PHẦN I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhà sử học Pasuto đã khẳng định rằng: Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật, sự
hứng thú, hấp dẫn, ngày càng tăng đối với hiện tại không hề làm giảm bớt sự chú ý
của chúng ta đối với việc dạy học lịch sử. Muốn đào tạo con người phù hợp với thời
đại chúng ta, giáo viên cần phải không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng dạy học
lịch sử. Đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng môn sử là một tất yếu.
Để nâng cao chất lượng giáo dục bộ mơn lịch sử, phát huy vai trị và giá trị môn sử
trong nền giáo dục hiện đại, thực hiện Nghị quyết 29 “Đổi mới căn bản và toàn
diện”, từ năm học 2016-2017, Bộ giáo dục đã thay đổi căn bản cách thi theo tổ hợp
bộ môn KHTN và KHXH trong kì thi THPT Quốc gia. mơn Lịch sử được chuyển
sang hình thức thi trắc nghiệm 100% trong bài thi KHXH để xét tốt nghiệp. Sau 3
năm thực hiện, tỉ lệ học sinh trong tồn quốc đăng kí mơn Lịch sử - tổ hợp KHXH để
xét tốt nghiệp đã tăng nhanh. Trong cả nước nói chung và đặc biệt xét riêng tỉnh Hà
Tĩnh, cơ bản 2/3 học sinh đã chọn tổ hợp môn KHXH và lịch sử là môn thi xét tốt
nghiệp phổ thông. Nhưng vấn đề chất lượng dạy học lịch sử vẫn là vấn đề quan tâm
của toàn xã hội vì kết quả điểm liệt nhiều, điểm trung bình mơn sử rất thấp. Năm
2019, hơn 70% thí sinh đạt điểm dưới trung bình mơn Lịch sử trong kỳ thi THPT
quốc gia, trong đó, điểm số có nhiều thí sinh đạt nhất là 3,75 điểm. Kết quả thi thấp,
thực chất vấn đề chất lượng dạy học môn lịch sử trong trường THPT vẫn chưa được
giải quyết, giá trị giáo dục và giáo dưỡng của bộ môn sử vẫn chưa thực hiện được.
Xuất phát từ thực trạng đó, với trách nhiệm của người thầy dạy lịch sử, trong thời
gian qua tơi đã tìm giải pháp hướng dẫn ơn luyện thi THPT Quốc gia bằng phương
pháp hệ thống hóa hiệu quả cho học sinh, kết quả điểm thi THPT luôn cao, chất
lượng dạy học được nâng lên rõ rệt.
Chính vì thế, trong phạm vi có thể, tơi chọn Đề tài: Hướng dẫn học sinh 12 ôn
thi THPT Quốc gia phần lịch sử Việt Nam 1919-2000 theo hệ thống chuyên
đề nhằm chia sẻ kinh nghiệm của bản thân, hy vọng đóng góp một phần nhỏ vào việc
nâng cao kết quả thi THPT Quốc gia mơn Lịch sử.
II. MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ
Đề tài được lựa chọn thực hiện nhằm chia sẻ kinh nghiệm dạy học của bản thân cùng
đồng nghiệp về vấn đề hướng dẫn ôn thi THPT Quốc gia cho học sinh lớp 12 theo hệ
thống chuyên đề. Qua đó, giáo viên tham khảo, bổ sung, sáng tạo không ngừng, áp
dụng trong thực tiễn giảng dạy để nâng cao chất lượng môn học. Đồng thời, phổ biến
phương pháp ôn tập nhanh và hiệu quả thi THPT Quốc gia phần lịch sử Việt Nam
1919-2000 cho học sinh, trang bị, rèn luyện cho học sinh kĩ năng phương pháp tự
học,
tự
ôn
tập
và
luyện
thi
THPT
Quốc
gia
đạt
kết
quả
cao.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng nghiên cứu là phương pháp dạy học ở cấp THPT – hướng dẫn dạy học
sinh 12 ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch theo hệ thống chuyên đề.
- Phạm vi nghiên cứu: Hướng dẫn dạy học và ôn thi THPT Quốc gia các lớp từ 12A6
đến 12A14 thi ban KHXH từ năm 2017 đến 2019 tại trường THPT chúng tôi về phần
nội dung Lịch sử Việt Nam 1919-2000.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nắm vững tinh thần Nghị quyết Trung ương 29; nghiên cứu lý luận, thực tiễn xây
dựng chủ đề dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng.
- Nghiên cứu nắm vững khung chương trình thi THPT Quốc gia, ma trận đề minh
họa, nắm vững kiến thức cơ bản và dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng, đề thi THPT
Quốc gia trắc nghiệm các năm 2017, 2018, 2019 để xây dựng chương trình ơn thi và
xây dựng nội dung ôn tập khoa học, phù hợp.
- Tổ chức học tập ôn thi THPT Quốc gia tại các lớp lựa chọn ban thi KHXH trong
toàn trường và thực hiện ở tất cả các giáo viên đứng lớp ôn thi THPT Quốc gia lịch
sử 12. Khảo sát đánh giá kết quả qua kì thi THPT Quốc gia hàng năm của trường đối
chiếu trong toàn tỉnh, toàn quốc rút kinh nghiệm. Áp dụng giảng dạy, ơn tập và hồn
chỉnh, phát triển thêm qua những năm học tiếp theo.
V. GIẢ THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài áp dụng sẽ giúp giáo viên và học sinh lớp 12 nâng cao chất lượng môn học và
kết quả thi THPT Quốc gia. Giảm việc dạy thêm, học thêm, trang bị cho giáo viên và
học sinh phương pháp học lịch sử khoa học, nhẹ nhàng, thời gian ơn tập ít mà kết quả
thi cao. Góp phần giải quyết vấn đề nâng cao chất lượng dạy học bộ môn lịch sử
trong trường phổ thơng hiện nay.
VI. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài hồn toàn mới, trang bị các phương pháp hướng dẫn dạy và học ôn thi THPT
Quốc phần lịch sử Việt Nam 1919-2000 theo hệ thống chủ đề, các bảng hệ thống
chuyên đề cụ thể để giáo viên và học sinh ôn tập thi một cách hiệu quả dựa trên ma
trận đề thi trắc nghiệm của Bộ giáo dục năm 2019.
Đề tài vừa khái quát lí luận vừa cụ thể về minh họa. Có thể áp dụng nâng cao năng
lực học và kĩ năng thực hành bộ mơn trong các kì thi từ tự luận đến trắc nghiệm.
VII. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Thực hiện đề tài này đã góp phần tháo gỡ khó khăn cho giáo viên và học sinh về cách
dạy và cách học ôn luyện thi THPT Quốc gia trong 1 thời gian ngắn của đa số học
sinh xét tốt nghiệp mơn Lịch sử, chấm dứt tình trạng điểm sử thấp.
Đóng góp cho học sinh về những phương pháp hệ thống, khái quát, phân tích đánh
giá, so sánh lịch sử để nắm vững chương trình thi và có kĩ năng phương pháp học
môn lịch sử. Đặc biệt là những bảng hệ thống, sơ đồ của đề tài là tài liệu học tập rất ý
nghĩa thiết thực cho học sinh ôn thi.
Về phía giáo viên, nhất là những giáo viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm thì đây tài
là tài liệu hỗ trợ trong q trình tổ chức dạy học, ơn tập và ra đề thi THPT Quốc gia
trắc nghiệm rất cụ thể để nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ và kết quả mơn
học trong kì thi THPT Quốc gia.
PHẦN II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lí luận
Là một mơn khoa học, phương pháp dạy học lịch sử tuân thủ những nguyên tắc của
phương pháp nghiên cứu khoa học, đồng thời cũng có những phương pháp riêng do
đặc trưng bộ mơn quy định. Đặc thù mơn học sự kiện, có thời gian, không gian và nội
dung kết quả, mỗi sự kiện đều có tác động ý nghĩa và những bài học lịch sử. Chính vì
thế nên lịch sử có tính hệ thống, có đặc điểm chung của phương pháp học sử luận và
đặc điểm riêng theo giai đoạn và chủ đề. Mỗi thời kì lịch sử có đặc điểm riêng và
chịu sự tác động của hoàn cảnh, nhiệm vụ cách mạng dưới sự chỉ đạo chung về
đường
lối
chiến
lược
và
sách
lược
của
Đảng.
Yêu cầu đổi mới giáo dục toàn diện, kiểm tra đánh giá học sinh theo hình thức trắc
nghiệm và dạy học chủ đề định hướng phát triển năng lực, nên việc dạy học và ôn thi
theo hệ thống chủ đề là một giải pháp phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục đổi
mới nhằm thực hiện thành công mục tiêu giáo dục và giáo dưỡng của bộ môn lịch sử
trong trường phổ thông.
Hoạt động dạy học và ôn thi THPT Quốc gia của học sinh về Lịch sử cần phải được
tiến hành trên cơ sở khoa học và có tính hệ thống về phương pháp, có chủ đích và đáp
ứng mục tiêu giáo dưỡng và giáo dục của bộ môn Lịch sử đối với học sinh trong mục
tiêu giáo dục nói chung. Vấn đề chính là phù hợp nhất với hình thức thi hiện hành để
các em có kĩ năng học, ơn thi đạt kết quả cao nhất. Phần lịch sử Việt Năm 1919-2000,
cũng khơng nằm ngồi quy luật đó.
Muốn dạy học và ôn thi tốt phần lịch sử Việt Nam 1919-2000, trong kì thi THPT
Quốc gia hiệu quả nhất thiết phải xây dựng chương trình ơn thi theo hệ thống chủ đề
để giúp người học nhận dạng được lịch sử, nắm bắt kiến thức cụ thể trong tính hệ
thống, trên cơ sở đó dễ tư duy chính xác khoa học và tránh nhầm lẫn lịch sử, đảm bảo
thực hiện nhận thức đúng lịch sử. Đồng thời trang bị cho học sinh về phương pháp và
kĩ năng tự học, tự lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài thi theo trắc
nghiệm.
2. Cơ sở thực tiễn.
Thực tiễn trong dạy học ôn thi THPT Quốc gia, phần lịch sử Việt Nam từ 1919-200 là
phần quan trọng, chiếm số lượng điểm lớn: 7 điểm năm 2017, 6 điểm năm 2018 và
6.25 điểm theo ma trận đề thi 2019. Dù thi tự luận hay trắc nghiệm thì nội dung lịch
sử Việt Nam 1919-2000, ln được đánh giá là khó và nặng vì khối lượng kiến thức,
sự kiện quá nhiều dễ lẫn lộn giữa các phong trào cách mạng, giữa các cuộc kháng
chiến, khởi nghĩa giành chính quyền của dân tộc; phần đường lối lãnh đạo chỉ đạo
cách mạng, ngoại giao hậu phương, căn cứ địa, mặt trận… Nội dung kiến thức nhiều,
khó, địi hỏi độ tư duy cao, phần đề khó vận dụng chủ yếu nằm trong nội dung này.
Chính vì thế học sinh rất ngại học và học rất mệt nhưng hiệu quả không cao.
Theo khảo sát điều tra của chúng tôi( Phiếu điều tra - Phụ lục I), hầu hết học sinh
đánh giá khó học, học khó nhớ, dễ lộn, hay quên, học mất nhiều thời gian mà điểm
vẫn thấp, làm đề vẫn lẫn lộn, nặng nề về tư tưởng, chán…100% học sinh được khảo
sát đánh giá đây là phần luôn sai trong khi làm đề thi; 95% học sinh chọn giải pháp
bỏ qua phần này, tập trung vào lịch sử thế giới, lớp 11 đề dễ để thi chống liệt, giành
thời gian học địa lí và giáo dục cơng dân. Về phía giáo viên, 100% cũng đánh giá đây
là phần khó, thường hay bỏ qua trong ơn thi THPT Quốc gia. Đó cũng là nguyên
nhân chính dẫn đến kết quả điểm thi THPT Quốc gia hàng năm thấp. Mặt khác, thông
thường học sinh thi THPT Quốc gia môn sử xét tốt nghiệp, nên các em không đầu tư
nhiều thời gian. Khảo sát cho thấy chủ yếu( 95%) các lớp, các trường trên địa bàn Hà
Tĩnh chỉ ôn thi môn sử trong đợt cuối từ 12/5 đến 20/6, thời lượng 16 tiết trước kì thi
THPT Quốc gia, 30% em khơng ơn mà tự học vì mục tiêu là qua liệt. Thực tế phần
lịch sử Việt Nam 1919-2000 khó, nhiều sự kiện các em ít học, hoặc học khơng hiệu
quả vìchủ yếu học thuộc lịng theo phương pháp liệt kê, nhớ máy móc sự kiện nên
điểm
không
cao.
Trên cơ sở khoa học bộ môn và thực tiễn dạy học thi THPT Quốc gia từ 2017-2019
phần lịch sử Việt Nam 1919-2000 theo hệ thống kiến thức chuyên đề rất hiệu quả, đạt
mục tiêu giáo dục và giáo dưỡng. Nên tôi thực hiện đề tài này để chia sẻ cùng đồng
nghiệp
kinh
nghiệm,
cung
cấp
tài
liệu
học
ôn
thi
cho
học
sinh.
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN THI THPT
QUỐC GIA LỊCH SỬ VIỆT NAM 1919-2000 THEO HỆ THỐNG CHUYÊN
ĐỀ.
1. Hệ thống ôn tập kiến thức cơ bản theo chủ đề qua các giai đoạn lịch sử và sự
kiện
cơ
bản.
a) Cơ sở thực hiện: Lịch sử Việt Nam 1919-2000, được phân kì theo các giai đoạn
với
những
đặc
trưng
cơ
bản
về
nhiệm
vụ
và
mục
tiêu
như:
+ 1919-1930, Sự vươn lên của 2 khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản cùng
thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc. Kết quả, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
+ 1930-1945, phong trào giải phóng dân tộc dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng
cộng sản Đông Dương qua 3 cuộc tập dượt 1930-1931, 1936-1939, 1919-1945, thắng
lợi tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
+ 1945-1954, kháng chiến và kiến quốc thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, chống Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ giải phóng và giữ nước.
+ 1954-1975, kháng chiến chống Mĩ cứu nước trong hoàn cảnh đất nước tạm chia
2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau, một Đảng lãnh đạo thống nhất hai miền thực
hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược – cách mạng XHCN miền Bắc và cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
+ 1975-2000, đất nước độc lập thống nhất đi lên CNXH, thực hiện đổi mới đạt
được nhiều thành tựu to lớn.
b) Yêu cầu thực hiện.
- GV nắm vững nội dung ôn tập xây dựng thành các chủ đề, dạy học bằng bảng hệ
thống và sơ đồ, giúp học sinh khái quát và tái hiện kiến thức cơ bản để ôn tập
- Thiết kế các bảng hệ thống kiến thức ngắn gọn, đơn giản, dễ thực hiện theo các cấp
độ nhận thước từ thấp đến cao.
c) Thiết kế giải pháp cụ thể
1.1. Sử dụng bảng hệ thống kiến thức để ôn tập.
- Ý nghĩa phương pháp: Giúp học sinh hệ thống được những sự kiện cơ bản, nội
dung chính của giai đoạn. Trên cơ sở đó nắm chắc sự kiện, tránh nhầm lẫn đồng thời
có thể so sánh và vận dụng dễ dàng các sự kiện.
- Ví dụ cụ thể về phương pháp:
Chuyên đề 1. Lập bảng hệ thống kiến thức cơ bản 1919-1930.( Phụ lục 2)
Nội dung 1. Tình hình Việt Nam trong khai thác thuộc địa lần thứ hai
Thế giới tác động Khai thác thuộc địa 2 Chuyền biến kinh tế- Xã hội
Thái độ chính trị, khả năng cách mạng:
Nội dung 2. Phong trào dân tộc dân chủ Nội dung 3. Phong trào dân tộc
công khai 1919-1925
dân 1925-1930
Chuyên đề 2. Bảng hệ thống kiến thức cơ bản 1930-1945 ( Phụ lục 3).
Nội dung
Hoàn cảnh
Kẻ thù
1930-1931
1936-1939
1939-1945
Chủ trương
Mục tiêu
Mặt trận
Lực lượng
Phương pháp
Địa bàn
Sự kiện tiêu biểu
Tính chất
Ý nghĩa
1.2. Hệ thống kiến thức cơ bản của giai đoạn bằng sơ đồ.
- Ý nghĩa: Giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ sự kiện qua sơ đồ và phát triển tư duy
-Ví dụ minh họa : Chuyên đề 3: Bảng hệ thống Lịch sử Việt Nam 19451954
Ví dụ 2. Chuyên đề 4: Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1954-1975
1.3. Hệ thống kiến thức chi tiết đầy đủ theo mạch vận động của kiến thức kiểu
đề thi trắc nghiệm
- Ý nghĩa: Giúp học sinh hệ thống đầy đủ kiến thức của một thời kì lịch sử hoặc nội
dung sự kiện để làm tài liệu ôn thi theo hướng phân tích trắc nghiệm.
- Ví dụ:
Hệ thống chuyên đề: Lịch sử Việt Nam 1976-2000
1. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước:
a)Nguyên nhân:
- Cơ bản- trực tiếp: Sau giải phóng miền Nam, đất nước thống nhất -Hai miền tồn
tại 2 hình thức nhà nước – Nguy cơ chia rẽ, ngăn cản XDCNXH
- Sâu xa: Nguyện vọng của nhân dân cả nước, yêu cầu của cách mạng lịch sử dân
tộc“Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” - “Thống nhất nước nhà là
nguyện vọng tha thiết của nhân dân VN, quy luật khách quan của sự phát triển cách
mạng Việt Nam, lịch sử Việt Nam”
- Quyết định: Nghị quyết TƯ 24=> Hoàn thành thống nhất đất nước về nhà nước
b) Qúa trình thống nhất:
- Thống nhất tư tưởng, phương pháp: Hội nghị Hiệp thương 2 miền(15-21/11/1975).
Mở đầu: Tổng tuyển cử( 25/4/1976-> Hoàn thành: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa
VI- Nước cộng hịa XHCNVN(24/6-3/7/1976)
c) Ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện đất nước.
+ Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước di lên CNXH
+ Tạo khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc, mở rộng quan hệ quốc tế.
Thành tựu đầu tiên: Thành lập có 94 nước cơng nhận và đặt quan hệ ngoại giao. 2.
Xây dựng CNXH:
a) 1976-1986: Mơ hình Cơ chế bao cấp, ưu tiên CN nặng – Khủng hoảng.
b) 1986-2000: Đổi mới – Mở đầu Đại hội VI 1986
- Nguyên nhân:
+ Tất yếu đổi mới – khắc phục sai lầm khuyết diểm mơ hình XHCn, vượt qua khủng
hoảng đẩy mạnh cách mạng XHCN
+ Đòi hỏi đổi mới: Quan hệ quốc tế, KH- Cơng nghệ, khủng hoảng
CNXH
- Mơ hình đổi mới: Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, cơ chế thị trường, định
hướng XHCN- CHXH màu sắc Việt Nam – phù hợp thực tiễn và lịch sử Việt Nam
- Quan điểm đổi mới: Không thay đổi mục tiêu CNXH mà làm cho thành công bằng
quan điểm đúng, bước đi phù hợp. Đổi mới đồng bộ và toàn diện, kinh tế trọng tâm.
+ Nhận thức mới – Thời kì quá độ lâu dài, nhiều thời kì, đang ở chặng đầu
- Phương pháp( Biện pháp) đổi mới:
+
Kinh
tế:
Xóa
bao
cấp
hình
thành
cơ
chế
thị
trường,
Xây dựng kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều nghành nghề, nhiều quy mô,
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần định hướng XHCN
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Chính trị: Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của dân do dân vì dân(chuyên
chính DCND), xây dựng nền dân chủ XHCN quyền lực thuộc về nhân dân- (Mở rộng
dân chủ) (Kiên trì lãnh đạo của Đảng cộng sản. Chính sách đối nội: Đại đoàn kết
dân tộc (Tăng cường củng cố mặt trận tổ quốc VN ổn định chính trị) Chính sách đối
ngoại: Hịa bình, hữu nghị hợp tác“Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước”
c) Bước đầu đổi mới 1986-1990 – Đại Hội VI
–Kế hoạch 5 năm: Nông , lâm , ngư được đặt đúng vị trí mặt trận hàng đầu, ưu
tiên vốn, năng lực, vật tư, lao động,kĩ thuật nhằm mục tiêu trọng điểm: Lương thực,
thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
- Thành tựu:
+ Lương thực thực phẩm: Đủ nhu cầu,có dự trữ, và xuất khẩu=> ổn định đời sống
+ Hàng tiêu dùng: Dồi dào, sản xuất gắn thị trường, bao cấp nhà nước giảm
+ Kinh tế đối ngoại: Phát triển mạnh, phát triển hơn trước về quy mơ, hình thức, xuất
khẩu tăng 3 lần, mặt hàng xuất khẩu tăng: Dầu thô, gạo…, nhập giảm, Xuất - Nhập
tiến gần đến cân bằng, 1990 EU quan hệ Việt Nam.
+ Kiềm
chế
được
một
bước
đà
lạm
phát
1990
-
4%
+ Cơ chế kinh tế: Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, cơ chế
thi trường có quản lí nhà nước
+ Chính trị: Phát huy dân chủ, quyền làm chủ của dân, tăng quyền lực cơ quan dân
cử
- Khó khăn yếu kém: Kinh tế thiếu cân đối, lạm phát còn cao, thiếu việc, hiệu quả
thấp, chưa có tích lũy, văn hóa xuống cấp, tiêu cực xã hội…
Ý nghĩa:
- Ổn định chính trị, phát triển kinh tế, thốt khủng hoảng ,củng cố đồn kết dân tộc,
nâng cao uy tín Đảng, nhà nước, mở rộng đối ngoại,
- Phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân, khơi dậy được tiểm năng và sức sáng
tạo của quần chúng phát triển sản xuất dịch vụ
- Tạo thêm nhiều Việc làm cho người lao động và sản phẩm cho xã hôi
Nhận xét: Đổi mới là tất yếu, phù hợp xu thế thời đại để đẩy mạnh cách mạng
XHCN. Đường lối đổi mới là đúng đắn, bước đi đổi mới cơ bản là phù hợp
2. Hệ thống chuyên đề về ý nghĩa sự kiện cơ bản
- Đề thi THPT Quốc gia lịch sử mới chủ yếu hướng về hiểu ý nghĩa sự kiện, vận dụng
. Chính vì thế hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống ý nghĩa các sự kiện lịch sử tiêu
biểu là vô cùng quan trọng và là nguyên tắc dạy học bắt buộc.
- Ví dụ: Bảng hệ thống về những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân ta trong kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ( 1946-1954)
T
Chiến thắng
T
1
Cuộc
Ý nghĩa
Lưu ý
chiến - Bước đầu làm phá sản âm mưu - Chiến dịch chủ động tiến
đấu ở các đô đánh nhanh của thực dân Pháp cơng đơ thị
thị phía Bắc vĩ - Chặn đứng kế hoạch đánh - Mở đầu kháng chiến toàn
tuyến
nhanh
của
thực
dân
Pháp quốc chống TD Pháp
16( 19/12/1946- - Tiêu hao sinh lực địch, giam
12/2/1947)
chân địch trong thành phố.
=>
Tinh -Tạo điều kiện cả nước đi vào
thần quyết
cho
2
tổ
tử kháng chiến lâu dài( Lớn nhất).
quốc
quyết sinh
Việt Bắc thu - Làm phá sản hồn tồn kế - Phản cơng quy mơ lớn
đơng
1947=> hoạch
“Phải phá tan Pháp(
đánh
nhanh
Lớn
của - Du kích chiến là chính, bẽ
nhất) gãy 2 gọng kìm trên sơng và
cuộc tấn cơng - Đưa kháng chiến sang giai đoạn trên bộ
mùa đông của mới, buộc Pháp chuyển sang
giặc Pháp”
3
đánh
lâu
dài
=> kế hoạch Bôlae thất bại
Trung Quốc và - Việt Nam thoát thế bị bao vây - 18/1/1950 Trung Quốc ->
các
nước cô
lập. 30/1/1950 Liên xô và các nước
XHCN
công - Cách mạng nối liền với thế giới Đông Âu công nhận và đặt
nhận và đặt dân chủ, tranh thủ sự ủng hộ. Tạo quan hệ ngoại giao
ngoại giao với điều kiện thuận lợi cho phát triển
Việt Nam 1950 kháng
chiến.
- Uy tín của Chính phủ ta được
nâng cao trên trường quốc tế.
4
Biên Giới thu - Đường liên lạc của ta với các - Chiến dịch chủ động tiến
đông
nước XHCN được khai thông-> công công quy mô lớn đầu tiên
1950=> Phươn
phá âm mưu cô lập của Pháp, phá thắng
g châm “Tất cả sản
k/h
Rơve. -
cho chiến dịch - Bộ đội
ta trưởng
thành. - Điển hình đánh cơng kiên
tồn
Đánh
lợi
điểm
diệt
việt
thắng” - Ta giành được thế chủ động
- Ta mở chiến trên chiến trường chính Bắc
dịch trong thế Bộ(Lớn
phòng ngự
nhất)
- Mở ra bước phát triển mới của
cuộc kháng chiến- Ta giành
quyền chủ động trên chiến trường
6
chính Bắc Bộ.
Cuộc tiến công - Bước đầu làm phá sản kế hoạch - Chủ động tiến công chiến
chiến
lược NaVa
Đông
–Xuân - Buộc Pháp bị động phân tán - Mục tiêu chính là tiêu diệt
1953-1954=>
thành
5
nới
tập
trung địch
Đánh
hướng quân( ĐBBB, Điên Biên Phủ, - Mục tiêu chiến lược phân tán
quan
trọng, Xênô, Luông Phabăng, Plâycu => địch
địch yếu.
Chuyến trung tâm kế hoạch từ
ĐBBB
7
lược
lên
Phủ( 3/12/1953)
dịch +
Trong
Chiến
Điện
Biên
nước: - Tiến cơng vào tập đồn cứ
Điện Biên Phủ - Đập tan hồn tồn kế hoạch điểm mạnh nhất Đơng Dương.
1954
=>
NaVa
- Trận quyết chiến chiến lược.
Phương - Giáng đòn quyết định vào ý chí -
Đánh
chắc
tiến
chắc
châm “ Tất cả xâm lược của thực dân Pháp. - Vai trò quyết định để kết thúc
cho tiền tuyến. - Làm xoay chuyển cục diện kháng chiến( Quân sự).
Tất cả để đánh chiến tranh ở Đông Dương( Lớn
thắng”
“
Cột
vàng”
nhất).
mốc - Tạo cơ sở thực lực quân sự cho
đấu tranh ngoại giao kết thúc
kháng
chiến.
+ Thế giới: - Làm rung chuyển hệ
thống thuộc địa Pháp ở Bắc Phi
- Mở đầu sự sụp đổ của CNTD cũ
8
trên phạm vi toàn thế giới
Hiệp định Giơ - Văn bản pháp lí quốc tế dầu - Thắng lợi chưa trọn vẹn - Chỉ
ne
vơ tiên ghi nhận các quyền dân tộc mới giải phóng miền Bắc.
21/7/1954
cơ bản của nhân dân Đông - Điều khoản chưa chặt chẽ:
Dương, được các cường quốc , “Trách nhiệm thuộc người kí
các nước tham dự Hội Nghị và kế nhiệm”, Mĩ lợi dụng xâm
cam kết tôn trọng( Lớn nhất). lược
Việt
Nam
- Đánh dấu thắng lợi của kháng - Mặt trận ngoại giao- giải
chiến
chống
Pháp. pháp chính trị kết thúc kháng
- Pháp phải chấm dứt chiến tranh chiến
xâm lược và rút quân.Kết thúc
kháng chiến chống Pháp, ách
thống trị của Pháp ở Việt Nam.
- Miền Bắc được giải phóng tạo
cơ sở để giải phóng miền Nam.
- Làm Mĩ thất bại trong âm mưu
kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm
lược.
b) Bảng hệ thống về những thắng lợi tiêu biểu của nhân dân ta trong kháng chiến
chống Mĩ cứu nước 1954-1975 ( Phụ lục 4)
3. Hệ thống ôn tập dưới dạng hình thức so sánh các sự kiện tiêu biểu
- Ý nghĩa: Giúp học sinh thực hiện mức độ nhận thức vận dụng trong các đề thi
- Ví dụ 1. So sánh Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam 1973
Tiêu chí
Hiệp định Giơ e vơ
Hiệp định Pa ri
Giốn
- Ta liên tiếp giành được những thắng lợi về quân sự, tạo nên thế áp đảo
g
buộc thù phải chấp nhận đàm phán, kí hiệp định.
- Kí khi Pháp thất bại - Kí khi Mĩ mới thất bại trong Việt Nam hóa và
Hồn
cảnh
hồn tồn trong chiến Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2.
Khác
dịch Điện Biên Phủ -Ta kí để buộc Mĩ rút quân ta tự quyết định
- Ta kí buộc Pháp tương lai chính trị
công nhận các quyền
dân tộc cơ bản của 3
nước Đông Dương
- Kẻ thù phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước ta.
- Ngừng bắn để giải giải quyết các vấn đề khác bằng hịa bình.
Giốn
- Đều đặt vấn đề thống nhất đất nước qua thương lượng không có can
g
thiệp nước ngồi. Kẻ thù đều phải rút qn
- Các bên tham dự cam - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các
Nội
kết tôn trọng các quyền quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
dung
dân tộc cơ bản 3 nước - Hai bên tiên shanhf trao trả tù binh và dân
Khác
Đông
Dương. thường
bị
bắt
- Tập kết chuyển quân - Các bên cơng nhận thực tế miền Nam có 2
chuyển giao khu vực. chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm sốt
- Qn đội nhân dân Việt và
3
lực
lượng
chính
trị.
Nam và qn viễn chinh - Mĩ cam kết trách nhiệm hàn gắn vết
Pháp tập kết ở hai miền thương chiến tranh
Nam Bắc. Sau đó qn
Pháp
rút
về
nước.
- Trách nhiệm thi hành
thuộc người kí và kế
Ý
Giốn
nhiệm
- Pháp lí quốc tế cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
g
- Kết quả đấu tranh thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân dân ta.
nghĩ
- Chưa trọn vẹn vì cịn phải tiếp tục đấu tranh chống kẻ thù.
a
Khác
- Đánh dấu thắng lợi - Thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ
kháng chiến chống Pháp, thuận lợi để ta tiến lên giải phóng miền
miền Bắc giải phóng. Nam.
- Buộc Pháp phải chấm - Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ
dứt chiến tranh xâm lược nhưng chưa chấp nhận việc chấm dứt chiến
rút hết quân đội về nước. tranh ở Việt Nam, tiếp tục viện trợ cho
- So sánh lực lượng ở Ngụy
tiếp
tục
chiến
tranh.
miền Nam khơng có lợi - So sánh lực lượng có lợi cho cách mạng
cho cách mạng miền miền Nam
Nam
VD2. So sánh các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (Phụ lục
5) VD3: So sánh chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí Minh( Phu lục 6)
4. Hệ thống ghi nhớ nhanh các sự kiện lịch sử theo chủ đề
-Ý nghĩa: Giúp học sinh có khả năng khái quát, nhớ sự kiện một cách có hệ thống,
hiểu sâu sắc sự kiện, có kĩ năng so sánh và vận dụng, Trong quá rình làm bài thi sẽ
dễ dàng loại trừ được phương án nhiễu và nhận ra đáp án chính xác, nhanh chóng
- Ví dụ cụ thể về phương pháp :
Chủ đề Nội dung kiến thức cơ bản
Vai trò 1. Lớn nhất đầu tiên là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn chấm dứt
Nguyễ
n
thời kì khủng hoảng đường lối cách mạng;
Ái 2. Chuẩn bị chính trị, tư tưởng tổ, chức và thành lập Đảng cộng sản Việt
Quốc
Nam;
3. Soạn thảo Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo 2/1930 chấm dứt
khủng hoảng đường lối cách mạng;
4. Cầu nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới thế giới;
5. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng cách mạng 1939-1945.
6.Vai trò với cách mạng tháng 8/1945 : Xác định đúng đường giải phóng
dân tộc và chủ trương khởi nghĩa vũ trang, Sáng lập mặt trận Việt Minh
chuẩn bị lực lượng chính tri, chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa
cách mạng, xác định đúng thời cơ và kiên quyết phát động tổng khởi
nghĩa, sáng lập nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa….
Công
Ra đời trong khai thác 1, trước 1925 tự phát, kinh tế, bước tiến quan
nhân
trọng- mốc kết thúc tự phát là Ba Son 8/1925 ->1926-1929, phát triển tự
giác, mục tiêu kinh tế và chính trị, 1929 vai trị nịng cốt đi đầu trong
phong trào dân tộc -> 2/1930 Đảng CSVN ra đời -hoàn toàn tự giác,
Tư sản
trưởng thành, lãnh đạo
Giai cấp tư sản ra đời trong khai thác 2=> 1919-1925, đấu tranh tích cực
trong phong trào dân tộc dân chủ cơng khai chống độc quyền, chấn hưng
nội hóa, Đảng lập hiến 1923 => 1927, thành lập Việt Nam Quốc dân đảng
bước lên vũ đài lịch sử vươn lên giải phóng dân tộc=> 2,9,1930, khởi
nghĩa Yên Bái thất bại, tan rã chấm dứt vai trò lịch sử và khuynh hướng
Tên
cách mạng cũ
2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam=> 10/1930, Đảng cộng sản Đông
Đảng
Dương=> Đại hội II (1951)- Đảng lao động Việt Nam=> Đảng cộng sản
VN
Các chỉ Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta( 12/3/1945), Kháng
thị
chiến – Kiến quốc(25/11/1945), Hòa để tiến(9/3/1946), Toàn dân kháng
Các
chiến(12/12/1946)…
-7/1936 : Chống phản động thuộc địa, phát xít chiến tranh đế quốc nhằm
nghị
mục tiêu tự do, dân chủ cơm áo hịa bình, Chủ trương thành lập Mặt trận
quyết
nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương, kết hợp đấu tranh cơng khai
với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp=> Phong trào dân chủ 1936-1939.
-11/1939: Rút vào hoạt động bí mật chuyển trọng tâm cơng tác về nông
thôn. Chống đế quốc tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập,
tạm gác CMRĐ, thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đơng
Dương và Chính phủ cộng hòa dân chủ- Mở đầu chuyển hướng đấu tranh
1939-1945
- NQTUW8(5/1941): Chống phát xít Pháp –Nhật, giải phóng dân
tộc, tạm gác CMRĐ, thành lập mặt trận Việt Minh, chuẩn bị khởi nghĩa
vũ trang là nhiệm vụ trung tâm, hình thái từ từng phần lên tổng khởi
nghĩa, thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam DCCH– Hoàn
chỉnh chuyển hướng đấu tranh 1939-1945 , khắc phục hết hạn chế
Luận cương=> Quyết định thắng lợi cách mạng tháng Tám 1945.
- 1/1959- NQ 15 : miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu,
kết hợp vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm=> Quyết định làm nên
Đồng
Khởi
- 7/1973- NQ 21 : Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục
cuộc CMDTDCND, nhấn mạnh tiếp tục bạo lực cách mạng tiến công
kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận : Quân sự, chính trị, ngoại giao.
- NQ 24 9/1975 : Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Đại hội I( 3/1935) Ma Cao, Lê Hồng Phong bia thư - Phục hồi lực
Các
lượng, Đại hội II( 2/1951) Tuyên Quang, Trường Chinh bí thư- Đưa
Đại hội Đảng hoạt động cơng khai với tên Đảng Lao động Việt Nam, xác định
đại
tính chất CMDTDCND chống Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ, xóa tàn
biểu
dư phong kiến và bước đầu xây dựng nền móng chế độ mới dân chủ nhân
tồn
dân- Đại
quốc
Đại hội 3(9/1960)Hà Nội, Lê Duẫn bí thư .- xây dựng CNXH miền Bắc
quan
và đấu tranh thống nhất nước nhà= > Đề ra nhiệm vụ cách mạng cả
trọng
nước, mỗi miền, vị trí vai trò mối quan hệ cách mạng 2 miền. Kế hoạch 5
hội
kháng
chiến
thắng
lợi
năm miền Bắc xây dựng CNXH –Bao cấp, ưu tiên cơng nghiệp nặng Đại
hội VI( 1986)- Nguyễn Văn Linh bí thư –mở đầu đổi mới – Xóa bao
cấp hình thành kinh tế thị trường XHCN=> k/h 1986-1991- trọng điểm :
Lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng và xuất khẩu.Nông lâm ngư đặt vị
Măt
trí hàng đầu.
- Liên minh cơng nơng là lực lượng nòng cốt, điểm giống của các mặt
trận
trận dân tộc. Mặt trận dân tộc đầu tiên của Việt Nam là Việt Minh(1941),
thứ 2 là Mặt trận Liên Việt (1951) và thứ 3 là Mặt trận tổ quốc Việt Nam
Sự kiện - Bước ngoặt cách mạng Việt Nam : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
bước
2/1930
ngoặt
- Bước ngoặt của dân tộc Việt Nam : Thắng lợi cách mạng tháng Tám
1945.
- Bước ngoăt kháng chiến chống Pháp : Việt Bắc 1947-Pháp chuyển đánh
nhanh sang đánh lâu dài ; Biên giới 1950- Ta giành quyền chủ động trên
chiến trường chính Bắc Bộ ; Điện Biên Phủ 1954- Xoay chuyển cục diện
- Bước ngoặt của Cách mạng miền Nam: Đồng Khởi 1960(Mĩ choáng,
Ngụy khủng hoảng, cách mạng miền Nam nhảy vọt ), Xuân Mậu thân
1968( Mĩ lung lay ý chí xâm lược, mở ra mặt trận ngoại giao vừa đánh
vừa đàm) Xuân hè 1972- Mĩ thừa nhận thất bại Việt Nam hóa, Hiệp định
Pari 1973( Mĩ cút tạo điều kiện đánh Ngụy nhào).
Các kế 1. Tấn công Việt Bắc1947 của Bôlae thực hiện 2 gọng kìm khép lại ở ở
hoạch
Đài Thị, mục tiêu tiêu diệt đầu não kháng chiến kết thúc nhanh chiến
chiến
tranh.
tranh
2. Rơve 1950- Mĩ can thiệp tăng phòng ngự đương 4, hành lang Đông –
của
Tây cô lập Việt Bắc, sẽ tấn công Việt Bắc nhanh chóng kết thúc chiến
Pháp ở tranh
Đơng
3. Đờlát Đơtatxinhi 1951, Mĩ can thiệp sâu 19% kinh phí, thủ đoạn
Dương
chính bình định vùng tạm chiếm- bước lùi kế hoạch mong muốn kết thúc
nhanh chiến tranh- Rađời trong thế bị động, mất quyền chủ dộng ở Bắc
Bộ.
4. NaVa 7/5/ 1953 -73% kinh phí Mĩ, 2 bước giành thắng lợi quyết định
trong 18 tháng chuyển bại thành thắng buộc ta kí Hiệp đinh. Pháp rút
khỏi chiến tranh trong danh dự, Mĩ quốc tế hóa kéo dài mở rộng chiến
tranh
Cách mạng tháng Tám 1945 Việt Nam độc lập chấm dứt chia cắt 3 kì
Thống
thống nhất đất nước=> Hiệp dịnh Sơ bộ Pháp công nhận Việt Nam là một
nhất
quốc gia tự do- công nhận quyền thống nhất=> Hiệp định giơnevơ và
đất
Pari công nhận đầy đủ các quyền dân tộc trong đó có quyền thống nhất
nước
được các đế quốc tham dự tôn trọng => Thắng lợi Tổng tiến công nổi
dậy xuân 1975 đỉnh cao Hồ Chí Minh lịch sử đã chấm dứt chia cắt 2
miền Nam –Bắc hoàn thành thống nhất đất nước, thu giang sơn về một
mối=> Kì họp thứ nhất QH 6( 1976) hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
5. Hệ thống câu dẫn và đáp án trả lời nhanh lịch sử
- Ý nghĩa : Giúp học sinh học thuộc lòng và nhận diện đúng đáp án loại trừ chính
xác các phương án nhiễu trong q trình làm bài thi..
- Ví dụ : Hệ thống các sự kiện cần nhấn mạnh, các cặp sự kiện dễ nhầm lẫn.
1. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước là
Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương Lê Nin, chấm dứt khủng hoảng đường
lối là Đảng ra đời- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Cương lĩnh tháng 2.
1930
2. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng và tan rã của Việt Nam Quốc
dân đảng là do sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác - Lênin.
3. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận
động giải phóng dân tộc, khuynh hướng vơ sản chiếm ưu thế trong phong trào dân
tộc. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 1930, vô sản thắng thế, lãnh đạo cách mạng
4. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam 1919 - 1930 là sự đấu
tranh giữa tư sản và vô sản để giành lấy quyền lãnh đạo cách mạng nước ta, hai
khuynh hướng đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc.
5. Cương lĩnh tháng 2/1930 là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo,
nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, tư tưởng cốt lõi là độc lập tự do. Luận
cương tháng 10/1930 không đưa ngọn cờ dân tộc lên đầu nặng đấu tranh giai cấp,
chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của
các giai cấp.
6. Hạn chế trong Luận cương của Trần Phú được khắc phục từ Hội nghị
BCHTUW tháng 7/1936( về lực lượng), được khắc phục hoàn tồn tại Hội nghị
BCH TƯ 8(5/1941)- giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước, thành lập Việt
Minh.
8. Hội nghi TƯ 11/1939 là sự chuyển hướng đấu tranh so với Hội nghị TƯ
7/1936 ; Hội nghị BCHTUW 8(5/1941) là sự chuyển hướng so với Luận cương
10/1930.
9. Cách mạng tháng Tám 1945 là cuộc bạo lực cách mạng, diễn ra dưới hình thức
khởi nghĩa vũ trang dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu quyết định thắng lợi,
lực lượng vũ trang xung kích mở đường và hỗ trợ cho chính trị giành chính quyền.
Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với
đấu tranh chính trị kết hợp giành chính quyền cả nơng thôn và thành thị
10."Bắc đàm Nam đánh " là chỉ tình hình đất nước ta 23/9/1945 - trước ngày
6/3/1946
11. Tính chất xã hội của nước ta trước 1945 là thuộc địa nửa phong kiến, trong
những năm 1945 - 1954 là: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong
kiến.
12. Kết thúc kháng chiến chống Pháp là ngoại giao (Hiệp định Giơnevơ) còn kết
thúc kháng chiến chống Mĩ là thắng lợi quân sự (Chiến dịch Hồ Chí Minh)
13. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam 1954 - 1975 là
1Đảng lãnh đạo thống nhất tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng ở hai
miền: CMXHCN ở miền Bắc và CMDTDCND ở miền Nam để hịa bình thống
nhất đất nước.
14. Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với cách mạng cả
nước. Cách mạng DTDCND ở miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà.
15. Hiệp định Giơnevơ là thắng lợi kết hợp quân sự, ngoại giao. Hiệp định Pa ri là
thắng lợi kết hợp quân sự, chính trị, ngoại giao.
16. Sự kiện đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn "chiến
tranh cách mạng" là thắng lợi của "Đồng Khởi".
17. Việt Nam căn bản hoàn thành đánh cho Mĩ cút, làm thay đổi so sánh lực lượng
tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hồn tồn miền Nam là Hiệp định Pari 1973.
19. Tỉnh đầu tiên ở miền Nam giải phóng là Phước Long(6/1/1975), tỉnh cuối
cùng giải phóng là Châu Đốc(2/5/1975)
20. Cách mạng tháng Tám 1945 mở ra kỉ nguyên mới- Độc lập, tự do còn kháng
chiến chống Mĩ kết thúc mở kỉ nguyên mới: Độc lập, thống nhất đi lên CNXH
21. Điểm khác cơ bản của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 so lần 1 là cứu
nguy cho Việt Nam hóa, tạo thế mạnh đàm phán rút khỏi chiến tranh trong thế
thắng.
22. Chiến thắng làm thất bại cơ bản Việt Nam hóa chiến tranh là cuộc tiến cơng
chiến lược năm 1972. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn đại thắng mùa Xuân
năm 1975.
23. Mục tiêu bao trùm của đổi mới là phấn đấu thực hiện « Dân giàu, nước mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ văn minh »
6. Tổ chức học sinh ôn tập và luyện thi theo đề thi
- Giáo viên xây dựng hệ thống đề thi theo các giai đoạn, phong trào cách mạng
- Giáo viên xây dựng đề thi thử trên cơ sở ma trận đề minh họa cho học sinh luyện
thi.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN.
Thi THPT Quốc gia mơn Lịch sử theo hình thức trắc nghiệm là đổi mới mạnh mẽ
theo hướng toàn diện và căn bản. Đổi mới là tất yếu, là phù hợp với xu thế để phát
triển và trách nhiệm của giáo viên là phải đổi mới phương pháp dạy học, trang bị cho
học sinh phương pháp học ôn thi THPT Quốc gia đạt chất lượng cao nhất. Qua đó,
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học môn Lịch sử ở trường phổ thông, nhằm thực
hiện nhiệm vụ đào tạo con người mới để hội nhập với thế giới và khu vực.
Qua 3 năm thực hiện đổi mới dạy học ôn thi THPT Quốc gia theo hình thức thi trắc
nghiệm, tôi đã nghiên cứu và áp dụng phương pháp: Hướng dẫn học sinh 12 ôn thi
THPT Quốc gia phần lịch sử Việt Nam 1919-2000 theo hệ thống chuyên đề đạt kết
quả rất tốt. Kết quả điểm thi THPT Quốc gia của trường chúng tơi ln xếp tốp đầu
tồn tỉnh và cao hơn mức bình quân cả nước và cả tỉnh,
Năm
thi Điểm
THPT QG
TB Điểm
toàn quốc
TB Điểm
tỉnh
trường
Hà Tĩnh
chứng
TB Điểm TB trường
Đối thực nghiệm
2017
4.6
4.84
4.7
5.5
2018
3.79
4.5
3.9
5.1
2019
4.3
4.7
4.8
5.2
Theo khảo sát của giáo viên và học sinh đều kết luận giải pháp hiệu quả( Phụ lục
1)
Chính vì thế tơi lựa chon và thực hiện đề tài này nhằm chia sẻ kinh nghiệm và mong
được đóng góp thêm để có thể dạy tốt hơn, nâng cao kết quả thi THPT Quốc gia
II. KIẾN NGHỊ
Đề tài rất thiết thực, hiệu quả vì thế kính đề nghị các giáo viên áp dụng và tiếp tục
nghiên cứu theo hướng chuyên sâu ra đề thi từng phần, từng chương, chủ đề để phục
vụ cho những đối tượng và mục đích dạy học khác nhau, đưa lại hiệu quả tốt nhất.
Điều kiện tiên quyết là thầy giáo dạy sử phải có tinh thần trách nhiệm cao và tích cực
đổi mới phương pháp dạy học theo tinh thần Nghị quyết TƯ 29. Đồng thời học sinh
phải tích cực học tập và thực hiện tốt những nhiệm vụ và kế hoạch học tập mà giáo
viên chuyển giao.
Về phía nhà trường, cần phải tạo mọi điều kiện tốt nhất, đáp ứng đầy đủ cơ sở vật
chất, động viên thầy và trò thi đua dạy tốt học tốt.
PHỤ LỤC II. Chuyên đề: Lịch sử Việt Nam 1919-1930
Nội dung 1. Tình hình Việt Nam trong khai thác thuộc địa lần thứ hai
Thế giới tác động
Khai thác
Chuyền biến kinh tế- Xã hội Việt Nam sau
Việt Nam
thuộc địa
Chiến tranh thế giới 1
- Cách mạng tháng
2(1919-1929)
- Trọng tâm: * Kinh tế:
Mười
Nông nghiệp- -Có bước phát triển mới, kĩ thuật nhân lực được
- Hội Nghị véc
Đồn điền Cao đầu tư hạn chế, cục bộ
xai1919
su, vốn nhiều
- Kinh tế tư bản thực dân mở rộng, bao trùm
nhất
kinh tế phong kiến.
- Chú trọng
- Cơ bản mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc
- Quốc tế cộng sản
khai mỏ than, Pháp- Thi trường độc chiếm của Pháp
1919
hạn chế CN
*Xã hội: Phân hóa sâu sắc hơn, mâu thuẫn dân
-Đảng CS Pháp
nặng
tộc gay gắt và bao trùm
12/1920, Trung
- Mới : Tăng
=> Tạo cơ sở xã hôi( giai cấp) và điều kiện
Quốc1921
đầu tư vố
chính trị( phong trào yêu nước) để tiếp thu tư
nhanh, quy
tưởng cách mạng vô sản
mô lớn vào
mọi ngành
kinh tế(Tăng
10 lần)
- Thương
nghiệp Độc
chiếm thị
trườ Tài
chính- Ngân
hàng ĐD chỉ
huy …
- Thuế tăng,
ngân sách
tăng 3 lần
Thái độ chính trị, khả năng cách mạng
+ Nơng dân- nạn nhân chính, bần cùng=> Động lực chính cách mạng, lực lượng đông
đảo và to lớn.
+ Địa chủ: Đại địa chủ, kẻ thù – Đối tượng. Bộ phận trung tiểu địa chủ có tinh thần yêu
nước chống Pháp- Có thể tranh thủ
+ Tư sản: Thành giai cấp, phân hóa- Tư sản mại bản( Đối tượng cách mạng)+ Tư sản
dân tộc ít nhiều tinh thần dân tộc dân chủ
+ Công nhân : Yêu nước, cách mạng – Lãnh đạo CMVN, lực lượng chính,
ND 2. Phong trào dân tộc dân chủ ND3. Phong trào dân tộc dân 1925-1930
công khai 1919-1925
- Hoạt động của PBC, PCT, người
* 3 tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN(1925)-
VN u nước nước ngồi
Vơ sản- Quảng Châu –tiền thân Đảng CSVN, tổ
- Tư sản dân tộc: Kinh tế(Tẩy chay
chức quá độ để thành lập Đảng. Sáng tạo NAQ
hàng ngoại, chống độc quyền,)+
trong thành lập Đảng CS Việt Nam.
Đảng lập hiến- (không đánh đổ
Việt Nam Quốc dân Đảng(1927) Hà Nội-
Pháp) => Pháp nhượng bộ, thỏa hiệp
DCTS, thất bại với k/n Yên Bái kết thúc khuynh
- TTS trí thức. Tổ chức chính
hướng cũ
trị( Phục Việt, hưng nam, VN nghĩa
Tân Việt cách mạng Đảng( 1928) – Trung Kì-
đồn), NXB tiến bộ, Báo chí tiến bộ,
u nước phân hóa, bộ phận thành lập Đảng.
tiêu biểu: để tang Phan Châu Trinh
*3 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng
và thả PBC ở Huế
sảnđảng( 6/1929) – Báo Búa Liềm; An Nam
- Phong trào công nhân: 1920 công cộng sản Đảng( 8/1929) – Báo Đỏ, Đơng Dương
hội đỏ Sài Gịn
cộng sản liên đồn ( 9/1929) => Xu thế khách
-+ Bãi công phổ biến, 25 cuộc lẻ tẻ,
quan, vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân
đòi kinh tế, Tự phát
tộc, chuẩn bị trực tiếp thành lập Đảng cộng sản
+ Mốc vươn lên, phát triển- Bãi công Việt Nam.
Ba Son 1925
* Phong trào công nhân phát triển tự giác, vai trò
- Hoạt động NAQ: 1919 gửi bản
nòng cốt …
yêu sách đến Hội nghị Véc xai,
* Hội nghị thành lập Đảng 6/1-8/2/1930: Cửu
7/1920 đọc luận cương Vấn đề dân
Long – Hương Cảng – TQ- NAQ chủ động triệu
tộc và thuộc địa Lê nin; 12/1920, tán
tập chủ trì, quyết định thành lập Đảng CSVN,
thành Quốc tế 3 thành lập Đảng cộng Cương lĩnh 2/1930- Sáng tạo, độc lập và tự chủ
sản Pháp, 10/1923 tham gia Hội nghị là tư tưởng cốt lõi- Tầm vóc Đại hội thành lập
Quốc tế nông dân, 7/1924, tham dự
Đảng.
Đại hội V Quốc tế cộng sản, 11/1924 * Ý nghĩa thành lập Đảng: Bước ngoặt cách
về Quảng Châu Trung Quốc. 1925
mạng, cơng nhân hồn toàn tự giác, Cách mạng
thành lập Hội Việt Nam cách mạng
Việt Nam trở thành bộ phận CMTG, chấm dứt
thanh niên
khủng hoảng đường lối và lãnh đạo => chuẩn bị
tất yếu có tính quyết định cho những bước phát
triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của
dân tộc ta.
PHỤ LỤC III. Chuyên đề: Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930-1945
Nội dung
1930-1931
1936-1939
Hoàn cảnh
tháng Tám 1945
Khủng hoảng kinh CNPX, NQ Đại hội Chiến tranh thế giới 2
tế
Pháp
VII QTCS, Mặt trận Phát xít Pháp – Nhật=>
khủng
trắng
Đế quốc,
Kẻ thù
1939-1945 – Cách mạng
bố nhân dân Pháp => 1945 Nhật
Pháp nới lỏng
phong Phát xít, phản động
minh
Đế quốc, phát xít
kiến
Chủ trương Cương Lĩnh, Luận HNBCHTW 7/1936- HN
Đảng
Mục
Cương
Lê Hồng Phong
hàng Đồng
Dương
11/1939
–Đơng
độc
lập
NHTW8(5/1941)-
Giải
phóng dân tộc
tiêu “Độc lập dân tộc”, “Tự do, dân chủ, cơm Giải phóng dân tộc hàng
đấu tranh
“Người
cày
có áo, hồ bình”…
đầu
Mặt trận
ruộng”
Hội phản đế Đồng Mặt trận dân chủ ĐD
Tạm gác ruộng đất
MT đân tộc thống nhất
minh
phản đế ĐD-> Việt Minh
Lực lượng
Chủ yếu cơng nhân CN, ND, trí thức, dân Trong dân tộc và ngồi
- nơng dân, có nghèo thành thị, các dân tộc
HSSV
thức Chính
Hình
trị
giới, đồn thể
: Bãi Chính trị,
Thu
cơng Khởi nghĩa giành chính
Phương
cơng, biểu tình.vũ khai :
pháp
trang tự vệ: Đánh nguyện
Đấu tranh
phá huyện lị, đồn dân...Xuất bản sách phần lên Tổng khởi nghĩa
Bạo
lực
cách
vọng mạng. Khởi nghĩa từng
điền, nhà ga, trại báo...kết
giam,...
thập quyền-
cơng
hợp nửa
khai,
bí
mật( bãi cơng, biểu
Địa bàn
tình)
Nơng thơn, trung Chủ yếu ở thành thị.
Kết hợp cả nông thôn và
tâm cơng nghiệp.
thành thị
Sự kiện tiêu 1/5/1930 Biểu tình Đơng Dương Đại hội Cách mạng
biểu
Xơ viết Nghệ Tĩnh
1936,
Mít
1/5/1938,
Tính chất
tinh
chủ
8
2/9/1945 VNDCCH
Nghị
trường( Mới, hiếm )
Triệt để( Dân tộc = Dân chủ công khai Cuộc
Dân
tháng
cách
mạng
giải
) ( Dân chủ/ dân tộc) phóng dân tộc
(Dân tộc/dân chủ) .Tổng
khởi
nghĩa
(Tính chất dân tộc điển
hình, tính chất dân chủ
Ý
nghĩa -
Khắng
nhân dân sâu sắc)
định - Đảng trưởng thành - Giành chính quyền trong
đường lối của Đảng về nghệ thuật lãnh cả nước khai sinh
- Liên minh C+N đạo chỉ đạo cách VNDCCH
hình thành thực tế mạng.
- Mở ra kỉ nguyên độc lập
- Được đánh giá - Quần chúng giác tự do
cao trong phong ngộ chính trị, xây - Bài học:
trào cộng sản và dựng đội quân chinh + Đảng phải có đường lối
cơng nhân Quốc tế trị
hùng
hậu đúng đắn sáng tạo