Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Xây dựng chiến lược truyền thông marketing tích hợp cho công tác tuyển sinh 2020 của học viện công nghệ bưu chính viễn thông tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 41 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
CƠ SỞ TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

TRUYỀN THƠNG MARKETING TÍCH HỢP
GIẢNG VIÊN: TS. LÊ NGUYỄN NAM TRÂN

ĐỀ TÀI:

“XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG MARKETING
TÍCH HỢP CHO CƠNG TÁC TUYỂN SINH 2020 CỦA HỌC
VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG TPHCM ”

1


Mục Lục
I
GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ TRƯỜNG.................................................................................................5
II.......................................................................................................................PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
...........................................................................................................................................................................7
A.

Phân tích Học viện PTIT...................................................................................................................7

B.

Phân tích sinh viên.............................................................................................................................8

C.

Phân tích chương trình đào tạo :......................................................................................................9



D.

Phân tích các trường có cùng chun ngành Đào Tạo :................................................................9

E.

Phân tích thực trạng truyền thơng marketing tích hợp..............................................................11

III HỒ SƠ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.....................................................................................................13
IV/ MỤC TIÊU..................................................................................................................................................13
A. Mục tiêu kinh doanh:...........................................................................................................................14
B. Mục tiêu marketing..............................................................................................................................14
C.

Mục tiêu truyền thông:....................................................................................................................16

D.

Mục tiêu bán hàng.............................................................................................................................17

V/ CHIẾN DỊCH ỨNG DỤNG MARKETING TÍCH HỢP....................................................................................17
A.

Phát triển chiến dịch :.......................................................................................................................17

B.

CÔNG CỤ.....................................................................................................................................20
1.


Quảng cáo......................................................................................................................................20

2 . Bán hàng trực tiếp...........................................................................................................................22
3.

Marketing trực tiếp......................................................................................................................25

4.

Quan hệ công chúng:...................................................................................................................26

5.

Khuyến mãi:.................................................................................................................................32

VI/ NGÂN SÁCH..............................................................................................................................................33
VII/ ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ
VIII/ KẾT LUẬN................................................................................................................................................33

2


PHẦN I.GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG
Giới thiệu chung
Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng Cơ sở Thành phố Hồ Chí Minh là một
trong hai cơ sở đào tạo của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng.
Trang web trường: />
1. LÃNH ĐẠO CƠ SỞ TẠI TP.HCM:
TS. Tân Hạnh

Phó Giám đốc Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng.
2. LĨNH VỰC ĐÀO TẠO
Cơ sở có 5 khoa đào tạo, bao gồm: Khoa Kỹ thuật điện tử 2; Khoa Viễn
thông 2; Khoa Công nghệ thông tin 2; Khoa Quản trị kinh doanh 2; Khoa Cơ
bản 2.
Các khoa thực hiện chức năng đào tạo trong lĩnh vực khoa học Cơ bản,
Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông , Quản trị kinh doanh, Kế tốn,
Truyền thơng Đa Phương tiện và Marketing.
3. BỘ PHẬN QUẢN LÝ:
Bộ phận quản lý có 05 phịng và 02 trung tâm, bao gồm: Phịng Tổ chức
Hành chính, phịng Đào tạo & Khoa học Cơng nghệ, phịng Giáo vụ, phịng
Cơng tác Sinh viên, phịng Kinh tế Tài chính, Trung tâm Khảo thí & Đảm
bảo Chất lượng Giáo dục và Trung tâm Cơ sở vật chất & Dịch vụ.

3


4. TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH

5. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
 Ngày 07/9/1953 Thành lập trường Đại học Bưu điện- Vô tuyến điện
 Ngày 17/9/1996 Thàn lập Viện Khoa học Kyc thuật Bưu điện (RIPT)
 Ngày 08/4/19975 Thành lập viện Kinh tế Bưu điện (ERIPT)
 Ngày 25/8/1988 Thành lập tâm Đào tạo Bưu chính Viexn thơng 1 và 2
(PTIC)
 Ngày 11/7/1997 Thành lập Học viện Cơng nghệ Bưu chính viễn thơng
trên cơ sở sắp xếp lại 4 đơn vị thành viên của Tổng cơng ty Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam (Nay là Tập đoàn BCVT Việt Nam) bao gồm:
Trung tâm Đào tạo Bưu chính Viễn thơng 1 và 2; Viện Khoa học kỹ thuật
Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện.

 Ngày 17/9/1997 Công bố Quyết định thành lập Học viện công nghệ Bưu
chính Viễn thơng
 Ngày 22/3/1999 Thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin CDIT trực
thuộc Học viện.

4


PHẦN II. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
A. Phân tích Học viện PTIT
Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng (tên giao dịch tiếng Anh: Posts
and Telecommunications Institute of Technology, viết tắt là PTIT) là một tổ
chức Nghiên cứu - Giáo dục Đào tạo có thương hiệu, uy tín với thế mạnh về
Nghiên cứu và đào tạo Đại học, Sau Đại học trong lĩnh vực Công nghệ
Thông tin và Truyền thông. Học viện là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ
Thơng tin và Truyền thơng.
 Phân tích SWOT

-

ĐIỂM MẠNH
Top 10 trường đại học hàng đầu
Việt Nam
Học viện là đơn vị thành viên của
Tập đoàn BCVT Việt Nam
Chất lượng giảng dạy của giáo
viên tốt , nhiều kinh nghiệm .
Không gian trường rộng rãi,
khn viên trường có nhiều cây
xanh, mát mẻ.

Nhiều hoạt động sinh hoạt diễn ra.

ĐIỂM YẾU
- Hệ thống trường xa trung tâm cịn
khó khăn cho sinh viên trong việc
di chuyển.
- Hệ thống giáo viên cịn ít.
- Cơ sở vật chất còn kém, thiếu
nhiều trang thiết bị.

5


-

-

-

-

-

CƠ HỘI
Trong năm học 2016-2017, Học
Viện tiếp tục giữ ổn định về quy
mô và cơ cấu ngành đào tạo với
hơn 15.000 sinh viên, trong đó, tỷ
lệ các ngành nghề thuộc khối kỹ
thuật chiếm tỷ trọng từ 60 đến

70%.
Chiến lược phát triển của Học
Viện: Tạo điều kiện đến mức tối
đa để Học Viện sớm trở thành
trường đào tạo trọng điểm quốc
gia trong lĩnh vực CNTT-TT.
Với thời cơ lớn và vận mệnh mới,
học viện cần có bước đi chủ động
và sáng tạo hơn nữa, nhanh chóng
đưa Học Viện trở thành trường
trọng điểm quốc gia về ICT, tương
xứng với vị thế, tiềm năng của
Học Viện cũng như tương xứng
với kỳ vọng của lãnh đạo các cấp,
các thế hệ cán bộ, giảng viên,
nghiên cứu viên, sinh viên của
Học Viện.
Và trong ngành quản trị kinh
doanh của Học Viên cũng đang
dẫn đầu về tỷ lệ các sinh viên tham
gia nghiên cứu khoa học
 cơ hôi nhận được sự chú ý lớn từ
các DN, kết quả NC ứng dụng vào
thực tiễn mạng lưới.

-

-

-


THÁCH THỨC
Các đối thủ canh tranh là các
trường Đại Học có chi phí đầu tư
rất lớn cho cơ sở vật chất.
Đầu tư lớn trong các qui mơ
ngành, thí nghiêm và thực hành
cho sinh viên, đăc biệt trong các
ngành điện tử, viễn thông.
Cơ sở vật chất tụt hậu khơng thể
đáp ứng nhu cầu cho mơ hình học
tập của sinh viên.
Thách thức lớn nhất là mức độ
phủ sóng của Học Viện Hồng
Gia PTIT chưa được các bạn học
sinh và sinh viên biết đến.
Học phí khá cao vì trường cơng
nhưng tự chủ tài chính

B. Phân tích sinh viên

- Đối tượng phân tích:
+ Học sinh cuối cấp của tất cả các trường trung học phổ thông (THPT) trên
cả nước chuẩn bị lựa chọn cho mình một ngơi trường đại học để theo học.
6


+ Cụ thể là các đối tượng học sinh đang muốn theo học các ngành mà học
viện đang đào tạo: Kỹ thuật điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điện,
điện tử, An tồn thơng tin, Cơng nghệ đa phương tiện, Quản trị kinh doanh,

Marketing và Kế tốn.
C. Phân tích chương trình đào tạo :
1. Về kiến thức
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:
 Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục
đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Khoa học tự nhiên.
 Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về khoa học
Cơ bản, Công nghệ thông tin, Điện tử, Viễn thông , Quản trị kinh doanh, Kế
tốn, Truyền thơng Đa Phương tiện và Marketing

 Kiến thức chuyên ngành: Trong năm học cuối, sinh viên sẽ lựa chọn chuyên
sâu hướng học tập và nghiên cứu về chuyên nghành mình chọn. Phần kiến
thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên.
2. Về kỹ năng mềm
Sinh viên có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và
tư duy phân tích, khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong
nhóm (đa ngành), hội nhập được trong mơi trường quốc tế.
3. Về Năng lực
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí là cán bộ kỹ thuật,
quản lý, điều hành trong lĩnh vực mình chọn
- Có thể làm việc trong các dự án với vai trị là người quản trị dự án
- Có thể trở thành cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại
các Viện, Trung tâm nghiên cứu và các Cơ sở đào tạo.
- Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và nước ngồi
D. Phân tích các trường có cùng chuyên ngành Đào Tạo :
1.Các đối thủ canh tranh
7



- Hàng năm, trường đều tuyển sinh với thang điểm thường tập trung vào 1723 điểm tùy vào ngành học, tuy nhiên nhà trường đưa ra nhiều chính sách
khuyến học để thu hút các sinh viên có mức điểm cao về Học Viện để đảm
bảo chất lượng đầu vào.
Vd: 100% học bổng cho sinh viên đạt 27 điểm khi đăng kí vào trường.
 Có thể thấy các đối thủ cạnh tranh của Hoc Viện là các trường đại học tuyển
sinh ngang với thang điểm tuyển sinh của trường, và cao hơn.
- Là trường đại học cung cấp dịch vụ dạy và đào tạo tập trung vào các ngành
liên quan đến kỹ thuật và kinh tế như:
+ Công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, đa phương tiện.
+ Quản trị kinh doanh, marketing, kế tốn
Thì các trường sau đây nằm trong danh sách đối thủ cạnh tranh của PTIT:
- Đào tạo các ngành kỹ thuật
o ĐH Khoa học và Tư Nhiên
o ĐH Bách Khoa
o ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật
o ĐH Công Nghệ Thông Tin
- Đạo tạo các ngành kinh tế :
o Đại học Kinh tế Tp Hồ Chí Minh
o Đại học Tài Chính – Marketing Tp.Hồ Chí Minh.
o Đại học Ngân Hàng Tp.Hồ Chí Minh.
o Đại học Mở Tp Hồ Chí Minh
o Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)
Điểm mạnh:
-Đạt được độ nhận diện đạt mức tương đối
-Đạt nhiều thành tích trong việc giảng dạy
-Đội ngũ giảng viên nhiều năm kinh nghiệm
-Nhiều câu lạc bộ, hội nhóm giúp nâng cao kỹ năng mềm
-Nhiều học bổng hằng năm
-Cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu học tập và sinh hoạt cho sinh viên
-Nhiều sinh viên giỏi, đạt được thành tích cao trong các kì thi

Điểm yếu:

8


-Truyền thông đã đạt được thành công nhất định nhưng vẫn còn nhiều mặt
hạn chế
-Sinh viên vẫn còn phản hồi chưa tích cực trong q trình học tập
-Học phí tăng dần qua các năm, cũng là điều khiến nhiều sinh viên cảm thấy
khơng hài lịng
E. Phân tích thực trạng truyền thơng marketing tích hợp
1. Quảng cáo
Hoạt động quảng cáo của PTIT HCM khá rộng rãi bằng các hình thức khác
nhau.Đã đạt được hiệu quả nhất định. Tuy nhiên vẫn chưa đạt được độ nhận biết
cao
 Website

9


 Trên trang review về đại học

 Truyền thông qua mạng xã hội

10


2. Marketing trực tiếp : Marketing trực trực tiếp được nhà trường thuờng xuyên sử
dụng nhằm mục đích gửi gmail thơng báo cho sinh viên. Ngồi ra cịn gửi thơng
báo trúng tuyển và các thông tin cần thiết qua điện thoại và gmail cho các bạn tân

sinh viên
3.Quan hệ công chúng :
Quan hệ công chúng cũng được nhà trường đẩy mạnh, nhằm giúp các bạn sinh viên
có cơ hội giao lưu học hỏi, phát triễn thêm các kỹ năng mềm và đặc biết hơn là biết
chung tay góp sức vì cộng đồng
 Chương trình C!SV được tổ chức hằng năm
 Giao lưu khoa
 Giao lưu doanh nghiệp
 Các hoạt động vì cộng đồng
+Tiếp sức mùa thi
+Hiến máu nhân đạo
+Mùa hè xanh
Bên cạnh những gì đã đạt được. PTIT HCM cần chú trọng và phát triễn về
chiến lược truyền thông Marketing tích hợp, nhằm mục đích tăng độ nhận
biết về trường, cũng như góp phần nâng cao giá trị thương hiệu so với các
đối thủ cạnh tranh

11


PHẦN III . HỒ SƠ THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1. Phân khúc thị trường
a. Phân khúc theo địa lý
Khách hàng mục tiêu mà PTIT muốn nhắm tới là những học sinh THPT trên khắp
cả nước. Đặc biệt chú trọng đến thị trường chính là TPHCM.
b. Phân khúc theo nhân khẩu học
Độ tuổi :
-Phân khúc khách hàng độ tuổi từ 16-18 tuổi
-Đây là lứa tuổi học sinh và đang còn ngồi trên ghế nhà trường. Đang có nhu cầu
tìm một ngơi trường đại học để theo học tập

2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
PTIT chọn thị trường mục tiêu chính của mình là TPHCM
Khách hàng mục tiêu :
+ Là các học sinh THPT, tuổi từ 16-18 tuổi. Hiện đang sinh hoạt và học tập tại
TPHCM và tồn quốc
+ Gia đình có thu nhập trung bình khá trở lên
+ Điểm đặc trưng : Là những học sinh có mong muốn và nhu cầu học tiếp bậc đại
học, có nguyện vọng thi vào các ngành đạo tạo của trường. Muốn trải nghiệm, học
hỏi trong mơi trường đại học để có thể tìm kiếm được công việc phù hợp trong
tương lai.

PHẦN IV. MỤC TIÊU
A. Mục tiêu kinh doanh:
- Đảm bảo Học viện có doanh thu tăng trưởng ổn định qua các năm, đảm bảo chi
phí và tích lũy với cơ cấu nguồn thu hợp lý.
- Thu hút khoảng gần 2500 những sinh viên, học viên, thơng qua các chính sách ưu
đãi (học bổng) và các hoạt động truyền thông mạnh mẽ
- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo để thu hút sinh viên nhằm đổi mới quá
trình dạy và học. Tăng cường đào tạo bằng tiếng Anh, khuyến khích sinh viên các
hoạt động, chương trình thi Tiếng Anh giữa các trường đại học để quảng bá học
viện.
- Đổi mới mạnh mẽ công nghệ và phương thức đào tạo theo hướng tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Bảo đảm sinh viên có quyền lựa chọn
12


cao nhất đối với các chương trình và nội dung đào tạo. Gắn kết chặt chẽ đào tạo
với việc làm, tăng tính thực tiễn trong q trình đào tạo.
- Mở rộng lĩnh vực đào tạo. Trước hết, phát triển mạnh ngành công nghệ thông tin,
tập trung vào các ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh, tạo nền móng thâm nhập

lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
B. Mục tiêu marketing
- Mục tiêu Marketing cho chiến lược tuyển sinh của Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn Thơng:
- Thu hút học sinh, sinh viên và phụ huynh qua các trang mạng xã hội:
 Mục tiêu chính của chiến lược marketing thu hút phụ huynh đến trường là
thơng qua mạng xã hội để tìm kiếm khách hàng mới.
 Để đạt được mục tiêu này, trường sẽ triển khai nhiều bài quảng cáo trực
tuyến để hiện thực hóa mục tiêu này. Cụ thể như sau:
+Trả lời phản hồi nhanh nhất có thể, sử dụng chatbox,…
+ Lịch trình đăng bài thường xuyên và hằng ngày theo giờ cụ thể.
+ Hình ảnh là quan trọng. Hỗ trợ thiết kế hình ảnh làm nổi bật mơi trường học
viện.
+ Tăng trải nghiệm đối với đối tượng mục tiêu. Truyền tải những nỗ lực và sự
quan tâm của trường tới phụ huynh và học sinh, cách như vậy cũng làm gia tăng uy
tín tới khách hàng.
+ Tiến hành khuyến mãi, ưu đãi, quà tặng độc đáo. Sử dụng ngày nghỉ, lễ, tết để
làm các hoạt động ngoại khóa cho phụ huynh và học sinh cùng tham gia tăng tình
cảm
+ Lắng nghe phản hồi và nỗ lực để hiểu điều đó.
+ Xây dựng fanpage Facebook, kênh Youtube, Website…
+ Đối với Facebook: Xây dựng các chiến dịch thơng qua các hình thức quảng cáo
với click, quảng cáo hiển thị, quảng cáo bài viết,… Đây là một kênh có chi phí khá

13


hợp lý và có thể tiếp cận chính xác đối tượng khách hàng mà trường muốn nhắm
đến.
 Quản trị Fanpage: Mục tiêu của quản trị fanpage là xây dựng một fanpage có

nội dung chất lượng và chuyên nghiệp. Giúp fanpage thu hút người dùng,
tăng lượng tiếp cận (Reach), tương tác (Engagement); góp phần gia tăng
hiệu quả của chiến dịch Facebook Marketing.
+ Đối với Youtube: Ngoài Facebook, triển khai thêm các kênh trên các trang mạng
xã hội khác như Youtube,… Đây là nơi mà các sinh viên có thể chia sẻ, đăng
những video clip về những kỷ niệm của mình trong q trình học tập ở Học viện
Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông để thu hút thêm sự chú ý của học sinh, sinh viên.
Kênh Youtube cần này phải có thiết kế video với nội dung độc đáo, mới lạ, hài
hước để phù hợp với đa số đối tượng sử dụng là học sinh và sinh viên.
+ Đối với Email Marketing: Gửi email đến các khách hàng tiềm năng đang chuẩn
bị bước chân vào môi trường đại học trong kỳ tuyển sinh sắp tới. Sử dụng email
gửi thư giới thiệu về các chương trình đào tạo và giới thiệu về các khóa học. Đây là
một giải pháp khá hữu dụng bởi nó cịn có tác dụng cả khi học viên đã nhập học,
thơng qua email có thể gửi tài liệu, nội dung ôn tập, kết quả, lịch thi… đến cho học
viên.
+ Đối với website: Website cần có sự bố trí hợp lý để người xem có thể tiếp cận
ngay được thơng tin mà họ muốn tìm kiếm, các nội dung cần cụ thể, trực quan.
Trên website cần có thêm mục tư vấn trực tuyến để người xem thơng tin khi có
thắc mắc có thể hỏi được ngay, nhiều người ngại gọi điện để hỏi thơng tin, nhưng
nếu như có cửa sổ chat tư vấn trực tuyến, họ sẽ không ngại hỏi ngay.
- Tiếp cận gần hơn đến với khách hàng mục tiêu qua các chương trình offline:
+ Quảng cáo trên các ấn phẩm (print ads): là các hoạt động giới thiệu thơng tin và
hình ảnh của học viện thơng qua các báo, tạp chí, sách chuyên ngành mà trường
đào tạo…
+ Tổ chức sự kiện (events): Tổ chức các hoạt động thông qua những sự kiện, giúp
cho khách hàng và báo giới biết, lưu nhớ về các chương trình đào tạo, các khóa học
và cũng là cơ hội để các trường gặp gỡ, trao đổi và giao lưu.
14



+ Chương trình hoạt động vui chơi giải trí được tổ chức bởi các câu lạc bộ của
trường: Ngoài học tập thì các hoạt động vui chơi rèn luyện thể chất và tinh thần
nhằm mục đích xả stress cũng rất quan trọng. Đây cũng là một trong những chủ đề
được các cộng đồng học sinh sinh viên quan tâm.
+ Tham gia các chương trình thiện nguyện như mùa hè xanh,… để tiếp cận đế với
nhiều đối tượng tiềm năng ở những khu vực khác nhau hơn.

C. Mục tiêu truyền thông:
 Định vị và phát triển thương hiệu trường PTIT.
 Thông tin về chất lượng giảng dạy, tỉ lệ giáo sư/tiến sĩ/giảng viên giỏi của
nhà trường, các cơ hội hợp tác giáo dục, chất lượng sinh viên đầu ra, thống
kê về số lượng sinh viên có việc làm ngay sau tốt nghiệp, bằng cấp của nhà
trường,….
 Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu theo từng giai đoạn phù hợp với
mục tiêu phát triển của trường.
 Đẩy mạnh các hoạt động marketing một cách hiệu quả.
 Vạch ra các chiến lược tiếp thị hình ảnh hấp dẫn, có đầu tư, đồng thời tăng
tương tác với các đối tượng khách hàng tiềm năng.
 Đề xuất, thực hiện các hoạt động cụ thể nhằm quản lý, củng cố và nâng cao
giá trị thương hiệu của trường,quảng bá hình ảnh thương hiệu của Trường
với công chúng, xã hội.
 Lan truyền những thông tin review tốt về trường.
 Chủ trì và phối hợp với các đơn vị trong Trường triển khai các hoạt động
“tiếp thị tuyển sinh”.
 Chính những sinh viên đã và đang theo học tại học viện, những phụ huynh
tham gia các buổi giới thiệu tuyển sinh là đối tượng cho review chính xác và
tạo được mức độ tin cậy cao nhất. Điều này đòi hỏi các trường đẩy mạnh
hoạt động nội bộ, cũng như tích cực tương tác với những người quan tâm.
 Thúc đẩy PR.
 Trong giáo dục, sự uy tín là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Và PR là phương

cách tốt nhất giúp trường tạo được sự uy tín. Tạo ảnh hưởng tốt, hữu hình,
với chi phí thấp, tạo được tiếng vang khi chuyển tải hình ảnh doanh nghiệp
đến công chúng.
15


 Tổ chức quản lý, sử dụng có hiệu quả hệ thống truyền thơng nội bộ: website,
pano, áp phích, tin ảnh, báo chí. Tổ chức biên tập và phát hành bản tin nội
bộ của trường theo định kỳ và các ấn phẩm giới thiệu về trường nhằm quảng
bá các hoạt động và hình ảnh của trường. Kiểm sốt các ấn phẩm liên quan
đến sinh viên.
 Tạo ra các sự kiện truyền thơng cho trường nhằm mục đích phổ biến
thơng tin mới cho nhà trường.
 Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động truyền thông cho
các sự kiện của Trường.
 Phối hợp với các đơn vị trong Trường để hỗ trợ các hoạt động truyền thông
cho các sự kiện của đơn vị.
 Quản lý website của Trường và các thông tin trên truyền thông, mạng xã hội
nhằm quảng bá, phổ biến thơng tin chính thức của Trường đối với công
chúng.

D. Mục tiêu bán hàng:
- Tăng số sinh viên đăng kí hơn 10% so với năm 2019 (có hơn 8.000 bộ hồ sơ
đăng ký dự thi, giảm hơn 1.000 bộ so với năm trước. Như vậy, so với chỉ
tiêu vào học viện năm nay là 3.600, dự kiến tỉ lệ “chọi” sẽ là 1/2,2)
- Tăng tỉ lệ tìm kiếm, lượt xem, lượt tương tác trên fanpage facebook
- Fanpage đạt 5000 likes trong 2 tháng
- Tỷ lệ tìm kiếm fanpage tăng lên 30% sau 1 tuần thực hiện chiến dịch
- Tỷ lệ tương tác tăng 50% sau 2 tuần thực hiện chiến dịch


PHẦN V. CHIẾN DỊCH ỨNG DỤNG MARKETING TÍCH HỢP
A. Phát triển chiến dịch :
1. Mục tiêu:
Xây dựng chiến dịch truyền thơng marketing tích hợp cho cơng tác tuyển
sinh 2020 của HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG cơ
sở tp.HCM.
16


2. Đối tượng:
Học sinh cuối cấp của tất cả các trường trung học phổ thông (THPT) trên cả
nước (giới thiệu trang tuyển sinh dựa vào các kênh truyền thông hoặc đưa
đội ngũ chuyên tuyển sinh về các trường THPT)
3. Qui mô:
- Tuyển sinh tập trung ở khu vực miền Nam và địa bàn TP.HCM.
- Đưa đội ngũ chuyên nghiệp có kinh nghiệm công tác tuyển sinh về các
trường THPT ở khu vực miền Nam.
- Tạo các fanpage trên các trang mạng xã hội lớn đông đảo người dùng như
Facebook để giới thiệu về trường. Về khu vực miền Bắc tập trung đẩy mạnh
tuyển sinh trên báo đài, website và các trang mạng xã hội vì sẽ khơng có đội
ngũ tuyển sinh ở khu vực này (chi phối bởi hai yếu tố chính là khơng đủ
kinh phí và tuyển sinh chủ yếu cho trường ở cơ sở TP.HCM nên khu vực
miền Bắc chỉ đẩy mạnh tuyển sinh trên mạng và báo đài)
4. Logo:

Chọn logo hình cái thang đang bắt lên áng mây và dòng chữ FOLLOW
YOUR DREAMS màu xanh da trời.
- Dấu giày nhấn mạnh bước đi của các bạn học sinh sắp bước vào cánh cửa
đại học. Chuẩn bị đương đầu với cuộc sống của chính mình khơng có sự che
chở của phụ huynh. Những bước đi vững chắc của một người thành công

trên con đường học vấn.
17


- Dấu giày sử dụng màu đen mang ý nghĩa như những thử thách khi bạn bước
chân vào cánh cửa đại học. Sẽ khơng cịn dễ dàng khi khơng có sự che chở
từ cha mẹ. Nhưng nếu bạn quyết tâm bạn sẽ gặt hái được thành công qua dấu
chân đánh dấu sự trưởng thành cho con đường bạn chọn.
- Chiếc cầu thang thể hiện cho con đường bạn đang đi,còn áng mây là ước
mơ, là thành cơng phía trước. Chiếc cầu thang thể hiện sự nâng đỡ, sự giúp
sức giúp bạn đạt được những thành công trong tương lại và hơn hết là hiện
thực hóa đươc ước mơ
- Dịng chữ FOLLOW YOUR DREAMS được đặt bên cạnh thể hiện ý nghĩa “
theo đuổi ước mơ” với thông điệp, đến với PTIT bạn hãy cứ ước mơ còn
PTIT sẽ giúp biến ước mơ ấy thành hiện thức. Đây cũng là một sự khẳng
định chắc chắn và đầy tự tin của HỌC VIỆN HOÀNG GIA với nhiều năm
kinh nghiệm đào tạo giảng dạy mà không phải trường đại học nào cũng cam
kết thực hiện được.

5. Slogan:
Let PTIT be your dream_ Hãy để PTIT chắp cánh ước mơ của bạn

- Tiếp tục sử dụng slogan như một lời khẳng định thêm phần chắc chắn cho
logo trước đó.
- Uớc mơ là một phần khơng thể thiếu trong cuốc sống, nó là mục đích và
động lực giúp ta phấn đấu. Nhưng cách để thực hiện hóa ước mơ đó là một
điều quan trọng, cần rất nhiều yếu tố. Trong đó chọn được một ngơi trường
đại học để theo đuổi là một trong những cách, làm bàn đạp cho sự phát triễn
ước mơ
. Hiểu được những lo lắng đó PTIT đã đưa ra câu slogan như một cách trấn

an tinh thần “hãy để PTIT chắp cánh ước mơ của bạn”. Vừa là một câu
18


khẳng định về vị thế của mình trong ngành giáo dục, vừa là sự trấn an nhẹ
nhàng mà HỌC VIỆN dành cho bạn.
6. Màu sắc chủ đạo:
Sử dụng 3 màu chủ đạo là xanh da trời, đen và trắng
- Màu trắng: thể hiện sự sang trọng, quý phái và nhắc nhở sinh viên ln nhớ
về trường của mình. Gíup tơ vẽ lên tờ giấy trắng những điều mới mẽ
- Màu đen: Màu của khó khăn, gian nan và thử thách, chắc hẵn bạn sẽ gặp
phải nhưng nó cụng là nhựng bài học, nhựng trãi nghiệm giúp bạn mnah mẽ
và tự tin hơn phía trước
- Màu xanh: thể hiện sự hi vọng không ngừng của sinh viên Học Viện chắp
cánh cho ước mơ bay cao, bay xa hơn. Và màu xanh cũng thể hiện sự bình
yên, thoải mái, nhiệt tình của các giảng viên mang lại

B. CÔNG CỤ
1. Quảng cáo
19


a. Fanpage Facebook
/>
- Lấy sức ảnh hưởng mạnh mẽ từ cộng đồng mạng trên Facebook, nơi mà các
khách hàng mục tiêu sử dụng nhiều nhất để tạo ra 1 page về hình ảnh của
Học Viện PTIT tạo sự gần gủi với các đối tượng khách hàng mục tiêu hơn
- Chạy ads trên facebook trong 3 tháng cao điểm mùa tuyển sinh (5,6,7) nhằm
tiếp cận nhiều hơn tới đối tượng mục tiêu là những bạn trẻ đang tìm kiếm cơ
hội, ước mơ về ngành nghề và môi trường đại học phù hợp

Tăng mức độ nhận diện thương hiệu PTIT.
 Tăng tỉ lệ đăng kí nguyện vọng và nộp hồ sơ nhập học

20


- Những thơng số liên quan được phân tích trên page:

21


o Các chỉ số của 5 bài viết được đăng gần nhất

- Với mục đích ban đầu thành lập page đó là đưa hình ảnh của Học Viện
PTIT đến gần với khách hàng mục tiêu.
- Nội dung xuyên suốt trong page là những bài viết, video chia sẽ về
những hình ảnh, khuôn viên, và các phong cảnh đẹp của trường chưa
được khai thác đăng lên page, và cung cấp những thông tin về các hoạt
động từ thể thao, đến
các chương trình được tố chức trong kỳ và đầy đủ tơng tin tuyển sinh
2020 cho các Tân sinh viên 2020.
 Cho các bạn học sinh có được 1 trang page chất lượng để tìm hiểu thêm
về mơi trường học viện này.
b. Video
Youtube, Fanpage Facebook
22


23



Với mục đích ban đầu và xuyên suốt trong chiến dịch IMC cho học
Viện, thì nhóm đã quyết định quay tiểu phẩm hài, nhảy cover và căt
ghép các hình ảnh từ những khung cảnh, vị trí trong trường Học
viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng cơ sở tại HCM
- Video với phần nội dung là
Giới thiệu tổng quan khung cảnh, các vị trí và những phịng chức
năng trong trường
 Nhóm muốn gửi đến các bạn học sinh những hình ảnh mang khái
niện tổng quan về trường, về những gì mà các bạn quan tâm đến
nhiều nhất khi bước vào 1 môi trường mới, giúp các bạn giải quyết
những lo lắng và cả những tị mị về trường hình ảnh trường
o Trường như thế nào, nằm ở đâu
o Cơ sở vật chất như thế nào
o Vị trí các phịng chức năng ở đâu trong trường
- Xây dựng nội dung đoạn video dài 12p10s để đưa ra các nhìn tổng
quan nhất cho các bạn về hình ảnh ở trường
- Đồng thời những hình ảnh được chọn đưa vào Video là những
hình ảnh đẹp được chọn lọc, nhưng vẫn đảm bảo tính thực tế nhất
cho hình ảnh của trường
24


- 3 câu hỏi mà nhóm đã chọn để xây dựng nên nội dung chính của
video khơng phải là những câu hỏi được chọn ngẫu nhiên, mà đây là
ba câu hỏi được hỏi nhiều nhất trong các kỳ tuyển sinh hằng năm
được diễn ra
- Mục đích để làm nên video:
• Cung cấp tư liệu
Mang đến hình ảnh, bức tranh chân thật và tổng quan về môi trường

đại học trong PTIT
Tạo sự tị mị, hứng thú, mới mẻ về ngơi trường Học Viện CNBCVT
• Truyền thơng thơng qua Youtube:
Sử dụng lợi thế công cụ xã hội này để bắt kịp xu hướng và tăng độ
nhận diện thương hiệu, sự tương tác thông qua kênh channel
Tạo sự khác biệt trong cách tiếp cận các bạn học sinh qua video, vì
nó có thể thể hiện tính sơi nổi, thú vị hơn đối với các bạn qua hình
ảnh lẫn âm thanh
Đa dạng hóa các công cụ truyền thông và kênh truyền thông
2 . Bán hàng trực tiếp
- Đến và tư vấn trực tiếp tại các điểm trường THPT, giải đáp các thắc mắc của
học sinh về học viện
=> Mục tiêu là những trường trung học ở địa điểm phía Nam, gần cơ sở đào
tạo quận 9 và các trường THPT lân cận khác.
- Lập đội ngũ tư vấn tuyển sinh chuyên nghiệp (có thể là đội ngũ tuyển sinh
của trường, sinh viên năm 4 đã được rèn luyện kỹ năng để trả lời các câu
hỏi,…).
- Tổ chức các cuộc tham quan Học viện để tăm thêm phần thích thú và để
cho các em có thể biết được ngôi trường mà các em đang cân nhắc.
- Thiết kế các banner, poster, background để hỗ trợ các trường TPHT tuyển
sinh
=> Có sử dụng logo của Học viện và sử dụng những tông màu bắt mắt và
thu
hút.
=> Kết hợp sử dụng poster, banner và logo của Học viện trong chiến dịch
tuyển sinh là dấu hiệu nhận diện và góp phần truyền thơng được chiến dịch,
thu hút sự chú ý của học sinh nói riêng và mọi người nói chung đối với Học
viện.

25



×