Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tìm hiểu hoạt động của hãng hàng không quốc tế korean air hãy trình bày quy trình xuất nhập khẩu và giải thích những công việc đã làm với bên liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI THẢO LUẬN
MƠN: QUẢN TRỊ

Đề tài: Tìm hiểm
hàng

GIAO NHẬN
hoạt động của hãng

khơng

quốc tế Korean Air.

Trong vai trị

người giao nhận và

dựa trên một

bộ chứng từ thực tế,

hãy trình bày quy trình xuất nhập khẩu và giải thích những cơng việc đã
làm với bên liên quan (KH, hãng vận chuyển, đại lý…) > loại hình Air
xuất 

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Anh Tuấn


Học phần: Giao nhận và vận tải
Mã lớp học phần:
Nhóm: 03

1|Page


Lời mở đầu
Trong bối cảnh tồn cầu hóa như hiện nay, hoạt động thương mại quốc tế của Việt
Nam ngày càng phát triển mạnh mẽ và sôi động. Việt Nam của chúng ta trong những năm
qua được đánh giá là quốc gia có nền kinh tế mới nổi, khi liên tiếp tham gia và kí kết các
hiệp định song phương và đa phương trong bối cảnh hội nhập là xu thế tất yếu của thời
đại. Và để phát triển cũng như đáp ứng hoạt động thương mại quốc tế thì hoạt động giao
nhận và vận tải đóng góp một phần quan trọng trong việc đưa hàng hóa đi khắp mọi nơi
một cách thuận lợi và nhanh chóng nhất.
Thời gian qua, chúng ta đã nghe đến vụ việc tắc nghẽn của con tàu Everygreen ở
kênh đào Suez tuyến đường dài 193km phục vụ tới 15% cơng suất vận tải của tồn thế
giới, làm tắc nghẽn 420 tàu và chặn đứng dòng hàng hóa trị giá 9,6 tỉ USD giữa châu Á và
châu phi. Dẫn chứng này không thể phủ nhận vai trị của việc vận tải bằng đường biển,
tuy nhiên nó cũng đặt ra một vấn đề về sự an toàn cũng như tốc độ để đưa hàng hóa nhanh
chóng và kịp thời đến với khách hàng.
Qua sự hiểu biết về tầm quan trọng của vận tải hàng không, đặc biệt là đối với
hãng hàng không Korean Air và người giao nhận, bài thảo luận nhóm 3 sẽ đi sâu và tìm
hiểu về hoạt động của hãng hàng khơng Korean Air và vai trò thực tế của người giao nhận
trong xuất khẩu hàng hóa qua đường hàng khơng thơng qua đề tài: “Tìm hiểu hoạt động
của hãng hàng khơng quốc tế Korean Air. Trong vai trò người giao nhận và dựa
trên một bộ chứng từ thực tế, hãy trình bày quy trình xuất nhập khẩu và giải thích
những cơng việc đã làm với bên liên quan (Khách hàng, Vận chuyển, đại lý,…) loại
hình Air xuất”


2|Page


Mục lục
Phần I. Tìm hiểu chung về hãng hàng khơng Korean Air.............................................4
1.1.

Tổng quan về hãng hàng không Korean Air.....................................................4

1.2.

Lịch sử hình thành hãng hàng khơng Korean Air............................................4

1.3.

Đội bay, đường bay của hãng hàng không Korean Air....................................4

1.4.

Về máy bay chở hàng của Korean Air Cargo...................................................5

Phần II. Quy trình xuất khẩu và những công việc của các bên liên quan....................6
2.1.

Thông tin các bên tham gia.................................................................................6

2.2. Quy trình xuất khẩu hàng hố của công ty forwarder HANARO theo phương
thức vận tải hàng không như sau:................................................................................9
Bước 1: Booking Confirmation...............................................................................10
Bước 2: Gửi Shipping Instruction..........................................................................13

Bước 3: Nhận hàng hoá và bộ chứng từ gốc tại kho ALSC- sân bay Nội Bài vào
ngày 28/12/2018........................................................................................................14
Bước 4: Cân hàng.....................................................................................................14
Bước 5: Nhận Master Air Way Bill (MAWB) từ Airlines & phát hành House Air
Way bill (HAWB).....................................................................................................15
Bước 6: Chuẩn bị bộ chứng từ................................................................................24
Bước 7: Gửi chứng từ kèm theo chuyến bay.........................................................32
Bước 8: Gửi bản mềm chứng từ cho đại lý HANARO bên Hàn Quốc.................32
Bước 9: Theo dõi tình trạng lơ hàng qua website của hãng hàng không Korean
Air.............................................................................................................................. 32
Kết luận...........................................................................................................................32

3|Page


Phần I. Tìm hiểu chung về hãng hàng khơng Korean Air
1.1.
-

Tổng quan về hãng hàng không Korean Air

Korean Air là hãng hàng không của Hàn quốc, hoạt động với những chuyến bay nối
Châu Á, Châu Âu, Châu Phi,…Korean Air là một trong những hãng hàng không vô
cùng nổi bật và đáng tin cậy cho khách hàng khắp mọi nơi.

-

Hãng hàng khơng Korean Air có trụ sở chính tại sân bay quốc tế Incheon và hoạt động
chính ở Trung tâm của Sân Bay Gimpo Hàn Quốc. Đây chính là 2 sân bay chính và
lớn nhất tại Hàn Quốc.


-

Tầm nhìn và sứ mệnh của hãng hàng khơng Korean Air

 Tầm nhìn: Trở thành hãng hàng khơng hàng đầu có uy tín trong cộng đồng hàng
khơng thế giới.
 Sứ mệnh: Hồn hảo trên mọi chuyến bay để giúp cho khách hàng có thể thoải mái nhất
cho từng chặng bay và được Phục vụ tốt nhất.
1.2.
-

Lịch sử hình thành hãng hàng khơng Korean Air

Thành lập năm 1971, với số vốn đầu tư của nhà nước. Đây cũng là hãng hàng không
duy nhất tại Hàn Quốc cho tới năm 1981.

-

Năm 1992: Korean đặt hàng B747 Jumbo Boeing của Mỹ cùng với 6 chiếc A300 để
phục vụ cho các chuyến bay của người dân Hàn Quốc được an toàn và đáp ứng mọi
nhu cầu đi lại của họ đến các quốc gia khác trên thế giới.

-

Năm 2000: Korean Air tham gia sáng lập liên minh hàng khơng tồn cầu năm 2000.
Ngày nay, Korean Air đã trở thành hãng hàng không vô cùng lớn mạnh.

4|Page



1.3.
-

Đội bay, đường bay của hãng hàng khơng Korean Air

Tính đến năm 2017 thì Korean Air đã sở hữu tới 161 chiếc máy bay, trong đó có 121
chiếc để chở khách, 20 chiếc để chở hàng.

-

Hãng khai thác đường bay từ 123 thành phố tại 43 quốc gia. Korean Air chọn hai
thương hiệu Aisbus và Boeing làm phương tiện chính để phục vụ hơn 400 chuyến bay
mỗi ngày.

-

Tại Việt Nam: Hãng khai thác tới 20 chuyến bay mỗi ngày đi các thành phố lớn của
Hàn Quốc từ Việt Nam và ngược lại. Trong đó, gồm 7 chuyến bay lớn Hà Nội đến
Icheon, 11 chuyến bay từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Incheon.

-

Hãng cũng tập trung vào các sân bay lớn của Việt Nam là sân bay quốc tế Đà Nẵng và
sân bay Cam Ranh với  tần suất ít nhất 2 chuyến/tuần.

 Với địa bàn hoạt động rộng lớn cùng tần suất bay, giờ bay linh hoạt, đường bay
đẹp đã khiến Korean Air chính là sự lựa chọn của rất nhiều du khách quốc tế.
1.4.


Về máy bay chở hàng của Korean Air Cargo
Ở lĩnh vực vận chuyển hàng hóa, cơng ty con của Korean Air là Korean Air Cargo

là một trong những cái tên nổi trội và lớn mạnh nhất trên khắp thế giới. Korean Air Cargo
có quy định rằng, mỗi một giao nhận vận chuyển đều phải được đặt chỗ và đăng ký trước
các lơ hàng, hàng hóa sẽ được vận chuyển trên chuyến bay đầu tiên trong ngày của hãng.
Bên cạnh đó, nếu lơ hàng là hàng khẩn cấp không đặt chỗ trước cũng đều được xử lý
nhanh chóng với dịch vụ sẵn có của hãng. Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng
của Korean Air Cargo có thể áp dụng với những lô hàng thông thường với trọng lượng
khơng vượt q 32kg/kiện và 100kg/MAWB. Kích thước tổng ba chiều rộng, dài và cao
của mỗi kiện h không được vượt quá 228cm (90 inch). Đặc biệt, Korean Air Cargo đảm
bảo hồn lại 100% phí vận chuyển cho khách hàng trong trường hợp giảm tải đúng từ lịch
bay đã đặt trước đó. Với khả năng vận chuyển hàng hóa khổng lồ và sở hữu thị trường
hàng hóa hàng khơng phủ sóng tồn cầu, hãng này cũng khai thác khơng ít chặng bay đến
các sân bay lớn nhất ở Việt Nam. Hà Nội là nơi tiếp nhận khá nhiều hàng hóa thậm chí
5|Page


nhiều nhất ở khu vực miền Bắc Việt Nam, đặ hóa đến từ Hàn Quốc nên mỗi ngày sẽ có
trung bình từ 2 đến 3 chuyến bay được khai thác từ hãng Korean Air Cargo.
Sau đó, “đầu cầu” thành phố Hồ Chí Minh là điểm đến lớn thứ hai của các chuyến
bay vận chuyển hàng hóa đến Việt Nam. Trong đó, “khách hàng thân thiết” của sân bay
quốc tế Tân Sơn Nhất tại thành phố Hồ Chí Minh khơng thể không kể đến là hãng Korean
Air Cargo. Mặt khác, các doanh nghiệp đa quốc gia như Toyota, Canon và Nike có dây
chuyền sản xuất đặt trụ sở tại Hà Nội nên mọi chuyến bay vận chuyển hàng hóa của
Korean Air Cargo đến Hà Nội đều đóng vai trị rất quan trọng. Do đó nhu cầu hậu cần cho
việc giao hàng thuận lợi của các sản phẩm đi đến Việt Nam dự kiến sẽ tăng liên tục và số
chuyến được Korean Air Cargo xét duyệt để tăng thêm đều đặn.

Phần II. Quy trình xuất khẩu và những cơng việc của các bên liên quan

2.1.
-

Thông tin các bên tham gia

Bên xuất khẩu (shipper): Công ty TNHH Wisol Hà Nội
+ Địa chỉ: Số 26, đường số 05, Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh, Phường Phù
Chẩn, Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

-

Bên xuất khẩu (consignee): Công ty TNHH Wilson
+ Địa chỉ: 28-40, Gajangsaneopdong-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Korea
+ Mã bưu điện: 18103

-

Công ty Fowarder: Công ty TNHH Hanaro TNS Việt Nam
+ Địa chỉ: Phòng 1 tầng 2, Tòa nhà TTC, phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu,
Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
+ Điện thoại: +84 243 773 7830
+ Fax: +84 243 773 782

Quy trình xuất khẩu và cơng việc của các bên liên quan
Theo như trong hóa đơn thương mại, thì hai bên thỏa thuận giao hàng theo điều kiện
FCA Nội Bài, do đó cơng ty bên nhập khẩu là WISOL CO.,LTD ( WISOL Hàn Quốc ) sẽ
6|Page


chịu trách nhiệm nhận hàng tại sân bay, book chỗ trên máy vận chuyển về Hàn Quốc.

Trong trường hợp này thì cơng ty cơng ty WISOL Hàn quốc th cơng ty forwarder
HANARO TNS VIETNAM CO., LTD đứng ra tổ chức tiếp nhận và luân chuyển hàng
hóa từ Việt Nam sang Hàn Quốc.

7|Page


8|Page


-

Tên hợp đồng: VWISOL181228-003

-

Ngày lập hợp đồng: 28/12/2018
(được viết bên góc phải của hợp đồng)

1. Phần thơng tin của bên gửi hàng/bên xuất khẩu
-

Công ty TNHH Wisol Hà Nội
Địa chỉ: Số 26, đường số 05, Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh, Phường Phù Chẩn,
Thị xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam

-

(Trên đây gọi là “Bên bán”)
2. Phần thông tin của bên nhập khẩu

-

Công ty TNHH Wilsol

-

Địa chỉ: 28-40, Gajangsaneopdong-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Korea.

-

Mã bưu điện: 18103

(Trên đây gọi là “Bên mua”)
3. Bên được thông báo
-

Công ty TNHH Wilsol

-

Địa chỉ: 28-40, Gajangsaneopdong-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Korea.

-

Mã bưu điện: 18103

Cả hai bên đồng ý xác nhận những điều khoản và điều kiện như sau:
Điều khoản 1: Tên mặt hàng – Số lượng – Giá cả
Điều khoản 2: Vận chuyển và thanh toán



Việc giao hàng sẽ được vận chuyển vào ngày 28/12/2018

 Phương thức vận chuyển: FCA NỘI BÀI
 Phương thức thanh toán: thanh toán bằng T/T 60 ngày sau ngày phát hành vận đơn
đối với công ty TNHH Wilsol Hà Nội.

9|Page


-

Địa chỉ: Số 26, phố 5, VSIP cụm công nghiệp Bắc Ninh, Phú Chân, Từ Sơn,
Bắc Ninh, Việt Nam

-

Số tài khoản: 100920123517

-

Tại ngân hàng WOORIBANK VIET NAM – Cơ sở Bắc Ninh

+ Phí ngân hàng: tất cả phí ngân hàng ngoài Việt Nam sẽ do bên mua trả
+ Trước khi giao hàng, nếu bên bán có yêu cầu đặc biệt về chứng từ, bên mua
thông báo cho bên bán trước và bên bán đồng ý để thực hiện. Bên bán có thể từ
chối để cấp chứng từ nếu bên mua yêu cầu sau khi giao hàng
Điều khoản 3:
Bên bán nên gửi 1 bộ chứng từ đầy đủ đến bên mua trong vòng 7 ngày trước ngày
vận chuyển cho việc kiểm tra và xác nhận với bên bán 1 ngày trước ngày vận chuyển. Bản

gốc của chứng từ sẽ được gửi đến bên mua cùng với sự vận chuyển để hoàn thành quy
trình nhập khẩu tại địa phương. Trong 16 ngày sau khi vận chuyển, bộ tài liệu gốc (bao
gồm 2 tờ khai hải quan và 2 hợp đồng mua bán hàng hóa) sẽ được nhận bởi bên bán cho
q trình xuất khẩu
Điều khoản 4:
- Hai bên cam kết thực hiện hợp đồng này một cách hoàn thiện và nghiêm khắc,
Nếu phát sinh các khó khăn, hai bên sẽ thảo luận để giải quyết vấn đề và bất cứ sự thay
đổi nào phải được xác nhận bằng văn bản.
- Hợp đồng này được lập thành 3 bản bằng tiếng anh có giá trị như nhau
- Hiệu lực: Từ ngày kí.

2.2. Quy trình xuất khẩu hàng hố của cơng ty forwarder HANARO theo phương
thức vận tải hàng không như sau:

10 | P a g e


Bước 1: Booking Confirmation
Sau khi nhận được liên hệ từ công ty WISOL Hàn Quốc, công ty HANARO tiến
hành tiếp nhận thông tin của lô hàng qua commercial invoice, packing list từ công ty
WISOL Hàn quốc. HANARO nắm được những thông tin cơ bản sau:
Mặt hàng xuất khẩu: Modul của bộ phận phát sóng Artik
Trọng lượng hàng hố: 54kg để trong 6 thùng carton
Cảng đi: Sân bay quốc tế Nội Bài (HAN)
Cảng đến: Sân bay quốc tế Incheon (ICN)
Ngày nhận hàng từ WISOL Việt Nam: 28/12/2018.
Và dựa vào đó, HANARO check giá, thông tin chuyến bay từ các hãng hàng không
và tổng hợp lại, email cho WISOL Hàn Quốc để họ kiểm tra và lựa chọn.
Sau khi nhận được kết quả từ WISOL Hàn Quốc về hãng hàng không mà họ muốn
book là hãng hàng không Korean Air. HANARO thực hiện gửi booking request cho hãng

hàng không Korean Air.
Booking request bao gồm các thông tin thông tin cơ bản về hàng hóa như khối
lượng, tên mặt hàng, các thơng tin về cảng đi cảng đến, thời gian, ngày dự định đi,…theo
các thông tin được cung cấp từ WISOL Hàn Quốc.
Sau đó HANARO nhận được Booking note từ hãng hàng khơng. Booking note
gồm các thơng tin chính như
Số chuyến: KE0680
ETD: 29-Dec-2018 23:00
ETA: 30-Dec-208

04:55

Closing time: 29-Dec-2018 18:00
Trọng lượng hàng hoá, số booking,…
11 | P a g e


HANARO kiểm tra các thông tin trên Booking note và thấy phù hợp, sau đó xác
nhận việc đặt chỗ bằng cách gửi Booking Confirmation lại cho hãng hàng không Korean
Air.
Sau khi hoàn thành việc đặt chỗ với bên hãng hàng khơng thì HANARO sẽ gửi
Booking confirmation cho cơng ty WISOL Hàn Quốc để thông báo đặt chỗ thành công và
thông báo cho họ các thông tin trong booking note và các tài liệu cần chuẩn bị cho lô
hàng. (Để WISOL Hàn Quốc thông báo với bên WISOL Việt Nam chuẩn bị hàng hoá và
tài liệu cần thiết)
 Các tài liệu WISOL Việt Nam cần chuẩn bị cho lô hàng gồm:
-

Mã Vạch của lô hàng


-

Tờ khai Hải Quan

-

Bảng chỉ dẫn an tồn hố chất (MSDS)

-

Thư cam kết MSDS

-

Thư cam kết hàng hố khơng nguy hiểm

-

Dãn nhãn gói hàng với nhãn cảnh báo pin, cẩn thận và dễ vỡ

Ngồi ra HANARO cịn yêu cầu người gửi hàng thông báo số xe, người liên hệ trực
tiếp và cách nhận diện họ để thuận tiện nhận hàng.
Dưới đây là Booking confirmation mà HANARO đã gửi cho WISOL HÀN QUỐC:

12 | P a g e


-

Tên hãng bay: Korea airline


-

Tên đại lý: HANARO TNS VIETNAM CO.,LTD ROOM No. 01, 02 FLOOR,
TTC BUILDING, COTTAGE INDUSTRIAL AND SMALL INDUSTRIAL
ZONE, DUY TAN, DICH VONG HAU, CAU GIAY, HA NOI, VIETNAM Tel:
+84 243 773 7830 Fax: +84 243 773 7829 Website:

-

Số House Airway Bill (HAWB): HHAN185263A

-

Số Master Airway Bill (MAWB): 20917142

-

Hàng hóa được tập trung tại kho:Cơng ty cổ phần Nhà ga hàng hóa ALSC
(01B1A04)

-

Số hóa đơn: VWISOL181228-003

-

Số chuyến bay: KE0680

13 | P a g e



-

Lịch trình bay

+ Giờ khởi hành (ETD): 29-Dec-2018 lúc 23:00
+ Giờ đến

(ETA) : 30-Dec-2018 lúc 04:55

-

Sân bay đi (origin): sân bay quốc tế Nội Bài (HAN)

-

Sân bay đến (destination): sân bay quốc tế Incheon (ICN)

-

Q'TY / GW: 6 PKG

→ Lượng hàng hóa (quantity) tính bằng trọng lượng thực tế gross weight (GW) bằng
6kg /1 package
-

Thời gian cuối cùng có thể tiếp nhận hàng tại sân bay: 18h, ngày 29/12/2018

-


Ngoài ra là các chú ý bên dưới:

Nếu là hàng pin (battery) thì cần chuẩn bị các chứng từ bên dưới với bảng chỉ dẫn an tồn
hóa chất (MSDS)…và số điện thoại liên lạc tại sân bay Nội Bài.
Bill of lading

Bước 2: Gửi Shipping Instruction
Sau khi hoàn thành booking, HANARO gửi cho WISOL Hàn Quốc mẫu Shipper’s
Letter of Instruction (hay còn gọi là Shipping Instruction-hướng dẫn vận chuyển), để họ
điền thông tin và gửi lại cho mình.
Khi nhận được SI từ WISOL Hàn Quốc thì HANARO làm thêm 1 tờ Shipper’s Letter
of Instruction khác có mẫu do Korean Air phát hành để gửi cho họ. Sau đó tiếp đó nhận
bản nháp Master airway bill, Talon MAWB từ hãng hàng không Korean Air và làm Talon
HAWB để chuẩn bị điền thông tin cho lô hàng sắp xuất.
Sau khi nhận được bản nháp Master airway bill thì HANARO tiến hành làm House airway
bill bản nháp để gửi cho khách hàng kiểm tra và yêu cầu khách hàng xác nhận các thơng
tin trên đó. 
14 | P a g e


Bước 3: Nhận hàng hoá và bộ chứng từ gốc tại kho ALSC- sân bay Nội Bài vào ngày
28/12/2018.
Cầm bộ chứng từ ra kho ALSC để làm thủ tục. Bộ chứng từ bao gồm: Booking của
lô hàng, Talon Master Bill, Talon House Bill, mẫu tờ cân.
Tại kho ALSC: Nhận tờ khai hải quan, mã vạch của lô hàng từ người giao hàng
của WISOL Việt Nam. Sau đó tiến hành nhận hàng, kiểm tra đối chiếu hàng hoá với
chứng từ và cung cấp cho người giao hàng giấy chứng nhận đã nhận hàng.
Bước 4: Cân hàng
1. Sau khi nhận hàng xong, gặp bộ phận nhân viên kho để xuất trình booking, lấy

phiếu hướng dẫn gửi hàng.
2. Dán talon house, master lên từng kiện hàng và dán talon master trên trên từng tờ
cân.
3. Sau đó đo kích thước kiện hàng và cân hàng tại bàn cân:
Khi lên bàn cân, đọc số bill để kho nhập máy tiếp nhận cân hàng
Tiến hành đo hàng (dài x rộng x cao) đơn vị cm
Nhân viên HANARO sẽ nhận lại 2 cái phiếu thông tin cân như số Master Air Way
Bill, House Air Way bill , số kiện , số kgs...
4.

Điền đầy đủ thông tin vào "tờ cân" (Tờ khai gửi hàng - Shipper's Letter of
Instruction).

5. Ký tờ cân
6. Cuối cùng là soi an ninh và đưa hàng vào khu vực chờ xuất

15 | P a g e


Bước 5: Nhận Master Air Way Bill (MAWB) từ Airlines & phát hành House Air
Way bill (HAWB)
Hoàn tất khâu cân hàng, HANARO sẽ gặp bộ phận chứng từ của hãng hàng
không, cầm theo bộ chứng từ và kẹp chung với tờ cân màu trắng rồi đi nộp để làm
MAWB (Master Air Waybill).
Sau khi nhận được MAWB (Master Air Waybill) bản gốc, HANARO phát hành
HAWB (House Air Way Bill) cho WISOL Việt Nam. Rồi gửi bản copy tới WISOL Hàn
Quốc để họ kiểm tra lại các thông tin, xác nhận độ chính xác.

Master airway bill


-

Tên và địa chỉ của người gửi hàng (shipper name and address): Công ty TNHH
Hanaro TNS Vietnam
+ Địa chỉ: Room 01, 2nd , TTC B/D : đường Duy Tân, Dịch Vọng ; Cầu Giấy ; Hà
Nội;Việt Nam
+ Số điện thoại: 842437737830

Fax :842437737829

+ Giấy đăng ký kinh doanh :0102910110

16 | P a g e


-

Tên và địa chỉ của người nhận hàng (Consignee name and address): Công ty
TNHH Hanaco, TNS.
+ Địa chỉ: 3TH FL RODEM BLDG 395 85 SEOKYO –DONG MAPO GU
SEOUL 121 -840 KOREA
+ Số điện thoại: 82269017549/50

-

Tên sân bay khởi hành (airport of departure): sân bay quốc tế Nội bài (Việt
nam)

-


Thông tin thanh toán (information accounting): (Prepaid to Korea Airlines in
Hanoi by HANARO TNS) => đây là cước phí trả trước

-

To: Địa điểm sân bay đầu tiên mà máy bay hạ cánh (sân bay chuyển tải), được
thể hiện bằng 3 chữ cái ký hiệu của sân bay được IATA cấp (ICN): Sân bay
Incheon

-

By first carrier: Nhà vận tải đầu tiên (sân bay hạ cánh đầu tiên bởi nhà vận
chuyển đầu tiên) 2 chữ cái viết tắt ký hiệu của hãng: KE

-

Đơn vị tiền tệ để tính cước (curency): USD

-

Charges codes : đây là loại cước phí vận chuyển mà hãng hàng khơng quy
định.

17 | P a g e


-

WT/VAL (Weight/ Valuation charges): Cước tính theo trọng lượng / theo giá
trị :cước phí trả trước


-

Declared value for carriage: Giá trị hàng khai báo vận chuyển (dùng để xác
định giá trị hàng hóa làm căn cứ bảo hiểm nếu có), nếu khơng có khai báo giá
trị hàng thì điền từ NVD hoặc N.V.D

-

Declared value for customs: Giá trị khai báo hải quan (dùng làm căn cứ khai
quan), nếu không muốn khai báo vào ơ này thì để NCV

-

Airport of Destination: sân bay hạ cánh:Seoul, KOREA

-

Số chuyến bay, ngày tháng: số chuyến bay chở hàng KE0680 và ngày bay
29.12.2018

-

Nhà vận chuyển cung cấp dịch vụ bảo hiểm: Không đề cập

-

Handing information (Thông tin làm hàng) thông báo, ghi chú, yêu cầu tác
nghiệp trong quá trình làm hàng (nghĩa là những ghi chú, thông báo cho người
làm hàng nên hoặc không nên làm gì đối với lơ hàng này).


18 | P a g e


19 | P a g e


-

No of pieces RCP (Số hiệu của nhóm hàng) (mỗi nhóm hàng nguy hiểm, hàng
thường, hàng lỏng sẽ được ghi trên ơ này) về nhóm hàng để biết chi tiết thì
nghiên cứu ở quy tắc TACT (TACT rules) do IATA cấp 2 năm một lần: không đề
cập

-

Gross Weight: Trọng lượng thực tế cả bì
Changeable Weight: Trọng lượng tính cước ghi khối lượng sử dụng để tính
cước cho lơ hàng (khối lượng này có thể khác khối lượng cả bì của lơ hàng do
kích thước hàng cồng kềnh)

-

Rate/charge: đơn giá/mức cước và các chi phí khác có thể được ghi cụ thể hoặc
không tùy vào yêu cầu của người gửi hàng.

-

Total= trọng lượng * đơn giá


-

Dimention: Kích thước của các kiện hàng ghi cụ thể kích thước của mỗi kiện
hàng để tính tốn Chargeable Weight. DIM = Dimension: kích thước (D x R x C)

-

Thanh tốn cước:
o Cước tính trọng lượng (Weight charge)
o Tổng phí khác do người vận chuyển thu (Total other charges due carrier)

-

Other charges: Những loại phí khác

-

Security Surcharge-SSC: Phụ phí an ninh

-

MYC: Phụ phí xăng dầu

-

XBC: Phí soi chiếu

-

Nơi và ngày phát hành (DATE AND PLACE OF ISSUE) ghi rõ nơi và ngày

phát hành HAWB (cũng chính là ngày giao hàng trong vận tải hàng không): Hà
Nội , 29/12/2018

20
18


House airway bill

-

Số MAWB: 180 HAN 20917142. Trong đó, 180 là mã hàng không của Korean Air,
HAN là mã sân bay đi Hà Nội.

-

Số HAWB: HHAN185263A. Do Công ty TNHH Hanaro TNS Việt Nam kí hiệu.

-

Tên và địa chỉ cơng ty xuất khẩu:

+ Công ty TNHH Wisol Hà Nội
+ Địa chỉ: Số 26, đường số 05, Khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh, Phường Phù Chẩn, Thị
xã Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam
-

Tên và địa chỉ công ty nhập khẩu:

+ Công ty TNHH Wilson

+ Địa chỉ: 28-40, Gajangsaneopdong-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Korea
+ Mã bưu điện: 18103
21
18


-

Tên và thành phố đại lý của người chuyên chở phát hành: Công ty TNHH
HANARO TNS Việt Nam

-

Not negotiable: không có giá trị chuyển nhượng. Tức House Airway Bill khơng phải
là một chứng từ chuyển nhượng.

-

Tên và địa chỉ của người phát hành Airway bill:
+ Công ty TNHH HANARO TNS Việt Nam
+ Địa chỉ: Phòng 1 tầng 2, Tòa nhà TTC, phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu,

Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
-

Airport of Departure (Addr. of First Carrier) and Requested Routing: Sân bay
khởi hành (địa chỉ của người chuyên chở đầu tiên) và hành trình yêu cầu: Hà Nội,
Việt Nam.
+ To ICN: ICN là mã sân bay đến, cụ thể ở đây là Sân bay Inchoen (Seoul, Hàn
Quốc)

+ By first carrier: người chuyên chở đầu tiên: Korean Airline

Nếu có người chun chở thứ 2, 3 thì điền vào mục To… by … to … by (đến… bởi …
đến… bởi)
-

Airport of Destination: Sân bay đến: INCHEON, KOREA.

-

Flight/Date: Thể hiện số chuyến bay và ngày bay đối với từng chặng:
+ Số chuyến bay: KE0680
+ 29/12/2018

-

Accounting information: Thơng tin thanh tốn cước

+ Notify: thông báo tới:
 Công ty TNHH Wilson
 Địa chỉ: 28-40, Gajangsaneopdong-ro, Osan-si, Gyeonggi-do, Korea
 Mã bưu điện: 18103
22
18


+ Currency: Đồng tiền thanh toán: USD
+ Charge code: Cước phí vâ ̣n chuyển mà hãng hàng không quy định: CC (Collect)
+ WT/VAL (Weight/ Valuation charges): Cước tính theo trọng lượng / theo giá trị: CC
(collect)

+ Other: Phí khác: PP – Prepaid
+ Declared Value for Carriage: Giá trị hàng khai báo vâ ̣n chuyển (dùng để xác định giá trị
hàng hóa làm căn cứ bảo hiểm nếu có), ở đây không có khai báo giá trị hàng nên sẽ điền
N.V.D (No value to declare).
+ Declared Value for Customs: Giá trị khai báo hải quan (dùng làm căn cứ khai quan), nếu
không muốn khai báo vào ô này thì để NVD, hoă ̣c để AS PER INVOICE
+ Amount of insurance: NIL – Nghĩa là khơng có

23
18


-

Handling Information: Thơng tin xử lý hàng hóa:

+ Thơng báo, ghi chú, yêu cầu tác nghiệp trong quá trình làm hàng (nghĩa là những ghi chú,
thông báo cho người làm hàng nên hoặc khơng nên làm gì đối với lơ hàng này). Ở đây là 6
thùng hàng carton nguyên đính kèm đính kèm hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) và
danh sách hàng hóa (packing list).
-

SCI: Special customs information: Thơng tin hải quan đă ̣c biê ̣t: Ở đây chính là
thơng tin thanh toán cước “Freight Collect”

-

No.of Pieces RCP: Số kiện hàng: 6
24


18


-

Gross weight: Trọng lượng cả bì: 54kg, Q – Quantity rate: cước số lượng

-

Chargeable weight: Trọng lượng tính cước: 54kg

-

Rate/Charge: Mức cước/phí: Khơng có

-

DIM: Dimension: Kích thước kiện hàng: 40x37x25cm/5, 57x33x12cm/1=> Volume
weight: 34.595

-

Total: Tổng số cước: AS ARRANGED - như đã thỏa thuận

-

Nature and Quantity of Goods (incl. Dimensions or Volume): Số lượng và chủng
loại hàng hóa

+ INV: Số invoice: VWISOL181228-003

+ DATE: ngày 28/12/2018
+ TOTAL: Tổng 6 thùng carton (CTNS)
+ TERM: Điều kiện FCA
-

Prepaid/Weight charge/ Collect: như đã thỏa thuận (AS ARRANGED)

-

Total prepaid/ Total collect: Tổng cước phí như đã thỏa thuận (AS ARRANGED)

-

Signature of Shipper or his Agent: Chữ ký của người xuất khẩu hoặc đại lý ủy
quyền: Công ty TNHH Hanaro TNS Việt Nam.

+ Executed on (Date): Được lập vào ngày 29/12/2018
+ (at) Place: khơng có
+ Signature of Issuing Carrier or its Agent: Chữ ký của người chuyên chở hoặc đại lý ủy
quyền: Phan Thị Phương Liên

Bước 6: Chuẩn bị bộ chứng từ
Bao gồm: Commercial invoice, Packing list, Booking, bảng kê hàng hoá,…và các giấy
tờ khách hàng yêu cầu
Packing List
25
18



×