Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính GTSP tại Công Ty Cổ Phần xây dựng và thương mại Bắc 9 (2008)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.59 KB, 72 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lời nói đầu
Phát triển kinh tế là một trong những mục tiêu hàng đầu của một đất n-
ớc.Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta đã có sự chuyển biến tích cực.
Song song với nó là sự thay đổi và hoàn thiện hệ thống kế toán đây là một bộ
phận không thể thiếu của quản lý kinh tế tài chính, nó cung cấp các thông tin
cho quản lý, sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn tốt có
hiệu quả, đồng thời khắc phục đợc tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình
sản xuất giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm tăng tính cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Để giải quyết vấn đề trên, cấc doanh nghiệp nói chung cần tổ chức hệ
thống kế toán phù hợp với điều kiện hoạt động của mình đảm bảo cung cấp
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đặc biệt là thông tin về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai tò đặc biệt
quan trọng trong công tác kế toán của doang nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn đầu t.
Nhận thức đợc vấn đề đó các doanh nghiệp nói chung và Công Ty Cổ
Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9, đã thấy đợc việc quản lý và tổ chức công tác
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
quá trình phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Trên cơ sở những kiến thức đã học ở trờng cộng với quá trình thực tế tại
Công Ty em quyết định chọn đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm .
Nội dung kết cấu của chuyên đề gồm 3 phần chính:
Phần i:Giới thiệu chung về công ty Cổ Phần xây dung và thơng mại Bắc 9
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công Ty Cổ Phần xay dựng và thơng mại Bắc 9.
Phần III: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành tại Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH


1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần i
khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng
và thơng mại bắc 9
1.1- Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9
Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng và thơng mại bắc 9
Tên giao dịch viết tắt: B9CJHC
Địa chỉ : Số 9 ngõ 66 phố Vũ Xuân Thiều Ph ờng Sài Đồng Quận
Long Biên Hà Nội
Công ty chính thức thành lập ngày 12/09/2002, theo giấyphép đăng ký
kinh doanh số 0103010708 do sở kế hoạch đầu t cấp.
- Giám đốc công ty:Lê Phơng Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: Số504, Nhà N6B-Trung Hoà-Nhân Chính- Thành
Phố Hà Nội.
-Vốn điều lệ: 6.000.000.000 (Đồng)
*Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
- T vấn thiết kế xây dựng công trình giao thông
- T vấn thiết kế xây dựng công trình dân dụng
- T vấn , giám sát , xây dựng hoàn thiện các công trình thuỷ lợi, cơ sở
hạ tầng , khu đô thị , khu công nghiệp , khu thể thao...
- Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị xây dựng , hàng điện điện tử điện
lạnh ,vật t thiết bị nghành điện nớc.
- Trang trí nội ngoại thất .
- Thẩm định đánh giá hồ sơ mời thầu, dự án hồ sơ thiết kế.
- Khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng
Năm 2003: Bộ máy công ty củng cố lại công ty đã từng bớc có đợc vị thế
trên thị trờng.
Năm 2005: Ban lãnh đạo công ty đã thay đổi chiến lợc kinh doanh và mở
rộng quy mô hoạt động.

Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2 - Đặc điểm tổ chức sản xuất.
-Chức năng nhiệm vụ:
Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9 là đơn vị chuyên cung
cấp vật liệu xây dựng cho các công trình giao thông đảm bảo cho các tuyến đ-
ờng lu thông thông suốt, tạo điều kiện đi lại thuận lợi, lu thông hàng hoá dễ
dàng, nhà ở tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển, góp phần cho công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất nớc.
Đồng thời nhiệm vụ của công ty là phải đảm bảo phát huy đồng vốn hiệu
quả, đảm bảo công ăn việc làm cho ngời lao động, cải thiện đời sống cho cán bộ
công nhân viên
Mục tiêu hàng đầu của công ty là lợi nhuận ,vì vậy công ty phải có nhiệm
vụ làm tăng doanh thu giảm chi phí giảm giá thành.
- Thuận lợi:
Trải qua những chặng đờng phát triển nghành xây dựng giữ vai trò hết
sức quan trọng trong nền kinh tế quốc dân , nó tạo lên cơ sở vật chất kỹ thuật ,
cơ sở hạ tầng cho đất nớc.Các công trình xây dựng là kết tinh các thành quả
khoa học và kỹ thuật , nghệ thuật của nhiều nghành ở thời điểm đang xét và nó
có tác dụng góp phần mở ra một giai đoạn mới của đất nớc .Trong những năm
gần đây và những năm tới nhu cầu về xây dựng ngày càng tăng.
Công ty đợc phát triển ở ngay cạnh trung tâm thành phố hà nội là điều
kiện tốt để công ty phát triển nghành nghề kinh doanh của công ty đó là thuận
lợi rất lớn .
Với chức năng hạch toán đầy đủ , chính xác đúng chế độ chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất của công ty và phản ánh diễn biến tình hình thu
chi và biến động vốn giúp lãnh đạo điều hành và quản lý tài chính. Công ty đã
xây dựng đợc một bộ máy kế toán gọn nhẹ , quy trình làm việc khoa học , đội
ngũ cán bộ nhân viên kế toán trung thực giỏi nghiệp vụ , luôn hoàn thành tốt

nhiệm vụ đợc giao.
- Khó khăn.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Với nền kinh tế thị trờng nh hiện nay công ty phải đối mặt với rất nhiều
đối thủ cạnh tranh.
Trong quá trình hoạt động một số loại máy móc thiết bị cần sử dụng ,
trong nớc cha đáp ứng đợc nên công ty phải nhập khẩu từ nớc ngoài với chi phí
cao.
Công ty mới thành lập đợc 8 năm nên cha có nhiều bạn hàng tuy nhiên
với những khó khăn trên công ty sẽ tìm cách khắc phục trong thời gian tới.
-Tình hình sản xuất kinh doanh của Công Ty trong những năm gần đây:

Các chỉ tiêu đặc trng
Năm
2005 2006 2007
Giá trị sản lợng 11.006.600.000 24.100.000.000 24.157.150.000
Doanh thu 9.787.006.000 14.465.769.000 16.302.338.000
Lợi nhuận 677.550.000 546.290.000 590.438.000
Nộp NSNN 129.061.000 88.932.000 65.604.000
Thu nhập bình quân/ng-
ời
1.100.000 1.225.000 1.345.000
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý
Tổ chức bộ máy trong công ty bao gồm:

** Giám đốc: là ngời đứng đầu trong công ty, chịu trách nhiệm điều hành
các hoạt động sản xuất của công ty theo quyết định của hội đồng quả trị, nghị
quyết của đại hội cổ đông, điều lệ của công ty và pháp luật.
** Phó giám đốc: giúp giám đốc quản lý 1 hoặc nhiều lĩnh vực hoạt động
của công ty theo sự phân công của giám đốc về nghiệp vụ và công việc đợc
giao.
** Phòng tổ chức hành chính: giúp giám đóc quản lý về nhân sự, lao
động và các chế độ tiền lơng, phân phối thu nhập, chế độ BHXH, bảo hộ lao
động, đào tạo cán bộ, cung ứng các loại văn phòng phẩm cho công ty.
** Phòng kế hoạch vật t kỹ thuật: giám sát các công trình thi công, quyết
toán các công trình đợc nghiệm thu, làm thủ tục đấu thầu các công trình.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
5
Phó giám đốc
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng tài chính kế
toán
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch kỹ
thuật
Các đội thi công
công trình xây dựng
Bộ phận
thiết kế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
** Phòng kế toán tài vụ: ghi chép tính toán phản ánh các số liệu hiện có,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật t, tiền vốn, quá trình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra, phân tích tình hình hoạt động kinh tế

tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch phục vụ
thi công.
** Các đội thi công
Do yêu cầu nhiệm vụ công tác, công ty thành lập các đội với chức năng
là thi công các công trình đợc giao theo đúng thời hạn, đảm bảo chất lợng đúng
yêu cầu.
Đội trởng là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp luật về việc
mình giải quyết.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán củ công ty đợc tổ chức với hình thức kế toán tập chung.
Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán đều đợc tiến hành tập chung tại
phòng kế toán tài vụ. Tại các đội sản xuất, nhân viên kế toán đội làm nhiệm vụ
thu nhận, tập hợp chứng từ ban đầu gửi lên phòng kế toán tài vụ.
Phòng lế toán tài vụ gồm 5 ngời , mỗi ngời gắn với chức năng và nhiệm
vụ riêng có liên quan mật thiết với nhau trong công việc để giải quyết công việc
một cách hiệu quả nhất, kịp thời cung cấp thông tin , số liệu chính xác cho giám
đốc.
- Kế toán trởng
- Thủ quỹ
- Kế toán thanh toán và tiền lơng
- Kế toán vật t
- Kế toán tổng hợp tập hợp chi phí và TSCD
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bộ máy kế toán của công ty đợc khái quát bằng sơ đồ sau:
Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên.
- Kế toán trởng : Là ngời phụ trách chung điều hành toàn bộ phòng kế
toán , thực hiện quản lý tài chính kế toán , hạch toán kế toán tuân thủ
theo qui định của pháp luật cũng nh điều lệ của công ty , có nhiệm vụ

phối hợp hoạt động của các nhân viên kế toán , phối hợp hoạt động giữa
các nôị dung của công tác kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt
số liệu và quy trình kế toán .Ngoài ra kế toán trởng còn có trách nhiệm
đôn đốc kiểm tra công tác kế toán của các nhân viên trong phòng kế
toán.
- Phó phòng:Là ngời thực hiện nhiệm vụ do kế toán trởng phân công,thay
thế kế toán trởng khi kế toán trởng vắng mặt.Nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ
số liệu từ các kế toán chi tiết ,từ toàn bộ các đơn vị, các công trình của
công ty để lập báo cáo tài chính hàng kỳ trình kế toán trởng, thủ trởng
đơn vị ký duyệt,hớng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho các bộ phận kế
toán.Một số nhiệm vụ giao ký duyệt thay kế toán trởng nh:Theo dõi
,tổng hop và báo cáo các khoản thu nộp NSNN;theo dõi, tổng hợp ký
duyệt lơng cho công trờng trong công ty căn cứ vào khối lợng duyệt của
phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch và xem xét của văn phòng công ty;theo
dõi tổng hợp tình hình thu nộp BHXH,BHYT của cán bộ CNV trong
công ty; các khoản tiền cán bộ CNV cho công ty vay vốn SXKD.
- Thủ quỹ (kiêm thủ kho ) : nhiệm vụ giữ gìn bảo quản tiền mặt tại quỹ ,
làm công tác thu chi quỹ đúng nguyên tắc .Phát lơng bảo hiểm tạm ứng
cho ngời cung cấp khi có đủ chứng từ hợp lệ , theo dõi sự biến động tiền
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
7
Kế toán trưởng
Phó Phòng
Thủ quỹ
KT thanh toán
& tiền lương
Kế toán
vật tư
KT tổng hợp tập
hợp CP & TSCĐ

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
mặt tại quỹ .Cuối tháng tập hợp , khoá sổ rút số d đối chiếu với sổ sách
thu chi.
- Kế toán thanh toán và tiền lơng :Có trách nhiệm tổng hợp số liệu từng
đội thi công căn cứ vào bảng chấm công , cuối tháng lập bảng thanh toán
tiền lơng ,đồng thời là kế toán thanh toán, kế toán lơng còn phải chịu
trách nhiệm theo dõi các giao dịch của công ty với các nhà cung cấp và
khách hàng , cuối tháng lập tổng hợp số liệu chuyển kế toán tổng hợp và
làm báo cáo với cấp trên.
- Kế toán vật t : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật t để đảm bảo
hạch toán chính xác các khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ tổng hợp chứng từ gốc , lấy số liệu cho kế toán
tổng hoẹp ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái.
- Kế toán tổng hợp , tập hợp chi phí sản xuất và TSCD :có nhiệm vụ hạch toán
sự biến động của TSCD hàng tháng tiến hành trích khấu hao và phân bổ
khấu hao cho các đối tợng sử dụng ,bên cạnh đó còn có nhiệm vụ tập hợp
chi phí và cuối mỗi quý có trách nhiệm kiểm tra tất cả các chứng từ ghi vào
sổ cái.
Với mô hình trên bộ máy kế toán của công ty làm việc tơng đối hiệu quả cung
cấp thông tin kip thời chính xác cho quản lý
1.5 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty:
- Niên độ kế toán tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm d-
ơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ)
- Kê khai nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định theo nguyên giá
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ: phơng pháp khấu hao đờng thẳng (khấu
hao tuyến tính)
- Kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Xác định hàng tồn kho theo giá thực tế, nguyên tắc đánh giá theo hoá

đơn
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Hình thức sổ kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức chứng từ
ghi sổ
- Hiện nay công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản đợc ban hành theo
QĐ 1141-TC/CĐKT
*Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng:
Việc lựa chọn hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo điều kiện cho
việc hệ thống hóa sử lý thông tin ban đầu từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của
công ty khối lợng ghi chép các nghiệp vụ phát sinh tơng đối nhiều và không thể
cập nhập thờng xuyên nên tổ chức hệ thống sổ sách thích hợp có vai trò rất quan
trọng để cung cấp kịp thời thông tin và báo cáo định kỳ xuất phát từ những đặc
điểm trên công ty đã tổ chức ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
các sổ sách kế toán vận dụng tại công ty đều là sổ sách theo mẫu quy định
trong hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm : sổ cái , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ,
các thẻ và sổ chi tiết các tài khoản.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty : kế toán căn cứ chứng từ
gốc phát sinh tập hợp lên bảng kê riêng theo tính chất nghiệp vụ kê thu , chi quỹ
tiền mặt , xuất và nhập kho vật t ...và tiến hành hạch toán kế toán.
Với các nghiệp vụ phát sinh tại các đội thi công :thống kê kế toán đội có
trách nhiệm thiết lập các chứng từ ghi chép ban đầu ,tập hợp chứng từ .Mỗi quý
tiến hành thanh toán chứng từ một lần lên phòng kế toán để lập chứng từ ghi sổ
cho các nghiệp vụ phát sinh .Sở dĩ nh vậy là vì địa bàn hoạt động của công ty
rất rộng mỗi công trình thi công một nơi nên các chứng từ không thể cập nhật
thờng xuyên .
Hớng dẫn lập chứng từ để tiện cho việc ghi sổ và quản lý công ty quy
định các chứng từ ghi sổ đợc lập theo loại chứng từ gốc, cụ thể nh sau:

+Với các chứng từ về tiền mặt :lập thu riêng,chi riêng.
+Với các chứng từ về hàng tồn kho:lập nhập riêng, xuất riêng.
+Các chứng từ về tài sản cố định: lập cho các nghiệp vụ về tăng , giảm
TSCĐ, chứng từ phân bổ khấu hao riêng
+Các chứng từ ghi sổ còn đợc lập riêng cho bút toán kết chuyển chi phí
xác định kết quả lỗ lãi vào lúc cuối kỳ.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi các chứng từ ghi sổ còn đợc lập riêng
cho từng đội công trình thi công .
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công Ty đợc khái quát nh sau:
sơ đồ kế toán chứng từ ghi sổ

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ:
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại dã đợc kiểm tra đợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập
chứng từ ghi sổ . căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ , sau đó đợc dùng để ghi vào sổ cái và sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán

chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Cuối tháng , phải khoá sổ tính ra tống số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , tính ra tổng số
phát sinh nợ , tổng số phát sinh có và số d của từng tài khoản trên sổ cái. căn cứ
vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh .
* Sau khi đối chiếu kiểm tra khớp đúng , số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có của
tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng
số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . tổng số d nợ và d có của các
tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau , và số d của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng
ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
1.6. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Thông thờng khi trúng thầu , công ty tiến hành lập dự án nội bộ và giao
khoán cho đội công trình thi công .Theo cách giao khoán của công ty , khi nhân
đợc hợp đồng mới công ty giao khoản cho đội đội công trình theo tỷ lệ phần
trăm trong tổng chi phí hợp đồng .Phần này giao cho đội trởng tổ chc stôe chức
thi công theo đúng tiến độ , chất lợng , khối lợng của công việc đã ký hợp đồng

và dới sự giám sát của công ty.Đội trởng phải tự lo về nhân lực ,vật lực và khi
gặp khó khăn có thể nhờ công ty giúp đỡ , phần còn lại công ty giữ lại để trang
trải chi phí quản lý và thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc .quy trình sản xuất của
công ty đợc khái quát nh sau.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quy trình sản xuất sản phẩm.
Trên đây là khái quát chung nhất cho tất cả các công trình , hạng mục
công trình mà công ty đã thi công , mặt khác đối với mỗi công trình nh cầu
hoặc đờng lại có những yêu cầu kỹ thuật khác nhau .
- Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn giải phóng mặt bằng :ở giai đoạn này
cần phải sử dụng các loại máy xúc , máy ủi để phá vỡ các công trình
cũ và thực hiện san lấp mặt bằng thi công .
- Giai đoạn thứ 2 là giai đoạn thi công phần thô :nếu công trình là cầu
cống thì phải sử dụng máy uốn thép ...nếu là đờng hoặc nhà thì sử
dụng máy trộn bê tông
- Giai đoạn cuối cùng là giai đoạn hàn thép công trình :tại giai đoạn
này thờng dùng nhiều lao động phổ thông để trang trí , tạo vạch sơn.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
12
Giải phóng mặt bằng:
* Phá dỡ công trình cũ
* San nền, lấp nền.
Thi công phần thô:
* Làm cống.
* Làm móng.
* Làm mặt.
Hoàn thành công
trình:

* Bó vỉa.
* Trang trí.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần ii
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây
dựng và thơng mại bắc 9
2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9 có quy trình công nghệ
phức tạp qua nhiều giai đoạn, thời gian thi công kéo dài, sản phẩm dở dang rất
lớn, khi công trình hoàn thành sẽ đợc bàn giao không có sản phẩm nhập kho. Với
đặc điểm này công ty xác định đối tợng tính giá thành là các công trình, hạng
mục công trình, chi phí đợc tập hợp riêng cho từng công trình sau đó tổng hợp
lại.
Chi phí sản xuất đợc tập hợp thờng xuyên đến khi công trình hoàn thành,
kỳ tính giá thành là 1 tháng, đến kỳ tính giá thành mà công trình cha hoàn thành
thì toàn bộ chi phí tập hợp đợc cho công trình, hạng mục công trình, đợc xác
định là chi phí dở dang cuối kỳ.
2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Xuất phát từ mục đích khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng đợc
phân loại theo tiêu thức khác nhau, tại Công Ty phân loại chi phí theo khoản
mục.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của công ty gồm các khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Các công trình trớc khi thi công đều phải dựa vào định mức theo từng
khoản mục chi phí, đó là cơ sở để đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành
và chỉ tiêu hoạt động của công ty.

Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Trong thực tế, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công Ty Cổ Phần Phát Triển Nhà Và Vật Liệu Xây Dựng Hà Nội sử
dụng các TK sau
* TK 621 chi phi nguyên vật liệu trc tiếp
* TK 622 chi phí nhân công trực tiếp
* TK 623 chi phí sử dụng máy thi công
* TK 627 chi phí sản xuất chung
* TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tất cả đều đợc theo dõi theo từng công trình, hạng mục công trình. để
nghiên cứu tình hình chi phí sản xuất của Công Ty .
2.4. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do các công trình phân bố ở nhiều nơi xa công ty nên để tạo điều kiện
thuận lợi và đáp ứng kịp thời việc cung ứng nguyên vật liệu, công ty áp dụng ph-
ơng thức khoán gọn công trình, hạng mục công trình cho các tổ đội tự tổ chức
cung ứng vật t.
Căn cứ vào hợp đồng khoán, định mức tiêu hao, đội lập dự trù và viết
phiếu xin tạm ứng, sau khi đã đợc giám đốc, kế toán trởng duyệt, kế toán viết
phiếu chi. đến ngày thanh toán kế toán đội lập tờ kê chi tiết mua vật t kèm theo
hoá đơn, chứng từ gốc lên phòng kế toán tài vụ thanh toán số tạm ứng của đội.
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
độc lập - tự do hạnh phúc
..o0o ..
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giấy đề nghi tạm ứng

Ngày 1/3/2007
kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty Cổ Phần xây dựng và thơng mại Bắc 9
tên tôi là: hoàng phúc
địa chỉ:Đội 1
đề nghị cho tạm ứng số tiền: 50.000.000đ
Lý do tạm ứng: mua nguyên vật liệu thi công công trình cầu Vĩnh Tuy
Thời hạn thanh toán: 30/3/2007
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách bộ phận ngời tạm ứng
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
độc lập - tự do hạnh phúc
..o0o ..
Giấy thanh toán tạm ứng
kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty CP xây dựng và thơng mại Bắc 9
tên tôi là: hoàng phúc
địa chỉ đội 1
Số tiền tạm ứng đến ngày 30/3/2007
Nội dung thanh toán bằng chứng từ: Công trình cầu vĩnh tuy
Số tiền bằng chữ: .
Kèm theo các chứng từ gốc: 32 chứng từ
- Số tiền nợ tạm ứng: 50.000.000đ
- Đợc chi bổ sung: 250.684.836đ
Thủ trởng KT trởng Phụ trách Ngời thanh toán
đơn vị bộ phận
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
Diễn giải số tiền ghi Nợ TK
Chi phí NVLTT 203.389.272 TK621
1. chứng từ AP 026 132 21.750.000 TK621

.. ..
10. chứng từ NO 0092004 175.350.000 TK621
Chi phí sử dụng máy thi công 64.393.000 TK623
11. chứng từ NO 007726 10.750.000 TK623
..
Chi phí chung 32.902.564 TK627
. .
32. chứng từ NO 295 854 3.350.000 TK627
Cộng 300.684.836
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tờ kê xuất vật t
Công trình cầu Vĩnh tuy
Tháng 3/2007
Chứng từ
SH NT Diễn giải
Số tiền ghi có
TK152
Ghi Nợ các TK
TK621 TK623
A.01 cát
25.560.
000 25.560.000
A.02 xi măng
13.900.
000 13.900.000
A.03 sỏi 7.500.000 7.500.000
A.04 đá hộc 1.080.000 1.080.000
A.05 thép 18.000.000
. .

A.22 dầu nhờn 1.250.000 1.1250.000
A.23 dây cáp 450.000 450.000
.. .. .. ..
A.47 ván khuôn 1.580.000 1.580.000
A.48 xăng A 92 800.000 800.000
. .
D.01 25/3 3.580.000 3.580.000
.. ..
Cộng tháng 3 225.578.291 203.389.272 22.198.019
. .
Cộng tháng 7
1.082.684.208 1.012.251.215 70.432.993
Ngời lập Đội trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty CP xây dựng và thơng mại Bắc 9
Chứng từ ghi sổ số 303
Ngày 30/3/2007
CT
SH NT Diễn giải
TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
20 30/3
Xuất vật liệu CT:
Vĩnh Tuy 621 203.389.272
152 203.389.272
Cộng 203.389.272 203.389.272


Ngời lập Kế toán trởng
Công ty CP xây dựng và thơng mại bắc 9
Chứng từ ghi sổ số 304
Ngày 29/4/2007
CT
SH NT Diễn giải
TK Số tiền
Nợ Có Nợ Có
21 30/3
Xuất vật liệu CT:
Vĩnh Tuy 621 250.890.000
152 250.890.000
Cộng 250.890.000 250.890.000

Ngời lập Kế toán trởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập cho lợng vật t xuất kho sử dụng vào
công trình kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 621
Cuối mỗi tháng, sau khi nhận bảng tổng hợp xuất - nhập tồn vật t từ
các công trình gửi về, kế toán công ty kiểm tra đối chiếu chứng từ gốc. Nếu khớp
đúng tiến hành lập tờ kê tổng hợp chi phí sản xuất của từng công trình và làm cơ
sở lập chứng từ ghi sổ, kết chuyển CPNVLTT cho từng công trình.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sổ chi tiết TK 621
Công trình: Cầu Vĩnh tuy
Năm 2007
ĐVT: đồng
CTG S
SH NT Diễn giải TK ĐƯ

Số tiền
Nợ Có
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
303 30/3 Chi phí NVLTT 152 203.389.272
304 29/4 Chi phí NVL TT 152 250.890.000
..
415 31/7 Kết chuyển CPNVLTT 154 1.012.251.215
Cộng PS X
1.012.251.215 1.012.251.215
D cuối kỳ
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Ngời lập biểu
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vàochứng từ ghi sổ đã lập cho từng công trình kế toán
ghi vào sổ cái TK 621.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công Ty CP xây dựng và thơng mại Bắc 9
Công trình: Cầu Vĩnh tuy
Sổ cái
Số hiệu: TK 621
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007
ĐVT: đồng
CTG S
SH NT Diễn giải TK ĐƯ

Số tiền
Nợ Có
D đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
303 30/3 Chi phí NVLTT 152 203.389.272
304 29/4 Chi phí NVL TT 152 250.890.000
..
415 31/7 Kết chuyển CPNVLTT 154 1.012.251.215
Cộng PS X 1.012.251.215 1.012.251.215
D cuối kỳ
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tóm lại về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán đã theo dõi tới từng
công trình thi công. từng đội sản xuất, với từng loại vật t và đợc tập hợp toàn bộ
vào CPNVLTT
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.5. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Công Ty áp dụng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào TK 622, bao
gồm tiền lơng thực tế phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất, không bao gồm
các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) theo tỷ lệ quy định.
Các khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lơng chính, lơng
phụ, phụ cấp. Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lơng khoán sản phẩm cho
công nhân trực tiếp xây lắp.
- Lơng khoán sản phẩm: áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công theo
khối lợng công việc hoàn thành và đơn giá nhân công khoán.
- Bớc 1: xác định hệ số quy đổi
Ngời có hệ số lơng thấp nhất sẽ có hệ số quy đổi là 1

Hệ số quy hệ số lơng của công nhân i
đổi công nhân = ----------------------------------
Bậc i hệ số lơng thấp nhất
Bớc 2:xác định số công quy đổi cho từng công nhân
Số công quy đổi = hệ số quy đổi * số công thực tế
Của công nhân i của công nhân i của công nhân i
Bớc 3: xác định tổng số công quy đổi
Tổng công quy đổi = tổng công quy đổi của công nhân trong tổ
Bớc 4: xác định đơn giá cho 1 công quy đổi (CQĐ)
ĐG = Tổng lơng khoán của cả đội
1 CQĐ ----------------------------------
Tổng công quy đổi
Tiền lơng công nhân i = số CQĐ của CN i * ĐG 1 CQĐ
VD: tiền lơng của ông Cao Văn Long
2,67 + 0,1 + 0,5
Hệ số quy đổi = ---------------------- = 2,224
1,47
CQĐ = 2,224 * 30 = 66,72

Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17.850.000
ĐG 1 CQĐ = ------------- = 32136
555,45
Tính lơng nh sau:
LQĐ = 66,72 * 32.136= 2.144.113
Các khoản tính vào chi phi
BHXH = (2,67 + 0,1 + 0,5 ) * 450.000 * 5% = 73.575
BHYT = (2,67 + 0,1 + 0,5 ) * 450.000 * 1% = 14.715

Tơng tự tính lơng cho các tổ còn lại
Trình tự kế toán ở công ty nh sau:
Hàng tháng căn cứ vào bảng báo cáo sản lợng, quỹ lơng khoán, biên bản
nghiệm thu sản lợng có xác nhận của phòng kế hoạch, phòng kế toán tài vụ xem
xét kiểm tra, tính toán các hạng mục chi phí nhân công trực tiếp. Việc trả lơng
hàng tháng cho các bộ phận tỷ lệ thuận với sản lợng làm ra, theo đơn giá đã đợc
tính, theo bảng khoán đã đợc duyệt.
Công ty có 2 loại nhân công: nhân công trong danh sách và nhân công
thuê ngoài nên việc tính lơng khác nhau.
Đối với nhân công thuê ngoài, công ty không thực hiện trích BHXH,
BHYT, KPCĐ. Công ty đã tính toán hợp lý và uỷ quyền cho các đội chủ động ký
hợp đồng. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết đợc phòng kế hoạch và lãnh đạo duyệt,
các đội làm phiếu xin tạm ứng cho lao động thuê ngoài. Sau khi đã tính lơng cho
từng tổ, kế toán tập hợp số liệu lên bảng tổng hợp thanh toán lơng cho cả đội.
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng thanh toán lơng
Đội 1 - Tổ 1 - Công trình cầu Vĩnh Tuy
Ngày . tháng năm
Đội trởng đội 1 Kế toán Giámđốc
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
tt họ và tên hsl tn pc sc
hsC

cqđ
đg1
cqđ
Lơng cn
các khoản trích nộp

Bhxh(5%) Bhyt(1%)
tổng
lĩnh
1
Cao văn long
2,67 0,1 0,5 30 2,224 66,72 32.136 2.144.114 73.575 14.715 88.290 2.055.824
2
vũ thị bằng
1,78

0,5 30 1,551 46,53

1.495.288 51.300 10..260 61.560 1.433.728
3
trần văn cử
1,62

0,5 30 1,442 43,26

1.390.203 47.700 9.540 57.240 1.332.963
4
la dũng
1,47

0,5 30 1,34 40,2

1.291.867 44.325 8.865 53.190 1.238.977
5
lê Hng
2,18


0,5 30 1,823 54,69

1.757.518 60.300 12.060 72.360 1.685.158
6
trần tuấn
2,67

0,5 30 2,156 64.68

2.078.556 71.325 14.265 85.590 1.992.966
7
đỗ hà
1,78

0,5 30 1,551 46,53

1.495..288 51.300 10.260 61.560 1.433.728
8
hoàng lan
1,62

0,5 30 1,442 43,26

1.390.203 47.700 9.540 57.240 1.332.963
9
ngô hải
1,47

0,5 30 1,34 40,2


1.291.867 44.325 8.865 53.190 1.238.977
10
trần đạo
2,18

0,5 30 1,823 54,69

1.757.518 60.300 12.060 72.360 1.685.158
11
hoàng hải
2,18

0,5 30 1,823 54,69

1.757.518 60.300 12.060 72.360 1.685.158

21,6
2

330

555,4
5

17.850.00
0 612.450 122.490 734.940 17.115.060
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

độc lập - tự do hạnh phúc
..o0o ..
Vĩnh tuy, ngày 25 tháng 3 năm 2007
Biên bản nghiệm thu khối lợng
Tháng 3 năm 2007
Hôm nay ngày 25/3/2007 tại công trình cầu Vĩnh Tuy
Một bên là:
- Ông Trần Minh - phó phòng kế hoạch kỹ thuật
- Ông Vũ Duy Phơng - cán bộ giám sát thi công
Một bên là:
- Ông Hoàng Phúc - đội trởng đội 1
- Ông Nguyễn Huy Dũng - đội phó
- Bà Bùi Thị Thanh - kế toán đội 1
- Cùng các tổ trởng
Chúng tôi cùng nhau nghiệm thu khối lợng công việc do đội 1 thi công đã
hoàn thành trong tháng tại công trình cầu Vĩnh Tuy đã đảm bảo đúng yêu cầu,
chất lợng kỹ thuật và tiến độ thi công.
TT
Nội dung
công việc ĐVT KL ĐG khoán
SL theo
khoán
CN đợc h-
ởng
1
giải phóng mặt
bằng m2 1231 3.362.800 25.538.514 15.596.810
2
xây móng cổng
cầu m3 38,7 16.327 15.988.693 1.527.760

3 Xây móng kè m3 17,5 21.662 7.356.888 773.776
. .. . .
Ngày 25/3/2007
Đại diện đội 1 Cán bộ giám sát TM phòng KH TC
đội trởng thi công
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với công nhân ngoài danh sách chứng từ ban đầu để hạch toán chi
phí nhân công là biên bản nghiệm thu và thanh toán khối lợng công
việc thuê ngoài hoàn thành.
Cuối tháng kế toán công ty căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lơng
theo đội thi công cụ thể, lấy sồ liệu vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất
và lập chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
độc lập - tự do hạnh phúc
..o0o ..
Biên bản nghiệm thu và thanh toán
Khối lợng thuê ngoài hoàn thành
- Căn cứ vào tiến độ thi công và kỹ thuật của công trình: Cầu Vĩnh Tuy
- Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa:
Một bên là:
- Ông Hoàng Phúc - đội trởng đội 1
- Bà Bùi Thị Thanh - nhân viên kế toán đội
Một bên là:
- Ông Trần Hởng - tổ trởng tổ nhận khoán
Đã hoàn thành khối lợng khoán do ông Hởng đảm nhận sau đây:
TT Nội dung công việc ĐVT KL ĐG TT
Hình thức
thanh toán

1 đào đất móng kè m3 33,4 15.400 514.360 TM
2
xây đá hộc, xây
móng dầy > 60cm m3 124,3 42.689 5.306.243 TM
cộng 5.820.603
Về kỹ thuật: đạt kỹ thuật theo yêu cầu.
Về thời gian: hoàn thành đúng tiến độ thi công.
Đại diện đội 1 Đại diện tổ nhận khoán
Đặng Thị Chúc Lớp: QTKDTH
25

×