Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu giáo trình vật liệu cơ khí, chương 10 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.28 KB, 6 trang )

Chương 10: KIM LOẠI MÀU VÀ HP KIM MÀU
I. ĐẶC ĐIỂM TÍNH CHẤT KIM LOẠI MÀU:
- Độ nóng chảy không cao lắm nên có thể nấu luyện, đúc thành
các chi tiết có hình dạng khác nhau.
- Tính dẻo rất tốt nên có thể rèn, cán, dát, kéo, cắt gọt thành
những hình dạng khác nhau.
- Cơ tính khá cao, có khả năng chống mài mòn, ăn mòn cao.
- Tính dẫn nhiệt, điện tốt.
- Có cơ tính hóa học tốt không bò gỉ, dùng trong công nghiệp hóa
học.
II.
ĐỒNG VÀ HP KIM ĐỒNG:
1.
Đồng nguyên chất:
- Kim loại màu đỏ, trọng lương riêng 8,93 G/cm
3
, nhiệt độ nóng
chảy = 1083
0
C, có tinh thể lập phương, thể tâm.
- Dẫn điện, nhiệt cao.
- Bò oxi hóa ở nhiệt độ cao, bền trong không khí.
- Dễ hòa tan trong Axit nitrít HNO
3
, H
2
SO
4
, HCL, bền trong
dung dòch kềm.
- Đồng nguyên chất kém bền và tính công nghệ kém nên ít dùng


trong chế tạo máy mà dùng hợp kim đồng có tính gia công cắt
tốt, tính đúc tốt.
2.
Hợp kim đồng:
a.
Đồng thau: Là hợp kim đồng và kẽm. Với kẽm ≤ 45%. Nếu
trong đồng chứa < 39%Zn thì đồng thau có cấu tạo 1 pha (
α)
mềm và dẻo.
Nếu (40-45)%Zn đồng có cấu tạo 2 pha (
α + β ) nó cứng và giòn
hơn.
- Phân biệt 2 loại đồng thau: Đồng thau có thể gia công áp lực
và đồng thau đúc.
- Đồng thau nhò nguyên (Cu + Zn)
Ký hiệu: L + 2 số chỉ % đồng
Ví dụ: L68 (68%Cu + 32%Zn).
- Đồng thau đa nguyên (Cu + Zn + các nguyên tố khác như: Ni,
Fe...)
Ví dụ: LsiPb 80-3-3
Có 80%Cu, 3%Si, 3%Pb, 14% các tạp chất .
b.
Đồng thanh: Là hợp kim đồng có pha thêm Zn, Al, Si, Cr.
- Đồng thanh dễ cắt gọt và chống mài mòn cao dùng chế tạo ổ
trục.
Ký hiệu: Br tiếp theo là ký hiệu các kim loại pha thêm.
Ví dụ: BrSnP10-1
Thiếc 10%, P 1%, còn lại 89% Cu và các tạp chất.
+Đồng thanh thiếc: Là loại dùng để đúc trong chế tạo máy. Sử
dụng loại đồng thanh thiếc <10%Zn, nếu vượt quá sẽ giòn.

Dùng làm chi tiết chòu ma sát, mài mòn làm hợp kim đỡ ma sát,
làm các chi tiết của máy kéo.
+ Đồng thanh nhôm: Giống như đồng thanh thiếc có thêm Al,
Fe, Mn, Ni nếu chứa nhiều nhôm rất giòn nên cho Fe, Mn, Ni
cho đồng thanh nhôm bớt giòn và tăng độ bền.
- Về độ chòu ăn mòn tốt hơn đồng thanh thiếc đặc biệt là trong
nước biển cũng như nhiệt độ cao.
- Đồng thanh nhôm co ngót lớn giây nứt khó hàn.
c.
Hợp kim đồng đặc biệt:
- Đồng thanh Berili chứa 2-2,5%Berili có cơ tính cao dẫn điện,
chòu ăn mòn, độ bền và độ đàn hồi cao.
- Đồng thanh Titan chòu độ bền nhiệt cao có chứa 5%Ti.
- Hợp kim đồng chì chòu mòn rất cao sử dụng làm các ổ trượt
trong ngành chế tạo máy.
III.
NHÔM VÀ HP KIM NHÔM:
1. Nhôm:
a.Các đặc tính của nhôm:
- Có mạng lập phương diện tâm và không thay đổi hình thù theo
nhiệt độ
- Khối lượng riêng nhỏ 2,7g/cm
3
nên dùng rộng rãi trong chế tạo
máy bay.
- Tính chống ăn mòn cao (ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa)do
bề mặt có lớp màng ôxit Al
2
O
3

xít chặt có tính bảo vệ cao
- Tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao.(trọng lượng như nhau nhôm
dẫn điện tốt hơn đồng)
- Nhiệt độ nóng chảy thấp 660
0
c, dễ dàn nấu luyên nhưng không
làm việc ở nhiệt độ cao và co ngót lớn khi đúc 6%.
- Độ bền tương đối thấp nên trong chế tạo máy không dùng
nhôm nguyên chất.
- Tính dẻo cao nên dễ biến dạng ở trạng thái nguội và nóng.
b. Các sốhiệu của nhôm:
Kí hiệu A. chia làm 3 nhóm
Nhóm có độ sạch đặc biệt A999
Nhóm có độ sạch cao A995, A99, A97, A95,
Nhóm có độ sạch kỷ thuật A85, A8, A7, A6, A5, A0
c. Phân loại hợp kim nhôm
*Hợp kim nhôm biến dạng
+Không hóa bền được bằng nhiệt (
α): khi nung nóngvà làm
nguội điều không có chuyển biến pha.
+ hóa bền được bằng nhiệt (
α+pha thứ hai): khi nung pha này
hòa tan vào dung dòch rắn làm tăng độ bền.
*Hợp kim nhôm đúc: Là loại hợp kim nhôm với thành phần
nguyên tố hợp kim sao cho tổ chức của nó chứa chủ yếu là cùng
tinh có tính đúc cao. HK nhôn đúc chứa lượng nguyên tố HK cao
hơn nhôm biến dạng.
*Hợp kim nhôm thiêu kết: là loại HK nhôm được chế tạo từ
nguyên liệu ban đầu là bột ép và thiêu kết.
*Hợp kim nhôm làm ổ trượt.

2.
Đuara: Là hợp kim nhôm biến dạng điển hình được sử dụng
rộng rãi.
*Thành phần: Là hợp kim Al, Cu và Mg ba nguyên tố này quyết
đònh tính chất cơ bản của nó.
Tuy nhiên còn có Mn, Fe, Si
-Fe, Si là tạp chất thông thường
-Mn tăng độ chòu ăn mòn.
-Mg tác dụng tốt đến nhiệt luyện và hóa già
*Tổ chức: (Có tổ chức nhiều pha). Dung dòch rắn hòa tan vào
Cu, Mg và các pha là hợp chất hóa học
-Khi lượng Cu, Mg thấp coi Duara như hợp kim Al-Cu với pha
hóa bền làCuAl
2
-Khi lượng Mg tăng cao ngoài CuAl
2
còn có pha CuMgAl
2
(S),
CuMg
5
Al
5
(T)
*Số hiệu Duara
Д+số
Д Chỉ sốhiệu Duara
Số chỉ số thứ tự
Vd:
Д1, Д6, Д16, Д18

*Cơ tính: Duara có độ bền khá cao sau khi tôi và hóa già, chống
ăn mòn kém do có các hợp chất hóa học
 ăn mòn hóa học
mạnh
Cơ tính có độ bền cao, trọng lượng riêng nhẹ nên được sử dụng
rộng rãi.
3.
Silumin: Là hợp kim nhôm đúc quan trọng thường dùng là
hợp kim Al và Si với Silic có từ 6-13% gọi là Silumin. Ngoài ra
Silumin còn chứa Cu, Mg, Zn để có tính chảy loãng và độ co
ngót nhỏ trong khi đúc.
- Silumin có ký hiệu A

.
IV.
THIẾC, CHÌ, KẼM:
1.
Thiếc: (0,0006% trong vỏ trái đất)
- Thiếc (Sn) trọng lượng riêng
γ = 7,3 G/cm
3
, nhiệt độ nóng
chảy 232
0
C.
- Có độ cứng thấp (5-8) AB, rất dẻo, độ dẻo tăng khi tăng nhiệt
độ.
- Thiếc pha lẫn với họp kim khác tạo thành babit để làm ổ trượt,
ngoài ra còn sử dụng để hàn thiếc.
Thiếc dùng để tràng (Ký hiệu: 01)

Có 99,9%Sn còn lại 0,1% gồm Fe, Cu, Pb…
Thiếc dùng để hàn (ký hiệu; 02)
Có 99,56%Sn còn lại 0,44% là các tạp chất Fe, Cu, Pb…
2.
Chì (Pb):
- Chì có trọng lượng riêng
γ = 11,34 G/cm
3
, nhiệt độ nóng chảy
327
0
C, ở nhiệt độ thấp dẫn điện tốt.
- Chì mềm và dẻo, có tính chống phóng xa rất tốt, không bò ăn
mòn đối với một số axit.
- Chì có độ dẻo cao nên các ống chì và dây chì chế tạo bằng
cách ép. Chì có lựcliên kết giữa các phần tử yếu nên không thể
kéo sợi (bò đứt).
- Các loại chì thường dùng là:
+ Chì C0 được sử dụng làm tấm cực của bình điện.
+ Chì C2 dùng để lát các bể, thùng chứa axit.
+ C3 dùng làm hợp kim chế tạo chữ in, dùng làm các áo chất tia
phóng xã trong y học.
3.
Kẽm (Zn):
- Kẽm trọng lượng riêng
γ = 7,14 cm
3
, độ nóng chảy 410
0
C.

×