Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Ke hoach xay dung truong chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.66 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG TRƯỜNG THCS & THPT HƯNG LỢI. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Số: …/KH-THCS &THPTHL. Hưng Lợi, ngày 24 tháng 9 năm 2015. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. KẾ HOẠCH Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015 – 2020 Căn cứ Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 7/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; Căn cứ Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐBGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ Quyết định số 01/2003/QĐ/BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành qui định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông Căn cứ vào thực tế của đơn vị tại thời điểm lập kế hoạch, Trường THCS & THPT Hưng Lợi lập kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG: 1. Thuận lợi: 1.1. Cơ sở vật chất: Có diện tích rộng (10.064m2). Tổng số phòng: 19 phòng học, 01 Hội trường,01 thư viện, 01 phòng vi tính, 01 phòng Lý_CN, 01 phòng Hóa – Sinh, 01 phòng Hiệu trưởng, 02 phòng phó hiệu trưởng, 01 phòng kế toán - Văn thư, 01 phòng giáo viên, 01 Phòng Công đoàn 01 phòng Đoàn, 01 Y tế. Tăng cường thêm 1 nhà đa năng, 2 nhà vệ sinh trong và ngoài nhà thi đấu, hệ thống đường chạy, hố nhảy cao, nhảy xa. Có hệ thống tường rào, cửa cổng bao quanh cách ly bên ngoài, sân chơi rộng rãi đủ tiêu chuẩn. 1.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: (tính đến tháng 9/2015) Một bộ phận giáo viên có tuổi nghề lâu năm nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy ở các tổ bộ môn. Đa số là giáo viên trẻ, nhiệt tình, có tâm huyết với nghề nghiệp, yêu nghề mến trẻ, ham học hỏi có xu hướng tự khẳng định vị trí vai trò trong nhà trường, xã hội. Một số GV bộ môn rất tâm huyết trong việc bồi dưỡng HSG. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường năm học 2015 - 2016 là 75 Trong đó: + Ban Giám hiệu: 04, BTĐ: 01; TPT: 01, NV: 6 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 65 THPT: 24; THCS: 41 Các tổ: Tổ Văn phòng: 01, Tổ CM: 07; Đội ngũ tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu giảng dạy một cách cơ bản. 1.3. Học sinh: - Đa số học sinh nằm trong các địa bàn thị trấn Hưng Lợi, xã Châu Hưng, Vĩnh Lợi tương đối ở gần trường nên tiện cho học sinh đi lại, dễ tiếp cận với CMHS - Các em ở vùng nông thôn nên ham học hỏi, dễ dạy bảo ít bị tác động bởi các yếu tố xấu, tiêu cực từ bên ngoài. - Công tác tuyển sinh: khối 6 có 217 học sinh, khối 10 có 170 học sinh - Có 28 lớp (6L6, 5L7, 4L8, 3L9, 5L10, 3L11, 2L12) với 1006 học sinh trong đó THCS: 649 ; THPT: 357 (Số hs cần huy động : THCS: ; THPT: ). 1.4. Công tác phối hợp với các lực lượng ngoài nhà trường: - Được sự quan tâm, giúp đỡ và chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo ngành và chính quyền địa phương các cấp trong địa bàn. - Trường phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh. Thông qua Ban đại diện CMHS, nhà trường được CMHS hỗ trợ nhiệt tình cho công tác dạy – học và giáo dục học sinh. 2. Khó khăn. 2.1. Cơ sở vật chất: - Các thiết bị thực hành chưa đồng bộ - Các đồ dùng dạy học, dụng cụ TDTT, QP chưa có. - Một số hạng mục tường rào, sân bãi, hệ thống cấp nước, điện bị xuống cấp - Số lớp: 28 lớp/19 phòng học chưa đáp ứng đủ yêu cầu dạy học phụ đạo, tăng tiết, bồi dưỡng nâng cao và sinh hoạt ngoài giờ lên lớp. 2.2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: Các giáo viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm, một số giáo viên lớn tuổi thì thụ động trong tiếp cận CNTT, đổi mới phương pháp. Đội ngũ tuy đủ nhưng vẫn chưa đồng bộ có thiếu, có thừa. Theo kế hoạch biên chế năm học trường còn thiếu GV dạy tiếng Khơme, một số môn có dư ở cấp THCS và THPT. 2.3. Học sinh: - Chất lượng đầu vào còn yếu do chỉ xét tuyển, nhiều học sinh mất căn bản, gia đình khó khăn nên ảnh hưởng chất lượng đào tạo - Một số học sinh khá giỏi có xu hướng về Phú Lộc học tập, số học sinh yếu kém thi rớt tuyển sinh có xu hướng về trường. - Một số học sinh có ý thức học tập chưa cao, định hướng tương lai, nghề nghiệp chưa rõ ràng nên chưa cố gắng trong học tập. II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ LỘ TRÌNH PHẤN ĐẤU 1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức nhà trường 1.1. Quy định theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Lớp học: a) Có đủ các khối lớp của cấp học. b) Có nhiều nhất là 45 lớp. c) Mỗi lớp có không quá 45 học sinh. 2. Tổ chuyên môn: a) Các tổ bộ môn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học). b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học. c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo. 3. Tổ văn phòng: a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học. b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. 4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các qui định hiện hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể a) Tổ chức Đảng trong nhà trường phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động ở địa phương. 1.2. Thực trạng của nhà trường 1. Lớp học a) Có đủ khối lớp 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 của các cấp học: Đạt yêu cầu. b) Có số lớp không quá 45 lớp: Đạt yêu cầu. c) Mỗi lớp không quá 45 học sinh: Đạt yêu cầu. Tiêu chí 1: Đạt. 2. Tổ chuyên môn 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a) Trường có 07 tổ chuyên môn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp. Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch hoạt động cụ thể, tổ chức chuyên đề, thao giảng, bồi dưỡng học sinh giỏi, … giải quyết nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng dạy và học. b) Hàng tháng đơn vị phân công 02 tổ chuyên môn báo cáo 02 nội dung chuyên đề chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học. c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo. Tiêu chí 2: Đạt 3. Tổ văn phòng a) Tổ Văn phòng được thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học ; đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện, y tế trường học và đã qua đào tạo chuyên môn nghiệp vụ. Đạt yêu cầu b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. Đạt yêu cầu Tiêu chí 3: Đạt. 4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường - Hội đồng trường: được thành lập theo Quyết định số: 1158/QĐ-SGDĐT, ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng gồm có 11 thành viên do đồng chí Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng. Đạt yêu cầu. - Hội đồng Thi đua – Khen thưởng: được thành lập và hoạt động theo Điều lệ trường THPT. Đạt yêu cầu. - Ban đại diện cha mẹ học sinh: được thành lập theo từng năm học và hoạt động theo Điều lệ của Ban đại diện cha mẹ học sinh. Đạt yêu cầu. Nhìn chung các hội đồng được thành lập đều hoạt động có xây dựng kế hoạch, hoạt động nề nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường. Các Hội đồng trong nhà trường đều được thành lập theo quy định của Điều lệ. Tiêu chí 4: Đạt yêu cầu. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể a) Trường hiện có 01 chi bộ đảng trực thuộc Đảng ủy thị trấn Hưng Lợi, hàng năm Chi bộ trường đều đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. b) Công đoàn, Đoàn thanh niên và các tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động phong trào ngành, ở địa phương. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiêu chí 5 : Đạt yêu cầu. 1.3. Lộ trình phấn đấu & Giải pháp Các tiêu chí trên đều đạt nên trường tiếp tục phát huy và nâng cao hơn nữa trong những năm tiếp theo nhằm giữ vững và phát huy tốt các tiêu chí đã đạt được. 2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên 2.1. Quy định theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định về chuẩn Hiệu trưởng trường trung học. 2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. 3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ. 2.2. Thực trạng của nhà trường 1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường: Đạt - Được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại :Tốt (theo qui định về chuẩn hiệu trưởng trường trung học). 2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định: Đạt 100%. 100% giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học. 3. Viên chức phụ trách thư viện đạt chuẩn về trình độ - Viên chức phụ trách phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học : Không chuyên trách. 2.3. Lộ trình phấn đấu & Giải pháp Nhà trường đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng viên chức phụ trách phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học . 3. Tiêu chuẩn 3: Chất lượng giáo dục 3.1. Quy định theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Một năm trước khi được công nhận và trong thời hạn được công nhận đạt chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau : 1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%. 2. Chất lượng giáo dục: a) Học lực: - Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên - Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên - Xếp loại yếu, kém không quá 5% b) Hạnh kiểm: - Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên - Xếp loại yếu không quá 2% 3. Các hoạt động giáo dục: Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. 4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương. 5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập. 3.2. Thực trạng của nhà trường 1. Tỷ lệ học sinh hàng năm bỏ học và lưu ban không quá 6%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%. - Chưa đạt yêu cầu. Cụ thể : Năm học. Lưu ban (%). Bỏ học (%). Lưu ban + Bỏ học. 2013-2014. THCS 0,5%. THCS 3,1%. THCS 3,6%. THPT 0,6%. THPT 7,2%. THPT 7,8%. THCS 0,3%. THCS 3,3%. THCS 3,6%. THPT 0,3%. THPT 7,7%. THPT 8,0%. 2014-2015. Như vậy, tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban năm học 2014-2015 ở cấp THPT tăng so với năm học 2013-2014. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Chất lượng giáo dục: a) Học lực: - Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên - Đạt yêu cầu. + Năm học 2013- 2014 : THCS đạt 15,4% ; THPT đạt 8,5% + Năm học 2014- 2015 : THCS đạt 18,7% ; THPT đạt 8,1% - Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên- Chưa đạt yêu cầu. + Năm học 2013- 2014 : THCS đạt 33,87% ; THPT đạt 21,32% + Năm học 2014- 2015 : THCS đạt 37,9% ; THPT đạt 24,8% - Xếp loại yếu, kém không quá 5% - Chưa đạt yêu cầu. + Năm học 2013- 2014 : THCS đạt 6,65% ; THPT đạt 24,45% + Năm học 2014- 2015 : THCS đạt 4,4% ; THPT đạt 26,1% b) Hạnh kiểm: - Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên. Đạt yêu cầu. + Năm học 2013- 2014 : THCS đạt 97,4% ; THPT đạt 97,8% + Năm học 2014- 2015 : THCS đạt 96,1% ; THPT đạt 93,9% - Xếp loại yếu không quá 2%. Đạt yêu cầu. + Năm học 2013- 2014 : 0% + Năm học 2014- 2015 : 0% 3. Các hoạt động giáo dục Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn ‘’Trường học thân thiện, học sinh tích cực’’ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. Đạt yêu cầu 4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học của địa phương. 5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác, học tập. Đạt yêu cầu 3.3. Lộ trình phấn đấu và Giải pháp 3.3.1. Lộ trình phấn đấu: Năm học 2015-2016. Lưu ban(%). Bỏ học(%). THCS < 0,5. THCS < 2,5. THPT < 1. THPT <5. Lưu ban + Bỏ học Dưới 6,0. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2016-2017 Từ 2017-2018 về sau. THCS < 0,5. THCS < 2,0. THPT < 1. THPT < 3. THCS < 0,5. THCS < 1. THPT < 1. THPT < 1. Dưới 5,0 Dưới 3,5. Thực hiện phân luồng học sinh, định hướng học sinh học nghề sẽ giúp giảm tỉ lệ học sinh THPT bỏ học. 3.3.2. Giải pháp: Đối với Trường - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém, để học sinh theo kịp chương trình, không bỏ học giữa chừng, nâng cao tỷ lệ học sinh lên lớp thẳng. - Đẩy mạnh việc đổi mới hoạt động dạy và học của giáo viên và học sinh. - Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá trong thi cử. - GVCN lớp tăng cường việc phối hợp giáo dục với phụ huynh học sinh, kịp thời phát hiện, động viên phụ huynh đưa con đến lớp, đồng thời có biện pháp thích hợp để giúp đỡ cho học sinh cố gắng trong học tập và tiến bộ. Các tiêu chí khác trong tiêu chuẩn này: Đạt. Tiếp tục phát huy và nâng cao trong những năm tiếp theo. 4. Tiêu chuẩn 4: Cơ sở vật chất 4.1. Quy định theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. a) Đối với trường trung học được thành lập trước năm 2002 phải đảm bảo : - Các trường nội thành, nội thị và các vùng khó có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh trở lên. - Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh trở lên. b) Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có diện tích mặt bằng theo đúng qui định tại Điều lệ trường trung học. 2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm: a) Khu phòng học, phòng bộ môn:. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn. - Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. - Có các phòng học bộ môn đảm bảo Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b) Khu phục vụ học tập: - Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh - Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. c) Khu văn phòng: Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho. d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường. g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn. h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. 3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. 4.2. Thực trạng của nhà trường 1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. a) Đối với trường THCS và THPT Hưng Lợi được thành lập từ năm 2011 phải đảm bảo ít nhất từ 10m2/1 học sinh trở lên. Hiện tại trường có 1004 học sinh/ 10.060m2 . Đạt 2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm: a) Khu phòng học, phòng bộ môn: - Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn. Đạt - Trường có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. - Chưa có các phòng học bộ môn đảm bảo Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chưa đạt b) Khu phục vụ học tập: - Có thư viện nhưng chưa đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh. Chưa đạt. - Phòng truyền thống, phòng làm việc của Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. Đạt - Khu luyện tập thể dục thể thao. Đạt c) Khu văn phòng: - Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng. Đạt - Chưa có đủ phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng - Văn phòng nhà trường có nhưng chưa đúng chuẩn - Chưa có phòng họp từng tổ bộ môn, phòng lưu trữ, kho. d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. Đạt e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường, có khu vệ sinh được bố trí hợp lý riêng cho giáo viên. Đạt g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn. Đạt h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. Đạt 3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. Đạt 4.3. Lộ trình phấn đấu và Giải pháp 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt. - Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học. Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm: a) Khu phòng học, phòng bộ môn: Đề nghị cấp trên xây dựng thêm phòng học bộ môn b) Khu phục vụ học tập bảo quản tốt c) Khu văn phòng: Đề nghị cấp trên xây dựng phòng lưu trữ hồ sơ, nhà kho. d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường. g) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. - Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường. Các tiêu chí khác đều đạt. Tiếp tục phát huy và nâng cao trong những năm tiếp theo. 5. Tiêu chuẩn 5: - Công tác xã hội hoá giáo dục 5.1. Quy định theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương. 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh. 3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. 4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành. 5.2. Thực trạng của nhà trường 1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương. Đạt. 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh. Đạt. 3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.Đạt. 4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường. Đạt. 5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành. Đạt. 5.3. Lộ trình phấn đấu và Giải pháp * Các tiêu chí của tiêu chuẩn 5 : Đạt .Từ năm học 2015-2016: Tiếp tục duy trì các biện pháp đã thực hiện và kết quả đã đạt được .Đồng thời phát triển nâng cao hơn. TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ CHƯA ĐẠT LỘ TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC. Tiêu chuẩn. Nội dung tiêu chí. Tiêu Tổ chức nhà trường chuẩn 1 Viên chức phụ trách các phòng bộ môn, phòng Tiêu thiết bị không chuyên chuẩn trách 2 Trường còn sử dụng văn phòng làm phòng lưu trữ hồ sơ và thiết bị.. Lộ trình phấn đấu Đạt. Giải pháp. Giữ vững và phát triển thêm. Nhà trường đề nghị Sở Giáo dục tuyển dụng viên chức phụ trách. 2017 2017. Đề nghị Sở Giáo dục đầu tư xây dựng thêm phòng lưu trữ hồ sơ và phòng thiết bị. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiêu chuẩn. Nội dung tiêu chí. Tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỉ lệ bỏ học không quá 1% Chất lượng giáo dục: - Học lực: Tiêu + Giỏi đạt từ 3% trở lên chuẩn + Khá đạt từ 35% trở 3 lên + Yếu, kém không quá 5%. Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh trở lên. - Khu luyện tập thể dục thể thao. Tiêu - Chưa có phòng học bộ chuẩn môn, phòng thiết bị, thư 4 viện đạt chuẩn.. Tiêu Công tác xã hội hóa chuẩn giáo dục 5 Nơi nhận: - Phòng GDTrH Sở Giáo dục và Đào tạo; - Huyện ủy Thạnh Trị; - UBND huyện Thạnh Trị; - Các Phó hiệu trưởng; - Các Tổ trưởng chuyên môn; - Lưu: VT.. Lộ trình phấn đấu. 2017. 2016. Giải pháp - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém nhằm giúp học sinh học theo kịp chương trình, không bỏ học giữa chừng, nâng cao tỉ lệ học sinh lên lớp thẳng. - Đẩy mạnh việc đổi mới hoạt động dạy - học của giáo viên và học sinh. - Đổi mới công tác kiểm tra, dánh giá trong thi cử. - GVCN tăng cường việc phối hợp phụ huynh trong công tác giáo dục,kịp thời phát hiện, động viên phụ huynh đưa con đến lớp, đồng thời có biện pháp thích hợp để giúp đỡ học sinh, cho học sinh cố gắng trong học tập và tiến bộ. Giữ vững. - Bảo quản và tu sửa tốt. 2017. - Đề nghị cấp trên xây dựng thêm phòng học bộ môn - Đề nghị cấp trên xây dựng sân tập thể dục thể thao và nhà thi đấu đa năng. - Đề nghị cấp trên xây dựng phòng lưu trữ hồ sơ, nhà kho. Giữ vững và phát triển thêm.. Đạt. HIỆU TRƯỞNG. (Đã ký) Lê Hoài Phong. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×