Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 16 Dinh luat Jun Lenxo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.42 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 08 Tiết: 16. Ngày soạn: 27/9/2015. BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN- LEN XƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: HS có thái độ học tập nghiêm túc, có ý thức sử dụng các đồ dùng điện hợp lí để tiết kiệm điện năng. II. CHUẨN BỊ: 1) GV: Tranh các đồ dùng điện. 2) HS: Xem và chuẩn bị trước bài III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:. 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Viết công thức tính công của dòng điện. Cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 2: Viết công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vo hay tỏa ra. Cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức( đã học ở lớp 8 ) 3) Bài mới Tại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng GV: Giới thiệu bài học: Dòng điện chạy qua các vật dẫn HS: Suy nghĩ đưa ra dự đoán. I. Trường hợp điện năng thường gây ra tác dụng nhiệt. biến đổi thành nhiệt năng: Nhiệt năng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào? 1. Một phần điện năng - GV: Kể tên 3 dụng cụ một được biến đổi thành nhiệt phần điện năng biến đổi năng: thành nhiệt năng và một phần biến đổi thành năng lượng - HS: Lấy VD. a, Điện năng biến thành ánh sáng? nhiệt năng và quang năng: Bóng đèn sợi đốt, đèn LED, - GV: Ví dụ về dụng cụ mà đèn Leon điện năng biến đổi thành cơ - HS: Lấy VD. b, Điện năng biến đổi thành năng và nhiệt năng? nhiệt năng và cơ năng: Máy - GV: Kết luận. khoan, máy bơm nước, quạt - GV: Dụng cụ hoàn toàn điện. biến đổi thành nhiệt năng? - HS: Trả lời. - GV: Treo tranh đồ dùng loại 2. Toàn bộ điện năng được điện nhiệt. Hỏi: Bộ phận - HS: Trả lời. (Dây đốt nóng biến đổi thành nhiệt năng chính của các dụng cụ điện – làm bằng hợp kim là nikêlin a. Mỏ hàn, lò sưởi, bếp nhiệt là gì? hoặc constangtan) điện. - GV: So sánh điện trở suất b. Dây hợp kim nikêlin, và của các dây dẫn hợp kim này - HS: Thảo luận, sử dụng constantan có điện trở suất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với các dây dẫn bằng đồng? bảng điện trở suất -> Trả lời. lớn hơn rất nhiêu so với - GV: Kết luận điện trở suất của dây đồng Hoạt động 2: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun-Lenxơ. - HS đọc thông tin ở SGK II- Định luật Jun-Lenxơ - GV hướng dẫn HS thảo luận 1. Hệ thức của định luật xây dựng hệ thức định luật - Trả lời các câu hỏi của GV Jun - Len - xơ: (Xây dựng Q = I2Rt Đ/L theo HD của GV) R: điện trở của dây dẫn () - GV treo hình vẽ 16.1 yêu I: là cường độ dòng điện cầu HS đọc kỹ mô tả thí chạy qua dây dẫn (A) nghiệm xác định điện năng sử T: thời gian dòng điện chạy dụng và nhiệt lượng tỏa ra. qua.(s) (Nghiên cứu SGK, thảo luận, cử đại diện mô tả) - Đối với các thiết bị đốt nóng như: bàn là, bếp điện, lũ sưởi việc tỏa nhiệt là có ích. Nhưng một số thiết bị khác như: động cơ điện, các thiết bị điện tử gia dụng khác việc Nội dung tích hợp tỏa nhiệt là vô ích. - Biện pháp bảo vệ môi trường: Để tiết kiệm điện năng, cần giảm sự tỏa nhiệt hao phí đó bằng cách giảm điện trở nội của chúng. * Xử lí kết quả TN kiểm tra 2. Xử lí kết quả thí nghiệm hệ thức biểu thị định luật Jun- - Đọc SGK kiểm tra Lenxơ - Công thức: C1: - Điện năng tiêu thụ là 2 - Đề nghị HS nghiên cứu A= P .t =I2Rt = (2,4)2.5.300 A P .t I R.t SGK nội dung mục 2. = 8640(J) A=Q Hướng dẫn HS thực hiện theo - HS lần lượt thực hiện các C2: - Nhiệt lượng nước các nội dung câu C1, C2, C3. câu C1, C2, C3 nhận được là: Q1= m1.c1  t0 =4200.9,5.0,2 =7980J - Theo dõi - Nhiệt lượng nhôm thu vào là: Q2=m2.c2  t0=0.078.880.9.5 - Nhận xét = 652,08(J) - Nhiệt lượng nhôm và nước thu vào là: Q= Q1+ Q2 - GV giới thiệu cho HS có sự - Lắng nghe =7980+652,08 thất thoát nhiệt lượng nên có =8632,08J kết quả như trên. nếu bỏ qua C3: Ta thấy Q  A nếu tính thất thoát thì A = Q cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trương bên ngoài Q = A. - Yêu Cầu HS phát biểu định luật. - HS đọc SGK và phát biểu 3. Phát biểu định luật Nhiệt lượng toả ra ở một định luật dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hệ thức: Q = I2.R.t Nếu tính theo calo: Q = 0,24I2Rt Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS đứng tại chỗ trả lời: C4, III. Vận dụng các câu C4, C5(HS yếu-kém) HS dưới lớp theo dõi nhận - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời, xét bổ sung. C4: Dòng điện chạy qua dưới lớp theo dõi nhận xét bổ dây tóc bóng đèn và dây sung. nối có I như nhau vì chúng - GV chốt lại C4. được mắc nối tiếp. Theo định luật Jun-Len Xơ Q tỏa - Hướng dẫn HS thực hiện ra ở dây tóc và dây nối tỉ lệ C5: với R của từng đoạn dây. ?Theo định luật bảo toàn - HS trả lời: A = Q Dây tóc có R lớn nên Q tỏa năng lượng ta có gì? ra nhiều,do đó dây tóc A = P. t ?Viết công thức tính A, tính nóng lên đến nhiệt độ cao - HS trả lời: Q? và phát sáng. Q = c.m(t 2 - t1 ) - GV gọi HS lên bảng trình - 1 HS lên bảng trình bày. bày lời giải, dưới lớp làm vào C5: Tóm tắt: nháp. - HS dưới lớp nhận xét, bổ ấm (220V – 1000W) - Sau khi HS làm xong gọi U = 220V sung. HS dưới lớp nhận xét, bổ V = 2l-> m =2kg 0 0 0 0 sung. - HS theo dõi hoàn chỉnh bài t 1 = 20 C; t 2 =100 C - GV chốt lại bài giải mẫu. c = 4200J/kg.K mẫu. t =? Giải Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V -> P = 1000W Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: A = Q hay P.t c.m(t 2 - t1 ) Thời gian đun sôi nước là: c.m(t 20 - t10 ) 4200.2.80 t  = 672(s) P 1000 4) Củng cố: - GV: Gọi 2, 3 HS phát biểu nội dung hệ thức định luật Jun – Len xơ. - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và “có thể em chưa biết” - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. 5) Hướng dẫn HS tụ học, làm bài tập và soạn bài ở nhà: - Học bài theo vở ghi + SGK phần ghi nhớ. - Làm bài tập ở SBT từ bài 16-17.1 đến 16-17.3. - Hướng dẫn bài tập 16-17.1. D ; 16 -17.2. A..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 16-17.3. a. R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I. Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2. Q1. Ta có: I t = R1 2. . Q2. Q1. R 2 từ đó suy ra Q2. . R1 R2. .. b. R1 và R2 mắc song song với nhau nên hiệu điện thế U giữa hai đầu của chúng là Q1. như nhau. Kí hiệu Q1 và Q2 tương tự như trên, ta có U t = Q1R1 = Q2R2.  Q2 2. . R2 R1. .. - Xem trước bài 17:"Bài tập vận dụng định luật Jun- Len Xơ" để tiết sau làm bài tập. Dựa vào hướng dẫn ở SGK yêu cầu HS về nhà chuẩn bị 3 bài tập ở SGK trang 47. - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×