Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty CP công nghệ và giải pháp Tâm Việt (2008)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.73 KB, 81 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
MỞ ĐẦU
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải
hoặc thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là
vấn đề không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố
quan trọng trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những
người lao động làm việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công,
hay nói cách khác đó chính là thù lao động mà người lao động được hưởng
khi mà họ bỏ ra sức lao động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản
thân và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao
động tăng năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ
đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá
trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn
sức lao động của người lao động bỏ ra.xây dựng thang lương, bảng lương,
lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao cho tiền lương vừa là khoản
thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng
thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy người lao động làm việc
tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần
thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần công nghệ và giải pháp
Tâm Việt, em đã có cơ hội được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. Nó đã giúp em rất nhiều
cho việc củng cố và mở mang hơn cho em nhũng kiến thức mà em đã được
học tại trường mà em chưa có điều kiện để đuợc áp dụng thực hành.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giúp đỡ và hướng dẫn của Cô
Nguyễn Thị Thu Hà, cũng như sự nhiệt tình của Ban Giám Đốc và các anh
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
ch trong Cụng ty, c bit l phũng K Toỏn ó giỳp em hon thnh c


chuyờn ny.
Ni dung ca chuyờn , ngoi li m u v kt lun gm 3 Phn
chớnh sau õy:
PHN I :
Nhng vn lý lun c bn v k toỏn tin lng v cỏc khon trớch
theo lng trong cỏc doanh nghip.
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
PHN II:
Thc trng k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng
ty c phn cụng ngh v gii phỏp Tõm Vit.
PHN III:
Hon thin k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng ti Cụng
ty c phn Cụng nghờ v gii phỏp Tõm Vit.
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
PHN I
C S L LUN V K TON TIN LNG V CC KHON
TRCH THEO LNG TRONG DOANH NGHIP
I. KHI NIM BN CHT V NI DUNG KINH T CA K
TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TRONG
DOANH NGHIP
1.Khỏi nim bn cht ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng trong cỏc doanh nghip.
Tin lng l biu hin bng tin ca hao phớ lao ng sng cn thit
m doanh nghip phi tr cho ngi lao ng theo thi gian, khi lng
cụng vic m ngi lao ng ó cng hin cho doanh nghip.
Bn cht tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng, l
giỏ ca yu t sc lao ng, tin lng tuõn theo nguyờn tc cung cu giỏ c
ca th trng v phỏp lut hin hnh ca Nh nc. Tin lng chớnh l

nhõn t thỳc y nng sut lao ng, l ũn by kinh t khuyn khớch tinh
thn hng hỏi lao ng.
i vi ch doanh nghip tin lng l mt yu t ca chi phớ u vo
sn xut, cũn i vi ngi cung ng sc lao ng tin lng l ngun thu
nhp ch yu ca h, núi cỏch khỏc tin lng l ng lc v l cuc sng.
Mt vn m cỏc doanh nghip khụng th quan tõm ú l mc lng
ti thiu, mc lng ti thu o lng giỏ tr sc lao ng thụng thng
trong iu kin lm vic bỡnh thng, yờu cu mt k nng n gin vi mt
khung giỏ cỏc t liu sinh hot hp lý.
õy l cỏi ngng cui cựng cho s tr lng ca tt c cỏc ngnh,
cỏc doanh nghip, doanh nghip mun cú sc lao ng hot ng kinh
doanh, ớt nht phi tr mc lng khụng thp hn mc lng ti thiu m
Nh nc quy nh.
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
ng thi doanh nghip phi tớnh toỏn gia chi phớ v doanh thu trong
ú tin lng l mt chi phớ rt quan trng nh hng ti mc lao ng s
thuờ lm sao ú to ra oc li nhun cao nht.
2. Ni dung kinh t ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng trong cỏc doanh nghip.
Tin lng l ngun thu nhp ch yu ca ngi lao ng, cỏc doanh
nghip s dng tin lng lm ũn by kinh t khuyn khớch tinh thn
tớch cc lao ng, l nhõn t thỳc y tng nng sut lao ng.
i vi cỏc doanh nghip tin lng phi tr cho ngi lao ng l
mt yu t cu thnh nờn giỏ tr sn phm, dch v do doanh nghip sỏng to
ra hay núi cỏch khỏc nú l yu t ca chi phớ sn xut tớnh giỏ thnh sn
phm. Do vy, cỏc doanh nghip phi s dng sc lao ng cú hiu qu
tit kim chi phớ lao ng trong n v sn phm, cụng vic dch v v lu
chuyn hng hoỏ.
Qun lý lao ng tin lng l mt ni dung quan trng trong cụng

tỏc qun lý sn xut kinh doanh. T chc tt hch toỏn lao ng v tin
lng giỳp cho cụng tỏc qun lý lao ng ca doanh nghip i vo n np,
thỳc y ngi lao ng chp hnh tt k lut lao ng, tng nng sut lao
ng, ng thi nú l c s giỳp cho vic tớnh lng theo ỳng nguyờn tc
phõn phi theo lao ng.
T chc cụng tỏc hch toỏn lao ng tin lng giỳp doanh nghip
qun lý tt qu lng, m bo vic tr lng v tr cp bo him xó hi
ỳng nguyờn tc, ỳng ch khuyn khớch ngi lao ng hon thnh
nhim v c giao, ng thi to c s cho vic phõn b chi phớ nhõn cụng
vo giỏ thnh sn phm c chớnh xỏc.
Nhim v k toỏn tin lng gm 4 nhim v c bn sau:
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động,
thời gian kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân
bổ chi phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản
xuất- kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ
cấp, trợ cấp cho người lao động.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương,
định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ lương, cung cấp các thông tin về lao động tiền lương cho bộ phận quản
lý một cách kịp thời.
Có thể nói chí phí về lao động hay tiền lương và các khoản trích theo
lương không chỉ là vấn đề được doanh nghiệp chú ý mà còn được người lao
động đặc biệt quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ.
Do vậy việc tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời
cho người lao động là rất cần thiết, nó kích thích người lao động tận tụy với

công việc, nâng cao chất lượng lao động. Mặt khác việc tính đúng và chính
xác chí phí lao động còn góp phần tính đúng và tính đủ chí phí và giá thành
sản phẩm.
Muốn như vậy công việc này phải được dựa trên cơ sở quản lý và theo
dõi quá trình huy động và sử dụng lao động các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc huy động sử dụng lao động được coi là hợp lý
khi mỗi loại lao động khác nhau cần có những biện pháp quản lý và sử dụng
khác nhau. Vì vậy việc phân loại lao động là rất cần thiết đối với mọi doanh
nghiệp, tùy theo từng loại hình doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân
loại lao động khác nhau.
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
Núi túm li t chc tt cụng tỏc hoch toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng giỳp doanh nghip qun lý tt qu tin lng, bo m vic
tr lng v tr cp BHXH ỳng nguyờn tc, ỳng ch , kớch thớch ngi
lao ng hon thnh nhim v c giao ng thi to c s cho vic phõn
b chi phớ nhõn cụng vo giỏ thnh sn phm c chớnh xỏc.
T chc tt cụng tỏc hch toỏn lao ng tin lng giỳp doanh nghip
qun lý tt qu lng, m bo vic tr lng v tr cp bo him xó hi
ỳng nguyờn tc, ỳng ch , khuyn khớch ngi lao ng hon thnh
nhim v c giao, ng thi to c s cho vic phõn b chi phớ nhõn cụng
vo giỏ thnh sn phm c chớnh xỏc.
II: CH TIN LNG V CC HèNH THC TR LNG
1.Ch tỡờn lng
Vic vn dng ch tin lng thớch hp nhm quỏn trit nguyờn tc
phõn phi theo lao ng, kt hp cht ch gia li ớch chung ca xó hi vi
li ớch ca doanh nghip v ngi lao ng.
*. Ch tin lng cp bc.
L ch tin long ỏp dng cho cụng nhõn. Tin lng cp bc
c xõy dng da trờn s lng v cht lng lao ng. Cú th núi rng

ch tin lng cp bc nhm mc ớch xỏc nh cht lng lao ng, so
sỏnh cht lng lao ng trong cỏc ngnh ngh khỏc nhau v trong tng
ngnh ngh. ng thi nú cú th so sỏnh iu kin lm vic nng nhc, cú
hi cho sc kho vi iu kin lao ng bỡnh thng. Ch tin lng cp
bc cú tỏc dng rt tớch cc nú iu chnh tin lng gia cỏc ngnh ngh
mt cỏch hp lý, nú cng gim bt c tớnh cht bỡnh quõn trong vic tr
lng thc hin trit quan im phõn phi theo lao ng.
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành, doanh nghiệp dựa vào đó
để vận dụng vào thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị
mình.
Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố có quan hệ chặt chẽ với
nhau: thang lương, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật...
- Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa các
công nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của
họ. Mỗi thang lương gồm một số các bậc lương và các hệ số phù hợp với bậc
lương đó. Hệ số này Nhà nước xây dựng và ban hành.
Ví dụ: Hệ số công nhân ngành cơ khí bậc 3/7 là1.92; bậc 4/7 là 2,33...
Mỗi ngành có một bảng lương riêng.
- Mức lương là số lượng tiền tệ để trả công nhân lao động trong một
đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương.
Chỉ lương bậc 1 được quy định rõ còn các lương bậc cao thì được tính bằng
cách lấy mức lương bậc nhân với hệ số lương bậc phải tìm, mức lương bậc 1
theo quy định phải lớn hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu. Hiện nay mức
lương tối thiểu là 540.000 đồng.
- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức tạp
của công việc và yêu cầu lành nghề của công nhân ở bậc nào đó thì phải hiểu
biết những gì về mặt kỹ thuật và phải làm được những gì về mặt thực hành.
Cấp bậc kỹ thuật phản ánh yêu cầu trình độ lành nghề của công nhân. Tiêu

chuẩn cấp bậc kỹ thuật là căn cứ để xác định trình độ tay nghề của người
công nhân.
Chế độ tiền lương theo cấp bậc chỉ áp dụng đối với những người lao
động tạo ra sản phẩm trực tiếp. Còn đối với những người gián tiếp tạo ra sản
phẩm như cán bộ quản lý nhân viên văn phòng... thì áp dụngchế độ lương
theo chức vụ.
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
* Chế độ lương theo chức vụ.
Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua bảng lương do Nhà nước
ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và
các quy định trả lương cho từng nhóm.
Mức lương theo chế độ lương chức vụ được xác định bằng cách lấy
mức lương bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao
động của bậc đó so với bậc 1. Trong đó mức lương bậc 1 bằng mức lương
tối thiểu nhân với hệ số mức lương bậc 1 so với mức lương tối thiểu. Hệ số
này, là tích số của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện.
Theo nguyên tắc phân phối theo việc tính tiền lương trong doanh
nghiệp phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh. Bản thân Nhà nước chỉ
khống chế mức lương tối thiểu chứ không khống chế mức lương tối đa mà
Nhà nước điều tiết bằng thuế thu nhập.
Hiện nay hình thức tiền lương chủ yếu được áp dụng trong các doanh
nghiệp là tiền lương theo thời gian và hình thức tiền lương theo sản phẩm.
Tùy theo đặc thù riêng của từng loại doanh nghiệp mà áp dụng hình thức tiền
lương cho phù hợp.
Tuy nhiên mỗi hình thức đều có ưu điêm và nhược điểm riêng nên hầu
hết các doanh nghiệp đều kết hợp cả hai hình thức trên.
2.Các hình thức trả lương
*. Hình thức tiền lương theo thời gian:
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng

cho nhân viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động,
thống kê, tài vụ- kế toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho
người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và
trình độ thành thạo nghề nghiệp, nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người
lao động.
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp
mà áp dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên
môn chia thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất
định, đó là căn cứ để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể được chia ra.
+ Lương tháng, thường được quy định sẵn với từng bậc lương trong
các thang lương, lương tháng được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm
công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành
hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lương tháng = Mức lương tối thiểu * hệ số lương theo cấp bậc, chức
vụ và phụ cấp theo lương.
+ Lương ngày, là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
+ Lương giờ: Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong
thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.
Mức lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
Hình thức tiền lương theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình
quân, nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao
động.

Các chế độ tiền lương theo thời gian:
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
- Đó là lương theo thời gian đơn giản
- Lương theo thời gian có thưởng
- Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lương nhận
được của mỗi người công nhân tuỳ theo mức lương cấp bậc cao hay thấp, và
thời gian làm việc của họ nhiều hay ít quyết định.
- Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng: Đó là mức lương tính
theo thời gian đơn giản cộng với số tiền thưởng mà họ được hưởng.
- Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
+ Khác với hình thức tiền lương theo thời gian, hình thức tiền lương
theo sản phẩm thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo số
lượng và chất lượng sản phẩm công việc đã hoàn thành.
Tổng tiền lương phải trả = Đơn giá TL/SP * Số lượng sản phẩm hoàn
thành
Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
+ Hình thức tiền lương theo sản phẩm trực tiếp:
Tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếo theo số
lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách phẩm chất và đơn giá tiền lương
sản phẩm đã quy định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào.
Đối với Công ty không áp dụng được hình thức tiền lương này vì là
Công ty kinh doanh thương mại.
Tổng TL phải trả = Số lượng sản phẩm thực tế hoàn thành * đơn giá
TL
+ Tiền lương sản phẩm gián tiếp.
Là tiền lương trả cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất, như
bảo dưỡng máy móc thiết bị họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng họ
gián tiếp ảnh hưởng đến năng xuất lao động trực tiếp vì vậy họ được hưởng
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
lương dựa vào căn cứ kết quả của lao động trực tiếp làm ra để tính lương cho
lao động gián tiếp.
Nói chung hình thức tính lương theo sản phẩm gián tiếp này không
được chính xác, còn có nhiều mặt hạn chế và không thực tế công việc.
+ Tiền lương theo sản phẩm có thưởng.
Theo hình thức này, ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp nếu
người lao động còn được thưởng trong sản xuất, thưởng về tăng năng suất
lao động, tiết kiệm vật tư.
Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng này có ưu điểm là
khuyến khích người lao động hăng say làm việc, năng suất lao động tăng
cao, có lợi cho doanh nghiệp cũng như đời sống của công nhân viên được cải
thiện.
+ Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thưởng
được tính ra trên cơ sở tăng đơn giá tiền lương ở mức năng suất cao.
Hình thức tiền lương này có ưu điểm kích thích người lao động nâng
cao năng suất lao động, duy trì cường độ lao động ở mức tối đa, nhằm giải
quyết kịp thời thời hạn quy định theo đơn đặt hàng, theo hợp đồng...
Tuy nhiên hình thức tiền lương này cũng không tránh khỏi nhược
điểm là làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp, vì vậy mà chỉ được sử dụng khi cần phải hoàn thành gấp một
đơn đặt hàng, hoặc trả lương cho người lao động ở khâu khó nhất để đảm
bảo tính đồng bộ cho sản xuất.
Nói tóm lại hình thức tiền lương theo thời gian còn có nhiều hạn chế
là chưa gắn chặt tiền lương với kết quả và chất lượng lao động, kém tính
kích thích người lao động. Để khắc phục bớt những hạn chế này ngoài việc
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
t chc theo dừi, ghi chộp y thi gian lm vic ca cụng nhõn viờn, kt

hp vi ch khen thng hp lý.
So vi hỡnh thc tin lng theo thi gian thỡ hỡnh thc tin lng
theo sn phm cú nhiu u im hn. Quỏn trit y hn nguyờn tc tr
lng theo s lng, cht lng lao ng, gn cht thu nhp tin lng vi
kt qu sn xut ca ngi lao ng.
Kớch thớch tng nng sut lao ng,khuyn khớch cụng nhõn phỏt huy
tớnh sỏng to ci tiờnd k thut sn xut vỡ th nu hỡnh thc ny ssoc s
dng khỏ rng rói.
III. QU TIN LNG, QU BO HIM X HI, KINH PH
CễNG ON, BO HIM Y T TRONG DOANH NGHIP
1.Qu Tin lng
Qu tin lng: l ton b cỏc khon tin lng ca doanh nghip tr
cho tt c cỏc loi lao ng thuc doanh nghip qun lý v s dng.
- Tin Lng tớnh thộo thi gian,sn phm lng khoỏn.
- Tin Lng tr cho 1 lao ng to ra sn phm hng trong phm vi
ch quy nh..
- Tin lng tr cho mt lao ng trong thi gian i hp,ngh phộp
theo ch quy nh.
- Cỏc khon ph cp
* Phõn Loi tin lng.
- Tin lng chớnh: lng tr cho ngi lao ng trong thi gian thc
hin nhim v chớnh (lng cp bc v cỏc khon ph cp) lng chớnh
c hch toỏn trc tip vo chi phớ kinh doanh .
- Tin lng ph: l lng tr cho ngi lao ng lm nhim v khỏc
ngoi nhiờm v chớnh (lng ngh phộp, lng ngng sn xut cú k hoch
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
v mang tớnh cht thi v) Thng c hch toỏn phõn b giỏn tip vo chi
phớ sn xut kinh doanh.
2.Qu Bo him xó hi,kinh phớ cụng on,bo him y t

* Qu BHXH:
+ Khỏi nim: Qu BHXH l qu dựng tr cp cho ngi lao ng
cú tham gia úng gúp qu trong cỏc trng hp h b mt kh nng lao ng
nh m au, thai sn, tai nn lao ng, hu trớ, mt sc.
Ngun hỡnh thnh qu: Qu BHXH c hỡnh thnh bng cỏch tớnh
theo t l 20% trờn tng qu lng cp bc v cỏc khon ph cp thng
xuyờn ca ngi lao ng thc t trong k hch toỏn.
Ngi s dng lao ng phi np 15% trờn tng qu lng v tớnh
vo chi phớ sn xut kinh doanh.
Np 5% trờn tng qu lng thỡ do ngi lao ng trc tip úng gúp
(tr vo thu nhp ca h). Nhng khon tr cp thc t cho ngi lao ng
ti doanh nghip trong cỏc trng hp b m au, tai nn lao ng, thai sn,
c tớnh toỏn da trờn c s mc lng ngy ca h, thi gian ngh v t l
tr cp BHXH, khi ngi lao ng c ngh hng BHXH k toỏn phi lp
phiu ngh hng BHXH cho tng ngi v lp bng thanh toỏn BHXH
lm c s thanh toỏn vi qu BHXH.
Qu BHXH c qun lý tp trung ti khon ca ngi lao ng.
Cỏc doanh nghip phi np BHXH trớch c trong k vo qu tp trung do
qu BHXH qun lý.
Mc ớch s dng qu: L qu dựng tr cp cho ngi lao ng cú
tham gia úng gúp qu.
Hay theo khỏi nim ca t chc lao ng quc t (ILO) BHXH c
hiu l s bo v ca xó hi vi cỏc thnh viờn ca mỡnh thụng qua mt lot
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
các biện pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế xã hội
do bị mất hoặc giảm thu nhập, gây ra ốm đau mất khả năng lao động.
BHXH là một hệ thống 3 tầng:
+ Tầng 1: Là tầng cơ sở để áp dụng cho mọi người, mọi cá nhân trong
xã hội. Người nghèo, tuy đóng góp của họ trong xã hội là thấp nhưng khi có

yêu cầu nhà nước vẫn trợ cấp.
+ Tầng 2: Là tầng bắt buộc cho những người có công ăn việc làm ổn
định.
+ Tầng 3: Là sự tự nguyện cho những người muốn đóng BHXH cao.
Về đối tượng: Trước đây BHXH chỉ áp dụng đối với những doanh
nghiệp nhà nước. Hiện nay theo nghị định 45/CP thì chính sách BHXH được
áp dụng đối với tất cả các lao động thuộc mọi thành phần kinh tế (tầng 2).
Đối với tất cả các thành viên trong xã hội (tầng1) và cho mọi người có thu
nhập cao hoặc có điều kiện tham gia mua. BHXH còn quy định nghĩa vụ
đóng góp cho những người được hưởng chế độ ưu đãi. Số tiền mà các thành
viên thành viên trong xã hội đóng hình thành quỹ BHXH.
* Quỹ BHYT:
Khái niệm: Quỹ BHYT là quỹ được sử dụng để trợ cấp cho những
người có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh.
Nguồn hình thành quỹ:
Các doanh nghiệp thực hiện trích quỹ BHYT như sau:
3% Trên tổng số thu nhập tạm tính của người lao động, trong đó:
[1% Do người lao động trực tiếp nộp (trừ vào thu nhập của họ), 2%
Do doanh nghiệp chịu (Tính vào chi phí sản xuất- kinh doanh)]
Mục đích sử dụng quỹ: Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất
quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế, những
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
ngi cú tham gia np BHYT khi m au bnh tt i khỏm cha bnh h s
c thanh toỏn thụng qua ch BHYT m h ó np.
* Kinh phớ cụng on:
Khỏi nim: L ngun ti tr cho hot ng cụng on cỏc cp.
Ngun hỡnh thnh qu: KPC c trớch theo t l:
2% Trờn tng s tin lng phi tr cho ngi lao ng, v doanh
nghip phi chu ton b (tớnh vo chi phớ sn xut- kinh doanh).

Mc ớch s dng qu:
50% KPC thu c np lờn cụng on cp trờn, cũn 50% li chi
tiờu cho hot ng cụng on ti n v.
IV.TNH LNG, TR CP PHI TR CHO NGI LAO
NG
Cụng vic tớnh lng, tớnh thng v cỏc khon khỏc phi tr cho
ngi lao ng oc thc hin tp trung ti phũng k toỏn doanh
nghip.Thi gian tớnh lng thng v cỏc khon khỏc phi cho ngi
lao ng l tng thỏng.Tt c cỏc chng tự lm cn c tớnh phi oc k
toỏn kim tra troc khi tớnh lng,thng v m bo oc cỏc yờu cu ca
chng t k toỏn.
Sau khi tin hnh kim tra cỏc chng t tớnh lng,tớnh thng, tr
cp, ph cp,..., k toỏn tin hnh tớnh toỏn theo cỏc hỡnh thc ch ang
ỏp dng ti doanh nghp.
thanh toỏn tin lng, thng ,cỏc khon ph cp, tr cp cho
ngi lao ụng,hng thỏng cỏc k toỏn doanh nghip phi lp bng thanh
toỏn tin lng cho tng i t sn xut v cỏc phũng ban cn c vo kt
qu tớnh lng cho tng ngũi. Trong bn thanh toỏn lng cú ghi rừ tng
khon tin lng gm lng sn phm,lng thi gian,cỏc khon ph co,
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
tr cp, cỏc khon khu tr v s tin m ngi lao ng c lnh, cỏc
khon thanh toỏn tr cõp bo him xó hi cng c thc hin tng t.Sau
khi k toỏn trng kim tra, xỏc nhn,ký, giỏm c duyt bng thanh toỏn
lng v bo him xỏc hi s l cn c thanh toỏn lng, bo him xó
hi cho ngui lao ng.
V. K TON TIN LNG V CC KHON TRCH THEO
LNG TRONG DOANH NGHIP .
1. K toỏn tin lng
1.1 Th tc hch toỏn tin lng, tin thng

thanh toỏn tin lng, tin cụng v cỏc khon ph cp, tr cp cho
ngi lao ng, hng thỏng k toỏn phi lp bng thanh toỏn lng cho
tng t, i, phõn xng, sn xut v cỏc phũng ban cn c vo kt qu tớnh
lng cho tng ngi
hch toỏn tin lng ta phi cú chng t gc, i mi hỡnh thc tr
lng khỏc nhau ũi hi chng t hch toỏn khỏc nhau. Do vy k toỏn phi
cn c vo hỡnh thc tr lng tp hp chng t.
i vi hỡnh thc tr lng theo thi gian chng t dựng lm cn
c tớnh lng l Bng chm cụng bng chm cụng thng cú mu in sn
trong ú tp hp s ngy i lm, i hc hay ngh m, ngh l, ngh phộp ...
Vi trng hp i lm thờm gi, lm ờm chng t tớnh tr cp l
phiu lm ờm, lm thờm gi.
i vi hỡnh thc tr lng theo sn phm thỡ chng t dựng tớnh
tr lng l Bng kờ khi lng sn phm hoc khi lng cụng vic hon
thnh. Bng ny c ghi chi tit cho tng i tng tr lng .Tt c cỏc
chng t tớnh lng, tớnh thng phi m bo c cỏc yờu cu ca chng
t k toỏn.
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Sau khi kiểm tra các chứng từ tính lương, tính thưởng, tính phụ cấp,
trợ cấp kế toán tiến hành tính lương tính thưởng, phụ cấp trách nhiệm, trợ
cấp và trả cho người lao động theo hình thức trả thưởng đang áp dụng tại
doanh nghiệp và lập bảng thanh toán tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương "Mẫu số 02LĐTL chế độ chứng từ kế
toán"là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương phụ cấp cho người lao
động, kiểm tra việc thanh toán cho người lao động làm việc trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh .Bảng thanh toán tiền lương được tính cho từng bộ phận
(tổ chức, phòng ban) tương ứng với bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 06-LĐTL chế độ chứng từ kế
toán) là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động. Bảng

chủ yếu dùng trong các trường hợp thưởng đột xuất, kế toán phải lập bảng
tính lương của các doanh nghiệp chia thành các kỳ theo quy định lương mỗi
tháng trả làm hai kỳ.
- Kỳ I: Tạm ứng lương.
- Kỳ II: Thanh toán số còn lại sau khi đã trừ đi những khoản trích phải
khấu trừ vào lương và các khoản tạm ứng.
1.2. Chứng từ hạch toán tiền lương, thưởng
Để thực hiện nhằm mục đích theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao
động và các khoản thanh toán cho người lao động, như tiền lương, tiền
thưởng theo thời gian và hiệu quả lao động.
Các chứng từ dùng để hạch toán tiền lương bao gồm:
- Bảng chấm công: (Mẫu số 01LĐTL) để quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng thời gian lao đông cần phải tổ chức hạch toán việc sử dụng thời
gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ dùng để hạch toán thời gian lao
động là bảng chấm công. Bảng chấm công theo dõi ngày công làm việc thực
tế, nghỉ việc, nghỉ BHXH. Để từ đó làm căn cứ tính lương, trả lương, trả
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
thưởng, trả BHXH cho người lao động và quản lý lao động trong doanh
nghiệp.
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 LĐTL). Bảng thanh toán tiền
lương là chứng từ làm căn cứ tính tiền lương, phụ cấp, BHXH, kiểm tra việc
thanh toán tiền lương cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp trong
các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng thời làm căn cứ chứng từ để hạch toán
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Giấy nghỉ phép, biên bản ngừng việc
- Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 06 LĐTL). Bảng thanh toán
tiền thưởng là chứng từ xác nhận số tiền thưởng cho từng người lao động,
làm cơ sở để tính thu nhập cho mỗi người lao động và ghi sổ kế toán. bảng
thanh toán tiền thưởng dùng trong các trường hợp hưởng theo lương không

dùng trong các trường hợp thưởng đột xuất.
* 1.3. Tài khoản sử dụng: TK 334 "Phải trả người lao động"
Tài khoản này dùng đề phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương,
tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về
thu nhập của người lao động.
Nội dung kết cấu TK 334- Phải trả người lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng cho người lao động.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
Bên có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyên đề tốt nghiệp Trờng đại học Đà Nẵng
S d bờn cú:
Cỏc khon tin lng, tin cụng, tin thng cú tớnh cht lng v cỏc
khon khỏc cũn phi tr cho ngi lao ng
Ti khon 334 cú th cú s d bờn N. S d bờn N ti khon 334 rt
cỏ bit nu cú phn ỏnh s tin ó tr ln hn s phi tr v tin lng,
tin cụng, tin thng v cỏc khon khỏc cho ngi lao ng
Ti khon 334 Phi tr ngi lao ng , cú 2 ti khon cp 2:
- Ti khon 3341 Phi tr cụng nhõn viờn : Phn ỏnh cỏc khon phi
tr v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi tr cho cụng nhõn viờn ca doanh
nghip v tin lng, tin thng cú tớnh cht lng, bo him xó hi v cỏc
khon phi tr khỏc thuc v thu nhp ca cụng nhõn viờn
- Ti khon 3348 Phi tr lao ng khỏc: Phn ỏnh cỏc khon phi
tr v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon phi tr cho ngi lao ng khỏc ngoi
cụng nhõn viờn ca doanh nghip v tin cụng, tin thng (nu cú) cú tớnh

cht v tin cụng v cỏc khon khỏc thuc v thu nhp ca ngi lao ng.
*1.4. Phng phỏp hch toỏn
Cn c vo bng thanh toỏn tin lng, thanh toỏn tin thng (cú
tớnh cht lng), k toỏn phõn loi tin lng v lp chng t phõn b tin
lng, thng vo chi phớ sn xut kinh doanh, khi phõn b tin lng v
cỏc khon cú tớnh cht lng vo chi phớ sn xut k toỏn ghi:
N TK 622 tin lng, tin thng phi tr cho ngi lao ng trc
tip sn xut
N TK 627 (6271) tin lng, tin thng phi tr cho nhõn viờn
qun lý phõn xng
N TK 641 (6411) - tin lng tin thng phi tr cho nhõn viờn bỏn
hng
Trung tâm đào tạo thờng xuyên Khoa kế toán
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Nợ TK 642 (6421) – tiền lương ,tiền thưởng phải trả cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp
Có TK 334 – tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, trợ cấp mà
doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên
Với cách phản ánh vào tài khoản như trên thì tiền lương, tiền thưởng
phải trả cho công nhân viên kỳ nào được tính vào chi phí của kỳ đó theo
nguyên tắc phù hợp với chi phí sản xuất và kết quả sản xuất thì cách làm này
chỉ thích ứng với với những doanh nghiệp có thể cho người lao động trực
tiếp nghỉ phép tương đối đến tận giữa các kỳ hạch toán hoặc không có tính
thời vụ. Trường hợp những doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện để bố
trí cho lao động trực tiếp nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hạch toán hoặc có
tính thời vụ thì kế toán phải dự toán tiền lương nghỉ phép của họ để tiến
hành trích trước tính vào chi phí của các kỳ hạch toán theo số dự toán. Mục
đích của việc làm này là không làm giá thành sản phẩm thay đổi đột ngột khi
số lao động trực tiếp nghỉ phép nhiều ở một kỳ hạch toán nào đó.
Cách tính khoản lương nghỉ phép cuả công nhân lao động trực tiếp để

trích trước vào chi phí sản xuất như sau:
Mức trích trước tiền lương
của công nhân lao động
trực tiếp theo kế hoạch
=
Tiền lương chính phải
trả cho công nhân lao
động trực tiếp trong kỳ
X
Tỷ lệ trích
trước
Trong đó:
Tỷ lệ trích
trước (%)
=
Tổng số tiền lương nghỉ phép ngừng sản xuất theo kế
hoạch của LĐTT
Tổng số tiền lương chính kế hoạch năm của LĐTT
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất có kế hoạch
của lao động trực tiếp kế toán ghi
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Nợ TK 622
Có TK 335
Khi người lao động trực tiếp nghỉ phép hoặc do ngừng sản xuất có kế
hoạch, phản ánh tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho người lao động
trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
Phản ánh khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng có nguồn bù đắp riêng

như trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen
thưởng.... phải trả người lao động kế toán ghi:
Nợ TK 4311
Nợ TK 4312
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động như
tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp và thuế thu
nhập kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK 338 (3382, 3383)
Có TK 138
Có TK 333
Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị tiền để thanh toán với người lao động
nhưng vì lý do nào đó, người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách để
chuyển thành số giữ hộ kế toán ghi
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Nợ TK 334
Có TK 338(3388)
Khi thanh toán cho người lao động kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111
Có TK 112
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Sơ đồ tổng hợp thanh toán với người lao động
TK 111,112 TK 334 TK 621
Thanh toán thu nhập cho NLĐ Tiền lương

Phải trả cho LĐTT
TK 335
TK 138
TLNP thực tế Trích trước
Khấu trừ các khoản phải thu khác
Phải trả cho LĐTT TLNP của
NLĐ
TK 627
TK 141 Tiền lương, tiền thưởng
Phải trả cho NVPX
Khấu trừ khoản tạm ứng thừa
TK 641
TK 338
Tiền lương, tiền thưởng
Phải trả cho NV bán hàng
Thu hộ cho cơ quan khác
TK 642
hoặc giữ hộ người lao động
TL, tiền thưởng phải trả cho
NV QLDN
TK 431
Tiền thưởng từ quỹ khen
thưởng
phải trả cho người lao động
TK 3383
BHXH phải trả cho NLĐ
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng ®¹i häc §µ N½ng
Trung t©m ®µo t¹o thêng xuyªn Khoa kÕ to¸n

×