý quan tâm trẻ yếu nhiều hơn ( Hải Anh), tạo tâm lý thoải mái vui vẻ cho trẻ hàng ngày khi đến trường. - Cô luôn có mặt và bao quát trẻ ở mọi lúc, mọi nơi - Cô thường xuyên kiểm tra đường điện, đồ dùng đồ chơi sắc nhọn, nguy hiểm, … để xử lý kịp thời. - Lớp học đảm bảo đủ ánh sáng tạo không gian cho trẻ hoạt động trong phòng, không kê bày quá nhiều trong phòng và sắp xếp đồ dùng đồ chơi trong phòng phù hợp. - Nhà vệ sinh được lau dọn sạch, không để ứ nước tránh trơn trượt. - Giáo dục không leo trèo không chơi nơi nguy hiểm như: Gần ổ điện,… không cho trẻ đi ra khỏi trường khi chưa có người lớn cho phép, ... Không để trẻ tiếp xúc hoặc nhận quà từ người lạ. Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tật và nhiễm HIV * Đánh giá sự phát triển của trẻ: - Tình trạng sức khoẻ của trẻ:. - Kỹ năng của trẻ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG Năm học 2015 - 2016 Nội dung I. Nuôi dưỡng: 1. ăn uống: - Hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn.. Mục đích yêu cầu. - 100% biết rử tay sạch sẽ trước khi ăn - Hướng dẫn trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 - Trẻ thực hiện được các yêu cầu bàn, có lối đi dễ dàng. dưới sự hướng dẫn của cô. - Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ - Cô chuẩn bị đầy đủ số lượng đồ cho số lượng trẻ. dùng cho trẻ. - Trước khi chia thức ăn cô cần rửa tay sạch - Cô luôn thực hiện đúng yêu cầu bằng xà phòng, quần áo, đầu tóc gọn gàng. ô vệ sinh cá nhân để đảm bảo chia cơm ra từng bát, trộn đều cho trẻ ăn ngay VSATTP. khi thức ăn còn nóng, không để trẻ ngồi đợi lâu. - Trong khi ăn cần tạo không khí vui vẻ, thoaỉ - Cô tạo không khí thoải mái và mái cho trẻ trong khi ăn, nói năng dịu dàng, khuyến khích trẻ ăn hết suất, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần. không được dọa, nạt trẻ trong khi ăn. - Cô cần quan tâm đối với những trẻ mới đến - Xếp những trẻ yếu, ăn chậm và lớp, trẻ yếu hoặc trẻ mới ốm dậy.Nếu thấy trẻ ăn suy dinh dưỡng riêng 1 bàn để kém cô cần tìm hiểu nguyên nhân báo cho nhà tiện chăm sóc. Thường xuyên bếp hoặc y tế hay cha mẹ trẻ biết để chủ đônghj thông tin kịp thời với phụ huynh chăm sóc trẻ tốt hơn. Đối với trẻ xúc xơm chưa về tình trạng trẻ biếng ăn để có thạo, ăn chậm hoặc biếng ăn, cô có thể giúp trẻ biện pháp chăm sóc. xúc và động viên trẻ ăn nhanh hơn. - Trong khi ăn cần chú ý đề phòng tránh hóc, sặc- Quan sát để kịp thời phát hiện ở trẻ. trẻ hóc sặc. - Sau khi ăn hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào nơi - Thường xuyên nhắc nhở và rèn qui định, uống nước, lau miệng, lau tay sau khi nề nếp sắp xếp bát, thìa gọn gàng ăn, đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu cầu). đúng nơi qui định sau khi ăn xong - Có 1 số hành vi văn minh trong ăn uống - 100% trẻ có nề nếp và một số ( Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức ăn, hành vi văn minh trong ăn, uống..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hắt hơi biết che mịêng..) 2. CS giấc ngủ: - Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh, - Cô tạo cho trẻ có thói quen tự hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối... phục vụ. - Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về - Cô thực hiện đúng các nội dung mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên để đảm bảo giấc ngủ cho trẻ. giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cử sổ hoặc tắt đèn - Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu - Sưu tầm một số làn điệu dân ca, để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ các bài hát ru ghi băng để mở vào cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn. giờ trẻ ngủ giúp trẻ ngủ ngon giấc. - Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, - Cô thức để bao quát và kịp thời phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xử lý các tình huống có thể xảy xảy ra. ra trong quá trình trẻ ngủ. - Về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc - Luôn chú ý điều chỉnh quạt và độ vừa phải và để xa từ phí chân trẻ, không để đắp lại chăn cho trẻ. quạt thốc vào giữa mặt trẻ. - Khi trẻ ngủ không mặc quá nhiều quần áo - Nếu trẻ mặc nhiều quần áo, nhưng đảm bảo cho trẻ đủ ấm về mùa đông. trước khi trẻ ngủ cô nên cởi bớt cho trẻ. - Nếu thời gian đầu trẻ chưa quen với giấc ngủ - Không nên ép trẻ ngủ khi trẻ trưa, cô không ép trẻ ngủ ngay như các trẻ khác chưa quen mà cô nên tạo tâm lý mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ an toàn để đưa trẻ vào giấc ngủ muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, tự nhiên. không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay. - Sau khi ngủ dậy, trẻ nào thức giấc trước cô cho - Cô chú ý để cho những trẻ dậy dậy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh trước nhẹ nhàng không làm các hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt của lớp. Không bạn khác thức giấc. nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi. - Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: - Sau khi trẻ dậy cô hướng dẫn cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang trẻ cất gói, chăn và xếp chiếu gọn một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò gàng. chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ - 100% nhóm lớp có đủ quạt về đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà mùa hè, phòng ngủ thoáng mát, chiều. không có ánh sáng dọi vào II: Vệ sinh: 1. Vệ sinh cá nhân: 1. Vệ sinh cá nhân trẻ: - Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ - 100% trẻ thực hiện tốt các thao sinh như: nước sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tác vệ sinh và các qui định về vệ tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh... sinh cá nhân. - Hướng dẫn trẻ tự lau mặt sạch sẽ trước và sau - 100% trẻ nắm được và thực.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa hiện đúng các thao tác rửa tay. lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau. - Hướng dẫn trẻ rửa tay và lau khô tay theo đúng - Thường nhắc nhở để trẻ thực trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới hiện đúng để rèn thói quen tốt đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa cho trẻ. tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục vụ. - Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc miệng sau khi ăn. - Hướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với - Giáo viên nắm vững qui trình gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên chải răng để hướng dẫn cho trẻ truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà thực hiện đúng. vặt nhất là kẹo, bánh ngọt. - Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng và chữa trị kịp thời. - Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Thường xuyên nhắc nhở để trẻ Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau sinh môi trường. khi đi vệ sinh. - Không để trẻ mặc quần áo ẩm ướt. Khi trẻ bị - giáo viên thay quần áo cho trẻ nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi khi bị ướt tránh để lâu trẻ dễ bị ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo cảm lạnh. Cởi bớt hoặc mặc thêm khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh. áo quần cho trẻ khi cần. - Nhắc nhở phụ huynh đưa đủ tất, quần áo dự trữ- Đối với những trẻ đi tiểu tisnj ra để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần quần giáo viên nhắc phụ huynh áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên đưa thêm quàn áo dự trữ để kịp dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, thời thay cho trẻ. có quai sau và dễ cởi tháo. 2. Vệ sinh cá nhân giáo viên và người chăm sóc trẻ: - Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường - Giáo viên và những người chăm xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình sóc trẻ là tấm gương về giứ vệ chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra sinh và chăm sóc bảo vệ sức đường hoặc về nhà. khỏe cho bản thân và những - Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn người xung quanh để trẻ học tập gàng, móng tay cắt ngắn. và làm theo, không làm lây bệnh - Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóctật sang trẻ và cộng đồng. trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau nhà. - Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ. - Khám sức khỏe định kỳ hàng năm. 3. Vệ sinh môi trường:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.1. Vệ sinh đồ dùng đồ chơi: - Bát, thìa, ca, cốc phục vụ ăn, uống cho trẻ cần - 100% trẻ có đồ dùng cá nhân theo qui định: Mỗi trẻ có ca, cốc, bát, thìa, khăn riêng. mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh, an - Giáo viên và ngưòi chăm sóc toàn. hằng ngày giặt khăn mặt bằng xà phòng và trẻ phải thực hiện đúng các yêu nước sạch, sau đó phơi nắng hoặc sấy khô. Hằng cầu về vệ sinh cho trẻ theo lịch tuần, hấp hoặc luộc khăn 1 lần. tuần. - Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được - Thường xuyên vệ sinh thùng vệ sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi đựng nước uống của trẻ. bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ đi. Tuyệt đối không cho trẻ thò tay hoặc uống trực tiếp vào bình đựng nước. - Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau - Lau chùi bàn ghế khi bẩn và sắp sạch sẽ tránh để bụi bẩn. xếp gọn gàng. - Đồ dùng vệ sinh ( xô, chậu...) dùng xong đánh rửa sạch sẽ, úp gọn gàng nơi khô ráo. - Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho - Đồ chơi phải đảm bảo an toàn trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 1 lần. và vệ sinh sạch sẽ. 3.2. Vệ sinh phòng nhóm: - Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả - Giáo viên phải có ý thức vệ sinh cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông phòng nhóm sạch sẽ, thông thoáng. thoáng theo qui định: Mở cửa, - Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng không đi dép bẩn vào phòng, trẻ trước khi cho trẻ ngủ. đái dầm phải vệ sinh ngay, giữ - Mối ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần nhà vệ sinh khô ráo và không có ( trước giờ đón trẻ, sau 2 bữa ăn). mùi hôi khai, quét mạng nhện, - Nếu có trẻ đái dầm khi ngủ, sau khi trẻ ngủ phơi chăn, gốii, chiếu thường dậy cần làm vệ sinh ngay. xuyên. Luôn có ý thức giữ gìn vệ - Không đi guốc, dép bẩn vào phòng trẻ. Mỗi sinh chung và giáo dục trẻ biết tuần tổng vệ sinh toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ, giứ vệ sinh môi trường sạch sẽ. quét mạng nhện, lau bóng đèn, cọ rửa nền nhà, phơi chăn, chiếu, gối. - Cùng với các bộ phận khác làm vệ sinh quét dọn sân vườn, vệ sinh cống rãnh... - Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, đủ ánh sáng, không hôi khai, an toàn, thuận tiện và thoải mái khi trẻ sử dụng. Tránh để ứ đọng nước bẩn, nước tiểu trong nhà vệ sinh. - Hàng ngày tổng vệ sinh trước khi ra về. Hàng tuần tổng vệ sinh toàn bộ nhà vệ sinh và khu xung quanh. III: Chăm sóc sức khoẻ: 1.Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ: - Theo dõi và đấnh giá sự phát triển thể lực cho - 100% trẻ được cân đo tính biểu trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm. đồ tăng trưởng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Khám sức khỏe định kỳ: - Khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần/ năm. - 100% trẻ được khám sức khoẻ 3. Phòng bệnh: định kỳ . 3.1. Tiêm chủng, phòng dịch: - Nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh tiêm - 100% trẻ được tiêm phòng đầy phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế đủ. địa phương. - Theo dõi chặt ché tình trạng sức khỏe của trẻ sau tiêm chủng. - Báo cáo với y tế địa phương những trường hợp bất thường để xử lý kịp thời. - Nếu trong lớp có một số trẻ mắc cùng một loại - Giáo viên phát hiện kịp thời để bệnh, giáo viên báo cho nhà trường để mời y tế báo cáo với nhà trường khi có đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý dịch bệnh xẩy ra tránh lây lan kịp thời để tránh lây lan. trong nhà trường. 3.2. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm: - Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu - Khi chăm sóc trẻ ốm giáo viên thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình cần có thái độ ân cần, dịu dàng, hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời. không làm trẻ sợ hãi, tránh để trẻ - Nếu trẻ sốt cao đặt trẻ nằm nơi yên tĩnh, cho bị lạnh. trẻ uống nước quả, nước chè đường. Cởi bớt quần áo, lau mình cho trẻ bằng nước ấm. Nếu trẻ toát mồ hôi cần thay ngay quần áo và lau khô da, không nên chườm lạnh cho trẻ, cho trẻ thuốc hạ sốt theo chỉ dẫn để đề phòng co giật và báo ngay cho cha mẹ trể hoặc đưa đến cơ sở y tế. - Nếu trẻ nôn đặt trẻ nằm nghiêng hoặc ngồi dạy đề phòng trẻ hít phải chất nôn gây ngạt. Lau sạch chất nôn trên người trẻ, thay quần áo cho trẻ nếu cần.Thu dọn chất nôn và quan sát để báo với cha mẹ trẻ và cơ sở y tế. - Khi cha mẹ trẻ gửi thuốc để giáo viên cho trẻ - Có nội qui qui định cho phụ uống tại lớp, giáo viên phải yêu cầu gia đình ghi huynh thông qua các cuộc họp tên trẻ vào lọ thuốc của trẻ, ghi rõ cách dùng, số phụ huynh và thông qua bảng lần, liều lượng mà bác sỹ đã qui định,đồng thời tuyên truyền của lớp để tránh xảy có một quyển sổ theo dõi và nhận bàn giao ra tình trạng uống nhầm thuốc và thuốc một cách cẩn thận có kí xác nhận của cha uống sai liều lượng qui định. mẹ trẻ về loại thuốc đó. IV: An toàn: - Tạo môi trường an toàn cho trẻ khi đến - 100% trẻ được đảm bảo an toàn trường. khi đến trường MN - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ sinh. - Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các loại thuốc - Giáo viên và những ngưòi chăm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thông dụng.. sóc trẻ thường xuyên kiểm tra để thay các loại thuốc quá hạn sử dụng và mua bổ sung các loại thuốc thông dụng kịp thời. - Giáo viên và những người chăm sóc trẻ dành - Thường xuyên quan tâm , gần thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí gũi đến trẻ từ vui chơi học hành thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn đến chế độ ăn ngủ cho trẻ khi ở trường mầm non để trẻ tin tưởng rằng cô yêu trẻ. Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán trẻ. Đặc biệt quan tâm chăm sóc các trẻ mới đến lớp và trẻ có nhu cầu đặc biệt. - Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ. - Cô luôn quan sát và bao quát trẻ - Có hàng rào bảo vệ khu vực trường. để tránh xảy ra tai nạn - Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học. - Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp, sắp xếp hợp lý. - Đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. Không cho - Không chọn những đồ dùng đồ trẻ chơi đồ dùng đồ chơi nguy hiểm chơi nguy hiểm cho trẻ chơi. - Nhà vệ sinh phù hợp lứa tuổi tránh để sàn nhà dễ gây trơn tuột. - Không cho trẻ tiếp xúc với ngưòi lạ mặt hoặc - Theo dõi và phát hiện kịp thời nhận quà từ người lạ. những kẻ lạ mặt để báo với cơ - Giáo viên có ý kiến kịp thời về những vấn đề quan có thẩm quyền nhằm bảo vệ về CSVC chưa đảm bảo an toàn để có biện pháp an toàn cho trẻ. sửa chữa. V: CS trẻ khuyết tật, HIV: Không có.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG Chủ đề: Trường mầm non (Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 07/9 – 25/9/2015).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> T Nội dung Mục đích yêu T cầu 1 Nuôi dưỡng: - Ăn uống: + Trẻ được đầy + 100% trẻ ăn hết suất ăn của đủ 4 loại thực mình và thích ăn phẩm. + Trẻ làm quen các món ăn do với 1 số món ăn các cô chế biến. do nhà trường chế biến. + Có 1 số hành + 100% trẻ thực hiện tốt các hành vi văn minh văn văn minh trong ăn uống trong ăn uống ( Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức . ăn, hắt hơi biết che mịêng..). - Tổ chức giấc ngủ: + Trẻ được ngủ + 100% trẻ được đúng giờ, đủ giấc đảm bảo giấc ngủ theo yêu cầu của từng độ tuổi. + Bố trí chỗ ngủ + 100% nhóm lớp có đủ quạt về đảm bảo mát mùa hè, phòng trong mùa hè, ngủ thoáng mát, giảm ánh sáng trong phòng ngủ. không có ánh sáng dọi vào. 2 Vệ sinh: + Cô phải ăn mặc . - Vệ sinh cá gọn gàng, sạch sẽ nhân cô: phù hợp, không - Trang phục mặc áo hở lưng, của cô gọn hở cổ, đầu tóc gọn gàng, phù hợp, gàng, cắt móng lịch sự. tay, móng chân ngắn, sạch sẽ , đảm bảo đôi bàn tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ. Đồ dùng cá nhân của cô để riêng biệt.. Tổ chức hoạt động + Tổ chức cho trẻ ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều.. + Tổ chức cho trẻ ngủ trưa.. + Cô thực hiện trong mọi hoạt động trong ngày.. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vệ sinh cá nhân trẻ: + Trẻ biết thực + 100% trẻ thực + Tổ cho trẻ hiện tốt các thao hiện tốt các thao thực hiện trước tác vệ sinh tay, tác vệ sinh. sau khi ăn sau mặt, biết đánh khi ngủ dậy răng sau khi ăn. - Vệ sinh môi trường, nhóm lớp: + Trẻ có thói quen vệ sinh cá nhân, đi vệ sinh đúng nơi qui định, giữ gìn môi trường sạch sẽ. + Trẻ biết lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi và các loại giá. 3 Chăm sóc sức khoẻ: - Sức khoẻ: + Cân đo vào biểu đồ lần 1. + Khám sức khoẻ lần 1.. - Phòng bệnh: - Phòng bệnh đau mắt đỏ và dịch sốt xuất huyết.. + 100% Trẻ có ý +Giáo dục mọi thức giữ gìn và lúc mọi nơi bảo vệ môi trường + 100% trẻ biết + Tổ chức tại lao động cùng cô các nhóm lớp vào chiều thứ 6. vào chiều thức 6, và sau các buổi họat động góc. - 100% trẻ được + Tổ chức tại các cân đo tính biểu nhóm lớp vào đồ. ngày10/9 /2015 + 100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ lần 1. + Phối hợp với trung tâm y tế dự phòng tổ chức khám sức khoẻ cho trẻ vào ngày 20/10/2015. - 100% trẻ được phòng và đưa đến trung tâm y tế khi phát hiện bệnh.. + Làm tốt công tác tuyên truyền thông qua hệ thống phóng thanh của trường và tờ rơi.. 4 An toàn cho trẻ . - Thể lực: + Trẻ được an + 100% trẻ được + Phối hợp với toàn về thể lực: đảm bảo vệ sinh angia đình và nhà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> toàn thực phẩm, trường chăm sóc, nước uống và nướcnuôi dưỡng đầy sinh hoạt dùng cho đủ, vệ sinh và trẻ đảm bảo vệ phòng tránh bệnh sinh, cô luôn nhẹ tật tốt. nhàng tạo tâm lý + Cô luôn nhẹ thoải mái vui vẻ nhàng, ân cần với cho trẻ trẻ tạo cho trẻ không khí thâm mật như ở gia đình, cô chú ý quan tâm trẻ cá biệt. - Tính mạng: + Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm + Không cho trẻ chơi những nơi nguy hiểm, không chơi với đồ chơi không đảm bảo an toàn. 5. Chăm sóc trẻ khuyết tật và nhiễm HIV. + 100% trẻ được đảm bảo an toàn khi đến trường MN. + Thường xuyên có kế họach sửa chữa đồ dùng đồ chơi hư hỏng , kiểm tra đường điện, ĐDĐC sắc nhọn...nguy hiểm để xử lý kịp thời + Nhắc trẻ không leo trèo không chơi nơi nguy hiểm, không cho trẻ đi ra khỏi trường và tiếp xúc với người lạ + Luôn có mặt và bao quát trẻ ở mọi lúc mọi nơi. Không có trẻ khuyết tật. * ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ: * Tình trạng sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Kỹ năng của trẻ. KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG Chủ đề: Gia đình (Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 19 /10 – 27/11/2015) T Nội dung Mục đích yêu Tổ chức hoạt Kết quả T cầu động 1 Nuôi dưỡng - Ăn uống + Trẻ được ăn + 100% trẻ được + Tổ chức cho các bữa ăn đảm ăn đầy đủ các bữa trẻ ăn sáng, ăn bảo 4 nhóm dinh ăn trong ngày. trưa, ăn chiều. dưỡng. + Đảm bảo nguồn nước sạch cho trẻ ăn uống để phòng bệnh. + Có 1 số hành + 100% trẻ thực vi văn minh hiện tốt các hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trong ăn uống văn văn minh ( Biết nhặt thức trong ăn uống. ăn đổ bỏ vào đĩa, không nóichuyện trong khi ăn, không lấy tay bốc thức ăn..) - Tổ chức giấc ngủ: + Trẻ được ngủ + 100% trẻ được đúng giờ, đủ giấc đảm bảo giấc ngủ theo yêu cầu của từng độ tuổi. +Nhắc nhở trẻ + 100% trẻ thực lau miệng uống hiện. nứơc, đi vệ sinh trươc khi đi ngủ, khi ra ngoài phải xin phép cô giáo. 2 Vệ sinh: + Cô phải ăn mặc . - Vệ sinh cá gọn gàng, sạch sẽ nhân cô phù hợp, không - Trang phục mặc áo hở lưng, của cô gọn hở cổ, đầu tóc gọn gàng, phù hợp, gàng, cắt móng lịch sự. tay, móng chân ngắn, sạch sẽ , đảm bảo đôi bàn tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ. Đồ dùng cá nhân của cô để riêng biệt. - Vệ sinh cá nhân trẻ + Trẻ biết rửa tay + 100% trẻ có ý sạch sẽ trước sau thức giữ gìn vệ khi ăn sau khi đi sinh cá nhân. vệ sinh. + Dạy trẻ không ngậm mút tay. - Vệ sinh môi trường, nhóm lớp: + Trẻ có thói + 100% Trẻ có ý. + Tổ chức cho trẻ ngủ trưa. + Mua sắm bổ sung kịp thời.. + Cô thực hiện trong mọi hoạt động trong ngày.. + Tổ cho trẻ thực hiện trước sau khi ăn sau khi ngủ dậy.. + Giáo dục mọi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quen vệ sinh cá nhân, không vẽ bẩn lên tường, không vứt rác bừa bãi. + Trẻ biết lao động lau chùi đồ dùng đồ chơi và các loại giá. thức giữ gìn và lúc mọi nơi. bảo vệ môi trường.. + Tổ chức tại + 100% trẻ biết lao các nhóm lớp động cùng cô vào vào chiều thức chiều thứ 6 6, và sau các buổi họat động góc. 3 Chăm sóc sức khoẻ - Sức khoẻ + Phối hợp với + Đảm bảo cho cô nuôi đảm bảo + Tổ chức tại trẻ ăn uống đầy chế độ ăn phù nhóm lớp đủ theo quy định. hợp cho trẻ. + Trẻ được chăm + 100% trẻ được +Tổ chức tại sóc BVAT sức khám sức khỏe nhóm lớp khỏe, được khám định kì có biện SK định kỳ đúng pháp phối hợp thời gian quy trong công tác định. CSND trẻ - Phối hợp với - Phòng bệnh: - 100% trẻ được phụ huynh để có + Phòng bệnh phòng và chữa chế độ ăn, luyện béo phì ở trẻ em bệnh tập cho trẻ béo phì 4 An toàn cho trẻ . - Thể lực: + Trẻ được an + 100% trẻ được + Phối hợp với toàn về thể lực: đảm bảo vệ sinh angia đình và nhà toàn thực phẩm, trường chăm sóc, nước uống và nướcnuôi dưỡng đầy sinh hoạt dùng cho đủ, vệ sinh và trẻ đảm bảo vệ phòng tránh bệnh sinh, cô luôn nhẹ tật tốt. nhàng tạo tâm lý + Cô luôn nhẹ thoải mái vui vẻ nhàng, ân cần với cho trẻ trẻ tạo cho trẻ không khí thâm mật như ở gia đình, cô chú ý quan tâm trẻ cá biệt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tính mạng: - Trẻ được an toàn khi sử dụng đồ dùng trong gia đình, tránh những vật dụng nguy hiểm như: dao,kéo..tránh nơi nguy hiểm như: ổ điện nước sôi, ga.. 5. Chăm sóc trẻ khuyết tật và nhiễm HIV. + 100% trẻ được + Phối hợp với bảo vệ an toàn phụ huynh bao tuyệt đối trong mọiquát trẻ ở mọi lúc lúc mọi nơi mọi nơi thường xuyên kiểm tra đường điện, ĐDĐC sắc nhọn...nguy hiểm để xử lý kịp thời. - Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ. Không có trẻ khuyết tật. * ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ: * Tình trạng sức khỏe. * Kỹ năng của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×