Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

bai 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.85 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Tiết PPCT 23. Ngày soạn: 28/01/2015 Ngày dạy: 03/02/2015 Lớp: 6A2,3,4 04/02 6A5. Bài 22 NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế - Hiểu được nhiệt giai Xenxiut 2. Kỹ năng - Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai kia 3. Thái độ : -Yêu thích bộ môn vật lí, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : 3 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng 1 ít nước, nước đá, nước nóng; 1nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế., tranh vẽ hình 22.5/Sgk, bảng 22.1/Sgk - Học sinh : Sgk và vở ghi chép III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp, 1 phút 2. Kiểm tra sĩ số (8 phút) - Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ? - Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra ? Nêu ứng dụng của băng kép . 3. Vào bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu vấn đề vào bài học: (3 phút) Gọi học sinh đọc mẫu đối thoại ở đầu Đọc mẫu đối thoại phần mở Bài 22 bài đầu ở sgk NHIỆT KẾ - NHIỆT GV đặt câu hỏi: Phải dùng dụng cụ đo HS trả lời: Để biết chính xác GIAI nào để biết được chính xác người đó có người đó có sốt hay không ta sốt hay không ? dùng nhiệt kế. Nhận xét Lắng nghe và suy nghĩ câu Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào và nó trả lời hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí Ghi bài nào? Chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: : Tìm hiểu về nhiệt kế: 20 phút Yêu cầu HS đọc câu C1. Đọc câu C1. 1. Nhiệt kế Hướng dẫn học sinh chuẩn bị và thực Hoạt động theo nhóm tiến hiện thí nghiệm ở hình 22.1 và 22.2 hành thí nghiệm hình 22.1và Sgk theo các trình tự 22.2 Sgk như hướng dẫn Nhiệt kế là dụng cụ dùng Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm về Thảo luận nhóm về kết luận để đo nhiệt độ kết luận rút ra từ thí nghiệm. rút ra từ thí nghiệm. Nó hoạt động dựa trên hiện Yêu cầu HS rút ra kết luận. Rút ra kết luận : Cảm giác tượng dãn nở vì nhiệt của của tay không cho phép xác các chất. định chính xác mức độ nóng Có nhiều loại nhiệt kế khác.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lạnh. nhau như : Nhiệt kế rượu, Yêu cầu HS nhận xét. Nhận xét câu trả lời của bạn. nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt GV nhận xét. Lắng nghe kế y tế … GV thông báo: “cảm giác của tay ta là Lắng nghe và ghi nhận. không chính xác vì thế để biết được người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế”. Yêu cầu HS đọc câu C2 Đọc câu C2 Yêu cầu HS quan sát hình 22.3, 22.4 Quan sát hình 22.3 và 22.4 Yêu cầu HS nêu mục đích của thí HS nêu mục đích TN : Xác nghiệm hình 22.3 và 22.4 sgk. định nhiệt độ 00C và 1000C,trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Yêu cầu HS nhận xét. Nhận xét câu trả lời của bạn. GV nhận xét: Chú ý lắng nghe. GV treo hình vẽ 22.5 Sgk và yêu cầu Quan sát hình vẽ 22.5, thảo học sinh quan sát và thảo luận nhóm để luận nhóm rút ra kết quả vào hoàn thành bảng 22.1 bảng 22.1 Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng Lên bảng ghi kết quả. 22.1 Gọi học sinh khác nhận xét Học sinh khác đưa ra nhận xét GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. Yêu cầu HS đọc câu C4. Đọc câu C4. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C4 câu hỏi C4 Gọi học sinh trả lời câu C4 Trả lời câu hỏi C4 : Ông Yêu cầu HS nhận xét. quản ở gần bầu đựng thuỷ GV nhận xét. ngân có 1 chỗ thắt , có tác GV đặt câu hỏi: Vậy nhiệt kế dùng để dụng ngăn không cho Hg tụt làm gì? Nó hoạt động dựa trên nguyên xuống bầu khi đưa nhiệt kế tắc nào? ra khỏi cơ thể cơ thể . Nhờ Yêu cầu HS trả lời. đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể. Nhận xét câu trả lời của bạn. Chú ý lắng nghe. Chú ý lắng nghe. Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét. HS trả lời : Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất. Nhận xét câu trả lời của bạn. Chú ý lắng nghe và ghi bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi HS đọc phần 2. Đọc sgk phần 2 nhiệt giai GV đặt câu hỏi: Khoảng cách giữa Trả lời câu hỏi của Gv. nhiệt độ của nước đã đang tan và hơi nước đang sôi được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau. Mỗi phần tương ứng với bao nhiêu 0C. Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của Nhận xét câu trả lời của bạn. bạn. GV nhận xét. Chú ý lắng nghe. GV thông báo nhiệt giai Xenxiut. HS ghi nhận. Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò : (3 phút) * Củng cố: Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu công dụng của nhiệt kế? * Dặn dò: - Học bài . - Đọc thêm phần 2b và phần 3. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 23, chuẩn bị mẫu báo cáo TN. IV. Rút kinh nghiệm:. 2. Nhiệt giai : Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ tan của nước đá là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×