Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ mơn – Trần Hữu Tú : 60CD1
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP
MÔN: PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
Câu 1: Trình bày tiền đề ra đời và bản chất của Pháp luật theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin.
a.
Tiền đề ra đời :
1. nhờ sự phát triển của nền kinh tế trong xã hội nguyên thủy từ chỗ vô cùng thấp kém lạc hậ và
chế độ sở hữu chung đến chỗ dần dần có của cải dư thừa và xuất hiện chế độ chiếm hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất và của cải làm ra.
Sự phân hóa xã hội thành những tầng lớp giai cấp có lợi ích đối kháng nhau và mâu thuẫn giai
cấp phát triển đến mức khơng điều hịa thể điều hịa được.
Bản chất của pháp luật :
1. Thể hiện tính giai cấp : phản ánh ý chí của nhà nước của giai cấp thống trị trong xã hội, nội dung ý
chí đó được quy định bởi điều kiện sinh hoạt vật chất của giai cấp thống trị . ý chí của giai cấp
thống trị được cụ thể hóa trong các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành. Ngồi ra pháp luật cịn có vai trị điều chỉnh các mối quan hệ xã hội về mặt giai cấp nhằm
định hướng cho các quan hệ xã hội phát triển theo một mục tiêu, một trật tự phù hợp vs ý chí của
2.
b.
2.
3.
giai cấp thống trị, bảo vệ và củng cố địa vị của giai cấp thống trị . Với ý nghĩa đó thì pháp luật
chính là cơng cụ thể hiện sự thống trị của một giai cấp.
Tính xã hội : xã hội thông qua nhà nước để ghi nhận những các xử sự hợp lý khách quan được số
đông chấp nhận phù hợp với lợi ích. của số đơng trong xã hội cách xử sự này lại được nhà nước cụ
thể hóa thành các quy phạm pháp luật . Giá trị xã hội của pháp luật còn được thể hiện ở chỗ một
quy phạm pháp luật vừa là thước đo của hành vi con người vừa là công cụ kiểm nghiệm các q
trình, các hiện tượng trong xã hội là cơng cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh các q trình xã hội.
Ngồi ra pháp luật cịn có tính dân tộc và tính mở(tự chém thơi)
Câu 2: Trình bày khái niệm và các đặc trưng cơ bản của pháp luật. Phân biệt pháp luật với các quy tắc xử sự khác.
1.
2.
Khái niệm : pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc chung do nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo những mục tiêu định hướng cụ
thể.
Các đặc trưng của pháp luật :
a. Tính quyền lực nhà nước : pháp luật được ban hành bởi nhà nước, do nhà nước thừa nhận và
được nhà nước đảm bảo thực hiện
b. Tính quy phạm phổ biến : các quy định của pháp luật là những khuân mẫu bắt buộc mọi người
phải tuân theo
c. Tính hệ thống : các quy định của pháp luật có mối liên hệ thống nhất qua lại với nhau
Tính xác định chặt chẽ về hình thức : được biểu hiện thành các phong tục tập quán pháp tiền lệ
hoặc văn bản pháp luật
e. Tính có ý chí : thể hiện ý chí của con người và nhà nước cầm quyền
Phân biệt pháp luật và các quy tắc xử sự khác :
d.
3.
Khái niệm
Pháp luật
Quy tắc xử sự khác
Là nhữn quy tắc xử sự chung mang tính chất bắt
buộc
Là những quy tắc xử sự chung được nhiều người
đồng tình ủng hộ và khuyến khích mọi người
làm theo
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Cơ quan ban hành
Hình thức
Nhà nước ban hành ra pháp luật và đảm bảo để
pháp luật được thực hiện
là những phong tục tập qn sinh hoạt có từ lâu
đời và được tích lũy trong quá trình sinh hoạt tập
thể
Thể hiện rõ bằng văn bản
Chủ yếu là mang tính chất truyền miệng, làm
theo
Câu 3: Pháp luật có các hình thức (loại nguồn) nào? Nguồn của pháp luật Việt Nam?
1.
Các loại nguồn của pháp luật :
a. Các nguyên tắc chung của pháp luật : bao gồm những nguyên lý, những tư tưởng cơ bản làm cơ sở
cho tồn bộ q trình xây dựng và thực hiện pháp luật trong thực tế.
b. Văn bản quy phạm pháp luật : là nguồn hình thức chủ yếu, cơ bản và quan trọng nhất của pháp luật,
bởi lẽ các cơ quan khi giải quyết các vấn đề, vụ việc pháp lý đều căn cứ vào các văn bản QPPL để
xử lý.
c.
d.
e.
f.
2.
Các điều ước quốc tế : là những điều khoản đã được cộng đồng quốc tế công nhận và thực hiện. có
ý nghĩa quan trọng trong việc chấp hành luật quốc tế đặc biệt trong bối cảnh hội nhập của các quốc
gia.
Phong tục tập quán : là những cách ứng xử hay những thói quen ứng xử hoặc những quy tắc xử sự
chung được hình thành từ lâu đời trong cuộc sống của người dân, được đảm bảo thực hiện bằng
thói quen, bằng sức thuyết phục về sự đúng đắn của chúng và bằng dư luận xã hội.
Án lệ, các quyết định : là những cách áp dụng pháp luật cho các trường hợp, vụ việc giống nhau
được quy định bởi tòa án.
Quy tắc của các hiệp hội nghề nghiệp.
Các nguồn được sử dụng cho luật pháp ở Việt Nam có 4 ý đầu của ý 1
Câu 4: Trình bày khái niệm và các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật. Phân biệt văn bản quy phạm pháp luật
với các loại văn bản có tính pháp lý khác.
1.
2.
Khái niệm : VBQPPL là một trong những hình thức biểu hiện của pháp luật đó là văn bản do cơ quan tổ
chức hoặc cá nhân có thẩm quyền ban hành ra theo trình tự, thủ tục và hình thức do pháp luật quy định
trong đó có các quy tắc xử sự chung do nhà nước đảm bảo thực hiện để điều chỉnh các mối quan hệ xã
hội theo mục đích của nhà nước.
Đặc điểm của VBQPPL :
a. Chỉ do chủ thể có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành
Được ban hành theo thẩm quyền hình thức trình tự thủ tục luật định
Có nội dung chứa đựng các quy phạm pháp luật mang tính bắt buộc chung điều chỉnh các
quan hệ xã hội cơ bản
d. Được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế
e. Được áp dụng nhiều lần trong đời sống
Phân biệt VBQPPL vs các văn bản pháp lý khác
b.
c.
3.
VBQPPL
Cơ quan ban hành
Văn bản pháp lý khác
Chỉ do chủ thể có thẩm quyền ban hành hoặc phối
hợp ban hành theo quy định của hiến pháp
Câu 5: Trình bày các loại văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam theo trật tự hiệu lực pháp lý
và cơ quan ban hành.
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Loại văn bản
Cơ quan ban hành
Hiến pháp, luật, nghị quyết
Quốc hội
Pháp lệnh, nghị quyết
ủy ban thường vụ quốc hội
Lệnh, quyết định
Chủ tích nước
Nghị định
Chính phủ
Quyết định
Thủ tướng chính phủ
Thơng tư
Chánh án TANDTC, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân
tối cao, bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ
Quyết định
Tổng kiểm toán nhà nước
Nghị quyết liên tịch
Thơng tư liên tịch
UBTVQH vs chính phủ hoặc vs cơ quan trung ương của
các tổ chức chính trị xã hội tham gia quản lý nhà nước
Chánh an TANDTC vs viện trưởng VKSNDTC
Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ vs chánh án
TANDTC, viên trưởng VKSNDTC
Nghị quyết
Hội đồng nhân dân các cấp
Quyết định, chỉ thị
ủy ban nhân dân các cấp
Câu 6: Trình bày hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật và các nguyên tắc cơ bản khi áp dụng văn bản quy phạm
pháp luật.
1.
2.
Hiệu lực của VBQPPL là giá trị tác động của văn bản quy phạm pháp luật lên các mối quan hệ xã hội được
xác địn trong phạm vi thời gian, không gian và đối tượng tác động nhất định gồm :
a. Hiệu lực về thời gian
b. Hiệu lực về không gian
c. Hiệu lực theo đối tượng áp dụng
Các nguyên tắc khi áp dụng VBQPPL :
a. VBQPPL được áp dụng từ thời điển bắt đầu có hiệu lực ( trừ trường hợp văn bản có hiệu lực hồi tố
như trong trường hợp VBQPPL mới không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách
nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi xảy ra trước ngày văn bản có hiệu lực thì áp dụng văn bản
mới)
b.
c.
d.
Trong trường hợp các VBQPPL có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng VBQPPL
có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Trong trường hợp các VBQPPL do cùng một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng
một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau
Nếu có sự quy định khác nhau giữa luật chung và luật chuyên ngành thì áp dụng quy định của luật
chuyên nghành.
CHƯƠNG 2: LUẬT HIẾN PHÁP
Câu 7: Trình bày đối tượng điều chỉnh và vai trò của Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật.
1.
Đối tượng điều chỉnh : những quan hệ xã hội nảy sinh trong hoạt động của con người , bao gồm những hoạt động
phổ biến , quan trọng và cơ bản nhất của Nhà nước và các quyền cơ bản của công dân.
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
2.
Luật hiến pháp giữ vai trò chủ đạo, cơ bản nhất trong hệ thống pháp luật của một quốc gia, nó điều chỉnh những
quan hệ xã hội quan trọng nhất, cơ bản nhất và tất cả những ngành luật khác đề hình thành trên những nguyên tắc
của hiến pháp.
Câu 8: Bộ máy nhà nước là gì? Bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc cơ bản nào?
Nội dung chính của các ngun tắc đó.
1.
2.
Khái niệm : bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương, được tổ chức
và hoạt động theo nguyên tắc chung thống nhất tạp thành một cơ cấu đồng bộ để thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của nhà nước.
Nguyên tắc hoạt động của bộ máy nhà nước :
a. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân : quyền lực nhà nước tập trung thống nhất
trong tay nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
b. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với nhà nước và xã hội : sự lãnh đạo của
Đảng giữ vai trò quyết định đối với phương hương hoạt động của nhà nước XHCN,là điều kiện
c.
d.
quyết định để nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước.
Nguyên tắc tập trung dân chủ :
i. Về mặt tổ chức : quyền lực nhà nước tập trung vào nhân dân thông qua cơ quan quyền
lực nhà nước : Quốc hội, HDND các cấp
ii. Về mặt hoạt động : cơ quan nhà nước TW cấp trên quyết định những vấn đề cơ bản nhất
về chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, cơ quan nhà nước địa phương cấp dưới có trách
nhiệm phải phục tùng nhưng được phát huy quyền chủ động sáng tạo
Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa : thông qua việc tổ chức và hoạt động ,các cơ quan nhà nước
phải tiến hành trên cơ sở pháp luật, đúng pháp luật. Mọi cán bộ nhân viên và nhân dân phải nghiêm
chỉnh tôn trọng pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn. tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm
Câu 9: Phân tích nguyên tắc pháp chế trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam?
Phân tích : nội dung của nguyên tắc này thể hiện thông qua việc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước
phải tiến hành dựa trên cơ sở của pháp luật, đúng pháp luật. Mọi cán bộ, nhân viên và nhân dân phải nghiêm
chỉnh tôn trọng pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý
nghiêm minh các hành vi vi phạm.
Câu 10:Phân tích nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCN
Việt Nam?
Phân tích :
1.
Về mặt tổ chức : quyền lực nhà nước tập trung vào nhân dân thông qua cơ quan quyền lực nhà
nước: quốc hội, hội đồng nhân dân và các cơ quan khác.
2.
Về mặt hoạt động : cơ quan nhà nước trung ương, cấp trên quyết định những vấn đề cơ bản về
chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, cơ quan nhà nước, địa phương và cấp dưới có trách nhiệm phải
phục tùng nhưng được phát huy quyền chủ động sáng tạo.
3.
Nguyên tắc này cịn được thể hiện thơng qua việc phải thường xuyên kiểm tra cấp dưới, thực hiện
thường xuyên chế độ thông tin báo cáo, kiên quyết đấu tranh với thói tập trung quan liêu, bệnh tự
do, vơ tổ chức, vơ chính phủ.
Câu 11: Bộ máy nhà nước gồm các hệ thống cơ quan nào? Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ thống cơ quan đó
trong bộ máy nhà nước.
1.
2.
Nêu vị trí, vai trị của Quốc hội trong BMNN
Nêu vị trí, vai trị của Chính phủ trong BMN
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ mơn – Trần Hữu Tú : 60CD1
3.
4.
5.
Nêu vị trí, vai trị của Chủ tịch nước trong BMNN
Nêu vị trí, vai trò của Tòa án Nhân dân trong BMNN
Nêu vị trí, vai trị của Viện Kiểm sát trong BMNN
Hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước bao gồm :
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Hệ thống các cơ quan đại diện( các cơ quan quyền lực nhà nước) : Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Hội đồng nhân dân các cấp do nhân dân trực tiếp bầu ra, đại diện cho một ý chí và nguyện vọng của
nhân dân, thay mặt nhân dân thực hiện quản lý nhà nước.
Hệ thống các cơ quan chấp hành (các cơ quan quản lý nhà nước) : Chính phủ, các Bộ, các Ủy ban nhà
nước, các cơ quan khác thuộc chính phủ cũng như Ủy ban nhân dân các cấp và các Sở, Phòng, Ban
thuộc UBND. Được hình thành bằng con đường bầu cử do cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp bầu ra
và bãi miễn. Các cơ quan này dựa trên thẩm quyền luật định, có chức năng thống nhất quản lý việc thực
hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa, xã hội, ANQP, đối ngoại của nhà nước.
Hệ thống các cơ quan xét xử : Tòa án nhân dân tối cao, tòa án nhân dân các cấp, tòa án dân sự. hệ thống
các cơ quan xét xử được hình thành bằng con đường bầu cử và bổ nhiệm. Các cơ quan này có chức năng
duy nhất là xét xử và chỉ có tịa án mới có quyền xét xử.
Hệ thống các cơ quan kiểm sát : Viện kiểm sát nhân dân tối cao, VKS nhân dân các cấp, VKS quân sự
các cấp. Hệ thống này được hình thành bằng con đường bổ nhiệm, đối với viện trưởng VKS nhân dân
tối cao do quốc hội bầu và bãi nhiễm. Cơ quan này có chức năng công tố và giám sát hoạt động tư pháp
Chủ tịch nước CHXHCNVN do Quốc hội bầu ra từ trong số các đại biểu quốc hội và đặt dưới sự giám
sát của quốc hội. Chủ tịch nước là nguyên thủ quốc gia, là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước
về mặt đối nội, đối ngoại.
Vị trí, vai trị của QH trong bộ máy nhà nước :
a.
b.
Quốc hội có vị trí đặc biệt quan trọng, là cơ quan đại biểu cao cấp của nhân dân và là cơ quan
quyền lực Nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
Vai trò :
i. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp, chỉ quốc hội mới có
quyền ra các quy phạm pháp luật có hiệu lực cao nhất trong các mối quan hệ xã hội
cơ bản.
ii. Quốc hội quyết định những vấn đề quan trọng của nhà nước trong các mục tiêu phát
triển kinh tế- xã hội, những vấn đền quốc kế, dân sinh, những vấn đề đối nội, đối
ngoại và quốc phòng an ninh.
iii. Quốc hội đóng vai trị đặc biệt trong lĩnh vực tổ chức nhà nước, xây dựng, củng cố
và phát triển bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. Ngoài việc quy định
tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, quốc hội còn bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm chủ tịch nước, phó chủ tịch nước, chủ tịch quốc hội, các phó chủ tịch quốc
hội, ủy viên ban thường vụ quốc hội, thủ tướng chính phủ, chánh án TANDTC, viện
trưởng VKSNDTC, phê chuẩn đề nghị của chủ tịch nước về việc thành lập hội đồng
quốc phòng an ninh, phê chuẩn đề nghị của thủ tướng chính phủ. Quốc hội quyết
định về các ranh giới địa chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành
lập hay giải thể các đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước,
giám sát và đảm bảo việc tuân theo Hiến pháp của mọi người dân. Ngoài ra quốc hội
còn đảm bảo cho bộ máy nhà nước hoạt động một cách đồng bộ và có hiệu quả.
Vị trí, vai trị của chủ tịch nước :
a. Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về mặt đối
nội và đối ngoại.
iv.
7.
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Trên cương vị là người đứng đầu nhà nước, Chủ tịch nước được hiến pháp trao cho các quyền
hạn trên tất cả các lĩnh vực : lập pháp, hành pháp, tư pháp, ngoại giao, an ninh quốc phịng.
Vị trí vai trị của Chính phủ :
a. Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của
nước CHXHCN Việt Nam.
b.
8.
Với tư cách là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất, chính
phủ có vai trị : thống nhất quản lý thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc
phịng, an ninh và đối ngoại của nhà nước;bảo đảm hiệu lực của bộ máy nhà nước từ TW đến
cơ sở; bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành hiến pháp, pháp luật; phát huy quyền làm chủ của
nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc; bảo đảm ổn định và nâng cao đời sống
vật chất và văn hóa của nhân dân.
Vị trí và vai trò của tòa án nhân dân :
a. Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Việt Nam XHCN có quyền giám
b.
9.
sát việc xét xử của các toàn án nhân dân địa phương và các tòa án quân sự.
b. Xét xử các vụ việc dựa vào các luật pháp của nướcVNXHCN
10. Vị trí, vai trò của Viện kiểm sát nhân dân :
a. Là hệ thống cơ quan có tổ chức và hình thức hoạt động đặc thù.
b. Có 2 vai trị chính là kiểm sát hoạt động tư pháp và thực hành quyền công tố, bảo đảm cho
pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Câu 12: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng dân là gì? Cơng dân có các quyền và nghĩa vụ cơ bản nào?
1.
2.
Khái niệm : là những quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong hiến pháp – đạo luật cơ bản
của quốc gia , những quyền và nghĩa vụ này được hiến pháp quy định cho mọi công dân hoặc cho cả
một tầng lớp, một giai cấp chứ không quy định cho từng người trong từng điều kiện cụ thể. Nhữn quyền
cơ bản xuất phát từ quyền con người . những quyền và nghĩa vụ cơ bản là cơ sở để xác định địa vị pháp
lý công dân và là cơ sở cho mọi quyền và nghĩa vụ cụ thể của mỗi công dân.
Các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân :
a. Quyền về chính trị :
i. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội , tham gia thảo luận các vấn đề chung
của cả nước và địa phương, kiến nghị với cơ quan nhà nước , biểu quyết khi nhà
nước tổ chức trưng cầu ý dân
ii. Quyền bầu cử và ứng cử
b.
c.
iii. Quyền khiếu nại tố cáo
iv. Quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí, tự do biểu tình và tự do hội họp theo quy định
của pháp luật
Quyền về văn hóa kinh tế :
i. Quyền lao động
ii. Quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật
iii. Quyền học tập
iv. Quyền được bảo vệ sức khỏe
v. Quyền xây dựng nhà ở
vi. Quyền bình đẳng nam nữ
vii. Quyền được bảo hộ về hôn nhân và gia đình
Quyền tự do cá nhân :
i. Quyền tự do đi lại và cư trú
ii. Quyền được thông tin
iii. Quyền tự do tín ngưỡng
iv. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
d.
v. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
vi. Quyền bí mật thư tín, điện thoại điện tín
Nghĩa vụ cơ bản của cơng dân :
i. Trung thành với tổ quốc
ii. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của mỗi công dân
iii. Tôn trọng bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích cơng cộng
iv. Tn theo hiến pháp, pháp luật tham gia bảo vệ an ninh quốc gia , trật tự an toàn xã
hội , giữ gìn bí mật quốc gia và chấp hành những quy tắc sinh hoạt cơng cộng
v. Đóng thuế và lao động cơng ích theo quy định của pháp luật
CHƯƠNG 3: LUẬT DÂNSỰ
Phần Hợp đồng dân sự
Câu 13: Khái niệm, phân loại, nguyên tắc giao kết, phương thức giao kết hợp đồng dân sự. Phân biệt hợp đồng dân sự
với hợp đồng thương mại?
1.
2.
3.
4.
5.
Khái niệm : hợp đồng là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương , điều kiện việc làm , quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
Phân loại : gồm hợp đồng bằng văn bản và hợp đồng bằng lời nói giữa 2 bên
Nguyên tắc giao kết hợp đồng :
a. Tự nguyện bình đẳng, thiện chí ,hợp tác và trung thực
b. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật , thỏa ước lao động tập thể
và đạo đức xã hội.
Phương thức giao kết hợp đồng dân sự
Phân biệt hợp đồng dân sự và hợp đông thương mại (2005)
Hợp đồng dân sự
Hợp đồng thương mại
Là các loại hợp đồng thông thường phát
sinh trong các quan hệ dân sự và được
Là hợp đồng phát sinh trong hoạt động
thương mại, các hoạt động nhằm mục
điều chỉnh bởi bộ luật dân sự
đích sinh lợi bao gồm mua bán hàng hóa
cung ứng dịch vụ đầu tư , xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục
đích sinh lợi khác do thương nhân thực
hiện và được điều chỉnh bởi bộ luật
thương mại
Là các cá nhân tổ chức có thể có hoặc
Là các cá nhân tổ chức có đăng ký kinh
khơng có tư cách pháp nhân
doanh, một số hợp đồng yêu cầu chủ thể
phải có tư cách pháp nhân
Mục đích
Phục vụ mục đích sinh hoạt hằng ngày
có thể có hoặc khơng có sinh lợi
Hướng tới việc phát sinh lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh thương mại như
hoạt động mua bán hàng hóa, xúc tiến
đầu tư thương mại
Hình thức
Có thể được giao kết bằng miệng ,
thơng qua sự tín nhiệm , giao dịch đơn
giản có tính phổ thông và giá trị thấp
Được giao kết bằng văn bản, được công
chứng để tăng giá trị pháp lý và đảm bảo
sự rõ ràng trong quyền và nghĩa vụ giữa
2 bên, có giá trị lớn hơn và phức tạp hơn.
Chỉ có thể tự giải quyết giữa hai bên
Nếu 2 bên khơng tự giải quyết được có
Khái niệm
Chủ thể
Cơ quan giải
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
quyết tranh chấp
hoặc đưa ra Tòa án để giải quyết
thể nhờ tòa án hoặc trọng tài thương mại
theo sự lựa chọn có ghi trong hợp đồng
Phạt vi phạm
hợp đồng
Mức phạt vi phạm do các bên tự thỏa
thuận
Theo quy định của bộ luật thương mại
2005 thì tổng mức phạt vi phạm khơng
vượt q 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp
đồng bị vi phạm
Khác
Có thêm các điểu khoản khác về thời
gian, địa điểm giao hàng; cách thức vận
chuyển hàng…
Câu 14: Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự
1.
2.
3.
4.
Các chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp tác tức là các bên phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự
Mục đích và nội dung của hợp đồng khơng vi phạm điều cấm pháp luật không trái đạo đức xã hội
Các chủ thể tham gia giao kết hợp đồng phải hoàn tồn tự nguyện
Hình thức của hợp đồng là điều kiện có hiện lực trong trường hợp pháp luật có quy định về hình thức hợp
đồng
Câu 15: Thế nào là hợp đồng vô hiệu? Các trường hợp hợp đồng vô hiệu và hậu quả pháp lý.
1.
2.
Hợp đồng bị coi là vô hiệu khi hợp đồng đó trái với những quy định của pháp luật và khơng có đủ những điều
kiện để có hiệu lực của hợp đồng
Các trường hợp :
a. Người tham gia giao dịch khơng có năng lực hành vi dân sự
b. Mục đích và nội dung của giao dịch vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội.
c. Người tham gia giao dịch khơng hồn tồn tự nguyện.
d. Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo.
Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập và thực hiện.
f. Giao dịch dân sự vô hiệu do bị nhầm lẫn.
g. Giao dịch dân vơ hiệu vì bị lừa dối , đe dọa.
h. Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
i. Giao dịch dân sự vơ hiệu do khơng tn thủ quy định về hình thức
j. Giao dịch dân sự vô hiệu từng phần : tức là bị vô hiệu một phần những không ảnh hưởng đến các
phần cịn lại.
Khi hợp đồng dân sự vơ hiệu sẽ không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự các bên kể
e.
3.
từ thời điểm xác lập, các bên khơi phục lại tình trạng ban đầu. Ngồi ra khi hợp đồng bị vơ hiệu nếu giá trị
hợp đồng lớn sẽ có tác động đến nền kinh tế quốc dân.
Câu 16: Trình bày trình tự giao kết hợp đồng dân sự bằng phương thức gián tiếp. Hợp đồng giao kết bằng phương
thức gián tiếp có hiệu lực tại thời điểm nào?
Câu 17: Nội dung hợp đồng bao gồm những loại điều khoản nào? Nếu các bên trong hợp đồng khơng có thoả
thuận về một nội dung nào đó, tồ án sẽ căn cứ vào đâu để giải quyết nếu các bên có tranh chấp về nội dung đó.
1.
Nội dung:
a.
Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
b.
c.
d.
e.
f.
Số lượng, chất lượng
Giá, phương thức thanh toán.
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng
g.
Các nội dung liên quan khác tùy vào loại hợp đồng.
(điều 402 bộ luật dân sự 2005)
2.
Trường hợp bên trong hợp đồng khơng có thỏa thuận về nội dung nào đó thì tịa án sẽ căn cứ luật pháp nước
sở tại, nơi mà hợp đồng dân sự được ký kết.
Câu 18: Trình bày các nguyên tắc thực hiện hợp đồng. Các bên trong quan hệ hợp đồng có được chuyển giao nghĩa
vụ/chuyển giao quyền yêu cầu trong q trình thực hiện hợp đồng hay khơng? Những trường hợp được/không
được chuyển giao, điều kiện chuyển giao?
1.
Nguyên tắc thực hiện :
Thực hiện hợp đồng đúng cam kết
Thực hiện hợp đồng một cách trung thực theo tinh thần hợp tác có lợi nhất cho các bên bảo đảm tin
cậy lẫn nhau
c. Thực hiện hợp đồng dân sự không được xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, lợi ích cơng cộng,
quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
(điều 412 bộ luật dân sự 2005)
Các bên trong quan hệ hợp đồng có thể chuyển giao quyền, chuyển giao nghĩa vụ cho nhau nếu như 2 bên có
thỏa thuận với nhau để đảm bảo thực hiện hợp đồng và đảm bảo quyền lợi trong hợp đồng cho cả 2 bên.
Các trường hợp được chuyển giao :
a.
b.
2.
3.
Câu 19: Vi phạm hợp đồng là gì? Bên vi phạm hợp đồng có thể phải chịu những loại trách nhiệm pháp lý nào? Căn
cứ áp dụng của mỗi loại.
1.
Khái niệm :
Câu 20: Có phải trong mọi trường hợp bên vi phạm hợp đồng đều phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý hay không?
Tại sao?
1.
2.
Không phải trong mọi trường hợp bên vi phạm hợp đồng đều phải chịu trách nhiệm pháp lý
Nếu vi phạm hợp đồng trong các trường hợp sau thì khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý :
a. Vi phạm hợp đồng do tình thế cấp thiết
b. Vi phạm hợp đồng để phịng vệ chính đáng
c.
Ngồi ra nếu việc vi phạm khơng gây tổn thất lớn và hai bên có thể thỏa thuận được với nhau để
giải quyết vấn đề thì vẫn khơng phải chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật.
Câu 21: Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là gì? Phân biệt biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng với trách
nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng. Có các loại biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng nào?
1.
Khái niệm: để ràng buộc và tăng cường trách nhiệm trong việc thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng các bên
có thỏa thuận áp dụng các biện pháp bảo đảm, thực hiện các nghĩa vụ dân sự. gồm :
a. Cầm cố tài sản
b. Thế chấp tài sản
c.
d.
e.
f.
Đặt cọc
Ký cược
Ký quỹ
Bảo lãnh
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ mơn – Trần Hữu Tú : 60CD1
g.
Tín chấp.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm pháp lý do vi phạm
Mục đích
Đảm bảo cho hợp đồng được thực hiện
Giải quyết hậu quả pháp lý khi các điều khoản trong
hợp đồng không được thực hiện đúng như quy định.
Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho cả hai bên khi thực hiện giao kết hợp
đồng
Chỉ áp dụng cho bên vi phạm khi không thực hiện
đúng như trong hợp đồng
Câu 22: Tranh chấp hợp đồng là gì? Có mấy phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự/thương mại?
1.
2.
Khái niệm : là những xung đột, bất đồng, mâu thuẫn giữa các bên về việc thực hiện hoặc không thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.
Có 3 phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự/ thương mại. gồm :
a. Thương lượng giữa các bên
b. Hòa giải giữa các bên do một cơ quan , tổ chức hoặc cá nhân được các bên thỏa thuận cho làm
trung gian hòa giải.
c.
Giải quyết tranh chấp nhờ trọng tài hoặc tòa án.
Phần Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Câu 23: Khái niệm, nguyên tắc áp dụng và căn cứ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
a.
b.
Khái niệm :
Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng :
1. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thoả thuận về mức bồi
thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức
bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu khơng có lỗi
hoặc có lỗi vơ ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mìnhư
3. Khi mức bồi thường khơng cịn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có
quyền u cầu Tịa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường
4. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì khơng được bồi thường phần thiệt hại do lỗi
của mình gây ra
5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng
các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.
Căn cứ bồi thường thiệt hại ngồi hợp đồng :
2.
c.
1.
2.
3.
Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền,
lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật
này, luật khác có liên quan quy định khác
Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại
phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Câu 24: Phân biệt trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài
hợp đồng.
Bồi thường thiệt hại do vi phạm
Bồi thường thiệt hại ngồi hợp đồng
Câu 25: Trình bày một số trường hợp bồi thường thiệt hại ngồi hợp đồng:
-
Phịng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết;
Do nhiều người cùng gây ra. (Phân biệt trách nhiệm liên đới với trách nhiệm riêng rẽ);
Do người của pháp nhân (người làm công, người học nghề; cán bộ công chức) trong khi làm nhiệm vụ gây ra;
-
Do nguồn nguy hiểm cao độ gây ra. (Có phải trong mọi trường hợp người gây thiệt hại chỉ phải bồi thường
khi có lỗi hay khơng)
Phần Quyền sở hữu và quyền sở hữu công nghiệp
Câu 26: Khái niệm và nội dung của quyền sở hữu
1.
2.
Khái niệm : là mức độ xử sự mà pháp luật cho phép chủ sở hữu được thực hiện trong việc chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt tài sản của mình.
Nội dung : chủ sở hữu phải tuân thủ những nguyên tắc sau
a. Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý của mình đối với tài sản những không được gây
thiệt, hoặc làm ảnh hướng đến lợi ích nhà nước, cơng cộng, quyền và lợi ích của người khác.
b.
c.
Chịu rủi ro về tài sản, chủ sở hữu phải chịu rủi ro khi tài sản bị tiêu hủy hoặc bị hư hại do sự kiện
bất khả kháng trừ khi có thỏa thuận khác
Chủ thể của quyền sở hữu bao gồm cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, tổ hợp tác có đủ 3 quyền : chiếm
hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản.
Câu 27: Căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở hữu
1.
Căn cứ xác lập :
a. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng hoặc giao dịch một bên: mua bán, tặng cho tài sản…
b. Xác lập quyền sở hữu theo quy định của pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản được xác lập trong
c.
d.
2.
các trường hợp :
i. Lao động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, thu hoa lợi và lợi tức
ii. Do các sự kiện sát nhập, trộn lẫn , chế bến tài sản
iii. Do sự kiện không xác định của chủ sở hữu, do tài sản bị chôn dấu, đánh rơi và bỏ quên
iv. Do các sự kiện gia súc gia cầm bị thất lạc, vật nuôi di chuyển tự nhiên
v. Do được thừa kế tài sản.
Xác lập quyền sở hữu theo căn cứ riêng biệt như việc xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định
của toàn án hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Chiếm hữu tài sản khơng có căn cứ pháp luật nhưng đúng đắn, liên tục và công khai
e. Các trường hợp khác do pháp luật quy định\
Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu :
a. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác
b. Từ bỏ quyền sở hữu của mình
c. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu
d. Tài sản bị trưng mua
e. Tài sản bị tịch thu
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
f.
g.
Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, gia cầm bị thất lạc … đã bị người khác xác lập quyền sở hữu theo quy
định của pháp luật
Các trường hợp khác do pháp luật quy định
Câu 28: Quyền sở hữu được bảo vệ như thế nào dưới góc độ luật dân sự?
1.
2.
3.
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền tự bảo vệ tài sản thuộc sở hữu của mình, tài sản đang chiếm
hữu hợp pháp bằng những biện pháp theo quy định của pháp luật như áp dụng các biện pháp công nghệ nhằm
ngăn chặn hành vi xâm phạm
Yêu cầu hành vi xâm phạm quyền sở hữu phải chấm dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính cơng khai và
bồi thường thiệt hại
Kiện đòi tài sản,kiện yêu cầu ngăn chặn hoặc chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật đối với việc thực hiện
quyền sở hữu, quyền chiếm hữu hợp pháp hoặc kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại
Câu 29: Quyền sở hữu có thể bị hạn chế khơng? Tại sao? Ví dụ về một số trường hợp hạn chế quyền sở hữu.
1.
Quyền sở hữu bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định
2.
Vì :
a.
b.
c.
d.
Trong trường hợp cần thiết vì lý do an ninh quốc phịng và vì lợi ich quốc gia
Trong tình thế cấp thiết chủ sở hữu không được cản trở người khác dùng tài sản của mình để tránh
gây ra những thiệt hại lớn hơn có thể có nguy cơ xảy ra.
Khi xây dựng cơng trình chủ sở hữu phải tuân theo pháp luật về đảm bảo an toàn mà pháp luật đã
quy định
Khi xây dựng cơng trình vệ sinh, khi chứa hóa chất độc hại và các cơng trình khác mà việc sử dụng
có khả năng gây ô nhiễm môi trường, chủ sở hữu phải xây dựng các mốc giới một khoảng cách, vị
trí hợp lý không làm ảnh hướng đến chủ sở liền kề xung quanh.
Chủ sở hữu bị vây bọc bởi các chủ sở hữu khác mà khơng có lối đi ra thì có quyền yêu cầu chủ sở
hữu bất động sản liền kề dành cho mình một lối đi thuận tiện
Ví dụ : khi xây dựng nhà cửa sát mặt đường thì cần đảm bảo nhà không bị lấn quá mặt đường gây cản trở
giao thông và phải xây dựng theo đúng tiêu chuẩn về độ cao được quy định theo pháp luật.
e.
3.
Câu 30: Quyền sở hữu công nghiệp bao gồm những đối tượng nào?
Các đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp :
a.
b.
c.
Sáng chế và giải pháp hữu ích
Kiểu dáng cơng nghiệp
Nhãn hiệu hàng hóa
d.
e.
f.
g.
Chỉ dẫn địa lý
Tên thương mại
Bí mật kinh doanh
Các đối tượng khác như : thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng.
Câu 31: Trình bày điều kiện bảo hộ đối với:
-
Sáng chế, giải pháp hữu ích;
Kiểu dáng cơng nghiệp;
Nhãn hiệu hàng hố;
-
Tên thương mại;
Chỉ dẫn địa lý.
Điều kiện bảo hộ đối với :
a.
Sáng chế, giải pháp hữu ích :
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Phải là giải pháp kỹ thuật : là những tập hợp cần và đủ các thông tin về cách thức,kỹ
thuật hoặc phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một vấn đề xác định
ii. Giải pháp kỹ thuật có tính mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới
iii. Giải pháp kỹ thuật của sáng chế phải có trình độ sáng tạo
iv. Giải pháp kỹ thuật có khả năng áp dụng cơng nghiệp
i.
b.
c.
d.
e.
Kiểu dáng cơng nghiệp :
i. Có tính mới so với thế giới
ii. Có tính sáng tạo
iii. Có khả năng áp dụng cơng nghiệp
Nhãn hiệu hàng hóa :
i. Nhãn hiệu phải được thể hiện bằng các dấu hiệu và dấu hiệu này phải nhìn thấy được
dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh kể cả hình 3 chiều hoặc là sự kết hợp những
yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc
ii. Dấu hiệu trên phải có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức cá nhân khác
nhau
Chỉ dẫn địa lý :
i. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc
nước tương ứng của cdđl
ii. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do chính
điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn
địa lý đó quyết định
Tên thương mại :
i.
Có khả năng phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên thương mại đó với chủ thể kinh
doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh
Câu 32: Phân biệt nhãn hiệu/tên thương mại/chỉ dẫn địa lý
Nhãn hiệu
Tên thương mại
Chỉ dẫn địa lý
Để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ
Để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên
Dùng để chỉ nguồn gốc xuất xứ của sản
chức , cá nhân khác nhau
gọi đó với các chủ thể kinh doanh khác
phẩm
Câu 33: Có phải trong mọi trường hợp việc sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại trùng hoặc tương tự đến mức gây
nhầm lẫn sẽ không bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ nếu khơng cùng lĩnh vực/ngành nghề kinh doanh hay
không? Tại sao?
Trong một số trường hợp mà sử dụng nhãn hiệu, tên thương mại trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn mặc dù
không cùng lĩnh vực, ngành nghề vẫn bị coi là vi phạm sở hữu trí tuệ.
Vì : trường hợp nhãn hiệu, tên thương mại đó đã được sử dụng từ lâu đời và có thương hiệu uy tín được nhiều người
biết đến thì việc sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn sẽ vẫn làm cho ảnh hướng đến uy tín
của nhãn hiệu của hãng đã có thương hiệu trước đó, điều đó làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh, bn bán chính là vi
phạm sở hữu trí tuệ.
CHƯƠNG 4: LUẬT LAOĐỘNG
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
Câu 34: Khái niệm và phân loại hợp đồng lao động theo hình thức hợp đồng/thời hạn hợp đồng. Có phải trong mọi
trường hợp người lao động làm việc cho người sử dụng lao động mà không ký kết hợp đồng lao động thì quyền lợi
của người lao động sẽ khơng được đảm bảo hay không?
Câu 35: Chủ thể và nội dung của hợp đồng lao động.
Câu 36: Có mấy trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?
Câu 37: Thế nào là đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động? Người sử dụng lao động và người lao động khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động phải tuân thủ những điều kiện gì?
Câu 38: Trình bày các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng của người sử dụng lao động và hậu quả pháp lý
trong trường hợp đơn phương chấm dứt bất hợp pháp?
Câu 39: Trình bày các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và hậu quả pháp
lý trong trường hợp đơn phương chấm dứt bất hợp pháp?
Câu 40: Trình bày các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động và quyền lợi của
người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp pháp?
Các trường hợp đơn phương chấm dứt hđlđ:
1. Người sử dụng lđ đơn phương chấm dứt hđ:
Người lao động thường xuyên k hoàn thành công việc trong hđlđ
Người lđ bị ốm đau tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm theo hđlđ k xác
định thời hạn,người điều trị 6 tháng đối với người lđ xác định thời hạn và quá nửa thời
hạn hđlđ đối với ng làm theo hợp đồng thời vụ.
Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lí do bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
Người lao động k có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại điều 33 của bộ luật.
*note:
Khi đơn hương chấm dứt người sử dụng lđ phải báo trc cho ng lao động :
+ Ít nhất 45 ngày đối vs lđ k xác định thời hạn
+ 30 ngày đối vs hđlđ xác định thời hạn.
+ Ít nhất 3 ngày làm việc đối vs hđlđ mùa vụ hoặc 1 công việc dưới 12 tháng.
Đối với ng lđ:
K được bố trí đúng cơng việc,điều kiện làm việc k đảm bảo đối vs việc đã thỏa thuận
trong hđ
K đc trả lương đầy đủ hoặc k đúng thời hạn
Bị ngược đãi ,quấy rối tình dục,cưỡng bức lđ,bản thân hoạc gia đình có hồn cảnh khó
-
2.
-
khăn k thể tiếp tục cơng việc
Được bầu làm nhiệm vụ khác
Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ đạo của cơ sở khám bệnh có thẩm quyền.
Người lao động bị ốm đau tai nạ đã diều trị 90 ngày liên tục đối vs ng làm việc theo hđlđ
xác định thời hạn và ¼ thời hạn hđlđ đối vs ng lđ mùa vụ.
*Quyền lợi của ng lđ khi đơn phương chấm dứt hđlđ hợp pháp:
Câu 41: Trình bày khái niệm, nguyên tắc áp dụng và các hình thức kỷ luật lao động.
Khái niệm: Kỉ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian công nghệ và điều hành sản xuất
kinh doanh thể hiện trong nội quy lđ.
Nguyên tắc:
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
1.
2.
Mỗi hành vi vi phạm kỉ luật lao động chỉ bị xử phạt bằng 1 hình thức kỉ luật thích
hợp. người lao động có nhiều hành vi vi phạm đồng thời thì áp dụng hình thức kỉ
luật cao nhất tương ứng vs hành vi vi phạm nặng nhất.
Khơng xử lí kỉ luật lđ đối vs người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi
mắc bệnh tâm thần hoặc 1 số bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hay khả
năng điều khiển hành vi.
3. Cấm xâm phạm nhân phẩm, thân thể ng lđ khi xử lí vi phạm kỉ luật.
4. Cấm dung hình phạt tiền,cúp lương thay thế hình thức kỉ luật.
5. Cấm xử lí kỉ luật ng lao động vì lí do tham gia đình cơng.
Hình thức (có 3 hình thức ) :
1. Khiển trách.
2. Kéo dài thời gian nâng lương k q 6 tháng hoặc chuyển cơng việc khác
có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa 6 tháng hoắc cách chức
3.
Sa thải.
Câu 42: Trách nhiệm kỷ luật là gì? Thời hiệu, căn cứ áp dụng và trình tự xử lý kỷ luật lao động đối với người lao
động vi phạm kỷ luật lao động.
1.
2.
3.
4.
Trách nhiệm kỷ luật:
a. Là trách nhiệm pháp lí do người sử dụng lao động áp dụng với người lao động có hành vi vi
phạm kỉ luật lao động bằng cách bắt họ phải chịu 1 trong các hình thức kỉ luật lao động.
Thời hiệu,căn cứ áp dụng và trình tự xử lí kỉ luật với người vi phạm tối đa là 3 tháng kể từ ngày xảy ra
hoặc phát hiện vi phạm,trường hợp đặc biệt là khơng q 6 tháng.
Căn cứ:
a. Có hành vi vi phạm kỉ luật LĐ
b. Có lỗi.
Trình tự xử lí:
a. Thời hiệu xử kí kỉ luật lao động
b. Phiên họp xử lí kỉ luật lao động
c. Ra quyết định kỉ luật.
Câu 43: Trách nhiệm vật chất là gì? Phạm vi và căn cứ áp dụng trách nhiệm vật chất do vi phạm kỷ luật lao động.
Phân biệt trách nhiệm vật chất do vi phạm kllđ với trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
1.
2.
3.
4.
Khái niệm : là trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại về tài sản do hành vi vi phạm kỉ luật lđ hoặc thiếu
tinh thần trách nhiệm trong khi thực hiện nghĩa vụ lđ gây ra.
Phạm vi :
a.
tài sản bị thiệt hại phải là tài sản mà ng sử dụng lđ giao cho người lao động để người lao động thực
hiện nghĩa vụ của mình.
b. Thiệt hại về tài sản phải nằm trong quá trình ng lao động thực hiện nghĩa vụ lao động
c. Lỗi của ng gây thiệt hại là lỗi vô ý.
Căn cứ áp dụng:
a. Có hành vi vi phạm kỉ luật lđ
b. Có lỗi
c. Có thiệt hại về tài sản cho ng sử dụng lao động
d. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại về tài sản.
Phân biệt :
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
CHƯƠNG 5: LUẬT HÌNH SỰ VÀ LUẬT PHỊNG CHỐNG THAM NHŨNG
Câu 44: Khái niệm, đặc điểm, phân loại tội phạm? Phân biệt tội phạm với các vi phạm pháp luật khác.
Khái niệm :
a.
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự, do người có năng lực trách
nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập , chủ quyền thống nhất toàn
vẹn lãnh thổ tổ quốc, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa quốc phịng, trật
tự an ninh xã hội, quyền lợi ích hợp pháp của tổ chức xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe , danh
dự, nhân phẩm tự do tài sản , các quyền lợi ích hợp pháp khác của cơng dân, xâm phạm những lĩnh
vực khác nhau của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa.
Phân biệt tội phạm với các vi phạm pháp luật
Tội phạm
Vi phạm pháp luật
Khái niệm
Là các hành vi vi phạm pháp luật mang tính chất nguy hiểm
Là tất cả các hành vi trái với điều mà pháp luật quy định
Hình thức pháp lý
Được quy định trong các văn bản hình sự
Được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật
Biện pháp xử lý
Được xử lý bằng hình thức nghiêm minh nhất đó là hình phạt
dựa vào mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm pháp
Được xử lý ở nhiều mức độ và có thể khơng phải chịu trách
nhiệm hình sự mà chỉ phải chịu trách nhiệm dân sự trong các
tình huống gậy hậu quả ít nghiêm trọng
Câu 45: Các yếu tố cấu thành của tội phạm?
Các yếu tố :
a.
Tính nguy hiểm cho xã hội : là đã gây ra hoặc đe dọa, gây thiệt hại đáng kể cho các quan hệ xã hội
được luật hình sự bảo vệ.
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ mơn – Trần Hữu Tú : 60CD1
b.
c.
Tính có lỗi : một người được coi là có lỗi khi thực hiện một hành vi gây thiệt hại cho xã hội nếu
hành vi đó là kết quả của việc tự lựa chọn và quyết định của chủ thể trong khi có đủ điều kiện để
lựa chọn và quyết định một xử sự khác phù hợp với sự đòi hỏi của xã hội.
Tính trái pháp luật hình sự :
Câu 46. Phân loại tội phạm theo tiêu chí tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội?
1. Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm gay nguy hại không lớn cho Xh mà mức phạt cao nhât cho khung hình
phạt đv tội là đến 3 năm tù
2. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại lớn cho xã hội mà mức phạt cao nhát cho khung hình phạt
đv tội là đến 7 năm tù
3. Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xh mà mức phạt cao nhất vs tộ là đến 15 năm
tù
4. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại đặc biệt cho xh mà mức phạt cao nhất là trên 15
năm tù, tù chung thân
Câu 47. So sánh sự khác nhau giữ hành vi phạm tội và hành vi vi phạm pháp luật hành chính?
Câu 48. Nêu, phân tích về chủ thể của tội phạm?
Chủ thể của tội phạm là người có năng lực, trách nhiệm hình sự đạt độ tuổi luật định và đã thực hiện hành vi
phạm tội cụ thể.
Người có năng lực trách nhiệm hình sự là người khi thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội có khả năng
nhận thức được tính chất nguy hiểm cho xã hội với hành động của mình và có khả năng điều khiển được hành vi ấy.
Câu 49. Nêu và phân tích về khách thể của tội phạm?
1.
Khách thể của tội phạm là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại
2.
Bất kỳ một hành vi nào phạm tội cũng gây thiệt hại hoặc đe dọa thiệt hại cho một hoặc một số quan hệ xã hội
được luật hình sự bảo vệ. các hành vi khơng có sự xâm hại quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ thì khơng
phạm tội. Khách thể của tội phạm được phân thành 2 loại :
a. Khách thể chung của tội phạm : là tổng hợp các mối quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ khỏi
sự xâm hại của tội phạm.
b. Khách thể loại của tội phạm : là nhóm các quan hệ xã hội cùng tính chất được luật hình sự bảo vệ
khỏi sự xâm hại của tội phạm.
c. Khách thể trực tiếp của tội phạm : là quan hệ xã hội cụ thể bị tội phạm cụ thể trực tiếp xâm hại.
Câu 50. Nêu và phân tích về mặt chủ quan của tội phạm?
1.
2.
Mặt chủ quan của tội phạm là những diễn biến tâm lý bên trong của người phạm tội đối với hành vi nguy
hiểm cho xã hội và hậu quả do hành vi đó gây ra.
Hoạt động tâm lý bên trong của tội phạm bao gồm nhiều nội dung khác nhau. Nhưng nội dung thuộc mặt chủ
quan của tội phạm có ý nghĩa về mặt hình sự là những nội dung trả lời cho các câu hỏi :
a. Điều gì thúc đẩy hành vi phạm tội?
b. Người phạm tội nhằm đạt được điều gì mà thực hiện hành vi đó?
c. Lý trí và ý chí của người phạm tội được biểu hiện như thế nào?
Câu 51. Nêu và phân tích mặt khách quan của tội phạm?
1.
Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm, bao gồm những biểu hiện của tội phạm diễn ra
hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan. Bất kỳ tội phạm nào khi xảy ra cũng đều có những biểu hiện diễn
ra hoặc tồn tại bên ngồi mà con người có thể trực tiếp nhận biết được :
a. Hành vi khách quan nguy hiểm cho xã hội
b. Hậu quả nguy hiểm cho xã hội cũng như mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
c.
Các điều kiện bên ngoài của việc thực hiện hành vi phạm tội( công cụ, phương tiện, phương pháp,
thủ đoạn, thời gian, địa điểm phạm tội …)
Hành vi khách quan được phản ánh trong tất cả các cấu thành tội phạm. Khơng có hành vi khách quan thì
khơng có tội phạm. Hành vi đó có 3 đặc điểm :
a.
Hành vi khách quan đó phải có tính nguy hiểm cho xã hội
b.
c.
Hành vi khách quan của tội phạm là hoạt động có ý thức và ý chí
Hành vi khách quan của tội phạm là hành vi trái pháp luật hình sự
Hành vi khách quan của tội phạm có thể được thực hiện bằng hành vi hành động hoặc hành vi không hành
động
Nghiên cứu mặt khách quan của tội phạm có ý nghĩa thực tiễn trong việc định tội, định khung hình phạt, xác
định mức độ trách nhiệm hình sự cũng như xác định mặt chủ quan của tội phạm
Câu 52. Lỗi là gì? Phân biệt các trường hợp lỗi và cho ví dụ minh họa.
1.
Lỗi là thái độ tâm lý của một người đối với hành vi nguy hiểm cho xã hội của mình và đối với hậu quả do
2.
hành vi đó gây ra, được biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc vơ ý.
Lỗi cố ý gồm có lỗi cố ý trực tiếp và lỗi cố ý gián tiếp
Lỗi cố ý trực tiếp
Lỗi cố ý gián tiếp
Là lỗi khi nười thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội, nhận thức
rõ hành vi của mình là nguy hiểm ,thấy được trước hậu quả của
hành vi đó và mong muốn cho hậu quả xảy ra
Là lỗi mà khi người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội , nhận
thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu
quả xảy ra, tuy khơng mong muốn nhưng có ý thức để mặc cho hậu
quả xảy ra.
3.
Lỗi vơ ý gồm có 2 loại : vơ ý vì q tự tin và vơ ý vì q cẩu thả
Lỗi vơ ý vì q tự tin
Lỗi vơ ý vì q cẩu thả
Là lỗi trong trường hợp người phạm tội tuy thấy hành vi của mình
Là lỗi trong trường hợp người phạm tội đã gây ra hậu quả nguy
có thể gây hậu quả nguy hiểm nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ khơng
xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được nên vẫn thực hiện và đã gây hậu
quả nguy hiểm đó
hiểm cho xã hội nhưng do cẩu thả nên đã không thấy trước hành vi
của mình có thể gây hậu quả đó, mặc dù đã có thể thấy trước hậu
quả này
Câu 53. Nêu các trường hợp loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội?
1.
Các trường hợp loại trừ tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội :
a. Phịng vệ chính đáng : là hành vi người vì muốn bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của tổ chức ,
b.
bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của mình hoặc người khác mà chống trả lại một cách cần
thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nói trên.
Tình thế cấp thiết : là tình thế người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích
Nhà nước, của tổ chức, quyền và lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác mà khơng
cịn cách nào khác là phải gây ra một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
Câu 54. Nêu hệ thống hình phạt chính theo quy định hiện hành?
1.
Hệ thống hình phạt theo quy định hiện hành :
Biên soạn theo câu hỏi đề cương ôn tập của bộ môn – Trần Hữu Tú : 60CD1
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
l.
Cảnh cáo : là sự khiển trách công khai của Nhà nước do Tịa án áp dụng đối với người phạm tội ít
nghiêm trọng và có nhiều tình tiết giảm nhẹ
Phạt tiền : là hình phạt tước của người phạm tội một khoản tiền nhất định sung công quỹ nhà nước
Cải tạo không giam giữ : là hình phạt chính có thợi hạn từ 6 tháng đến 3 năm được áp dụng đối với
người phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng có nơi làm việc ổn định hoặ nơi
thường trú rõ ràng khi xét thấy không cần thiết phải cách ly người phạm tội ra khỏi xã hội
Trục xuất: là hình phạt buộc người nước ngồi bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước CHXHCN Việt
Nam
Tù có thời hạn : là việc buộc người bị kết án phải chấp hành án tại trại giam trong một thời gian
nhất định để học tập, cải tạo.
Tù chung thân : là hình phạt tù khơng có thời hạn được áp dụng đối với người phạm tội trong
trường hợp đặc biệt nghiêm trọng nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình
Tử hình : là hình phạt đặc biệt có nội dung cưỡng chế nghiêm khắc nhất, tước bỏ quyền sống của
người bị kết án, chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng
Cấm đảm nhiệm vụ, cấm hành nghề hoặc làm cơng việc nhất định: là hình phạt bổ sung được áp
dụng khi xét thấy nếu để người bị kết án tiếp tục đảm nhiệm chức vụ, làm những nghề hoặc công
việc nhất định sau khi chấp hành xong hình phạt tù hoặc sau khi bản án có hiệu lực pháp luật thì có
thể họ có điều kiện phạm tội mới
Cấm cư trú: là hình phạt bổ sung buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú
ở một số địa phương nhất định kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù
Quản chế : là hình phạt bổ sung buộc người bị kết án phải cư trú, làm ăn, sinh sống và cải tạo ở một
địa phương nhất định dưới sự kiểm soát giáo dục của chính quyền nhân dân địa phương
Tước một số quyền cơng dân : là hình phạt bổ sung áp dụng đối với công dân VN bị kết án tù về
các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác được bộ luật hình sự quy định
Tịch thu tài sản : là hình phạt bổ sung nhằm tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của
người bị kết án về tội nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng sung quỹ
nhà nước
Câu 55: Khái niệm tham nhũng và tác hại của tham nhũng?
Câu 56: Nêu các giải pháp phòng ngừa tham nhũng?
Câu 57: Trình bày các đặc trưng và biểu hiện của hành vi tham nhũng?