Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

giao an dia 6 cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.59 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :17/ 08 /2015 Ngày giảng: 6a1 :19/ 08 /2015 6a2 : 21/ 08 /2015 Tiết 1 – Tuần 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em cần phải biết cách học môn địa lí như thế nào. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế vào địa phương vào bài học. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: sgk, sgv, giáo án .... 2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng học tập… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Sĩ số: 6a1:.......... 6a2:......... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài Mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Nội dung của môn địa lí lớp 6 Nội dung của môn địa lí lớp 6 GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk, còn lại chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi . HS: Đọc thông tin Môn địa lí lớp 6 bao gồm những nội ? Môn địa lí lớp 6 đề cập đến những nội dung sau: Thành phần tự nhiên của dung gì? (Đất đá, không khí, nước, sinh Trái đất (Đất đá, không khí, sinh vật .....) vật...) HS:Trả lời, nhận xét bổ sung. Và nội dung về bản đồ. GV: Chốt lại HS: Khuyết tật viết được nội dung mục này. Chuyển ý: Vậy để học được tốt môn địa lí 6 thì chúng ta cần học môn địa lí như thế nào. Hoạt động 2: Cần học môn địa lí như thế nào? GV: Học địa lí là học những đặc điểm tự 2. Cần học môn địa lí như thế nào? nhiên đó là những đặc điểm bên ngoài tự nhiên vì vậy chúng ta phải quan sát Tìm hiểu thực tế địa phương và khai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tranh ảnh, hình vẽ và nhất là kí hiệu bản đồ. Cuốn sgk này được trình bày cả 2 loại kênh chữ và kênh hình .... HS: Lắng nghe, ghi những nội dung chính vào trong vở.. thác kiến thức tử bản đồ và kênh chữ trong sgk.. 4. Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi cuối sgk. 5. Dặn dò : -Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài trả lời các câu hỏi trong sgk và đọc trước bài mới “Chương I: Trái Đất” - Mỗi tổ chuẩn bị một hành tinh trong hệ mặt trời..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn : 24 / 08 /2015 Ngày giảng 6a1 : 26/ 08 /2015 6a2 : 28/ 08 /2015 CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT TIẾT 2 - TUẦN 2 BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây. Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam: Nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 2. Kĩ năng - Xác định được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ. - Xác định: Kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, tây. Vĩ tuyến Bắc, Nam, Nửa cầu Tây, Đông, nửa cầu Bắc, Nam trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái độ - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Quả địa cầu, hình vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất. 2. HS: Mỗi tổ chuẩn bị 02 hành tinh trong hệ mặt trời ( 8 hành tinh) Tương đương 04 tổ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:….…… 6a2:…..……. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Vị trí của Trái Đất 1. Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trong hệ mặt trời trời GV: Yêu cầu học sinh đọc TT trong SGK. HS: Đọc thông tin. GV: Yêu cầu mỗi tổ lên dán các hành tinh theo đúng vị trí trong hình 1 của SGK và đặt CH. ? Em hãy cho biết trong hệ mặt trời gồm có mấy hành tinh? Trái Đất của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chúng ta nằm ở vị trí thứ mấy tính từ mặt trời trở ra? HS: Lên bảng chỉ và nhận xét. GV: Chuẩn lại và chốt. GV: Liên hệ ( TĐ là một khối cầu vĩ đại, nhưng mặt trời còn lớn hơn rất nhiều. Đường kính MT lớn gấp 109 đường kính của TĐ, mặt trời cách TĐ: 150 triệu km nếu đi bộ 5km/h thì đi liên tục suốt ngày đêm ròng rã 3.400 năm mới tới MT,. Máy bay nếu bay với vận tốc 800km/h thì cũng phải mất 23 năm mới tới….). Hoạt động 2: Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến. GV: Yêu cầu hs thông tin trong SGK. HS: Đọc thông tin. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 2 sgk ( Kích thước của TĐ) cho biết. ? Bán kính và đường xích đạo của TĐ. HS: Trả lời, GV chốt. GV: Liên hệ với chương trình ở tiểu học và hỏi một số học sinh lên xác định phương hướng trên Trái Đất. GV: Treo hình vẽ các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên Trái Đất. ( Yêu cầu học sinh gấp hết SGK). HS: Học sinh đọc nội dung hình vẽ và cho biết các khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. Nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây. GV: Dần dần hình thành các khái niệm từ học sinh khi đọc hình vẽ. .. - Hệ mặt trời gồm MT và 8 hành tinh quay xung quanh mặt trời. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời, theo thứ tụ xa dần mặt trời.. 2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.. - Hình dạng: Trái Đất hình cầu. - Kích thước: + Bán kính: 6.370 km + Xích đạo: 40.076 km. - Kinh tuyến: Là các đường thẳng nối cực Bắc đến cự Nam TĐ, có độ dài bằng nhau. - Vĩ tuyến: Là các vòng tròn nằm ngang vuông góc với các kinh tuyến, có độ dài khác nhau. Dài nhất là xích đạo và ngắn nhất là 2 cực TĐ. - Vĩ tuyến gốc: Là xích đạo (00 ). Đi qua đài thiên văn Grinuyt của nước Anh. - Nửa cầu Bắc: Từ xích đạo đến cực Bắc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nửa cầu Nam: Từ xích đạo về cực Nam. - Bán cầu Đông: Từ Kinh tuyến gốc 00 đến kinh tuyến 1800 về phía Đông. - Bán cầu Tây: Từ Kinh tuyến gốc 00 đến kinh tuyến 1800 về phía Tây. 4. Củng cố: - Học sinh đọc bài đọc thêm, trả lời các câu hỏi trong SGK(Trang 8), làm bài tập thực hành. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài mới. (Tỉ Lệ Bản Đồ). - Xem lại 7 đơn vị đo độ dài. - Làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. -Chuẩn bị hình 10, hình 11.. Ngày soạn : 07 / 09 /2015.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày giảng 6a1 : 09/ 09 /2015 6a2: 11/ 09 /2015 TIẾT 3 – TUẦN 4 BÀI 2: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa đơn giản về bản đồ, ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Các dạng tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 2. Kĩ năng - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay ( Đường thẳng) và ngược lại. 3. Thái độ - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, giáo án, chuẩn kiến thức, SGK, SGV. 2. HS: Mỗi tổ 1 bản đồ có tỉ lệ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:…..…….. 6a2:……..….. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho TĐ và ghi lên đó: Cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, nửa cầu Bắc, Nam. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. GV:Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu cuối *Khái niệm bản đồ: Bản đồ là hình SGK tìm “Khái niệm bản đồ” vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin xác về một khu vực hay toàn bộ bề Trong SGK, trả lời câu hỏi. mặt trái đất. ? Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng. HS: Trả lời, nhận xét. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: GV: Chuẩn kiến thức. +Tỉ lệ thước: Tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam, ứng trên thực địa . yêu cầu học sinh lên bảng đọc tỉ lệ bản VD: 10km… đồ. +Tỉ lệ số: Là một phân số luôn có tuer số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> càng nhỏ và ngược lại. VD:Tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100.000 cm trên thực địa hay 1km trên thực địa. Hoạt động 2 2. Đo tính các khoảng cách thực Đo tính các khoảng cách thực địa dựa địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản trên bản đồ. đồ. GV: Dựa vào thông tin trong sgk trả lời a.Muốn tính các khoảng cách trên câu hỏi. thực địa thì chúng ta phải làm như ? Muốn tính các khoảng cách trên thực sau: địa thì chúng ta phải làm như thế nào? + Đánh dấu khoảng cách giữa hai HS: Trả lời, nhận xét. điểm vào cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ. GV: Chốt lại kiến thức. + Đoc trị số trên thước. HS: Căn cứ vào hình 8 trong SGK hãy. ? Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn. ? Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (Đoạn từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng ). HS: Tính toán sau đó lên bảng làm . GV: Chuẩn kiến thức.. b. Thực hành: Khoảng cách từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.(5,5cm) Trên thực địa. Tỉ lệ bản đồ là:1:7.500. Giải: 1cm trên bản đồ tương ứng với 7.500cm trên thực địa.(theo tỉ lệ bản đồ).Theo đề bài ra trên bản đồ là 5,5cm sẽ tương ứng với x(cm) trên thực địa.  x(cm)=( 5,5(cm) x 7.500): 1(cm)=41.2500cm Các ý còn lại tiếp tục tính tương tự như trên.. 4. Củng cố: HS Làm các bài tập trong SGK Trang 14. 5. Dặn dò: GV dặn dò HS + Về nhà học bài cũ đọc trước bài mới .(PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ….) . +Làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. +Học sinh về nhà vẽ được trước các hướng chính trên bản đồ. ( Hình 10 trong SGK).. Ngày soạn : 14 / 09 /2015.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày giảng: 6a1: 16/ 09 /2015 6a2: 18/ 09 /2015 TIẾT 4 – TUẦN 5 BÀI 3: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết phương hướng trên bản đồ ( 8 hướng chính) - Cách xác định phương hướng trên bản đồ. + Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Đối với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ các hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 2. Kĩ năng - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái đô - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, Lược đồ các nước khu vực Đông Nam á. 2. HS: Chuẩn bị hình 10, hình 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:…………. 6a2:…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính khoảng cách từ thủ đô HN đến thủ đô Malaixia. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Phương hướng trên bản đồ Phương hướng trên bản đồ GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hình 10 SGK. hướng chính. HS: GV yêu cầu HS lên bảng vẽ nhanh hình 10 trong SGK. - Muốn xác định phương hướng trên bản HS: Tự nhận xét và GV chốt lại. đồ, chúng ta cần phải dựa vào đường GV: Yêu cầu HS khai thác TT sau đó kinh tuyến ,vĩ tuyến. cho biết. - Các hướng trên bản đồ được quy định ? Muốn xác định phương hướng trên như sau: bản đồ, chúng ta cần phải dựa vào đâu? (Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến). ? Nếu như bản đồ không có kinh, vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào đâu? ( Dựa Tây Bắc Bắc Đông Bắc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vào mũi tên chỉ hướng bắc bản đồ để : xác định hướng bắc sau đó xác định các hướng còn lại). HS: Trả lời,nhận xét ,bổ sung. GV: Chuẩn kiến thức.các hướng trên bản đồ được quy định như ở hình 10. Hoạt động 2: Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý. HS: Dựa vào hình 11 và kênh chữ mục 2, cho biết. ? Vị trí của điểm C là chỗ giao nhau của 2 đường KT,VT nào?(KT200T và VT 100 B ). ? Kinh độ của 1 điểm là gì? ? vĩ độ của 1 điểm là gì? HS:Trả lời nhận xét ,bổ sung,. GV:Chốt lại. ? Tọa độ địa lí của 1 điểm là gì? ? Tọa độ địa lý của điểm C là bao nhiêu? C [200T;100B] GV: Lưu ý về 2 cách viết tọa độ địa lí của một điểm cho HS. C1: C [200T;100B] C2: C (200T;100B) HS: Trình bày kết quả,Giáo viên giúp HS chuẩn xác kiến thức.. Tây Nam. Nam. Đông Nam. 2.Kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý. *Kinh độ,vĩ độ:. - Kinh độ của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến KT gốc. - Vĩ độ của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến VT gốc(xích đạo) * Tọa độ địa lí của 1 điểm là kinh độ vĩ độ của điểm đó.. *Bài tập: a. + HN đến Viêng chăn là: Hướng Tây Nam. + HN đến Gia-các-ta: Gần chính hướng nam,chếch khoảng 30 về hướng đông nam. + HN đến Ma-ni –la: Gần chính hướng Đông - Đông Nam,chếch khoảng 30 về hướng đông. b. Tọa độ địa lí của các điểm A, B, C. trên hình 12 SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A (1300Đ;100B) B (1100Đ;100B) C (1300 Đ;00 ) c. (1400 Đ;00 ) là điểm E (1300 Đ;100 N) là điểm Đ. d. Xác định hướng từ O đến A,B,C,D. -Từ O đến A hướng Bắc. -Từ O đến B hướng Đông. -Từ O đến C gần chính hướng nam.. -Từ O đến D hướng Tây. 4. Củng cố: - HS:Trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK. 5. Dặn dò: - HS về nhà làm bài tập thực hành “Phương hướng trên bản đồ kinh độ ,vĩ độ và tọa độ địa lí”. Trong tâp bản đồ địa lí 6.. Ngày soạn : 21 / 09 /2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày giảng: 6a1 : 23/ 09 /2015 6a2 : 25/ 09 /2015 TIẾT 5 – TUẦN 6 BÀI 4: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết làm các bài tập về tỉ lệ bản đồ - Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ. + Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Đối với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: Phải dựa vào mũi tên chỉ các hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. 2. Kĩ năng - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái đô - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, Lược đồ các nước khu vực Đông Nam á, các bài tập. 2. HS: xem lại nội dung kiến thức các bài 2,3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:…………. 6a2:…………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính khoảng cách từ thủ đô HN đến thủ đô Malaixia. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: 1. Bài tập 1 - Gv đọc yêu cầu bài tập 1: Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1:200.000 và 1: 6.000.000, cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? - Hs nghe yêu cầu bài tập. - Gv ghi tóm tắt nội dung bài tập lên bảng. - Hs suy nghĩ , sau đó gv goi 1,2 hs lên bảng làm. - Hs còn lại làm bt vào vở. - Hs làm xong, gv yêu cầu hs khác nx, sau đó gv chốt. * 5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 2: Gv đọc yêu cầu bài tập 2: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? - Hs nghe yêu cầu bài tập. - Gv ghi tóm tắt nội dung bài tập lên bảng. - Hs suy nghĩ , sau đó gv goi 1,2 hs lên bảng làm. - Hs còn lại làm bt vào vở. - Hs làm xong, gv yêu cầu hs khác nx, sau đó gv chốt. Hoạt động 3 Giả sử chúng ta muốn tới thăm thủ đô một số nước trong khu vực Đông Nam Á bằng máy bay. Dựa vào bản đồ hình 12( SGK – Tr16) , hãy cho biết các hướng bay từ : - Hà nội đến Viêng Chăn - Hà Nội đến Gia- Các- Ta - Hà Nội đến Ma- Ni- La. + 10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000 - Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km - 5cm trên BĐ ứng với:5X200000cm thực tế =1000000cm=10km 2. Bài tập 2. Ta có:KCBĐ x Tỉ lệ = KCTĐ Vậy: KCTĐ : KCBĐ = Tỉ lệ. Mà khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105km = 10.500.000cm : 15 = 700.000 => Bản đồ đó có tỉ lệ là: 1: 700.000 HĐ 3: Bài tập 3.. + HN đến Viêng chăn là: Hướng Tây Nam. + HN đến Gia-các-ta: Gần chính hướng nam,chếch khoảng 30 về hướng đông nam. + HN đến Ma-ni –la: Gần chính hướng Đông - Đông Nam,chếch khoảng 30 về hướng đông.. 4. Củng cố: - HS:Hoàn thiện tất cả các bài tập vào vở. 5. Dặn dò: - HS về nhà xem lại nội dung các bài tập đã làm trên lớp và cuối các bài đã học. Đọc trước nội dung bài 5: ”Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.” Ngày soạn : 29 / 09 /2014.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: 6a1: 1/10 6a2: 3/10 TIẾT 6 – TUẦN 7 BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ba loại kí hiệu thường được sủ dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ:kí hiệu điểm ,kí hiệu đường,kí hiệu diện tích. - Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ;kí hiệu hình học,kí hiệu chữ,kí hiệu tượng hình. -Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ;thang màu,đường đồng mức. .2. Kĩ năng - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ. 3. Thái đô - Yêu thích môn học và hình thành dần cho học sinh tinh thần tự học và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Giáo án, Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 2. HS: Học sinh chuẩn bị hình 16 trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:…………. 6a2:…………. 2. Kiểm tra bài cũ: :? Nêu cách xác định tọa độ địa lí của một điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Hoạt động 1: Các loại kí hiệu bản đồ GVGiới thiệu : Tất cả các hình vẽ ,màu sắc thể hiện trên bản đồ là kí hiệu bản đồ. Như vậy, kí hiệu bản đồ rất đa dạng và nhiều loại. HS:quan sát bản đồ treo tường,hình 14,15 SGK và kênh chữ trong mục 1SGK để trả lời câu hỏi. ?Kí hiệu bản đồ là gì? ?Kí hiệu bản đồ có vai trò như thế nào?. Nội dung chính 1.Các loại kí hiệu bản đồ.. * Định nghĩa: KH BĐ là những dấu hiệu quy ước(màu sắc,hình vẽ)thể hiện các sự vật,hiện tượng địa lí trên bản đồ. *Vai trò: Phản ánh vị trí các đối tượng địa lí trong không gian,cũng như đặc điểm số lượng và cấu trúc của chúng. *có 3 loại: KH điểm,KH đường,KH diện tích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ?Để thể hiện các đối tượng địa lí người ta dùng các loại và dạng kí hiệu nào?. *có 3 dạng kí hiệu:Hình học,chữ và tượng hình.. GV? Quan sát hình 14 trong SGK em hãy kể tên một số đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu điểm,đường,diện tích. Hoạt động 2 Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. HS:đọc thông tin trong sgk. GV:Ngoài cách thể hiện địa hình bằng thang màu mà em đã biết,người ta còn dùng các đường đồng mức để thể hiện địa hình,dựa vào sgk em hãy cho biết: ?Đường đồng mức là gì?. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. a.Dùng thang màu b.Dùng đường đồng mức(đường đẳng cao). *Định nghĩa:Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau.. HS:quan sát hình 16 sgk trả lời câu hỏi. ?Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?Ở hai sườn phía đông và phía tây sườn nào có độ dốc cao hơn. -Các đường đồng mức càng gần nhau thì GV:Chuẩn lại kiến thức. địa hình càng dốc. 4.Củng cố: HS:Trả lời các câu hỏi ,bài tập trong SGK. 5.Dặn dò: HS về nhà làm bài tập thực hành trong tâp bản đồ địa lí 6.. Ngày soạn : 07/10/2014 Ngày giảng 6a1:10/10.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 6a2:11/10 Tiết 7 – Tuần 8 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ôn tập lại những kiến thức từ tiết 2 đến tiết 5. 2.Kĩ năng: -Xác định được phương hướng ,tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ. -Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời trên hình vẽ. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:…..…….. 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS GV: Yêu cầu hs hệ thồng lại toàn bộ nội dung kiến thức từ tiết 2 đến tiết 5. HS:Trả lời ,nhận xét,bổ sung GV:Chốt lại kiến thức theo sơ đồ tư duy. GV:yêu cầu hs làm bài tập trong vở thực hành địa lý. HS:Làm bài tập. Nội dung chính. 4.Củng cố: - Gi¸o viªn hÖ thèng l¹i kiến thøc bµi «n tËp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giải đáp thắc mắc của học sinh ( nếu có) 5.Dặn dò: HS VÒ nhµ «n tËp.giê sau kiÓm tra 1 tiÕt. Ngày soạn :14/10/2014 Ngày giảng: 6a1: 18/10.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 6a2: 17/10 Tiết 8 – Tuần 9 KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về vị trí và hình dạng kích thước của Trái Đất,tỉ lệ bản đồ,phương hướng trên bản đồ,kinh độ,vĩ độ và tọa độ địa lý,kí hiệu bản đồ. 2. Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học. 3. Thái độ:Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.GV: đề kiểm tra. 2.HS: thước kẻ ,compa,bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:............. 6a2:............. 2. Kiểm tra: * Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề(nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp Vận dụng cấp dung,chương)/Mức độ thấp độ cao độ nhận thức Vị trí hình dạng Biết vị trí Xác định được và kích thước của của Trái Đất vị trí của Trái Trai Đất trong hệ mặt Đất trong hệ trời mặt trời trên hình vẽ 25%TSĐ = 2,5 20%TSĐ 80% TSĐ =2 .....% TSĐ .....% TSĐ điểm =0,5 điểm điểm =....điểm =....điểm Tỉ lệ bản đồ Định nghĩa Dựa vào tỉ lệ đơn giản về bản đồ tính bản đồ được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại. 25%TSĐ = 2,5 20%TSĐ .....% TSĐ .....% TSĐ 80% TSĐ =2 điểm =0,5 điểm =....điểm =....điểm điểm Phương hướng trên Trình bày Xác định bản đồ,kinh độ,vĩ được khái được phương độ và tọa độ địa lí niệm kinh hướng ,tọa độ tuyến,vĩ tuyến địa lí của một điểm trên bản.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 25%TSĐ = 2,5 điểm Kí hiệu bản đồ,cách biếu hiện địa hình trên bản đồ 25%TSĐ = 2,5 điểm TSĐ 10 Tổng số câu 05. .....% TSĐ =....điểm. .....% TSĐ =....điểm 1 điểm =10% TSĐ. đồ. 20%TSĐ =0,5 80% TSĐ =2 điểm điểm Nêu được các Đọc và hiểu loại kí hiệu nội dung bản bản đồ đồ dựa vào kí hiệu bản đồ 20%TSĐ =0,5 80% TSĐ =2 điểm điểm 3 điểm = 30% 4 điểm =40% TSĐ TSĐ. .....% TSĐ =....điểm. .....% TSĐ =....điểm 2 điểm =20% TSĐ. * Viết đề kiểm tra từ ma trận. Câu 1.(2,5 đ) Em hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời theo thứ tự xa dần mặt trời.Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời ? Câu 2.(1,5đ) Bản đồ là gì?Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? Câu 3.(2 đ) khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km.Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được là 15cm.Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu. Câu 4.(2 đ).Em hãy nêu cách xác định tọa độ địa lí của một điểm và lấy ví dụ? Câu 5.(2 đ) Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào?. * Hướng dẫn chấm và biểu điểm. +cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. +Ghi chú:Học sinh có thể làm bài không trình bày các câu theo thứ tự như đề bài ra nhưng đủ ý và hợp lí,sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Trường hợp sai không cho điểm. câu 1(2 ,5đ) Mặt trời - sao thủy - sao kim - trái đất – sao hỏa –sao mộc –sao diêm vương –sao hải vương. Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời. Câu 2(1,5 đ) *Bản đồ:là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. *Kinh tuyến:Là những đương nối liênf từ cực Bắc đến cực Nam của Trái Đất ,có 360 kinh tuyến. *Vĩ tuyến: Là những vòng tròn nối liến từ Tây sang Đông vuông góc với đường kinh tuyến và có 181 vĩ tuyến. Câu 3(2 đ) Đổi 105km=105000m=10500000cm. 1cm trên bản đồ sẽ bằng 10500000cm:15cm =700000cm thực địa. Vậy bản đồ có tỉ lệ là:1:700000.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 4(2 đ) Muốn xác định tọa độ địa lí của một điểm ta cần phải viết kinh độ trước và vĩ độ sau.VD:Tọa độ địa lí của điểm A (300T;200B) Câu 5(2 đ) Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí bằng các loại kí hiệu sau. +Kí hiệu điểm +Kí hiệu đường +Kí hiệu diện tích 4. Củng cố - GV:Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò HS:Về nhà đọc trước bài mới “sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả”.. Ngày soạn : 22/10/2014 Ngày giảng 6a1: 24/10.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6a2: 25/10. Tiết 9 - Tuần 10 BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:Hướng thời gian quỹ đạo và tính chất của chuyển động. -trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.. 2.Kĩ năng: -Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay,sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt trái đất. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Bài tập 1 GV không yêu cầu HS trả lời. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1 1. Sự vận động của Trái Đất quanh Sự vận động của Trái Đất quanh trục trục HS:quan sát hình 19 và dựa vào SGK cho biết. ?Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào. ?Thời gian Trái Đất tự quay 1 vòng trong bao lâu. HS:Trả lời ,nhận xét bổ sung. GV:Chuẩn xác kiến thức. -Trái Đất luôn tự quay quanh trục . -Hướng quay từ Tây sang Đông. -Thời gian quay một vòng hết một ngày Dựa vào hình 20 trong sgk,em hãy đêm hay 24h. xác định . -Người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu ?Việt Nam ở khu vực giờ thứ mấy. vực giờ. ?Khi khu vực giờ gốc(chứa kinh -Giờ khu vực là giờ thống nhất trong từng tuyến gốc) 0 giờ thì Việt Nam mấy khu vực lấy theo giờ của kinh tuyến giữa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> giờ.. Hoạt động 2 Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. GV:chiếu đèn vào quả địa cầu và giải thích đèn chiếu tượng trưng cho mặt trời,quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. ?Em có nhận xét gì về diện tích bề mặt Trái Đất được chiếu sáng bởi mặt trời. Hs:Tự rút ra kết luận. HS: quan sát hình 22 trong sgk và kênh chữ phần 2-b để trả lời câu hỏi mục b trong sgk trang 23.. của khu vực đó. -Khu vực phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây. -Hai khu vực cạnh nhau chênh nhau 1 giờ. 2.Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. a.Mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đề lần lượt có cả ngày và đêm.. ?Vật thể chuyển động ở Nam bán cầu bị lệch hướng như thể nào. HS:Trả lời,nhận xét bổ sung. GV:Chuẩn xác kiến thức.. b.Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất theo hướng từ phía cực về phía xích đạo hoặc ngược lại bị lệch hướng. Ở BBC bị lệch về bên phải,ở NBC bị lệch về bên trái nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động của vật thể. GV: sự lệch hướng này diễn ra ở cả c.Mỗi khu vực có một giờ riêng(Giờ khu vật thể rắn,lỏng ,khí. vực)Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây. 4.Củng cố: Học sinh trả lời câu hỏi và bài tập trong sgk, bài tập 1 không yêu cầu hs trả lời. HS làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5.Dặn dò: HS về nhà học bài cũ ,đọc trước bài mới “sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời”. Ngày soạn : 28/10/2014 Ngày giảng: 6a1 : 31/10.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 6a2 : 01/11. Tiết 10 - Tuần 11 BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Trình bày được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời:Hướng thời gian quỹ đạo và tính chất của chuyển động. -trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất.. 2.Kĩ năng: -Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động quỹ đạo chuyển động ,độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đạo;trình bày hiện tượng ngày,đêm dài,ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS trả lời. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:……….. 6a2:………... 2.Kiểm tra bài cũ:?Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1 1.Sự chuyển động của Trái Đất Sự chuyển động của Trái Đất quanh quanh mặt trời mặt trời GV:Yêu cầu HS quan sát hình 23 trong SGK ,trả lời câu hỏi. ?Hướng chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. ?Độ nghiêng và hướng của trục Trái Đất ở các vị trí :Xuân phân ,hạ trí,thu phân,và đông chí. HS:Quan sát hình vẽ ,trả lời câu hỏi,nhận xét. GV:Chốt lại kiến thức trên cơ sở nhận -chuyển động của Trái Đất diễn ra xét của học sinh. đồng thời với vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. -Quỹ đạo:Hình elíp gần tròn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Hướng quay :Từ Tây sang Đông cùng với chiều tự quay quanh trục của Trái Đất. -Chu kì:365 ngày 6 giờ (một năm ) -Trong khi chuyển động trên quỹ đạo ,trục Trái Đất luôn nghiêng theo một góc và một hướng không đổi. 2.Hiện tượng các mùa. Hoạt động 2 Hiện tượng các mùa GV:Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi. ? Trong ngày 22/6 (hạ chí)nửa cầu nào ngả về phía mặt trời. ?Trong ngày 22/12(đông chí),nửa cầu nào ngả về phía mặt trời? HS:Trả lời,nhận xét,bổ sung. -Khi chuyển động trên quỹ đạo ,trục GV:Chốt lại. của Trái đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía,nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía mặt HS:Quan sát hình 24 trong sgk cho trời,sinh ra các mùa. biết. ?Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc -Vào các ngày 21/03 và ngày 23/09 Nam về phía mặt trời như nhau vào trong năm ,hai bán cầu có góc chiếu các ngày nào. mặt trời như nhau ,nhận được lượng ?Khi đó ánh sáng mạt trời chiếu thẳng nhiệt như nhau ,đó là lúc chuyển tiếp góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất. giữa các mùa nóng lạnh. GV:Chuẩn lại kiến thức. GV:Lưu ý hs về mức độ biểu hiện mùa trên thế giới và liên hệ với thực tế mùa ở Việt Nam. 4. Củng cố: - Học sinh trả lời câu hỏi và bài tập trong sgk - GV không yêu cầu hs làm bài tập 3. 5. Dặn dò: - Hs về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới’’Hiện tượng ngày , đêm dài ngắn theo mùa” Ngày soạn :04/11/2014 Ngày giảng 6a1: 07/11 6a2: 08/11.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 11 - Tuần 12 BÀI 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu và trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở Bán cầu bắc và Bán cầu Nam:Khi mùa lạnh thì ngày ngắn đêm dài,khi là mùa nóng thì ngày dài đêm ngắn. -Nắm được các đưòng chí tuyến và vòng cực,cực. 2. Kĩ năng: -Biết sử dụng quả địa cầu để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau trên Trái đất. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,tranh hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 2.Học sinh: vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…………….. 6a2:…………….. 2.Kiểm tra bài cũ:?em hãy nêu hệ quả của Trái Đất chuyển động quanh mặt trời 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: Hiện tượng ngày, 1.Hiện tượng ngày ,đêm dài ngắn ở đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. nhau trên Trái đất: - Đường biểu hiện truc nằm nghiêng GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 trên MPTĐ 66033’. (SGK) cho biết: - Đường phân chia sáng – tối vuông - Tại sao đường biểu hiện trục Trái góc vưói MPTĐ đất và đường phân chia sáng, tối không trùng nhau? - Đường biểu hiện - 23027’ Bắc truc nằm nghiêng trên MPTĐ 66033’, - Chí tuyến Bắc Đường phân chia sáng – tối vuông góc vưói MPT) - Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất - 23027’ Nam ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là - Chí tuyến Nam đường gì?( 23027’ Bắc, Chí tuyến Bắc) - Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng vào mặt.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là gì? (23027’ Nam,Chí tuyến nam) GV: Yêu cầu HS quan sát H 25 cho - 22/6: C ngày dài, đêm ngắn biết: - 22/12: C ngày ngắn, đêm dài - Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm của các điểm A, B ở nửa cầu Bắc và A’, B’ của nửa cầu nam vào ngày 22/6 và 22/12 ? - Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6 và ngày 22/12 ở điểm C nằm trên đường xích đạo? 2. Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa: * Hoạt động 2: ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa: - Đàm thoại vấn đáp, ba cộng ba, tia chip, nhãm cÆp GV: Yêu cầu HS dựa vào H 25 (SGK) cho biết: - Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm của các đuểm D và D’ ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và nam của 2 nửa địa cầu sẽ như thế nào? -Vĩ tuyến 66033’ Bắc và nam là những đường gì? - Vào các ngày 22/6 và 22/12, Ngày. Vĩ độ. 22/6. 66độ33phútB 66độ 33phút N 66độ33phútB 66độ 33phút N. 22/12 21/3-23/9 23/9-21/3 Kết luận. Cực bắc Cực nam Cực bắc Cực nam. Số ngày có ngày Số ngày có Mùa dài 24h đêm dài 24h 1 1 Hạ Đông 1 1 Đông Hạ 186(6Tháng). 186(6Tháng) 186(6Tháng). 186(6Tháng) Mùa hè 1-6 tháng. Hạ Đông Đông Hạ. Mùa đông 1-6Tháng. 4. Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS về nhà học bài cũ ,Chuẩn bị trước bài mới “Thực hành xác định hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến.......”.. Ngày soạn :12/11/2014 Ngày giảng 6a1: 15/11 6a2: 14/11 Tiết 12 – Tuần 13 BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.Kiến thức: -Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và các đặc điểm của từng lớp. +Các lớp cấu tạo của Trái Đất:Lớp vỏ,lớp trung gian và lớp lõi. +Đặc điểm:Độ dày,trạng thái nhiệt độ của từng lớp. -Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. -Biết tỉ lệ lục địa ,địa dương và sự phân bố lục địa ,đại dương trên bề mặt Trái Đất. 2.Kĩ năng: -Quan sát và nhận xét về vị trí ,độ dày của các lớp cấu tạobên trong Trái đất(Từ hình vẽ). -Xác định được 6 lục địa ,4 địa dương và 7 địa mảng kiến tạo lớn. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Quả địa cầu,tranh cấu tạo của Trái Đất. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…………. 6a2:…………. 2.Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1: Cấu tạo bên trong của trái 1.Cấu tạo bên trong của trái đất đất GV: Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống kê (SGK) cho biết: Gồm 3lớp -Lớp vỏ - Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp ? -Trung gian .(3lớp ) -Nhân -Em hãy trình bày cấu tạo và đặc đỉêm a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất ,quan của lớp ?Nêu vai trò của lớp vỏ đối với trọng nhất là nơi tồn tại các thành đời sống sản xuất của con người ?(lớp vỏ phần tự nhiên ,môi trường xã hội mỏng nhất ,quan trọng nhất là nơi tồn tại loài người các thành phần tự nhiên ,môi trường xã b,Lớp trung gian : có thành phần hội loài người) vật chất ở trạng thái dẻo quánh là -Tâm động đất là lò mắc ma ở phần nào nguyên nhân gây nên sự di chuyển của trái đất ,lớp đó có trạng thái vật chất các lục địa trên bề mặt trái đất như thế nào ,nhiệt độ ,lớp này có ảnh c, Lớp nhân ngoài lỏng ,nhân trong hưởng đến đời sống xã hội loài người trên rắn đặc bề mặt đất không ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ trái đất GV?Vị trí các lục địa đại dương trên quả cầu? -HS đọc SGK nêu được các vai trò lớp vỏ trái đất ? GV: Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK) cho biếtcác mảng chính của lớp vỏ trái đất ,đố là địa mảng nào . GV kết luận vỏ trái đất không phải là khối liên tục ,do 1số địa mảng kề nhau tạo thành .các địa mảng có thể di chuyển với tốc độ chậm ,các mảng có 3cách tiếp xúc là tách xa nhau .xô vào nhau .trượt bậc nhau .Kết quả đó hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương ,đá bị ép nhô lên thành núi ,xuất hiện động đất núi lửa. 2.Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. -Lớp vỏ trái đất chiếm 1% thể tích là 0.5% khối lượng của Trái Đất.. - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắcdày 5-70km(Đá gra nit,đá ba zan ).. -Trên Vỏ Trái đất có núi sông - Là nơi sinh sống của loài người.. -Vỏ Trái đất do 1 số địa mảng kề nhau tạo thành ,các mảng di chuyển chậm .Hai mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau . HS: Vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với xã - Mảng Bắc Mĩ; Mảng Phi, Mảng hội loài người và các động thực vật trên Âu á; Mảng ấn độ; Mảng nam cực; Trái Đất Mảng Thái Bình Dương. 4.Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5.Dặn dò: HS về nhà học bài cũ ,Chuẩn bị trước bài mới “Thực hành:Sự phân bố lục địa và Đại dương trên bề mặt Trái Đất”.. Ngày soạn :19/11/2014 Ngày giảng:6a1: 22/11 6a2: 21/11 Tiết 13 – Tuần 14 BÀI 11: THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TĐ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết tỉ lệ lục địa ,đại dương và sự phân bố lục địa ,đại dương trên bề mặt Trái Đất. +Khoảng 2/3 diệ tích bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 là lục địa. +Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc,còn đại dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam. 2.Kĩ năng: -Quan sát và nhận xét về vị trí ,các đại dương và lục địa trên Trái đất. -Xác định được 6 lục địa ,4 địa dương và 7 địa mảng kiến tạo lớn. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Quả địa cầu. Câu hỏi 3 không yêu cầu học sinh làm. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:………….. 6a2:………….. 2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) ?Trái đất được cấu tạo mấy lớp?nêu đặc điểm cấu tạo của từng lớp. 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát H28 (SGK) cho 1. Bài 1: biết: - Tỉ lệ (S) lục địa và đại dương ở nửa cầu + Nửa cầu Bắc: Bắc ? ( (S) lục địa: 39,4%, (S)đại dương: - S lục địa: 39,4% 60,6 %) - S đại dương: 60,6 % - Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam? ( (S) lục địa: 19,0%, (S) đại dương: + Nửa cầu Nam: 81%) - S lục địa: 19,0% -HS xác định trên bản đồ các lục địa và - S đại dương: 81,0% đại dương ? * Hoạt động 2: Bài 2: -QS bản đồ thế giới HS quan sát bảng (SGK)tr34 cho biết Có bao nhiêu lục địa trên thế giới?(6lục địa ) H: Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục địa có diện tích lớn nhất ?( Lục địa Ôxtrâylia.. 2. Bài 2: + Có 6 lục địa trên Thế giới. - Lục địa Á - Âu - Lục địa Phi - Lục địa Bắc Mĩ - Lục địa Nam Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Á - Âu (Cầu Bắc). - Lục địa Nam Cực - Các lục địa nằm ở nửa cầu Bắc và nửa - Lục địa Ôxtrâylia. cầu Nam? ( Lục địa Phi.) + Lục địa có S nhỏ nhất: Lục địa Ôxtrâylia (cầu nam) + Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu (Cầu Bắc). - Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu, Bắc Mĩ. - Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Lục địa Phi. - Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Nam Cực. * Hoạt động 3: Bài 4: GV: Yêu cầu HS quan sát bảng (SGK) 3. Bài 4: tr35nếu diện tích bề mặt trái đất là 510 triệu km2. thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu % tức là bao nhiêu km2 ?(Chiếm 71%bề mặt trái đất tức là 361triệu km2) +Hoạt động nhóm :4nhóm -B1giao nhiệm vụ cho các nhóm - Có mấy đại dương lớn trên thế giới? đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất? Đại dương nào có diện tích lớn nhất? -B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) -B3thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét + Có 4 đại dương: - Thái Bình Dương - Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất: 13,1 triệu km2 - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất: 179,6 tr km. + Có 4 đại dương: - Thái Bình Dương - Đại Tây Dương - Ấn Độ Dương - Bắc Băng Dương - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất: 13,1 triệu km2 - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất: 179,6 tr km. 4.Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5.Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS về nhà học bài cũ ,Chuẩn bị trước bài mới “Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất”.. Ngày soạn : 26/11/2014 Ngày giảng: 6a1: 29/11 6a2: 28/11 CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT Tiết 14 – Tuần 15 BÀI 12: TÁC ĐỘNG NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Nêu được khái niệm nội lực,ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt Trái Đất. -nêu được hiện tượng động đất,núi lửa và tác hại của chúng,Biết được khái niệm mác ma. 2.Kĩ năng: -Quan sát tranh ảnh trong SGK và biết phân tích các kiến thức từ tranh ảnh. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Hình 31(Cấu tạo bên trong của núi lửa). 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1: …..……. 6a2: …..……. 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính * Hoạt động 1: 1.Tác dụng của nội lực và ngoại Tác dụng của nội lực và ngoại lực lực. GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK) + Nội lực. cho biết: - Là lực sinh ra ở bên trong Trái -Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt Đất, có tác động ném ép vào các của địa hình bề mặt trái đất ?(Nội lực lớp đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt ,ngoại lực ) gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở -Thế nào là nội lực ?( Là lực sinh ra ở bên dưới sâu ngoài mặt đất thành hiện trong Trái Đất, có tác động ném ép vào tượng núi lửa hoặc động đất. các lớp đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng chảy ở dưới + Ngoại lực. sâu ngoài mặt đất thành hiện tượng núi - Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên lửa hoặc động đất. ) bề mặt Trái Đất, chủ yếu là 2 quá - Ngoại lực la gi`? (Là lực sinh ra từ bên trình: Phong hoá các loại đá và xâm ngoài, trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu là 2 thực (Nước chảy, gió). quá trình: Phong hoá các loại đá và xâm thực (Nước chảy, gió). * Hoạt động 2: Núi lửa và động đất. 2. Núi lửa và động đất. GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong +Núi lửa. (SGK) cho biết và Hình 31,32,33(SGK). - Là hình thức phun trào mác ma - Núi lửa là gì.( Là hình thức phun trào dưới sâu lên mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> mác ma dưới sâu lên mặt đất) - Thế nào là núi lửa đang phun trào và núi lửa đã tắt?( Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa đang hoạt động. Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.) . ?: Động đất là thế nào?( Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp đá rung chuyển dữ dội ) - Những thiệt hại do động đất gây ra? Người.Nhà cửa. Đường sá. Cầu cống. Công trình xây dựng. Của cải.). - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi lửa đang hoạt động. - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt. - Cấu tạo của núi lửa: H31. + Động đất. - Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp đá rung chuyển dữ dội. +Gây thiệt hại: - Người. - Nhà cửa. - Đường sá. - Người ta làm gì để đo được những trấn - Cầu cống. động của động đất.? - Công trình xây dựng. - Của cải. - Để đo các chấn động của động đất người ta dùng thang RICHTE (9 bậc ). +Biện pháp : Xây nhà chịu chấn động mạnh .Lập các trạm dự báo..... 4.Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5.Dặn dò: HS về nhà học bài cũ ,Chuẩn bị trước bài mới “Địa hình bề mặt Trái Đất”.. Ngày soạn : 03/12/2014 Ngày giảng: 6a1: 6/12 6a2: 5/12 Tiết 15 – Tuần 16 BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -- HS phân biệt được: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình. - Biết khác niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. -Hiểu được thế nào là địa hình Caxtơ. 2.Kĩ năng: -Quan sát tranh ảnh trong SGK và biết phân tích các kiến thức từ tranh ảnh. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Tích hợp nội dung GDMT mục 3. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2. Kiểm tra bài cũ:? Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực ? Ví dụ? - Nội lực: là lực sinh ra từ bên trong Trái Đất. (Núi lửa, động đất, tạo núi). - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài bề mặt đất. ( Nước chảy chỗ trũng, gió thổi bào nùm đá, nước lấn bờ). 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt đông 1: Núi và độ cao của núi. 1.Núi và độ cao của núi. GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và + Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết: rệt trên mặt đất. - Núi là gì?( Núi là 1 dạng địa hình nhô - Độ cao thường 500 m so với cao rõ rệt trên mặt đất.) mực nước biển. - Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn). - Sườn (dốc). + Núi: - Đỉnh (nhọn). - Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt - Sườn (dốc). đất). - Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất). . + Phân loại núi: -Phân loại núi? ( Núi thấp: Dưới 1000 m. - Núi thấp: Dưới 1000 m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi trung - Núi trung bình: Từ 1000 m -> bình: Từ 1000 m -> 2000 m.) 2000 m. -Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi cao - Núi cao: Từ 2000 m trở lên. nhất nước ta ? + Độ cao tương đối: Đo từ điểm -QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt thấp nhất đến dỉnh núi. đối của núi khác cách tính độ cao tương + Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực đối như thế nào ? ( Độ cao tương đối: Đo nước biển lên đỉnh núi. từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi. Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> lên đỉnh núi.) *Hoạt động 2: Tìm hiểu núi già, núi trẻ +Hoạt động nhóm :4nhóm -B1giao nhiệm vụ cho các nhóm -Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ -B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu -B3thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét. 2.Núi già, núi trẻ. a) Núi già. - Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm. - Trải qua các quá trình bào mòn mạnh. - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. b) Núi trẻ. - Được hình thành cách đây vài chục triệu năm. - Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu. 3.Địa hình cacxtơ. - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. + Hang động: - Là những cảnh đẹp tự nhiên. - Hấp dẫn khách du lịch. - Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình ). *Hoạt động3: Địa hình cactơ -Yêu cầu HS QS H37cho biết: -Địa hình cacxtơ là thế nào ?(địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.) -Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. - Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu) -Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) cho biết: -Thế nào là hang động đặc điểm của nó? GDMT:Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ các cảnh đẹp tự nhiên trên Trái Đất nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Không có hành vi tiêu cực làm giảm vẻ đẹp các cảnh quan tự nhiên...... 4. Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5. Dặn dò: HS về nhà học bài cũ ,Chuẩn bị trước bài mới “Địa hình bề mặt Trái Đất (Tiếp)”. Ngày soạn :09/12/2014 Ngày giảng: 6a1: 13/12 6a2: 12/12 Tiết 16 – Tuần 17 BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.(Tiếp theo) I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1.Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình ( Đồng bằng, cao nguyên, đồi). 2.Kĩ năng: -.Quan sát tranh ảnh, lược đồ. Phân biệt 3 dạng địa hình 3.Thái độ: Yêu thích môn học ,Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:……….. 6a2:……….. 2.Kiểm tra bài cũ:? 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính * Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm bình 1.Bình nguyên: nguyên và cao nguyên 2.Cao nguyên: GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (Bảng phụ) (SGK) 3.Đồi: +Hoạt động nhóm : -Là vùng tiếp giáp giữa cao nguyên -B1: Chia làm 3 nhóm và bình nguyên. N1:n/c cao nguyên N2:n/c đồi N3:n/c bình nguyên HS: Kẻ bảng trên vở viết HS: Thảo luận vào phiếu HT GV: Yêu cầu HS nêu vào phiếu -B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) -B3thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhậnxét Đặc điểm Độ cao Đặc điểm hình thái. Cao nguyên. Bình nguyên (đồng bằng). Độ cao tuyệt đối trên Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m) 500 m Hai loại đồng bằng: Bề mặt tương đối - Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng bằng phẳng hoặc gợn - Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng sóng, sờn dốc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Khu vực nổi tiếng. - Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada. (Trung Quốc) - Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Cao nguyên Lâm Viên Sông Cửu Long. (Việt Nam) (Việt Nam) Trồng cây công Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực nghiệp, chăn nuôi gia phảm,..... Giá trị súc lớn theo vùng. Dân cư đông đúc. kinh Chuyên canh cây Thành phố lớn tế công nghiệp trên qui mô lớn 4. Củng cố: Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk và làm bài tập thực hành trong vở bài tập thực hành. 5. Dặn dò: - Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK),đọc trước các bài : Từ bài 1 -> 13. - Giờ sau ôn tập học kì I. Cao nguyên Tây Tạng. Ngày soạn :…./12/2014 Ngày giảng: 6a1: …./12 6a2: …./12 Tiết 17 – Tuần 18 ÔN TẬP HOC KÌ I I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1.Kiến thức. - Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS. - Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI. 2.Kĩ năng. - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh. - Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu). 3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế II. CHUẨN BỊ 1.GV:Quả địa cầu ,bản đồ tự nhiên thế giới 2.HS :SGK kiến thức các bài đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…………… 6a2:…………… 2.Kiểm tra bài cũ : ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ? 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính Bài mới 1: Vị trí, hình dạng và kích - Trái Đất có hình cầu. thước của trái đất. - Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời. - 360 kinh tuyến. - 181 vĩ tuyến. Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ. - Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy. - Có nhiều phương pháp chiếu đồ. Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km - Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km - Đo khoảng cách. Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, - Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. - C 20o T 10o B - Phân loại kí hiệu: A: Kí hiệu điểm. B: Kí hiệu đường. Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu C: Kí hiệu diện tích. hiện địa hình trên bản đồ. - Các dụng kí hiệu: a. Kí hiệu hình học. b. Kí hiệu chũ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> c. Kí hiệu tượng hình. Bài 6: Thực hành. - Tập sử dụng địa bàn, thước đo - Vẽ sơ đồ. Bài 7: Sự vận động tự quay quanh - Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ trục của Trái Đất và các hệ quả. - Có 24 khu vực giờ. - Quay quanh trục mất 24h (1vòng). Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời quanh mặt trời. theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn. Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời ngắn theo mùa. 1 vòng là 365 ngày 6h. Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái - Cấu tạo của Trái Đất Đất. + Vỏ + Trung Gian + Lõi Bài 11: Thực hành.. - Các lục địa. - Các châu lục. - Các đại dương. Bài 12: Tác động của nội lực và - Nội lục: Là những lực sinh ra từ bên ngoại lực trong việc hình thành địa trong. hình bề mặt Trái Đất. - Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài. - Núi lửa: Nội lực. - Động đất: Nội lực. - Núi: - Núi già: + Đỉnh tròn. + Sườn thoải. Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. + Thung lũng nông. - Núi trẻ: + Đỉnh nhọn. + Sườn dốc + thung lũng sâu. 4.Củng cố - Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập 5. Dặn dò - Về nhà ôn tập. - Giờ sau thi học kì I. Ngày soạn :16/12/2014 Ngày giảng: 6a1: 20/12 6a2: 19/12 Tiết 18 - Tuần 18 KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1.Kiến thức: -Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung Trái Đất, các Thành phần tự nhiên của Trái Đất 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học. 3.Thái độ -Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác khoa học. -Nghiêm túc trong kiểm tra. -Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ 1.GV: đề kiểm tra. 2.HS: thước kẻ ,compa,bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: 6a1............. 6a2............. 2.Kiểm tra: A. Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề/ mức độ nhận thức. Trái Đất. Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỉ lệ: 70%. Nhận biết. Thông hiểu. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ và các dạng kí hiệu bản đồ thường gặp ,ý nghĩa sự vận động tự quay quanh Mặt trời của Trái Đất. Hiểu được khi Trái Đất vận động quay quanh Mặt trời sẽ sinh ra các hệ quả. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50%. Vận dụng Mức độ Mức độ thấp cao. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. So sánh được sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30% Số câu: 1. TSĐ: 10. Số câu: 1. Số câu: 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tổng số câu: 3 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 100%. Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50%. Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. B. Viết đề từ ma trận. Câu 1 (2 điểm): Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì ? Nêu các dạng kí hiệu bản đồ thường gặp ? Câu 2 (5 điểm): Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời và các hệ quả ? Câu 3 (3 điểm): So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa nội lực và ngoại lực? C. Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,25 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. Câu. Đáp án -Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ là khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế (tỉ lệ số và tỉ lệ thước) 1(2điểm) -Kí hiệu bản đồ: +Ba dạng thường được sử dụng là: Điểm,đường,diện tích ngoài ra còn có hình học, chữ, tượng hình +Cách thể hiện độ cao trên địa hình: Thang màu,đường đồng mức *Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: +Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. +Hướng tự quay: Từ Tây sang Đông +Thời gian Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Khi chuyển động xung quanh Mặt Trời trục TĐ lúc nào cũng giữ 2(5điểm) nguyên độ nghiêng và hướng về một phía. *Hệ quả: - Hiện tượng các mùa trên Trái Đất + Ngày 22/6 (hạ chí) nữa cầu Bắc ngã về mặt trời=> mùa nóng + Nữa cầu Nam chếch xa mặt trời => mùa lạnh + Ngày 22/12(đông chí) NC Nam ngã về mặt trời=> mùa nóng. + Nữa cầu Bắc chếch xa mặt trời => mùa lạnh - Hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa,theo vĩ độ. 3(3điểm) *Khác nhau: -Nội lực:+Là những lực sinh ra ở bên trong của Trái Đất +Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề như động đất, núi lữa. Điểm 1đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Ngoại lực:+Là những lực sinh ra bên ngoài trên bề mặt Trái Đất +Tác động của ngoại lực làm cho bề mặt bị san bằng, hạ thấp địa hình, như mưa, gió đất đá bị phong hóa. * Giống nhau: -Đây là hai lực đối nghịch nhau, nội lực thì nâng cao, ngoại lực thì san bằng. - Hai lực xãy ra đồng thời và tạo nên bề mặt địa hình Trái Đất 4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Dặn dò. Về nhà đọc trước bài mới.. Ngày soạn : 31/12/2014 Ngày giảng: 6a1 : 8/1/2015 6a2 :2/1/2015 Tiết 19 – Tuần 20 BÀI 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản. 2.Kĩ năng: -Phân loại các khoáng sản 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, chuẩn kiến thức, Bản đồ khoáng sản Việt Nam.GDMT cho học sinh mục 1,2 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1: …..…… 6a2: ….……. 2.Kiểm tra bài cũ: (không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1 Các loại khoáng sản 1.Các loại khoáng sản: GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong a. Khoáng sản: (SGK) cho biết: Khoáng sản là gì? - Là những khoáng vật và đá có ích ( Là những khoáng vật và đá có ích được được con người khai thác sử dụng. con người khai thác sử dụng. -Nơi tập trung nhiều khoáng sản có - Là nưoi tập tring nhiều khoáng sản có khả năng khai thác gọi là mỏ khả năng khai thác,) khoáng sản. GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản b. Phân loại khoáng sản: -Em hãy phân loại khoáng sản trong tự - Khoáng sản được phân ra làm 3 nhiên?( 3 loại khoáng sản+ Khoáng sản loại: năng lượng (nhiên liệu) + Khoáng sản năng lượng (nhiên + Khoáng sản kim loại liệu) + Khoáng sản phi kim loại) + Khoáng sản kim loại -Xác định trên bản đồ việt nam 3nhóm + Khoáng sản phi kim loại khoáng sản trên ? Hoạt động 2: Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: - Các khoáng sản được hình thành như thế nào?Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: (Là khoáng sản được hình thành do. 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: a. Mỏ nội sinh: - Là khoáng sản được hình thành do mắcma. - Được đưa lên gần mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> mắcma. - Được đưa lên gần mặt đất. VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... b. Mỏ ngoại sinh: - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng). - Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.) GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh (quặng sắt ) -Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ? GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng . GV:Lưu ý vấn đề BVMT cho học sinh. Ý thức được sự cần thiết phải khai thác,sử dụng các khoáng sản một cách hợp lí và tiết kiệm....... 4. Củng cố - Khoáng sản là gì? - Khoáng sản được phân thành mấy loại 5. Dặn dò - Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK) - Đọc trước bài mới ở nhà.. VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... b. Mỏ ngoại sinh: - Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng). - Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.. Ngày soạn : 07/01/2015 Ngày giảng: 6a1:15/01 6a2: 09/01 Tiết 20 – Tuần 21 BÀI 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ (LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - HS nắm được: KN đường đồng mức. - Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ - Biết đọc đường đồng mức. 2.Kĩ năng: -Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2.Kiểm tra bài cũ: Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu 1. Bài 1. thuật ngữ (SGK-85) cho biết: - Thế nào là đường đồng mức ?( Là a) Đường đồng mức. đường đồng nối những điểm có cùng - Là đường đồng nối những điểm có độ cao so với mực biển lại với nhau) cùng độ cao so với mực biển lại với nhau. GV?: Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng). b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng. 2.Bài 2. GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 a) (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi - Từ A1 -> A2 A1-> A2 là ? ( Từ tây sang Đông) - Từ tây sang Đông -Sự chênh lệch độ cao của các đường b) đồng mức là?(- Là 100 m) - Là 100 m. *Hoạt động nhóm :4Nhóm B1GV giao nhiệm vụ cho các nhóm c).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Xác định có độ cao củaA1,A2,B1,B2,B3? B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) -B3thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập –GV đưa đáp áncác nhóm nhận xét - A1 = 900 m - A2 = 700 m - B1 = 500 m - B2 = 600 m - B3 = 500m. - A1 = 900 m - A2 = 700 m - B1 = 500 m - B2 = 600 m - B3 = 500 m. - Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 ? (gợi ý Đo khoảng cách giữa A1-A2trên lược đồ H44đo được 7,5cm.tính khoảng cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ 1:100000vậy :7,5 . 100000=750000cm=7500m . H: Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn). d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1-A2=7500m. e) - Sườn Tây dốc. - Sườn Đông thoải hơn. 4.Củng cố - GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành. 5.Dặn dò - Đọc trước bài mới ở nhà. - Đọc trước bài 17.. Ngày soạn : 13/01/2015 Ngày giảng: 6a1:22/01 6a2: 16/01.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 21 - Tuần 22 BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí,tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí,biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí :Tầng đối lưu,tầng bình lưu,các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. -Biết nhiệt độ không khí .Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2.Kĩ năng: -Nhận xét các hình:các tầng của lớp vỏ khí,các đai khí áp và biểu đồ của thành phần không khí.. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức,Hình 45(sgk).GDMT mục 2 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…..…… 6a2:….……. 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1 1.Thành phần của không khí Thành phần của không khí GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho - Thành phần của không khí gồm: biết: Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ + Khí Nitơ: 78% ? (Thành phần của không khí gồm: + Khí Ôxi: 21% + Khí Nitơ: 78% + Hơi nước và các khí khác: 1% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% Gv nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây mưa sương mù ) Hoạt động 2 2.Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí Cấu tạo của lớp vỏ khí quyển) GV xung quanh trái đất có lớp không khí - Khí quyển dày trên 60.000 km. bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như - Khoảng 90% không khí tập trung cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng ở độ cao gần 16km gần mặt đất. mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa - Các tầng khí quyển: đIũu hoà các bon níc và ô xi trên trái A: Tầng đối lưu: 0-> 16km.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> đất .con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao. B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km + Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả - HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết : các hiện tượng: Mây, mưa, sấm, Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? ( Các chớp,.... - Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao tầng khí quyển: 100m lại giảm 0,6oC. A: Tầng đối lưu: 0-> 16km + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km ngăn cản những tia bức xạ có hại C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km) - Vai trò của từng tầng?( Tầng đối lưu: là cho sinh vật và con người. nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,.... - Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100m lại giảm 0,6oC. + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.) GV :Lưu ý vấn đề BVMT (nhận biết hiện tuợng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế.....) Hoạt động 3 3.Các khối khí. Các khối khí GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức trong (SGK) cho biết:nguyên nhân hình thành các khối khí ?(Do vị trí lục địa hay + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ đại dương ) -HS đọc bảng các khối khí cho biết . tương đối cao. Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình + Khí lạnh: Hình thành trên các thành ở đâu ?Nêu tính chất của mỗi loại ? vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương ( + Khối khí nóng: Hình thành trên các đối thấp. vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ + Khối khí đại dương? hình thành trên các biển và đại dương, có độ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.) - Khối khí đại dương, khối khí lục địa ẩm lớn. được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của + Khối khí lục địa: Hình thành trên mỗi loại? Khối khí đại dương? (hình các vùng đất liền, có tính chất thành trên các biển và đại dương, có độ tương đối khô. ẩm lớn. + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Kết luận :Sự phân biệt các khối khí chủ yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là nóng ,lạnh ,khô ,ẩm -Khối khí luôn luôn di chuyển làm -Tại sao có tong đợt gió mùa đông bắc thay đổi thời tiết vào mùa đông ? (Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết) 4.Củng cố -Thành phần của không khí? -Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? - Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau? 5.Dặn dò - Đọc trước bài mới ở nhà. - Đọc trước bài 18.. Ngày soạn :20/01/2015 Ngày giảng: 6a1: 22/01 6a2: 23/01.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 22 – Tuần 23 BÀI 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu . + Thời tiết là sự biệu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương,trong một thời gian ngắn. +Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương,trong nhiều năm. - Biết nhiệt độ không khí :Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí. 2.Kĩ năng: - Quan sát ,ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (Nhiệt độ,gió,mưa)trong 1 ngày (Hoặc một vài ngày) qua quan sát bản tin dự báo thời tiết tỉnh /Thành phố. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu hs trả lời. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2.Kiểm tra bài cũ:(không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1.Khí hậu và Thời tiết . Khí hậu và Thời tiết GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết: - Theo các em chương trình dự báo thời a) Thời tiết. tiết trên phương? Khu vực địa phương nhất định ? - Là sự biểu hiện tượng khí tượng ở - Thời tiết là gì ? ( Là sự biểu hiện tượng 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời nhất định. gian ngắn nhất định.) - Khí tượng là gì ? (Như gió, mây, mưa ) - Đặc điểm chung của thời tiết là? (Thời tiết luôn thay đổi. - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi. - Thời tiết luôn thay đổi. - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến mấy lần..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> đến mấy lần) - Vậy khí hậu là gì? ( Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật -Thời tiết khác khí hậu như thế nào ? (Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí quyển trong thời gian dài ) *Hoạt động 2: Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: Nhiệt độ không khí? (Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. Không khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.) - Làm thế nào để tính đượctoTB ngày? (Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt đất 2m - to TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h. VD( 20 + 23 + 21 ) :3) -Tính to TB tháng, năm là? *Hoạt động 3 Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan sát các hình 47, 48,49 (SGK). - Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại dương ? ( Do sự tăng giảm to của đất và nước khác nhau) Tại sao to không khí lại thay đổi theo độ cao ? ( Càng lên vao to không khí càng giảm. - Cứ lên cao 100 m to lại giảm 0,6 to C.) - Hãy giải thích sự chênh lệch to ở 2 đỉêm ở hình 48 (SGK)?. b) Khí hậu. - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật.. 2.Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. a) Nhiệt độ không khí. - Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. Không khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí. b.Cách tính to TB : Để nhiệt kế trong bóng râm ,cách mặt đất 2m - to TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h. VD: (20 + 23 + 21 ):3 - to TB tháng: to các ngày chia số ngày - to TB năm: to các thángchia 12 tháng 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí. a) Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển: - Do sự tăng giảm to của đất và nước khác nhau. - Nên to không khí ở trong đất liền khác ở gần biển. b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao: - Càng lên vao to không khí càng giảm. - Cứ lên cao 100 m to lại giảm 0,6 to C..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ, điều đó được thể hiện như thế nào vĩ độ. ? (Hình 48) - Vùng vĩ độ thấp: to cao. - Vùng vĩ độ cao: to thấp 4.Củng cố - Nhiệt độ và khí hậu? - Cách tính to TB: Ngày tháng năm ? - Sự thay đổi của nhiệt độ không khí? 5.Dặn dò - Học bài cũ: Trả lời câu 1 (SGK) - Làm bài tập 3,4 (SGK) - Đọc trước bài 19.Giờ sau học.. Ngày soạn :....../......./2014 Ngày giảng 6a :..../...../2014 6b:...../...../2014 Tiết 23 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đât. -Nêu được phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thưởng xuyên trên Trái Đất 2.Kĩ năng: - Nhận xét các hình:Các đai khí áp và các loại gió chính và 5 đới khí hậu..... 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học 4.Yêu cầu đối với học sinh khuyết tật: *Lớp 6b: Em viết được nội dung của bài học và nắm được một số kiến thức cơ bản của bài học. II/Chuẩn Bị: 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Câu hỏi 3 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu hs trả lời. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III/Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a…../…….. 6b…./……. 2.Kiểm tra bài cũ:?Nêu khái niệm thời tiết và khí hậu?hãy phận biệt 2 khái niệm này. 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính 1.Khí áp, các đai khí áp trên Trái *Hoạt động 1: Đất Khí áp,các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp: - Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao nhiêu ?(60000km)độ cao 16km sát mặt đất không khí tập trung là 90%, không khí tạo thành sức ép lớn. không khí tuy nhẹ song bề dày khí quyển như vậy tạo ra 1 sức ép lớn đối với mặt đất gọi là khí áp GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: - Khí áp là gì ? (1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.) Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì ? (Khí áp kế ) GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan sát H50 (SGK) cho biết: - Có bao nhiêu đại áp phân bố trên bề mặt. - Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng. Vì khí quyển rất dày, nên trọng lượng của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp. - Khí áp kế.. b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. - Có 7 đai áp. 3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ độ 60độ bắc, nam, 4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trái Đất ? (3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ độ 60độ bắc, nam, 4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực ) *Hoạt động 2 Gió và các hoàn lưu khí quyển GV: Yêu cầu HS quan sát H51.1 (SGK) và kiến thức trong (SGK) cho biết: - Nguyên nhân sinh ra gió ? Gió là gì ? (Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của không khí sinh ra gió.). QSH52 cho biết có mấy loại gió chính trên Trái Đất ? - Các loại gió chính: + Gió Đông cực. Gió Tây ôn đới .Gió tín phong) - Hoàn lưu khí quyển là gì ?. bắc nam và 2 cực. Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển. - Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển). - Hoàn lưu khí quyển. Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển. - Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển.. 4.Củng cố - Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp? - Nguyên nhân nào sinh ra gió? 5.Dặn dò - Học bài và làm BT4 (SGK) - Đọc trước Bài 20 .. Ngày soạn : 04/02/2015 Ngày giảng: 6a1:12/02 6a2:06/02. 2.Gió và các hoàn lưu khí quyển * Gió. - Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: + Gió Đông cực. + Gió Tây ôn đới + Gió tín phong.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 24 – Tuần 25 BÀI 18: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ MƯA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm. -Trình bày dược quá trình tạo thành mây,mưa,sự phận bố lượng mưa trên Trấi Đất. 2.Kĩ năng: -Dựa vào bảng số liệu ,tính lượng mư trong ngày,trong tháng,trong năm ở một đại phương. -Đọc biểu đồ nhiệt độ lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1: …..…….. 6a2: ….……. 2.Kiểm tra bài cũ:?Khí áp là gì ?Tại sao lại có khí áp?nguyên nhận nào đã sinh ra gió? 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí Hơi nước và độ ẩm của không khí: a) Không khí: Bao giờ cũng chứa một GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: lượng hơi nước nhất định, do hiện - Trong thành phần không khí lượng tượng bốc hơi của nước trong các hơi nước chiếm bao % ?(1%) biển, hồ, ao, sông, suối... - Nguồn cung cấp hơi nước trong b) Độ ẩm của không khí: Là do hơi không khí ?( do hiện tượng bốc hơi của nước có trong không khí nên không nước trong các biển, hồ, ao, sông, khí có độ ẩm. suối..). - Người ta đo bằng: ẩm kế. - Độ ẩm của không khí là gì?( Là do c) Hơi nước bốc lên cao ngưng tụ lại hơi nước có trong không khí nên không thành các hạt nước gọi là sự ngưng tụ khí có độ ẩm.)  Sinh ra các hiện tượng: Sương, - Người ta đo độ ẩm của không khí mây, mưa. bằng ẩm kế. - QS Bảng có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước đó trong không khí ?( nhiệt độ không.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> khícàng cao càng chứa được nhiều hơi nước ) *Hoạt động 2 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trên trái đất * Mưa: trái đất. - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các cho biết: hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều Mưa được hình thành do đâu? (Khi kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục không khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi ngưng tụ làm các hạt nước ta dần rồi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước rơi xuống đất thành mưa. nhỏ, tạo thành mây.Gặp điều kiện a) Tính lượng mưa trung bình của một thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ địa phương. làm các hạt nước ta dần rồi rơi xuống - Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa đất thành mưa.) (Vũ kế) - Cách tính lượng mưa tháng ?( Cộng - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả lượng mưa các ngày trong tháng) tất cả lượng mưa các ngày trong -Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn tháng. bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại. - Tính lượng mưa trong năm: Cộng - Cách tính lượng mưa trung bình toàn bộ lượng mưa trong cả 12 tháng năm ?Tổng lượng mưa nhiều năm chia lại. số năm b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 - Phân bố không đồng đều. (SGK) cho biết: - Mưa nhiều ở vùng xích đạo - Sự phân bố lượng mưa trên thế giới? - Mưa ít ở vùng cực và gần cực. (Phân bố không đồng đều. - Mưa nhiều ở vùng xích đạo - Mưa ít ở vùng cực và gần cực) 4. Củng cố - Hơi nước và độ ẩm của không khí? - Mưa và sự phân bố lượng mưa trên thế giới? 5. Dặn dò - Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK) - Đọc trước bài 21.Giờ sau học.. Ngày soạn : 25/2/2015 Ngày giảng: 6a1: 5/3 6a2: 27/2.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 25 – Tuần 27 BÀI 21: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ,LƯỢNG MƯA I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về thời gian và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ. 2.Kĩ năng: -Nhận biết được dạng biểu đồ.Phân tích và đọc biểu đồ. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức .Câu hỏi 2,3 không yêu cầu học sinh trả lời. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2: ….…….. 2.Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 Bài 1 Bài 1 *.Nhiệt độ và lượng mưa GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55 - Nhiệt độ biểu hiện theo đường (SGK) cho biết: - Lượng mưa được biểu hiện theo hình - Những yếu tố nào được biểu hiện cột. trên biểu đồ? - Trục dọc bên phải (Nhiệt độ) -Yếu tố nào được biểu hiện theo - Trục dọc bên trái (Lượng mưa) đường, yếu tố nào được biểu hiện theo - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:0C cột? - Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm - Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục bên nào biểu hiện lượng mưa? - Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt độ là gì? *Hoạt động 2 Bài tập 4 Bài 4 2. Biểu đồ A B T1 GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 Tháng có nhiệt T4 0 độ cao (31 C) (200C) và H57 (SGK) cho biết: Bài tập 2 Tháng có nhiệt T1 T7 HS: Hoàn thành bảng thống kê (SGK) độ thấp (210C) (100C) GV: Chuẩn kiến thức Tháng mưa nhiều T5-10 T10-3 HS: Từ bảng ở bài 2 cho biết: - Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? -Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> *Hoạt động 3 Bài 5 Bài tập 5 GV:Từ bảng thống kê cho biết biểu - Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc) đồ nào là biểu đồi nhiệt độ và lượng - Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam) mưa của địa điểm của nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào là của nưae cầu Nam? HS:Trả lời,nhận xét. GV:Chuẩn kiến thức. 4. Củng cố Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập. 5. Dặn dò Hoàn thành các bài tập Đọc trước bài 22. Ngày soạn : 04/3/2015 Ngày giảng: 6a1: 10/3 6a2: 06/3 Tiết 26 – Tuần 28 BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất: Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới. 2.Kĩ năng: - Nhận xét hình 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất . 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế, yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh: Vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2.Kiểm tra bài cũ:(Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất: - Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu thẳng góc vào đường XĐ và 2 đường chí tuyến B.N? (Hạ chí và đông chí ) - Trên trái đất có mấy đường chí tuyến? - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? (Có ngày và đêm dài 24h) - Trên trái đất có mấy vòng cực. 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất: - Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến. + Chí tuyến Bắc + Chí tuyến Nam - Có 2 vòng cực trên trái đất. + Vòng cực Bắc + Vòng cực Nam. Các vòng cực l và chí tuyến là gianh giới phân chia các vành đai nhiệt. *Hoạt động 2 Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. -Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai nhiệt trên trái đất? (Có 5 vành đai nhiệt) *Hoạt động nhóm - B1GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 (SGK) nêu đặc điểm của cácđới khí hậu ?. 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. - Có 5 vành đai nhiệt - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất.(1đới nóng, 2đới ôn hoà, 2đới lanh) a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Nhóm 1N/C đặc điểm của đới nóng - Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm Nhóm 2 N/Cđặc điểm của đới ôn hòa? b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) Nhóm3N/Cđặc điểm của đới lạnh - Có nhiệt độ trung bình - B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - B3thảo luận trước toàn lớp - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án- c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) các nhóm nhận xét - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng a) Đới nóng: (Nhiệt đới) tuyết quanh năm. - Quanh năm nóng - Gió đông cực thổi thường xuyên. - Gió thổi thường xuyên: Tín phong Lượng mưa 500mm. - Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm 4. Củng cố Vị trí các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu. 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. Ngày soạn :10/3/2015 Ngày giảng: 6a1: 12/3 6a2: 13/3 Tiết 27 – Tuần 29 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức cho học sinh từ Tiết 19 đến tiết 26. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và tổng hợp kiến thức. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……. 2.Kiểm tra bài cũ: ?Có mấy đới khí hậu trên Trái Đất? Trình bày đặc điểm của từng đới? 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1.Các phần đã học Các phần đã học Các phần đã học:Các mỏ khoáng sản Các mỏ khoáng sản, lớp vỏ khí, thời ,lớp vỏ khí ,thời tiết khí hậu ,khí áp và tiết khí hậu, khí áp và gió trên trái đất gió trên trái đất 2.Đưa ra hệ thống các câu hỏi GV: Đưa ra hệ thống các câu hỏi ôn tập Câu 1: Thời tiết và khí hậu khác nhau cho HS. ở điểm nào? HS: Trả lời GV: Chuẩn kiến thức Câu 2: Cách tính nhiệt độ trung bình GV: Đưa ra lược đồ phù hợp với từng tháng và nhiệt độ TB năm? câu hỏi và các hình ảnh phù hợp cho HS Câu 3: Khí áp là gì? Nguyên nhân quan sát để trả lời. nào sinh ra khí áp? HS: Trả lời. Câu 4: Nhiệt độ là gì? GV: Chuẩn kiến thức Câu 5: Khi nào sinh ra mưa? GV: Nhận xét từng câu trả lời. Câu 6: Các đường chí tuyến? Các vòng cực? Các vành đai nhiệt? Câu 7: Đặc điểm của 5 đới khí hậu trên trái đất? - Có 5 vành đai nhiệt - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất.(1đới nóng ,2đới ôn hoà ,2đới lanh) a) Đới nóng: (Nhiệt đới) - Quanh năm nóng - Gió thổi thường xuyên: Tín phong.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới) - Có nhiệt độ trung bình - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm c) Hai đới lạnh: (Hàn đới) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết quanh năm. - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng mưa 500mm. Câu 8: Gió được sinh ra từ đâu? Các vòng hoàn lưu khí quyển trên trái đất? Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của không khí sinh ra gió. - Các loại gió chính: + Gió Đông cực. + Gió Tây ôn đới + Gió tín phong 4.Củng cố - Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài ôn tập. 5.Dặn dò Học bài. Giờ sau kiểm tra 45.. Ngày soạn :16/3/2015 Ngày giảng: 6a1: 18/3 6a2: 20/3 Tiết 28 – Tuần 30 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1.Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh về lớp vỏ khí trên Trái Đất. 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học. 3.Thái độ:Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác khoa học. II. CHUẨN BỊ 1.GV: đề kiểm tra. 2.HS: thước kẻ ,compa,bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: 6a1:............. 6a2:............. 2.Kiểm tra: Bước 1: Mục tiêu kiểm tra:(như mục I) Bước 2: .Hình thức kiểm tra: Hình thức tự luận . Bước 3: .Xây dựng ma trận đề kiểm tra. Chủ đề(nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ Vận dụng dung,chương)/Mức thấp cấp độ độ nhận thức cao Lớp vỏ khí Biết được thành phần của không khí ,tỉ lệ của mỗi thành phần. 20%TSĐ = 2điểm 20% TSĐ =2 điểm Thời tiết và khí Nêu được sự khác hậu trên Trái Đất nhau giữa khí hậu và thời tiết. 25%TSĐ = 25%TSĐ = 2,5điểm 2,5điểm Hơi nước trong Dựa vào bảng số không khí .Mưa. liệu ,tính lượng mưa trong ngày ,trong tháng,trong năm của một địa phương. 30%TSĐ = 3 điểm 30% TSĐ = 3điểm Các đới khí hậu Biết được 5 đới trên Trái Đất khí hậu chính trên Trái Đất ,trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 25%TSĐ = 2,5 25%TSĐ = điểm 2,5điểm TSĐ 10 5 điểm= 2 điểm= 20% 3 điểm=30% Tổng số câu:04 câu 50%TSĐ TSĐ TSĐ Bước 4: .Viết đề từ ma trận Câu 1: Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (2 điểm) Câu 2: Nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ? (2,5 điểm) Câu 3: Trình bày giới hạn và đặc điểm của 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất? (2,5 điểm) Câu 4: Dựa vào bảng số liệu sau. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 20 30 40 100 120 200 300 150 110 80 40 20 mưa(mm) Hãy tính lượng mưa trung bình năm của một địa phương? (3 điểm) Bước 5: Hướng dẫn chấm +cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. +Ghi chú:Học sinh có thể làm bài không trình bày các câu theo thứ tự như đề bài ra nhưng đủ ý và hợp lí,sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Trường hợp sai không cho điểm. Câu 1:(2 Đ) - Thành phần không khí gồm : Khí ô xi, ni tơ, hơi nước và các khí khác - Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ là: + Khí ô xi chiếm 21% +Khí ni tơ chiếm 78% + Hơi nước và các khí khác là 1% Câu 2:(2,5 Đ) - Giống nhau và khác nhau giữa thời tiết ,khí hậu + Giống nhau thời tiết, khí hậu đều trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ ,khí áp, gió độ ẩm, lượng mưa + Khác nhau thời tiết trạng thái của lớp khí quyển trong thời gian ngắn nhất định khí hậu là sự lăp đi lặp lặp trong thời gian dài và trở thành quy luật . Câu 3:(2,5 Đ) -Đới nóng: +Giới hạn:từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. +Đặc điểm:Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít.lượng mưa trung bình trong năm từ 1000mm đến 2000mm.Gió thường xuyên thổi là tín phong. -Đới ôn hòa +Giới hạn :Từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> +Đặc điểm:Lượng nhiệt nhận được trung bình ,các mùa thể hiện rất roc trong năm .Gió thường xuyên thổi là gió tây ôn đới.Lượng mưa trung bình từ 500mm đến trên 1000mm. -Đới lạnh +Giới hạn:Từ 2 vòng cực đến 2 cực +Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh ,có băng tuyết hầu như quanh năm .Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió đông cực .Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm. Câu 4:(3 Đ) Nhiệt độ trung bình năm của một địa phương là 100mm/năm. 4. Củng cố: Nhận xét giờ kiểm tra của học sịnh 5. Dặn dò: Về nhà đọc trước bài mới: Sông và hồ. Ngày soạn :23/03/2015 Ngày giảng: 6a1: 25/3 6a2: 27/3 Tiết 29 – Tuần 31 BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1.Kiến thức: -Trình bày được khái niệm sông ,lưu vực sông,hệ thống sông,lưu lượng nước,mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông. -Trình bày được khái niệm hồ:Phận loại hồ căn cứ vào nguồn gốc,tính chất của nước. 2.Kĩ năng: -Sử dung mô hình để mô tả hệ thống sông :sông chính ,phụ lưu,chi lưu. - Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh;Hồ núi lửa,hồ băng hà,hồ móng ngựa,hồ nhân tạo. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……. 2.Kiểm tra bài cũ: (Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính 1.Sông và lượng nước của sông *Hoạt động 1 a) Sông: Sông và lượng nước của sông: - Là dòng chảy tự nhiên thường GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt Và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả thực địa. lại những dòng sông mà em tong gặp ? - Nguồn cung cấp nước cho sông: Quê em có dòng sông nào chảy qua ? mưa, nước ngầm, băng tuyết tan. - Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa) - Nguồn cung cấp nước cho sông? (Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, - Là diện tích đất đai cung cấp nước ngầm, băng tuyết tan.) thường xuyên cho sông gọi là: Lưu GV chỉ 1 số sông ở việt nam, đọc tên và vực sông. xác định hệ thống sông đIún hình để - Sông chính cùng với phụ lưu, chi hình thành khái niệm lưu vực lưu hợp thành hệ thống sông. - Lưu vực sông là gì? (Diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.) b) Lượng nước của sông: - QS H59cho biết Hệ thống sông chính - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 bao gồm? giây (m3/S) - Lượng nước của một con sông phụ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ( Phụ lưu. Sông chính.Chi lưu.). thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.. GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu (SGK) cho biết: - Lưu lượng nước của sông? (Lượng - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) năm. -Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? (Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.) -Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn tổng lượng nước trong mùa lũ của 1con sông ?(chế độ nước sông hay thuỷ chế l à nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm). *Hoạt động 2 Tìm hiểu về hồ GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết: -Hồ là gì? (Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất lion) - Có mấy loại hồ? (Có 2 loại hồ: Hồ nước mặn. Hồ nước ngọt.) . - Hồ được hình thành như thế nào? Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Plâycu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) -Tác dụng của hồ?( Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... -Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.) -Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ?(Bị vùi lấp ....) -Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác hại gì. - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó. 2. Hồ - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Plâycu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Hồ Tây (Hà Nội) Hồ Gươm (Hà Nội).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> cho cuộc sống con người. 4.Củng cố - Sự khác nhau giữa sông và hồ? - Lưu lượng nước của sông - Hệ thống sông? 5.Dặn dò - Học bài cũ. - Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK) - Đọc trước bài mới - Giờ sau học.. Ngày soạn :01/04/2015 Ngày giảng: 6a1: 03/4 6a2: 05/4 Tiết 30 - Tuần 32 BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -HS biết được độ muối của biển và đại dương nguyên nhân làm cho độ muối của các biển, đại dương không giống nhau. -Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân của chúng. -Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới.Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ ,lượng mưa của các vùng bờ tiếp cận với chúng. 2.Kĩ năng: -Nhận biết hiện tượng sống biển và thủy triều qua tranh ảnh. -Sử dụng bản đồ “ Các dòng biển lớn và hướng chảy của chúng;Dòng biển Gơnxtrim...” 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2 trong sgk trang 72. 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1. Độ muối của nước biển và đại Độ muối của nước biển và đại dương. dương. -HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới - Nước biển và đại dương có độ 4đại dương thông nhau muối trung bình 35%0. GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: - Độ muối là do: Nước sông hòa tan - Độ muối của nước biển và đại dương là các loại muối từ đất, đá trong lục do đâu mà có? :( Nước sông hòa tan các địa đưa ra. loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra) - Độ muối của biển và các đại - Độ muối của nước biển và các đại dương không giống nhau: Tùy dương có giống nhau không? Cho ví dụ? thuộc vào nuồn nước chảy vào biển ( Độ muối của biển và các đại dương nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nhỏ. nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc VD: - Biển VN: 33%0 hơi lớn hay nhỏ. - Biển Ban tích: 32%0. VD: - Biển VN: 33%0 - Biển Hồng Hải: 41%0. - Biển Ban tích: 32%0) *Hoạt động 2 2. Sự vận động của nước biển và Sự vận động của nước biển và đại đại dương: dương - Có 3 sự vận động chính: GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và a) Sóng: kiến thức (SGK) cho biết: - Mặt biển không bao giờ yên tĩnh,.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> -Sóng biển được sinh ra từ đâu? – (Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.) - HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt động của sang ,nguyên nhân có sang thần ,sức phá hoại sóng thần ? - HSQS H62,63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển ?tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp?(nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều ) -HS đọc SGK cho biết .Có mấy loại thủy triều ? ( Có 3 loại thủy triều: + Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần. + Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần + Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần) GV: Chuẩn kiến thức. -Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém? (Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng) Ngày không trăng (đầu tháng) + Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng) Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng) -Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ? (Là sức hút của mặt trăng và 1phần mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống ) GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng gần trái đất hơn ,nắm vững quy luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế ...... luôn nhấp nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn. - Sức phá hoại sóng thần vô cùng to lớn. *Hoạt động 3 Các dòng biển: GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho biết: - Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng. 3. Các dòng biển: - Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa. Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong ,tây ôn. b) Thủy triều: - Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. Hiện tượng đó gọi là thủy triều. - Có 3 loại thủy triều: + Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần. + Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần + Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần.. - Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên. + Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng) Ngày không trăng (đầu tháng) + Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng) Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> sông trên lục địa.) đối -Nguyên nhân sinh ra dòng biển ?(là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất - Có 2 loại dòng biển: như gió tín phong ,tây ôn đối ) + Dòng biển nóng. -Có mấy loại dòng biển. ? + Dòng biển lạnh QS H64nhận xét về sự phân bố dòng biển ?(Có 2 loại dòng biển: + Dòng biển nóng. + Dòng biển lạnh.) -Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng ,lạnh ?(Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung quanh ,nơi xuất phát các dòng biển ...) -Vai trò các dòng biển đối với khí hậu ,đánh bắt hải sản ... 4 . Củng cố - Tại sao độ muối của các biển và các đại dương lại khác nhau? - Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào? 5. Dặn dò - Đọc bài đọc thêm - Đọc trước bài 25 - Giờ sau học. Ngày soạn : 06/4/2015 Ngày giảng: 6a1: 8/4 6a2: 10/4 Tiết 31 – Tuần 33 BÀI 25: THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Học sinh cần nắm được: Có mấy loại dông biển trong các đại dương. -Đặc điểm của các dông biển và sự chuyển động của chúng trong các đại dương. 2.Kĩ năng: -Sử dụng bản đồ “ Các dòng biển lớn và hướng chảy của chúng;Dòng biển Gơnxtrim...” 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Hình 65 sgk. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……. 2.Kiểm tra bài cũ: Câu 1,2 trong sgk trang 76. 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1: Bài 1 1.Bài 1: +Hoạt động nhóm :3nhóm B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) cho biết. Nhóm 1:Cho biết vị trí của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dương và trong Thái bình dương? Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của các dông biển ở nửa cầu nam ? : Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển và hướng chảy ở nửa cầu Bắc.và nửa cầu nam ,rút ra nhận xét chung hướng chảy B2. Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút ) B3.Thảo luận trước toàn lớp Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 Đdương Bán cầu bắc bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp TBD nóng Cư rô si ô (khí hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ Ala xca cao (khí hậu ôn đới) Lạnh Cabipe rima - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu ô ria siô xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng Đại TD Nóng Guy an.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lạnh. Gơn xtrim La brađô Ca na ri. vĩ độ thấp. - Kết luận : -Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối - Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp 2. Bài 2: *Hoạt động 2 GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) So sánh T0 của: - A: - 190C cho biết. - B: - 80C - C: + 20C - So sánh T0 của 4 điểm ? - D: + 30C (Cùng nằm trên vĩ độ 600B) + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở A: - 190C 0 đó có sự ảnh hưởng làm cho khí B: - 8 C 0 hậu nóng. C: + 2 C 0 D: + 3 C + Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở - Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên đó khí hậu lạnh nóng và lạnh đi qua ? 4.Củng cố GV: Nhận xét bài thực hành 5.Dặn dò - Đọc trước bài 26. Ngày soạn :13/4/2015 Ngày giảng: 6a1:.... 6a2: ..... Tiết 32 – Tuần 34 BÀI 26: ĐẤT CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> -Trình bày được khái niệm lớp đất,hai thành phần chính của đất. - Trình bày được một số nhân tố hình thành đất.. 2.Kĩ năng: -Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất,một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. +Mô tả một phẫu diện đất:vị trí ,màu sắc và độ dày của các tấng đất. + Mô tả môt số cảnh quan tự nhiên thế giới:Cảnh quan rừng mưa nhiệt đới,hoang mạc nhiệt đới. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Tranh rừng mưa nhiệt đới. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1: ….…….. 6a2: …..……. 2.Kiểm tra bài cũ: (Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1. Lớp đất trên bề mặt lục địa. Lớp đất trên bề mặt lục địa. GV giới thiệu khái niệmđất (thổ nhưỡng )Thổ là đất ,nhưỡng là loại đất mềm xốp GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày của các lớp đất khác nhau ?Tầng A có giá trịgì đối với sự sinh trưởng của thực vật ? *Hoạt động 2 Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng -HS đọc SGK cho biết các thành phần của đất ? Đặc điểm ,vai trò của từng thành phần ? (Có 2 thành phần chính) a) Thành phần khoáng. -Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. -Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.. - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng).. 2. Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng: - Có 2 thành phần chính: a) Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Ngoài ra trong đất còn có nước và không - Tầng này có màu xám thẫm hoặc khí. đen. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.) - ngoài ra trong đất còn có nước và không khí. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.là khả năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không khí ,để TV sinh trưởng và PT *Hoạt động 3: 3. Các nhân tố hình thành đất: Các nhân tố hình thành đất + Đá mẹ: Sinh ra thành phần GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. Các khoáng trong đất. nhân tố hình thành đất ? (Đá mẹ ,sinh + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu vật ,khí hậu, địa hình, thời gian và con cơ. người ) + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó -Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng khăn cho quá trình phân giải chất nhất ?( Sinh ra thành phần khoáng trong khoáng và hữu cơ trong đất. đất.) +Ngoài ra sự hình thành đất còn -Sinh vật có vai trò gì ?( Sinh ra thành chịu ảnh hưởng của địa hình và thời phần hữu cơ.) gian -Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình hình thành đất ? (cho quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất). 4. Củng cố - Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ? - Các nhân tố hình thành đất ? 5. Dặn dò: Hs đọc trước bài 27. Ngày soạn : 20/4/2015 Ngày giảng: 6a1: 22/4 6a2: 24/4 Tiết 33 – Tuần 35 BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC,ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật,ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và con người đến sự phân bố thực vật và đông vật trên trái đất. 2.Kĩ năng: -Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẫu diện đất,một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới. +Mô tả một phẫu diện đất:vị trí ,màu sắc và độ dày của các tấng đất. + Mô tả môt số cảnh quan tự nhiên thế giới:Cảnh quan rừng mưa nhiệt đới,hoang mạc nhiệt đới. 3.Thái độ:Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế,yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:sgk,sgv,giáo án,chuẩn kiến thức.Tranh rừng mưa nhiệt đới. 2.Học sinh:vở ghi,đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số 6a1:…..…….. 6a2:….……... 2.Kiểm tra bài cũ: (Không) 3.Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1. Lớp vỏ sinh vật Lớp vỏ sinh vật - HS đọc mục 1SGK - Các SV sống trên bề mặt trái đất - SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ? - SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề tạo thành lớp vỏ sinh vật - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí mặt trái đất ? quyển, thuỷ quyển (Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển ) *Hoạt động 2 các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật -GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho 3đới khí hậu là hoang mạc ,nhiệt đới ,ôn đới Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong - Đới khí hậu nào ,đặc điểm thực vật ra sao - Có nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự nhiên trên ? Nguyên nhân của sự. 2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật ,động vật a.Đối với thực vật. - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> khác biệt đó ? ( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều tầng ,rừng ôn đới rụng lá mùa đông ,hàn đới TV nghèo nàn ) - QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật ? (Lượng mưa và nhiệt độ ) - Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ cao ? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy ?(Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật thay đổi theo ) - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật không ? - Địa phương em có cây trồng đặc sản gì ? (cây chè ) - QSH69,70cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền lại có sự khác nhau ?(khí hậu ,địa hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT giống loài) - Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? (rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh sống *Hoạt động 3. hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật. - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và nhiệt độảnh hưởng lớn tới sư PT của thực vật - Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật +Thực vật chân núi rừng lá rộng +Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp +Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim - Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố TV,các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau b.Động vật - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên trái đất - Động vật chịu ảnh hưởng Khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển c.Mối quan hệ giữa thực vật với động vật - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sau sắc tới sự phân bố các loài động vật - Thành phần, mức độ tập trung của TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài ĐV. Ảnh hưởng của con người tới sự phân 3.Ảnh hưởng của con người tới sự bố các loài động vật , thực vật trên trái phân bố các loài động vật , thực vật trên trái đất đất - Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật a.Tích cực - Mang giống cây trồng từ nơi khác trên trái đất nhau để mở rộng sự phân bố a.Tích cực - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật - Mang giống cây trồng từ nơi khác nuôi có hiệu quả kinh tế cao nhau để mở rộng sự phân bố b.Tiêu cực - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôI - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> có hiệu quả KT cao vật, động vật mất nơi cư trú sinh b,Tiêu cực sống - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV<ĐV - Ô nhiễm môi trường do phát triển mất nơi cư trú sinh sống công nghiệp, phát triển dân số - Ô nhiễm môi trường do PTCN ,PTDS ->thu hẹp môi trường sống sinh vật ->thu hẹp môi trường 4.Củng cố : Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV ,TVtrên trái đất 5.Dặn dò: Giờ sau ôn tập học kì II.. Ngày soạn :……… Ngày giảng 6a1:…….. 6a2:…….. Tiết 35 – Tuần 37 ÔN TẬP HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1.Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ đầu học kì II tới bài lớp vỏ sinh vật . - GV hướng dẫn cho HS nắm được các kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi học kì II. 2.Kĩ năng: - Thảo luận. - Quan sát biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh. -Mô hình trái đất. (Quả địa cầu) 3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế II.CHUẨN BỊ : 1GV:.Mô hình ,quả địa cầu ,bản đồ 2.HS:SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức:Sĩ số 6a1:….. …… 6a2:…. ……. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính *Hoạt động 1 1.Các kiến thức cơ bản qua các GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan sát phần đã học kì 2:Các dạng địa hình, lớp vỏ khí, khí áp ,các đới khí hậu, lược đồ, tranh ảnh cho biết. sông, hồ, biển, đại dương ,đất các nhân tố hình thành đất, lớp vỏ sinh vật các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật trên trái đất *Hoạt động 2 HS: Lần lượt lên bảng làm và trả lời các câu hỏi. GV: Cùng trao đổi, thảo luận với HS Câu 1: Bình nguyên là gì ? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ? Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ? Câu 4: Đường đồng nước là những đường như thế nào ? Câu 5: thành phần của không khí bao gồm ? Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ? Nơi hình thành ? Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau?. 2.Các hệ thống câu hỏi cụ thể qua các phần đã học Câu 1: Bình nguyên là gì ? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ? Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ? Câu 4: Đường đồng mức là những đường như thế nào ? Câu 5: thành phần của không khí bao gồm ? Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ? Nơi hình thành ? Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác nhau? Câu 8: Các đại áp trên trái đất ? Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 8: Các đại áp trên trái đất ? Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất ? a) 2 loại b) 3 loại c) 4 loại Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất ? Đó là những đới nào ? a) Hàn đới b) Nhiệt đới c) Cận Xích đạo d) Ôn đơi Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì khác nhau ? - Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. * Lượng nước của sông: - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.. đất ? - 2 loại - 3 loại - 4 loại Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái đất ? Đó là những đới nào ? - Hàn đới - Nhiệt đới - Cận nhiệt đới - Xích đạo - Ôn đơi Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì khác nhau ? - Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông. b) Lượng nước của sông: - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.. Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm. -Đặc đIểm của 1con sông thể hiện qua -Đặc đIểm của 1con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó lưu lượng và chế độ chảy của nó 2- Hồ: 2- Hồ: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu - Là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền. và rộng trong đất liền. - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn + Hồ nước ngọt. + Hồ nước ngọt. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. - Nguồn gốc hình thành khác nhau. + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) Tây) + Hồ miệng núi lửa (Playcu) + Hồ miệng núi lửa (Playcu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch. nghỉ ngơi, du lịch. VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) Hồ Tây (Hà Nội) Hồ Tây (Hà Nội) Hồ Gươm (Hà Nội) Hồ Gươm (Hà Nội) Câu 12: Biển và các dòng biển trong Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại dương ? đại dương ? Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình thành đất ? Độ phì của đất là gì thành đất ? Có khả năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không khí ,để TV sinh trưởng và PT. 4. Củng cố: GV: Nhắc lại các nội dung cần ôn tập. 5. Dặn dò : Giờ sau kiểm tra học kì II.. Ngày soạn :………. Ngày giảng 6a1:……… 6a2:……… Tiết 36 – Tuần 37 KIỂM TRA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung chương trình. 2.Kĩ năng:Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày kiến thức chính xác khoa học. 3.Thái độ -Giáo dục cho học sinh ý thức tự giác khoa học. -Nghiêm túc trong kiểm tra. -Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. CHUẨN BỊ 1.GV: đề kiểm tra. 2.HS: thước kẻ ,compa,bút chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6a1:........... 6a2:........... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: A. Ma trận Chủ đề(nội Nhận biết dung,chương)/Mức độ nhận thức Lớp vỏ khí -Vẽ hình và nêu được tên phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất .. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. -Biết các tầng của lớp vỏ khí :Tầng đối lưu,bình lưu và các tầng cao và đặc điểm của tầng đối lưu .. Dựa vào bảng số liệu tính lượng mưa trong ngày ,tháng ,và lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương.. 60%TSĐ = 6 điểm 20 % TSĐ = 20% TSĐ = 2 20% TSĐ = 2 2 điểm điểm điểm Lớp nước . Nêu được khái niệm sông ,nêu được giá trị của các con sông. Lớp đất Trình bày. Vận dụng cấp độ cao.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> được khái niệm lớp đất ,hai thành phần chính của đất. 40%TSĐ = 4 điểm 20% TSĐ =2 điểm TSĐ 10 4 điểm 4 điểm = 40 Tổng số câu 05 =40% TSĐ % TSĐ. 20% TSĐ =2 điểm 2 điểm =20% TSĐ. B. Đề kiểm tra học kì II Môn :Địa lí 6 (Thời gian: 45phút) Câu 1: Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu. (2 đ ) Câu 2: Hãy vẽ hình và trình bày vị trí các đai khí áp cao ,khí áp thấp và các loại gió tín phong ,gió tây ôn đới, gió đông cực ? (2 đ ) Câu 3: Sông là gì?Ở địa phương em (Tỉnh Yên Bái )có những con sông nào, nêu giá trị của các con sông đó? (2 đ ) Câu 4: Trình bày khái niệm lớp đất và nêu 2 thành phần chính của lớp đất?(2đ ) Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau : - Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành Phố Hồ Chí Minh. - Hãy tính tổng lưọng mưa trong các tháng của mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9) ở Thành Phố Hồ Chí Minh (2 đ) Tháng Lượng mưa (mm). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 110. 120. 130. 145. 246. 270. 280. 178. 145. 134. 121. 101. 1. C. Đáp án viết từ ma trận Câu 1: (2 điểm) - Lớp vỏ khí được chia thành 03 tầng. + Tầng đối lưu +Tầng bình lưu +Các tầng cao khí quyển - Đặc điểm của tầng đối lưu.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> +Nằm sát mặt đất,tới độ cao khoảng 16km,tầng này tập trung tới 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. +Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ lại giảm 0,60C). +Là nơi sảy ra các hiện tượng khí tượng. Câu 2:(2 điểm) - Vẽ hình chính xác đẹp và không tẩy xóa.(1 điểm) - Vị trí các đai khí áp:(0,5điểm) +Đai áp thấp nằm ở trong các vĩ độ: 00 và 600 B,N. +Đai áp cao nằm trong khoảng vĩ độ: 300B,N và 900 B,N. -Vị trí các loại gió:(0,5 điểm) +Gió tín phong:Từ 00 đến 300B,N +Gió tây ôn đới: Từ 300B,N đến 600 B,N. +Gió đông cực:Từ 600B,N đến 900 B,N. Câu 3:(2 điểm) - Khái niệm sông:Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.(1 điểm) - Các sông ở địa phương em là: Sông Hồng,Sông Chảy,....(0,5điểm). - Giá trị của các sông:Thủy lợi ,thủy điện,......(0,5điểm). Câu 4 :(2 điểm) -Khái niệm lớp đất:Lớp đất là lớp vật chất mỏng ,vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.(1 điểm) -Hai thành phần chính của đất:Thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. +Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất,gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.(0,5 điểm) +Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ,tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất có màu đen hoặc xám..(0,5 điểm) Câu 5 :(2 điểm) - Tổng lượng mưa trong năm ở Thành Phố Hồ Chí Minh là 165mm/năm.(1 điểm) -Tổng lưọng mưa trong các tháng của mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9) ở Thành Phố Hồ Chí Minh là: 224mm.(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×