Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thiết kế dây truyền sợi pha cottonpes 6733 n44 làm sợi dọc dệt vải sản lượng 15000 tấnnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.4 KB, 55 trang )

Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN KÉO SỢI

GVHD

:

Nguyễn Thanh Nam

lớp
Khoa

: ĐH Dệt sợi 2a
: Dệt may da giầy

Đề bài: Thiết kế dây truyền sợi pha Cotton/Pes 67/33 N44 làm sợi
dọc dệt vải sản lượng 15000 tấn/năm

1


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

Chương I : LỰA CHỌN NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH
PHẦN HỖN HỢP
1. Phân tích mặt hàng
2. Lựa chọn vật liệu.


3. Tính thơng số sản lượng .

Chương II : CHỌN HỆ KÉO SỢI VÀ THIẾT BỊ KÉO SỢI
2.1 Gian cung bông.
2.2. Gian chải .
2.3. Gian ghép
2. 4. Gian cuộn cúi, chải kỹ.
2.3. Gian ghép.
2. 4. Gian cuộn cúi, chải kỹ.
2.5. Gian sợi thô.
2. 6. Gian sợi con.
2.7. Gian ống

Chương 3. : THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ
3.1. Chọn chi số (độ mảnh) bán thành phẩm.
3.2. Chọn số mối ghép ( d ).
3.3. Tính bội số kéo dài ( E ) cho các máy.
3.3.1. Bội số kéo dài trên máy ghép sơ bộ.
3.3.2. Bội số kéo dài trên máy cuộn cúi.
3.3.3. Bội số kéo dài trên máy chải kỹ.
3.3.4. Bội số kéo dài trên máy ghép trộn.
3.3.5. Bội số kéo dài trên máy ghép I, ghép II.
3.3.6. Bội số kéo dài trên máy kéo sợi thô.
3.3.7. Bội số kéo dài trên máy sợi con.
3.4. Chọn độ săn sợi ( K ).
3.4.1. Chọn độ săn sợi thô.
3.4.2. Chọn độ săn sợi con.
3.5. Chọn tốc độ máy.
2



Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
3.5.2. Đối với máy cuộn cúi
3.5.1. Tốc độ máy chải,
3.5.3. Đối với máy chải kỹ
3.5.4. Đối với máy ghép
3.5.5. Đối với máy sợi thô
3.5.6. Đối với máy sợi con
3.5.7. Đối với máy quấn ống tự động
3.6. Tính năng suất, số lượng máy.
3.6.1. Hiệu suất các máy.
3.6.2. Tính năng suất các máy

3


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay ngành công nghiệp Dệt may đang chiếm một vị thế rất
lớn trên thị trường thế giới. Ở nước ta, công nghiệp dệt may là một
trong những ngành dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, thu hút
đông đảo nguồn lao động tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho
người lao động, có nhiệm vụ cung cấp hàng tiêu dùng như vải sợi các
loại, khăn mặt, khăn tay, quần áo các loại…
Ngành kéo sợi là một bộ phận rất quan trọng của ngành dệt may.
Nó cung cấp các loại sợi cho các ngành dệt thoi, dệt kim, dệt không
thoi. Chủng loại nguyên liệu của ngành kéo sợi rất phong phú, bao gồm
bơng, lanh, đay, xơ hóa học…Với mỗi loại nguyên liệu lại có một hệ
kéo sợi tương ứng có những đặc điểm về thiết kế phù hợp với nguyên
liệu sử dụng.

Việc thiết kế xây dựng một dây chuyền, một nhà máy kéo sợi là
một trong những yêu cầu đầu tiên đặt ra cho một sinh viên ngành sợi
dệt
Thiết kế dây chuyền kéo sợi:
Sợi pha Cotton/Pes 67/33 N44 dùng dệt vải dệt thoi sản lượng 15000
tấn/năm
Em xin trình bày những vấn đề sau:
1. Phân tích mặt hàng – chọn nguyên liệu.
2. Chọn hệ kéo sợi và thiết bị kéo sợi.
3. Thiết kế công nghệ.
4. Kiểm tra chất lượng.
5. Bố trí mặt bằng sản xuất và điều tiết khơng khí.

4


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH MẶT HÀNG – CHỌN NGUN LIỆU

I.Phân tích mặt hàng
1.1.Sợi pha Cotton/Pes 67/33 N44 làm sợi dọc dệt vải
Vải dệt thoi được tạo thành ít nhất từ hai hệ thống sợi dọc và sợi
ngang đan với nhau theo phương vuông góc.
Trong q trình dệt sợi dọc đi qua nhiều chi tiết máy chịu lực căng
kéo lớn khi mở miệng vải làm sợi bị xơ, gây đứt sợi nên. Đặc biệt sợi
sử dụng để làm sợi dọc dệt vải thì sợi sản xuất ra có các tính chất tốt
như là thân sợi sạch, nhẵn, độ săn đảm bảo để không gây đứt sợi trong
quá trình dệt. . Khi pha trộn Pes và bông sợi sản xuất ra sẽ kết hợp được
các tính chất tốt của bơng như là tính hút ẩm, thống khí, dễ nhuộm

mầu với các tính chất tốt của Pes như độ bền, độ sạch, độ đều cao, tính
chống nhàu tốt. Ngồi ra việc pha trộn Pes với bơng mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn.

1.2 Chọn nguyên vật liệu
Đặc điểm chung của ngành dệt may là nguyên liệu chiếm một phần
rất lớn trong giá thành sản phẩm. Nó quyết định đến chất lượng sản
phẩm, hiệu quả sản xuất. Chọn nguyên liệu hợp lý sẽ nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Khi chọn nguyên liệu phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
+ Chất lượng sản phẩm
+ Phù hợp với khả năng công nghệ của thiết bị
+ Khả năng cung cấp nguyên liệu
+ Đem lại hiệu quả kinh tế
5


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Nước ta hiện nay lượng bông chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
Do đó phần lớn nguyên liệu phải nhập từ nước ngồi. Việc nhập bơng
từ các nước khác nhau như: Nga, Mỹ, Ơxtrâylia, Mơzămbic, Tanzania,
Tây Phi, Ấn Độ,..... Dẫn đến sự khơng đều về chất lượng bơng, gây nên
nhiều khó khăn cho q trình cơng nghệ. Giải quyết vấn đề này ta cần
có phương án sử dụng nguyên liệu hợp lý.
Thường thì có thể phối trộn hai thành phần bơng cách nhau một
cấp, tối đa là hai cấp. Hoặc có thể phối trộn hai thành phần bông khác
nhau về xuất xứ nhưng các thành phần bông trong hỗn hợp không được
chênh lệch nhau quá lớn về các tính chất như: độ dài, độ nhỏ, tỷ lệ tạp
chất, độ ẩm…
Nguyên liệu bông được chọn sẽ là:

- Bông Liên xô cấp I giống 5595B với + Cotton :67%
+ Pes

: 33%

Việc chọn cùng một nguyên liệu cho cả hai mặt hàng này không
những giải quyết được yêu cầu đề tài mà còn tạo thuận lợi cho q trình
cơng nghệ, thuận tiện cho việc tổ chức quản lý kiểm tra sản xuất, kiểm
soát chất lượng bán thành phẩm trong từng công đoạn và sản phẩm.
Ta có Chi số(Nm)hỗn hợp=

Độ bền Pxhỗn hợp=

(% Bơng NmBong )  (% Pes NmPes )
100

(%bông PxPes)  (% Pes PxPes)
100

Tương tự đối với độ dài phẩm chất và độ ẩm của hỗn hợp

Bảng 1.2: Tính chất cơng nghệ của hỗn hợp xơ PES và xơ bông
6


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

Nguyên liệu

Bông

PES
Hỗn hợp xơ

Tỷ lệ

Chi số

(%)

(Nm)

33
67
100

Độ bền
Px
(cN)

7050
6400
6614

4,43
8,14
6,92

Độ dài
phẩm chất


Độ ẩm

LPC

(%)

(mm)
37,8
38
37,93

4,5
0,4
1,75

1.3. Dự báo chất lượng sợi.
Chất lượng sợi được đánh giá bởi một số chỉ tiêu sau:
- PO: độ bền tương đối của sợi
- CVp: hệ số phân tán
- I: Chỉ tiêu chất lượng
Để thuận tiện cho việc tính tốn sau này ta chuyển đổi chi số Ne
sang Nm và Tex theo công thức sau:
T=

1000
( tex )
Nm

[1.2]


Theo cơng thức [1.1] và [1.2] ta có:
* Nm = 44 → T =

1000
= 23 ( tex )
44

1.3.1. Sợi Nm 44 cotton/pes 67/33.
- Độ bền tương đối của sợi PO:
Dự báo độ bền tương đối bằng công thức Vanchicốp.
7


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Po  PoTB �Kp (cN/tex)

[1.7]

Trong đó:
+ Po: Độ bền tương đối của sợi pha (cN/tex)
+ PoTB : Độ bền tương đối trung bình của hỗn hợp xơ bao gồm các thành
phần có độ bền tương đối là Po1 & Po2
PoTB  n1Po1  n2 Po2 (cN/tex)

[1.8]

+ Kp: Hệ số sử dụng độ bền xơ của hỗn hợp trong sợi.
+ Po1,Po2: Độ bền tương đối lần lượt của bông và PES (cN/tex)
+ n1,n2 : Tỷ lệ bơng và PES trong hỗn hợp (%)
Ta có: Pox =


Px
( cN/Tex )
Tx

[1.9]

Trong đó Px độ bền xơ (cN ), Tx độ mảnh xơ ( tex )
Với bông Px1 = 4,43 cN, Tx1 =

1000
tex, thay vào công thức [1.9] được:
7050

4,43
Po1 
=31,23 (cN/tex)
1000
7050

Với PES Px2 = 8,14 cN, Tx2 =

1000
tex, thay vào công thức [1.9] được:
6400

8,14
Po2 
 52,09 (cN/tex)
1000

6400
Với n1 = 33% = 0,33, P01 = 27,78 cN/tex, n2 = 67% = 0,67, P01 = 52,09
cN/tex, thay vào công thức [1.8] ta có:
PoTB (0,33 31,23)  (0,67 52,09) = 45,21 (cN/tex)

Kp = K2 – an1 + bn12

[1.10]

K2 hệ số sử dụng độ bền xơ bông trong sợi bông
Kp = 0,32 ( tra bảng 3.66 trang 306 - 309 sách tra cứu kỹ thuật sợi –
Trần Nhật Chương )
Vậy:

Po 45,21 0,32 14,46 (cN/tex)

- Hệ số phân tán:
CVp = 1,25 H

[1.11]
8


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
70,7
H  Ho 
mà:
Nx
Ns


[1.12]

Ho: Độ không đều riêng của sợi đặc trưng cho chất lượng q trình
cơng nghệ ( Với sợi chải kỹ Ho = 3,5 – 4, sợi chải thô Ho = 4,5 –5,0 )
Chọn Ho = 4,5
Có Nx = 6614, Ns = 44



70,7 

 12,83%
CV P 1,25. 4,5 

6614 

44 


- Chỉ tiêu chất lượng:
14,46
I
1,12
12,83

* Kết luận: qua q trình tính toán để dự báo chất lượng sợi với phương
án pha trộn bơng đã chọn ta có:
- Đối với sợi Cotton/Pes 67/33 Nm 44: I = 1,12
Thỏa mãn yêu cầu theo TCVN và thực tế sản xuất ở nhà máy sợi, có thể
đáp ứng được yêu cầu của mặt hàng


CHƯƠNG 2. CHỌN HỆ KÉO SỢI VÀ THIẾT BỊ KÉO SỢI
9


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
2.1. Chọn hệ kéo sợi.
Hiện nay có 3 hệ kéo sợi chính:
+ Hệ kéo sợi chải thô
+ Hệ kéo sợi chải kỹ
+ Hệ kéo sợi chải liên hợp
Theo yêu cầu của đề tài là thiết kế dây chuyền kéo sợi Ne 44
Peco 67/33 dùng dệt vải dệt thoi sản lượng 200 tấn/năm, cùng với
việc phân tích mặt hàng. Vì vậy em chọn dây chuyền kéo sợi chải
thô cho sợi Ne 44 Peco 67/33.
2.2. Chọn thiết bị kéo sợi.
Ở nước ta hiện nay, do điều kiện kinh tế xã hội với nền sản
xuất nhỏ, ngành chế tạo máy chưa phát triển, vì vậy các thiết bị của
ngành kéo sợi – dệt đều phải nhập ngoại từ nhiều nước trên thế giới
như: Nhật Bản, Đức, Thụy Sỹ, Italia, Trung Quốc.....
Để phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước địi hỏi
các ngành kinh tế quốc dân phải đổi mới cơng nghệ, thiết bị máy
móc, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động
giảm chi phí.
Chất lượng sản phẩn khơng chỉ phụ thuộc vào chất lượng của
nguyên liệu gia công. Nếu thiết bị hoạt động kém thì khơng thể cho
ta một sản phẩm tốt được.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường hiện nay, xu thế phát triển của
tồn ngành địi hỏi sản phẩm phải có chất lượng cao, giá cả hợp lý.
Vấn đề đặt ra là cần có một hệ thống dây chuyền tương ứng để sản

xuất ra các loại sợi có chất lượng và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Doanh nghiệp nào cũng vậy, mục tiêu đầu tiên là sản xuất
ra sản phẩm có chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh trên thị trường và
mang lại hiệu quả kinh tế.Do thiết bị công nghệ của mỗi hãng sản
10


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
xuất đều có ưu, nhược điểm nhất định nên khi đầu tư một dây
truyền mới ta nên chọn dây chuyền phù hợp với trình độ và tầm vóc
của người lao động Việt Nam, giá thành phù hợp.
Với yêu cầu của loại mặt hàng được giao thiết kế dây chuyền
em chọn thiết bị của hãng Marzoli là hãng sản xuất máy có uy tín
hiện đại.
2.3.Thiết bị dây truyền kéo sợi pha Marzoli
Dây chuyền kéo sợi pha Marzoli thích hợp đẻ kéo sợi pha chi số
trung bình và cao theo hệ chải thơ và hệ chải kỹ
Hệ thống máy bao gồm từ máy liên hợp xé đập đến máy kéo sợi
1. Máy liên hợp xé đập: Gồm các máy xé trộn B10/1, máy cấp
bông hồi B11/1,máy xé nghiêng 6 trục B51/1,máy xé hai trục
B31/1, máy xé trộn tự động B140, phên chia bông B121/1 và hịm
bơng dự trữ máy chải B131/1
2. Máy chải C40
3. Máy ghép VS4A
4. Máy cuộn cúi SR/2
5. Máy chải kỹ P2
6. Máy sợi thô BC
7. Máy kéo sợi RC

2.4 Sơ đồ của dây chuyền kéo sợi

11


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

Kiện
bông

Máy liên hợp xé đập

Máy chải C40

Máy cuộn cúi sR/2

Máy chải kỹ P2

Máy ghépVs4A

Máy kéo sợi thô BC

Máy kéo sợi con RC

2.5 Nhiệm vụ đặc tính kỹ thuật của thiết bị
a, Máy xé trộn B10/1
12

Sợi con


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

Máy xé trộn B10/1 có tác dụng xé và trộ sơ bộ các miếng bông và
các tảng bông lấy từ kiện bông ra. Nó là máy xé đầu tiên trong máy
liên hợp xé đập.
 Đặc tính kỹ thuật
- Bề rộng làm việc :

1000 mm

Đường kính :
Trục dao

406 mm

hoặc trục cánh kim

416 mm

hoặc tay đánh ba cánh

416 mm

Trục nén

62

mm

Trục đưa

140 mm


Trục gạt bông

390 mm

- Chiều dài :
Phên đưa bông dưới

2695 mm

Phên nghiêng

3452 mm

Phên gạt bông

1815 mm

Phên nạp bông loại 4 m

8325 mm

loại 6 m

12325 mm

loại 8 m

16325 mm


- Vận tốc :
Trục dao

495 - 740 vòng /phút

Truc nén

42 - 66 vòng /phút

Trục đưa

17 - 27 vịng /phút

Trục gạt

392 vịng/phút

Phên nạp bơng

3,48 – 5,36 m/phút

Phên đưa bông dưới

24,60 – 37,80m/phút

Phên nghiêng

98 - 150 m/phút
13



Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Phên gạt bông

235,50m/phút

Quạt hút

1303 vịng/phút

Lưu lượng bơng khơng khí vận chuyển bơng phế

1700 m3/h

Bộ phận hút bụi

1200 m3/h

- Động cơ :
truyền động chính với tần số 50 Hz có cơng suất 2,2 kW

trục dao

- Năng suất

60 Hz

2,6 kW

50 Hz


1,5 kW

60 Hz

1,8 kW

60 – 200 kg/h

Khối lượng (với phên nạp bơng dài 4m)

2813 kg

Kích thước máy:
với phên nạp bơng dài 4050 mm thì
Chiều dài máy

7930 mm

Với phên nạp bông dài 6050 mm

---

Với phên nạp bông dài 8050 mm

--- 11930 mm

Chiều rộng

1500 mm


Chiều cao

2100 mm

6050 mm

b, Máy cấp bông hồi B11/1
Nhiệm vụ của máy cấp bông hồi B11/1 là xé và trộn sơ bộ bông
hồi, bông phế dã xử lý để đưa vào hỗn hợp theo 1 tỷ lệ nhất định
14


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
 Đặc tính kỹ thuật
Bề rộng làm việc

750 mm

Đường kính trục gạt (cả đinh)

390 mm

1. phân cấp bơng

6. phên gạt bơng

2. hịm trộn
khí


8. bộ điều tốc cơ

3. tấm kiểm tra mức độ đầy bông
động máy

9. động cơ truyền

4. phên đưa bông dưới
5. phên nghiêng
Chiều dài phên :
Phên dưới

2695 mm

Phên nghiêng

3452 mm

Phên gạt bông(làm đều)

1815 mm

Phên cấp bông

4000 mm

Vận tốc :
Trục gạt bông

155


--- 240 vg/phút

Phên đưa bông dưới

6,12

--- 14,12m/phút

Phên nghiêng

23,86

--- 57,27m/phút

15


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Phên gạt bông
Phên cấp bông

101
0,88

-----

Động cơ

157 m/phút

2

m/phút
1,1 kW

Năng suất

20

Khối lượng máy

---

2200

60 kg/h
kg

Khối thước máy :
chiều dài

7270 mm

chiều rộng

1250 mm

chiều cao

1950 mm


c, Hòm tụ bơng B41/1
Hịm tụ bơng B41/1 có tác dụng vận chuyển bông trong đường
ống từ máy này sang máy kia theo chiều đi của q trình cơng nghệ
Sơ đồ cơng nghệ .
16


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
+

Q trình cơng nghệ:

1.Ống dẫn bông vào

6. Ống dẫn bông ra

2.Ống nhánh vào

7. Ống hút gió

3.Hộp cấp bơng

8. Cửa đóng gió

4.Lồng tụ bơng

9. Động cơ quạt gió

5.Trục gạt bơng


 Đặc tính kỹ thuật
Chiều rộng làm việc

1000 mm

Đường kính :

475 mm

lồng tụ bơng
trục gạt

300 mm
50 Hz

--17

528 mm


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
quạt hút
60 Hz ---

450 mm

Vận tốc :

75 vg/ph


lồng tụ bông

365 vg/ph

trục gạt

50 Hz ---

quạt hút

60Hz

142 vg/ph

--- 1720 vg/ph

Động cơ truyền động lồng tụ
bông và trục gạt có cơng suất

1,1 kW

Động cơ quạt gió có cơng suất

3 kW

Năng suất
Lưu lượng gió với tần số điện

480 kg/h

50 Hz : 4400 m3/h(max)
60 Hz : 4800 m3/h(max)

Khối lượng máy :
Kích thước máy
Chiều dài

1715 mm

Chiều rộng

1950 mm

Chiều cao

1000 mm

d, Máy lọc bụi B90/1
Máy lọc bụi B90/1 bao gồm cả lồng bụi và 24 túi vải dùng để lọc
không khí bẩn từ các hịm tụ bơng đến.
 Đặc tính kỹ thuật
Chiều rộng làm việc

1100

Lưu lượng khơng khí tối đa được lọc bụi

8000 m3/m

18


mm


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
Đường kính lồng bụi

600 mm

Đường kính trục bóc

102 mm

Số túi lọc bụi

24 mm

Vận tốc lồng bụi

0,093(1/10 vg/ph)

Động cơ điện với tần số điện

50 Hz --- 0,29 kW

với tần số

60 Hz --- 0,35 kW

Khối lượng máy


1280 kg

Kích thước máy:
Chiều dài

1950 mm

Chiều rộng

1539 mm

Chiều cao

3048 mm

Sơ đồ cấu tạo.

19


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền

2

1

5

5

3

6

4

8

6

7

7

1. Ống dẫn vào

6. Túi lọc bụi

2. Hộp tụ bông phế

7. Hộp chứa bụi

3. Lồng tụ bơng phế
phế

8. Xe chứa bơng

4. Trục bóc
5. Hộp tụ khơng khí


e, Máy xé nghiêng sáu trục B51/1
20


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Máy xé nghiêng sáu trục B51/1 gồm sáu trục đinh và trục dao
dùng để xé và làm sạch bông bẩn.
Sơ đồ cấu tạo

9

1

1
1

4
2
10

3

5
6
7
8
1. Hịm cấp bơng

7. Thành ghi


2. Thành rung
bơng

8. Tấm chuyền

3. Thành điều chỉnh

9. Trục đinh

4. Tế bào quang điện

10. Vòng ghi

5. Trục đưa

11. Tấm ghi phẳng

6. Trục dao

 Đặc tính kỹ thuật
21


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
Số lần dao động trong một phút của thành rung:
- Với đường kính puly

141,6 mm (50 Hz) --- 112

- Với đường kính puly


171,6 mm (50 Hz) --- 136

Vận tốc trục dao :
- Với đường kính puly

141,6 mm (50 Hz) --- 470 vg/ph

- Với đường kính puly

171,6 mm (50 Hz) --- 570 vg/ph

Vận tốc trục đinh :
- Trục thư nhất

450 vg/ph

- Trục thứ hai

475 vg/ph

- Trục thứ ba

500 vg/ph

- Trục thư tư

525 vg/ph

- Trục thứ năm


550 vg/ph

- Trục thư sáu

580 vg/ph

Vận tốc trục đưa :
- Bánh răng z18

17,8 vg/ph

- Bánh răng z32

10 vg/ph

- Bánh răng z42

7,6 vg/ph

- Năng suất

180 --- 480 kg/h

- Bề rộng làm việc

100 mm

Động cơ :
- Trục đinh


2,2 kW

- Trục dao

1,1 kW

- Trục đưa

0,25 kW

Kích thước máy :
- Rộng

1670 mm
22


Đồ án môn học Thiết kế dây chuyền
- Dài

3320 mm

- Cao

2920 mm

- Khối lượng

2421 kg


Vận tốc của các bộ phận công tác
Ký hiệu : M1 -- động cơ truyền động trục đinh
M2 -- động cơ truyền động trục dao
M3 -- động cơ truyền động trục đưa bông
P -- puly thay đổi của động cơ M2
P2 -- puly của động cơ M1
n1 -- vận tốc trục đinh,vg/ph
n2 -- vận tốc truc dao, vg/ph
n3 -- vận tốc trục đưa bông vg/ph
n4 -- số lần rrung động của thành rung trong 1ph
D1 – đường kính trục đinh (0,45 m)
D2 – đường kính trục dao (0,406 m)
D3 – đường kính trục đưa bơng (0,14 m)
T1 – bánh răng thay đổi vận tốc trục đưa bông
v1 – vận tốc trục đinh, m/ph
v2 – vận tốc trục dao, m/ph
v3 – vận tốc trục đưa bông,m/ph

f, Phên chia bông B121/1
Phên chia bông B121/1 dùng để phân phối bơng đều đặn cho
các hịm bơng dự chư của máy chải.
23


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
 Đặc tính kỹ thuật
Chiều rộng làm việc

500 mm


Đường kính :
Trục truyền động phên vào

95 mm

Trục truyền động phên trung gian 180 mm
Trục truyền động phên cuối

180 mm

Vận tốc của :
Phên đưa bông vào

32 --- 45 m/ph

Phên trung gian

31,5 --- 44,5m/ph

Phên cuối

31,5 --- 44,5 m/ph

Động cơ truyền động phên với tần số điện 50 Hz có cơng suất
0,36 kW
(một động cơ cho một phên)

60 Hz


---

Khối lượng máy(cho sáu máy chải )

3402 kg

Kích thước máy :
Chiều rộng

1115 mm

Chiều cao

4200 mm

Chiều dài :
Với 3 máy chải

13630 mm

Với 4 máy chải

17630 mm

Với 5 máy chải

21630 mm

Với 6 máy chải


25630 mm

Với 7 máy chải

29630 mm

Với 8 máy chải

33630 mm

Khoảng cách giữa trung tâm hai máy chải là 4000 mm
g, Hịm bơng dự trữ B131/1
24

0,44 kW


Đồ án mơn học Thiết kế dây chuyền
Hịm bơng dự trữ B131/1dungf để chứa bông từ phên chia bông
B121/1 chuyển đến rồi cung cấp dần cho máy chải dưới dạng lớp
bơng.
 Đặc tính kỹ thuật
Chiều rộng làm việc

1000 mm

Đường kính trục đưa bơng trên

125 mm


Đường kính trục xé

210 mm

Đường kính trục đưa bơng dưới

125 mm

Dung lượng hịm bơng dưới

200 --- 400 g

Vận tốc của :
Trục đưa bông trên

1,48 --- 4,49 vg/ph

Trục xé

737 --- 127 vg/ph

Trục đưa bông dưới

0,07 --- 3,37 m/ph

Bội số kéo dài trục đưa bông
Dưới và trục đưa bông máy chải

1,058 --- 1,176


Số lần dao động của thành rung

9 --- 686

Động cơ truyền động :
Trục đưa bông với tần số 50 Hz có cơng suất 0,75 kW, trục xé với
tần số 60 Hz có cơng suất 0,88 kW
Khối lượng máy

940 kg

h, máy chải C40
Máy chải có nhiệm vụ phân chải lớp bơng từ hịm bơng dự trữ
B131/1 chuyển đến,loại trừ tạp chất và hình thành cúi chải được
xếp vào trong thùng có đường kính lớn.Bụi bơng tạp chất loại ra
25


×