Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (620.52 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG. ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH AN GIANG. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP QUA TRUYỀN HÌNH ÔN TẬP HỆ THỐNG KIẾN THỨC LỚP 4 VÀO HỌC LỚP 5. Giáo viên: Dương Thị Mỹ Lệ Trường Tiểu học Lê Quý Đôn – TP. Long Xuyên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Hướng dẫn học trực tuyến. 2. Ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 4. 3. Chuẩn bị cho học sinh vào học lớp 5. 4. Tuyên truyền phòng chống dịch bệnh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TRỰC TUYẾN. - Các em cần xem trước lịch phát sóng trên đài PTTH An Giang về thời gian và môn học sẽ phát sóng. - Cần chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết cho môn học: sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi chép, bút, thước... - Khi biết lịch phát sóng môn học nào thì các em nên xem trước nội dung bài đó từ SGK. Chú ý chuẩn bị trả lời các câu hỏi cuối bài để khi thầy cô giảng bài các em sẽ dễ hiểu bài..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trong quá trình học các em tập trung nghe giảng và thực hiện các nhiệm vụ của bài học ghi chép lại nhằm hỗ trợ tốt cho tiết học sau. - Để việc học trực tuyến tại nhà đạt hiệu quả các em phải chọn nơi học yên tĩnh, đủ ánh sáng, tư thế ngồi học ngay ngắn, không ngồi quá gần màn hình ti vi, tránh có nhiều tiếng ồn xung quanh làm các em phân tâm. - Nếu có điều gì không hiểu các em có thể liên hệ thầy cô đã dạy qua số điện thoại mà thầy cô chia sẻ. Hoặc muốn xem lại thì có thể các em vào đường Link theo hướng dẫn của thầy cô..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ngoài cách học trên truyền hình còn có nhiều hình thức học trực tuyến khác qua: Zalo, Zoom Meeting, Google Meet, ngân hàng video trên YouTube, video trên Google Drive,….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4. Học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 4 để chuẩn bị vào học lớp 5 năm học 2021 – 2022..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TẬP LÀM VĂN ❖ Kể chuyện: - Thế nào là kể chuyện, nhân vật trong truyện - Thông thường hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau. - Có hai cách mở bài: 1. Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 2. Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể - Có hai cách kết bài: 1. Kết bài mở rộng: nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện 2. Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ❖ Viết thư: Một bức thư thường gồm những nội dung sau: 1. Phần đầu thư: - Địa điểm và thời gian viết thư. - Lời thưa gửi. 2. Phần chính: - Nêu mục đích, lí do viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người viết thư. - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư. 3. Phần cuối thư: - Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn. - Chữ kí và tên hoặc họ, tên..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ❖ Miêu tả đồ vật: - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bài và kết bài - Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. - Trong phần thân bài, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. -Phải quan sát đồ vật đó theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ❖ Miêu tả cây cối: Bài văn miêu tả cây cối thường có ba phần : 1. Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. 2. Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 3. Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ❖ Miêu tả con vật: Bài văn miêu tả con vật thường có ba phần : 1. Mở bài : Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: Tả hình dáng. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiếng: Tiếng thường có ba bộ phận Âm đầu, Vần và Thanh Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. Từ: - Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng. - Từ phức: là từ gồm hai hay nhiều tiếng. - Từ ghép: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau - Từ láy: Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TỪ PHỨC Từ ghép. Từ ghép có nghĩa tổng hợp. Từ ghép có nghĩa phân loại. Từ láy. Láy tiếng. Láy âm đầu. Láy vần. Láy cả âm đầu và vần.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ❖. Danh từ: Là những từ chỉ sự vật (người,. vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) VD: Cô giáo, quần áo, …. -Danh từ chung: là tên của một loại sự vật. VD: sông, vua, núi, . . . -Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. VD: Cửu Long, Bác Hồ, .. ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ❖ Động từ:là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: Ngủ, ăn, mỉm cười, . . .. ❖ Tính từ: Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. VD: trắng phau, to tướng, chăm chỉ….
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ❖ Câu hỏi: Còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều chưa biết. - Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình -Câu hỏi thường có từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,… Khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?) VD: Bạn có thích chơi diều không? Quyển truyện mình để ở đâu rồi nhỉ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ❖ Câu khiến (câu cầu khiến): dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn…của người nói, người viết với người khác. Khi viết cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm (.) VD: Anh cho em quyển sách này đi! (mong muốn) Vào ngay! (dùng để nêu yêu cầu).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ❖ Câu cảm (câu cảm thán): là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,. . .) của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật. . . Khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!) VD: A! con mèo này khôn thật! (thán phục) Ôi, bạn Nam đến kìa! (vui mừng có cả ngạc nhiên).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ❖ Câu kể: là câu dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư tình cảm của mỗi người. Cuối câu có dấu chấm ( .) Cây hoa mai nhà em rất đẹp. Em rất vui khi được cô khen..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ❖ Câu kể Ai làm gì? gồm hai bộ phận 1. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? 2 .Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì? ❖ Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận 1. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? 2 .Vị ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào? ❖ Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận 1. Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? 2 .Vị ngữ trả lời câu hỏi: Là gì (là ai, là con gì?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bà em kể chuyện cổ tích. Câu kể Ai làm gì?. Bộ đội giúp dân gặt lúa. Câu kể Ai làm gì?. Trăng trung thu sáng vằng vặc. Câu kể Ai thế nào?. Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. Câu kể Ai là gì?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ❖ Trạng ngữ: Là bộ phận phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,… của sự việc nêu trong câu. - Trạng. ngữ chỉ thời gian cho câu: Trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu: Trả lời câu hỏi Ở đâu?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu: Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Trạng ngữ chỉ mục đích cho câu: Trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu: Mở đầu bằng các từ bằng, với và trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hôm qua, trời mưa to. TN Chỉ thời gian. Ở nhà, chúng em học trực tuyến. TN Chỉ nơi chốn. Vì dịch bệnh, chúng em không đến trường được. TN Chỉ nguyên nhân. Để có sức khỏe tốt, chúng em năng tập thể dục. TN Chỉ mục đích. Với đôi bàn chân khéo léo, cầu thủ đã ghi TN Chỉ phương tiện bàn thắng đẹp mắt..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHUẨN BỊ CHO HỌC SINH VÀO HỌC LỚP 5. ❖ Lên lớp 5 các em cần chuẩn bị: - Đầy đủ đồ dùng học tập theo qui định của nhà trường. - Cần có góc học tập riêng. - Xây dựng thời gian biểu cho việc học. - Rèn thói quen học tập tự giác. - Cần trang bị các kỹ năng: tự tin trong học tập, biết hợp tác, chia sẻ cùng bạn bè, thầy cô, kỹ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUYÊN TRUYỀN PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH. Trước diễn biến phức tạp của Covid 19, Bộ Y tế đã đưa ra khuyến cáo về phòng chống dịch bệnh theo thông điệp 5K..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Việc thường xuyên rửa tay đúng cách bằng xà phòng dưới vòi nước sạch, hoặc bằng dung dịch sát khuẩn có cồn (ít nhất 60% cồn) sẽ góp phần phòng chống dịch bệnh Covid 19 và nhiều tác nhân gây bệnh khác.. Cách rửa tay với dung dịch có chứa cồn.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bước 1: Lấy 3ml - 5ml dung dịch sát khuẩn tay có chứa cồn (ít nhất 60% cồn) và chà hai lòng bàn tay vào nhau..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Bước 3: Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ trong ngón tay..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn tay kia và ngược lại..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại cho đến khi bàn tay khô..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thời gian rửa tay tối thiểu 30 giây, các bước làm đi làm lại tối thiểu 5 lần. Không cần tráng lại tay bằng nước, không cần lau khô tay.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội, tất cả chúng ta ở nhà để phòng chống dịch bệnh. Cô mong rằng, các em cần thực hiện tốt thông điệp 5K của Bộ Y tế để bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng, góp phần đẩy lùi đại dịch Covid – 19..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG. ĐÀI PHÁT THANH-TRUYỀN HÌNH AN GIANG. Chào các em, chúc các em nhiều sức khỏe và học tập tốt !.
<span class='text_page_counter'>(38)</span>