<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Bài 41</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Sinh sản ở cây lá bỏng
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Nội dung</b> <b>Sinh sản bào tử</b> <b>Sinh sản sinh dưỡng</b>
<b>Đối tượng </b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>Cây rêu, dương xỉ</b>
<b>Cây con sinh ra từ bào tử </b>
<b>đơn bội</b>
<b>Các hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật</b>
<b>Nhiều thực vật có hoa: khoai </b>
<b>lang, mía, chuối, … </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>GIÂM CÀNH</b> <b>CHIẾT CÀNH</b>
<b>GHÉP CÀNH VÀ GHÉP CHỒI</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Nối ưu, nhược điểm với mỗi phương pháp
nhân giống sau:
<b>1. </b>
<b>Giâm</b>
<b>2. </b>
<b>Chiết</b>
<b>3. </b>
<b>Ghép</b>
<b>4. </b>
<b>Trồng </b>
<b>bằng </b>
<b>hạt</b>
<b>A.</b> Có hệ số nhân giống thấp. Nhanh ra quả
(1 năm) nhưng nhanh thoái hóa, được áp
dụng đối với chanh, cam, bưởi, hồng xiêm,
nhãn, vải…
<b>B.</b> Cây có hệ rễ khỏe, chậm ra quả, không
giữ được đặc tính di truyền của cây mẹ do
xuất hiện biến dị tổ hợp
<b>C.</b> Dễ tiến hành nhưng tỉ lệ cành chết cao.
<b>D.</b> Có hệ số nhân giống cao, là kỹ thuật khá
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Câu 1: Ưu điểm vượt tr i cua phương pháp nhân
ô
giống vô tính bằng nuôi cấy mô tế bào?
A. Có hệ số nhân giống cao, đáp ứng sản
xuất trên quy mô công nghiệp.
B. Cây sạch bệnh
C. Cây con đồng nhất, mang 100% đặc tính
di truyền từ cây mẹ.
D. Cả A,B,C
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Câu 2: Cơ sở khoa học cua phương pháp
nuôi cấy mô tế bào?
A. Sự phân hóa tế bào
B. Sự phản phân hóa tế bào
C. Tính toàn năng của tế bào thực vật
D. Cả A, B, C
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Câu 3: Thứ tự các giai đoạn nhân giống vô tính
bằng nuôi cấy mô tế bào
:
A. Nhân nhanh chồi
B. Tạo VLKĐ
C. Tạo cây hoàn chỉnh
D. Đưa cây từ phòng thí nghiệm ra vườn ươm
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Câu 4: VLKĐ tốt nhất được sử dụng trong kỹ
thu t nuôi cây mô tế bào là:
â
A. Lá non
B. Đài nụ̣ của hoa non
C. Chóp rễ
D. Đoạn thân chứa các mắt ngủ tiềm sinh
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
Câu 5: N i dung nào không phải là ưu điểm
ô
cua sinh sản vô tính ở thực v t
â
A. Tạo sự đa dạng về kiểu gen giúp các cá thể
thích nghi tốt khi điều kiện sống thay đổi.
B. Tạo số lượng lớn cây giống trong thời gian
ngắn.
Các có thể sống đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con
cháu, có lợi khi mật độ quàn thể thấp.
D. Cây con giống nhau và giống cây mẹ về
đặc điểm di truyền.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Câu 6: Các em có thể thực hành nhân giống cây
hoa hồng bằng những cách nào?
A. Giâm cành
B. Chiết cành
C. Ghép cành
D. Cả 3 cách
trên
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<!--links-->