Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Biện pháp thi công hệ thống báo cháy, chữa cháy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.58 KB, 32 trang )

N

P

NP
N

N

N

P
O

N
-

……
6/2/2016


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

1.

GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................................................... 3


1.1. Mục đích ........................................................................................................................... 3
1.2. Phạm vi áp dụng ............................................................................................................... 3
1.3. Thuật ngữ và định nghĩa ................................................................................................... 3

2.

NỘI DUNG ............................................................................................................................. 3
2.1.

iện pháp thi công hệ thống áo cháy .............................................................................. 3

2.1.1.

..................................................................................................... 3

2.1.2.

......................................................................................................... 4

2.1.3.

..................................................... 6

2.1.4.

............................................ 7

2.1.5.

............................................... 8


2.1.6.

........................................... 9

2.1.7.

................................ 9

2.1.8.

....................................................................... 13

2.1.9.
2.2.

Quy trình kéo, rải cáp,

ấu n i cáp .................................................................... 14

iện pháp thi công hệ thống chữa cháy .......................................................................... 17

2.2.1.

................................................................................................... 17

2.2.2.

............................................................... 18


2.2.3.

....................................................................... 26

2.2.4.

........................................................................................................ 28

2.2.5.

............................................................................................... 31

3.

ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN ............................................................................................. 31

4.

HƯỚNG DẪN/BIỂU MẪU ĐÍNH KÈ

5.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 32

6.

THEO DÕI SỬA ĐỔI.......................................................................................................... 32

........................................................................... 32


BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 2/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

1.

GIỚI THIỆU HUNG

1.1. Mục đích
-

ảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án.

-

ảm bảo chất lượng và tối ưu trong quá trình thi công.

1.2. Phạm vi áp dụng
- Biện pháp thi công này là cơ sở để Ban điều hành công trường hồn thiện Biện pháp thi
cơng lắp đặt hệ thống phịng cháy chữa cháy theo yêu cầu thực tế của Dự án.
- Áp dụng đối với Phòng Kỹ thuật đấu thầu, Phịng QC, Phịng Bảo hành, Phịng T&C, Ban
điều hành cơng trường.

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa
hủ đầu tư
an điều hành công trường

2.

BQLDA

an Quản l

ự án

TVGS

ư vấn giám sát

NỘI DUNG

2.1. i n pháp thi c ng h th ng áo chá
2.1.1.
2.1.1.1. Lập ản vẽ thi công
- Dựa vào các cơ sở nêu trên và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi công
hệ thống báo cháy.
- Dựa vào hồ sơ uyệt vật liệu.
- Nhà thầu lập ra bản vẽ thi công thể hiện được các thông tin như sau:


ịnh vị, vị trí, cao độ cho đầu báo.

 Các chi tiết lắp đặt điển hình.

2.1.1.2.

huẩn ị vật tư

- Dựa vào tiến độ chi tiết.
- Làm kho ãi để tập kết vật liệu thi cơng.
BPTC hệ thống Phịng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 3/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Hoàn thành hồ sơ uyệt vật liệu.
- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình.
ặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt.

-

- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết.
- Mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Tiến hành cho nhập kho.
2.1.1.3.

huẩn ị mặt ằng


ăn cứ vào tiến độ thi công tại cơng trình Nhà thầu phối hợp chặt chẽ với BQLDA, TVGS,

-

với các Nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng thi công.
- Chú ý: Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ trước khi bàn giao.
2.1.1.4.

ố trí nhân lực

- Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.
- Công nhân thi công phần báo cháy sẽ được chia theo từng đội, nhóm.
 Mỗi đội từ 10 đến 15 người.
 Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người.
2.1.2.
- Hệ thống ống luồn dây phải được lắp đặt hoàn chỉnh trước khi luồn cáp vào ống. Tiêu chuẩn
này không bắt buộc đối với hệ thống ống luồn ây đặt trong kết cấu ê tông đúc sẵn.
-

rước khi đổ bê tông trùm lên các ống luồn dây, các ống này phải cố định sao cho chiều dày
của ê tông sau khi đông kết bao bọc quanh tiết diện ống luồn dây tại bất kỳ điểm nào cũng
lớn hơn 15mm.

- Phải cố định vững chắc tuyến ống luồn dây cứng bằng kẹp ôm hoặc bằng phương pháp khác
đã được phê duyệt sau mỗi cự ly không lớn hơn 2m đối với ống luồn dây kim loại và không
lớn hơn 1,2 m đối với ống luồn dây PVC cứng. Quy định này phù hợp với AS 3000-19913.26.4.4 và AS 3000-1991-3.28.4.3.
- Số cút ống luồn dây trên một tuyến ống phải hạn chế sao cho tổng số góc ở tất cả các cút
ống khơng vượt q 3 góc vng. Khi gặp trở ngại, có thể nới rộng bán kính của cút ống để


BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 4/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

tạo thuận lợi cho việc lắp đặt. Góc của ống cút luồn ây không được nhỏ hơn 900. Khi uốn
ống không được làm thu nhỏ đường kính trong của ống.
- Khi lắp đặt ống luồn dây phải chọn hộp nối và phụ kiện ống là loại chuyên dùng cho ống
luồn dây cáp viễn thơng và cáp tín hiệu báo cháy.
- Phải trang bị các khâu ngăn chặn chất lỏng đi vào hệ thống ống luồn dây làm hỏng cáp.
-

ioăng đệm của phụ kiện ống luồn dây phải chống được tác dụng ăn mòn của các loại vật
liệu tiếp cận với chúng.

- Các ống luồn ây PV đặt nổi trong các khu vực khơng có tác dụng ăn mịn có thể là ống
cứng có phụ kiện kèm theo.
- Các ống sử dụng cho việc luồn dây tín hiệu báo cháy ở đoạn đầu tiên trên mỗi hướng phải là
loại ống nhựa chống cháy để ngăn ẫn lửa từ các hướng về phòng đặt thiết bị trung tâm và
ngược lại. Các ống này được đặt sát trần hoặc cổ trần phải cách an toàn với ống dẫn cáp điện
lực. ác đoạn ống rẽ xuống mặt trên của sàn giả (vị trí gắn đầu báo) phải được cố định vào
các thanh treo sàn giả hoặc thang dẫn cáp.
- Các ống luồn ây đặt chìm trong tường gạch trát vữa xi măng hoặc thạch cao ở các văn

phòng hoặc khu vực tương tự phải được cố định sao cho bề mặt phía ngồi của ống cịn sâu
hơn mặt tường hồn thiện tối thiểu 15mm.
- Các ống luồn dây ngoài trời phải là ống cứng PVC.
- Các ống luồn dây cứng phải có bán kính cong (ứng với cung uốn trong) đủ lớn để cáp bên
trong ống được uốn với độ cong cho phép nhưng trong mọi trường hợp khơng được nhỏ hơn
2,5 lần đường kính ngoài của ống. Quy định này phù hợp với IEE 529-5.
- Lỗ xả nước đọng của hệ thống luồn dây khơng kín phải đặt ở điểm thấp nhất tại những nơi
có độ ẩm mốc.
- Trong thời gian thi cơng, các lỗ hở tạm trong hệ thống ống ây đi phải được nút kín hoặc
được bịt kín bằng vật liệu khơng cháy và khơng có hại cho cáp.
-

iá đỡ ống luồn dây phải được đặt nhờ các bộ phận cố định của kết cấu xây dựng có sẵn.

- Các ống luồn dây dự phòng phải được đặt gần chỗ nối cáp vào thiết bị để cho việc đặt cáp
trong tương lai được dễ dàng.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 5/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Chỉ đặt hộp nối cáp nối trong cho ống luồn ây chơn ưới đất khi có văn ản thoả thuận của

kỹ sư phụ trách giám sát thi công của Chủ đầu tư.
- Vít bulơng và phụ kiện để bắt chặt ống luồn dây phải được phê duyệt, kiểm tra trước khi sử
dụng. Không được sử dụng gỗ để cố định ống luồn dây và chỉ được ùng khoan điện hoặc
khoan khí nén để khoan lỗ phục vụ việc cố định ống luồn dây.
- Chỉ được khởi công đặt tuyến ống khi đã xác định được vị trí tuyến ống dựa theo bản vẽ của
cơ quan tư vấn thiết kế.
- Khi cắt ống luồn dây phải cắt thẳng góc của trục ống.
2.1.3.
- Sau khi đơn vị xây dựng và lắp đặt xong sàn cốt pha thì phải tiến hành lấy dấu các vị trí hộp
âm và tuyến ống theo kích thước của bản vẽ trên mặt sàn ( ùng sơn hoặc út sơn để lấy
dấu).
- Sau khi đơn vị xây dựng lắp đặt xong lớp cốt thép thứ nhất (lớp thép ưới) thì phải tiến hành
lắp đặt ống ngay. Việc nối ống với nhau bằng ống nối và nối ống với hộp nối được thực hiện
bằng keo dán PVC, các mối nối địi hỏi phải thật khít để tránh nước bê tông lọt được vào
ống.
- Tuyến ống ưới sàn phải được cố định chắc chắn xuống sàn âm. Tại các điểm nối phải tăng
cường các đai cố định tránh trường hợp khi đổ ê tơng đầm dùi có thể làm trượt các mối nối
ống.
- Khi ống luồn dây chuyển hướng sẽ tạo thành các góc khác nhau. ối với những góc nhỏ hơn
900 thì nên luồn ống thành hai lần chếch để dễ dàng cho việc kéo dây sau này.
- Các hộp nối, đầu ống chờ cần phải được bao bọc thật kỹ để tránh nước bê tơng có thể chảy
vào gây tắc ống.
- Sau khi đơn vị thi công xây dựng lắp đặt xong lớp cốt thép thứ hai (lớp thép trên) thì phải
tiến hành kiểm tra lại tuyến ống đã đặt, các đoạn ống bị móp, bẹp thì phải thay thế.
-

rong q trình đổ bê tơng hoặc lát sàn hay thi công trần giả phải cử người thường trực, theo
dõi và xử lý ngay các sự cố xảy ra về ống.

- Sau khi đơn vị thi công tháo dỡ cốt pha thì tiến hành dỡ bỏ các nút bịt tại các hộp nối và các

đầu ống chờ rồi tiến hành dùng dây mồi để thông ống và kiểm tra đường ống đã chơn ngầm.

BPTC hệ thống Phịng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 6/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

2.1.4.
-

rước hết phải đo phóng ạng bản vẽ lấy dấu trên tường ê tơng (đối với những vị trí tường
cao trên 1,5m phải chuẩn bị thang, giàn giáo phục vụ cho việc thi công). Dùng thước và dây
bật mực tạo ra những đường thẳng trên tường theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế.

ối với các

vị trí hộp nối phải dùng êke và bút lấy dấu.
- Tiến hành cắt bê tông tạo rãnh đặt ống theo vết mực đã đánh ấu có chiều rộng và chiều sâu
của rãnh cắt phải đảm bảo sao cho sau khi đặt ống vào rãnh phải đảm bảo cho lớp vữa bảo
vệ ống cố chiều dày tối thiểu đến bề mặt tường ê tông đạt khoảng cách tối thiều từ
10÷15mm. Ví dụ đối với ống D20 thì chiều sâu rãnh cắt phải đạt tối thiểu là 30÷35 mm.
Khoảng cách giữa hai rãnh cắt phải gấp 2÷2,5 lần đường kính ống. Ví dụ ống D20 thì
khoảng cách giữa hai rãnh cắt là 40÷50mm.

-

ối với những vị trí cần đặt từ 2 đến 3 ống hoặc nhiều hơn song song nhau thì chiều rộng
rãnh cắt bê tơng phải đảm bảo sao cho khoảng cách giữa các ống phải nằm cách nhau ít nhất
15mm và khoảng cách từ mép ống ngồi cùng đến mép ê tơng đã đúc cịn lại tối thiểu từ
10÷15mm.

-

ối với những vị trí hộp nối thì khoảng cách từ các phía ngồi hộp đến mép rãnh cắt cũng
phải tối thiểu là 10÷15mm.

- Sau khi dùng máy cắt tạo thành rãnh cắt thì tiến hành đục bỏ phần bê tông trong rãnh cắt sao
cho đáy rãnh được tạo ra phải tạo thành mặt phẳng không được gồ ghề (phải dùng các thiết
bị chuyên dụng kết hợp với thủ cơng).
- Tại các vị trí bắt kẹp đỡ ống phải tạo được rãnh nhỏ bằng phẳng độ sâu của chân kẹp để lắp
đặt được kẹp đỡ ống.
- Việc cố định trong ống rãnh đã được tạo ra bằng cách khoan các lỗ để chèn sâu nhựa vào bắt
vít để lắp các kẹp đỡ đường ống. Cứ mỗi khoảng cách từ 70÷80 cm thì bắt một kẹp giữ ống.
Tại các vị trí khớp nối hoặc hộp nối thì phải tăng cường bắt các kẹp đỡ ống tại hai đầu của
khớp nối hoặc hộp nối.
- Tiến hành đo cắt ống hoặc nối ống theo chiều dài cần lắp đặt và lắp đặt ống trên hàng kẹp đỡ
đã được lắp đặt và cố định trong rãnh.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 7/32


CƠNG TY C PH N


N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Tại các vị trí phải chơn, chèn hộp nối dây và hộp nối để lắp đặt các thiết bị cũng phải tiến
hành cắt và đục tẩy hốc ê tơng có kích thước rộng hơn kích thước các đế vắt và hộp nối
trên ít nhất 1, 2 lần.
- Chèn, trát bê tông và làm phẳng lớp ê tông sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh đường ống và
kiểm tra kỹ lưỡng sau khi lắp đặt. Mác bê tông sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh đường ống và
kiểm tra kỹ lưỡng sau khi lắp đặt. Mác bê tông chèn phải bằng cường độ của mác bê tông
trên tường đã đúc.
- Sau khi đặt ống xong phải bảo ưỡng lớp ê tông chèn đúng theo các quy định của ngành xây
dựng để đảm bảo cho lớp bê tông chèn không bị co dãn và tạo các mạch nứt.
2.1.5.
- Công việc thi công lắp đặt ống nhựa đi nổi trên trần và tường ê tông đơn giản hơn việc thi
công lắp đặt ống trong trần và tường ê tông đã đúc, nhưng trong hệ thống viễn thơng và
mạng thơng tin nói chung địi hỏi các chi tiết, thiết bị phải được lắp đặt chính xác về cao độ
cũng như toạ độ. Bởi vậy việc lắp đặt ống luồn ây cũng đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ các bản
vẽ thiết kế thi công để thực hiện được chính xác việc lắp đặt nói trên.
-

rước hết phải đo phóng ạng bản vẽ, lấy dấu trên tường hoặc trần bê tông tuyến đường ống
cần phải lắp đặt bằng thước đo và ây ật mực.

- Dùng giàn giáo có ánh xe lăn i động để thực hiện việc thi công và di chuyển thuận tiện
trên mặt bằng rộng.
-


rước khi lắp đặt và nối mỗi đoạn ống phải tiến hành kiểm tra bên ngồi ống khơng bị gẫy,
dập và kiểm tra bên trong lịng ống phải thơng, khơng có các vật lạ bên trong gây cản trở
hoặc tắc ống trong quá trình luồn dây.

- Khoan tường hoặc trần để bắt các kẹp giữ ống theo các đường thẳng đã vạch với mỗi khoảng
cách đặt các hộp nối với thiết bị, hộp nối phân ây… cần bắt bổ sung thêm kẹp giữ tại các vị
trí lân cận để đảm bảo đường ống không bị xô lệch.
- Tại các vị trí cần phải đi ống qua các cột, dầm bê tông sẽ áp dụng phương pháp ùng ống dài
trên 15m hoặc bị gấp khúc nhiều lần thì cần phải đặt hộp nối, hoặc cút nối có nắp để việc
luồn dây trong ống sau này có thể thực hiện được.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 8/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Trong quá trình lắp đặt một tuyến ống cho một đường cáp, cần phải được đánh ấu bằng các
ăng ính mầu đánh ấu hoặc bằng sơn để dễ nhận biết và tránh nhầm lẫn với các tuyến ống
của các đường cáp khác.
- Sau khi thi công xong một tuyến ống phải tiến hành kiểm tra phần lắp đặt ên ngoài đường
ống bằng mắt, luồn dây mồi để kiểm tra thông đường ống đã lắp và ùng các nút để bịt các
đầu ống bảo vệ đường ống cho giai đoạn luồn dây tiếp theo.
rong trường hợp có rất nhiều đường ống song song thì các ống được đặt cách nhau từ


-

5÷10mm. Yêu cầu lắp đặt các ống phải đảm bảo mỹ quan.
- Sử dụng giàn giáo có ánh xe lăn i động để thực hiện việc thi công và di chuyển thuận tiện
trên mặt bằng rộng. rên giàn giáo có sàn thao tác được chế tạo và lắp ghép cố định chắc
chắn với giàn giáo để đảm an toàn cho việc thi cơng. Tại các độ cao trên 6m phải có lan can
để bảo vệ cho người và thiết bị thi công.
- Cách thức lắp đặt đường ống trên trần (áp trần) và nổi trên tường cơ ản giống nhau và được
minh hoạ trong bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị.
2.1.6.

tơng

- Các u cầu về an tồn thi cơng vẫn phải đảm bảo như các mục thi công ở trên.
- Xác định vị trí cần lắp đặt theo bản vẽ.
-

o lấy dấu vị trí cần khoan lỗ xuyên tường trên tường bê tông hai mặt đối xứng.

-

ục phá bê tông 2 mặt tường sâu 10x10x5 cm để định dạng được vị trí lỗ khoan xun
tường khơng bị chạm vào cốt thép (tránh cốt thép bê tông).

- Khoan ê tông xuyên tường có đường kính bằng đường kính loại ống cần đặt xuyên qua
tường.
- Cắt và lắp đặt ống nhựa xuyên tường.
- Chèn bê tông, trát, làm phẳng lại lớp bê tông sau khi lắp đặt và bảo ưỡng bê tông chèn.
2.1.7.

2.1.7.1. Lắp đặt máng cáp
-

ăn cứ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã nhận được nhà thầu tiến hành khảo sát hiện
trường. o đạc, lấy dấu và vạch tuyến máng cáp cần lắp đặt.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 9/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Việc cố định máng cáp với kết cấu ê tông như tràn, nền nhà thầu tuyệt đối tuân thủ theo các
chỉ dẫn của thiết kế. Về cao độ lắp đặt, khoảng cách, kích thước, việc bố trí treo máng trên
thanh ren hay trên giá đỡ phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật.
- Với hệ thống máng cáp vừa và nhỏ được bắt cố định trên tường thì được sử dụng phương
pháp cố định bằng bulơng nở bắt giữ máng trung bình từ 50÷60cm.
- Với hệ máng cáp được treo trên trần bằng thanh ren, căn cứ vào bảng vẽ tiến hành lấy dấu
các vị trí cần treo máng cáp. Dùng khoan tạo lỗ trên trần và bắt thanh ren có dấu nở trong bê
tơng để cố định một đầu thanh ren trong trần ê tơng.

ầu cịn lại được bắt cố định với giá

treo máng. Tuỳ theo cao độ cần treo giữa các ty cáp từ 1÷1,5m và tuỳ theo khối lượng của

cáp treo mà bố trí cho phù hợp.
- Hệ thống máng cáp và ống dẫn cáp âm sàn phải được lắp đặt trước khi thi công mặt sàn. Khi
thi công mặt sàn phải tránh cho bê tông không chèn vào các khe của nắp đậy.
2.1.7.2. Nối chờ với máng cáp
-

áp được đi trong máng cáp sẽ đến các phần tử, thiết bị thông báo cháy hoặc thiết bị thốt
khói và nhiệt cụ thể qua hệ thống ống chờ PVC nối giữa máng cáp với các thiết bị.

ể đảm

bảo và không làm hư hại đến cáp, việc ghép nối giữa ống chờ và máng cáp bằng đầu nối và
khớp nối loại có ren.
- Tại các vị trí phải nối thơng giữa ống luồn dây và máng cáp cần phải được đo đạc và lấy dấu
chính xác. Sau đó ùng đầu khoan khoét lỗ trên máng có đường kính bằng đường kính của
đầu nối có ren (đã được tính mẫu). Phần đầu nối có ren được nối với máng, đầu cịn lại
khơng có ren được nối với ống bằng keo dán ống. Phần ống nhựa luồn dây PVC tiếp theo
được uốn, nối theo địa hình để đi đến các thiết bị hoặc ổ cắm.
2.1.7.3.

iện pháp đấu nối máng cáp

- Tại các vị trí nối hai đoạn máng với nhau hay các điểm nối rẽ nhánh ra máng khác, ta dùng
cút nối máng cáp hoặc cút chữ T nối máng rẽ nhánh.
- Trên mỗi tuyến máng cáp kim loại phải tiến hành lắp đặt tiếp địa cho máng. Dây nối tiếp địa
sử dụng dây thép 10 hoặc bằng thanh thép dẹt mạ kẽm nhúng nóng kích thước 40x4, được
nối với hệ thống tiếp địa chung toà nhà. Trị số tiếp địa phải được kiểm tra bằng
THEZOMET với trị số cho phép ≤ 10 .

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)


Trang 10/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

2.1.7.4.

hiết ị, ụng cụ phục vụ thi cơng cáp tín hiệu, lắp đặt thiết ị
ảng .1.7.4-1: Thi t ị dụng cụ thi c ng cáp tín hi u

p đ t thi t ị
Cơng

S
STT

Mơ tả các thi t bị chính (loại,

Nhà sản

kiểu, nhãn hi u thi công)

xuất


ượng

Năng
suất

Sở

Đi

hữu thuê

suất
hoạt
đ ng

Thiết bị thử nghiệm tại hiện trường:
Máy tạo khói

Bộ kiểm



tra hệ
Thiết bị kiểm tra đầu báo
1

cháy
Thiết bị kiểm tra đường dây

thống báo

cháy


02

chuyên
dùng của

Máy tạo nhiệt



hãng GE

Thiết bị lắp đầu báo



2

Megommter

Nhật

02



3


Mega ơm kế

Nhật

05



4

Máy tính xách tay

Toshiba

02



5

Máy bộ đàm ( ộ 4 chiếc)

Kenwood

03



6


Máy dò siêu âm

Nhật

01



7

Bộ nguồn và đồng hồ vạn năng

Siemens

02



Nhật

08



ồng hồ vạn năng số KAITO
DT9921.
8
o các tham số điện áp, cường
độ òng điện, điện trở


BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 11/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

Công

S
STT

Mô tả các thi t bị chính (loại,

Nhà sản

kiểu, nhãn hi u thi cơng)

xuất

ượng

Năng
suất


Đi

Sở

suất

hữu th

hoạt
đ ng

Hiển thị số với độ chính xác cao.

9

Máy dò siêu âm SONATEST

Anh

01



2.1.7.5. Danh mục ụng cụ lắp đặt thiết ị hệ thống
ảng 2.1.7.5-1: Dụng cụ

p đ t thi t ị h th ng

Quy cách


Đơn vị

S

STT

Tên dụng cụ

1

Tuốc nơ vít các loại

2

Kìm cắt dây

3

Kìm vạn năng cách điện

4

Kìm óp đầu cos đất

5

Kìm bấm

cái


4

6

Dũa trịn ẹt

cái

2

2,4 cạnh

1000V

ượng

cái

10

cái

4

cái

4

cái


4

7

ưa sắt

cái

4

8

Dao cắt

cái

2

9

Mỏ hàn điện

cái

2

10

Khoan điện + mũi khoan


cái

4

11

Cờ lê, tuýp các cỡ

cái

2

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 12/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

Quy cách

Đơn vị

S


STT

Tên dụng cụ

12

Bút dạ dầu

cái

2

13

Giấy nhãn

cái

10

14

Bút phủ sơn

cái

4

15


Dụng cụ phụ

cái

10

ượng

2.1.8.
2.1.8.1. Một số quy định chung
-

ối với hệ thống báo cháy, có các loại cáp chính là cáp 4x1,5mm2, cáp 2x1,5mm2, cáp
2x2x2,5mm2, 2x2x1.5mm2. Khi thực hiện kéo cáp, cần chú ý những điểm sau:
 Sức kéo căng.


án kính đường cong.

 Bảo vệ cáp khi kéo.
2.1.8.2.

án kính đường cong

- Hầu hết các loại cáp này được thiết kế mềm dẻo, rất rễ lắp đặt. Tuy nhiên, khơng phải là ta
có thể kéo dài đoạn cáp hay uốn cáp theo độ cong tuỳ thích mà phải tuân thủ theo một dải
nhất định và một độ cong hợp lý cho phép.
- Theo quy định ANSI/TIA/EIA-568-

thì án kính uốn cong của cáp đồng lớn hơn ốn lần


đường kính của cáp. Ví dụ: Nếu một đoạn cáp có đường kính là 1/4 inch (0,635 cm) thì bán
kính uốn cong phải lớn hơn 1 inch (2,54 cm).
2.1.8.3.

ảo vệ cáp khi kéo

- Trong quá trình kéo cáp, ngoài việc tuân thủ sức kéo căng và độ uốn cong của cáp, ta phải
tránh việc cáp tiếp xúc với các vật dụng gây hỏng cáp ở xung quanh.
- Ví dụ: Ta khơng kéo cáp qua chỗ có bề mặt sắc nhọn, góc cạnh kim loại vì nó có thể làm
hỏng vỏ cáp và xấu nhất là làm đứt dây cáp.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 13/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

ì

2.1.9.
2.1.9.1.

é , ả


,



ịnh vị hệ thống trên mặt ằng

- Do yêu cầu đảm bảo tính chống cháy của hệ thống dây tín hiệu và mỹ thuật của cơng trình,
nên ống bảo hộ dây tín hiệu được dùng bằng ống nhựa SP chống cháy đi theo máng cáp,
phần không đi được theo máng cáp sẽ được luồn trong nhựa SP chống cháy được bắt vít vào
trần bê tơng. Cơng việc này cần phối hợp với các nhà thầu khác để tránh sự chồng chéo
(điện, điều hồ, thơng gió, …). Việc này có tính chính xác theo từng vị trí đầu báo, thiết bị
nên việc phối hợp với các nhà thầu khác để định vị dây dẫn cũng như các thiết bị trên mặt
bằng là rất cần thiết, quan trọng và cần phải có độ chính xác.
-

ánh ấu vị trí dây dẫn đảm bảo việc thi cơng hệ thống dây tín hiệu được chính xác, thống
nhất q trình triển khai dự án.

- Cắt tường: tồn bộ cơng việc tạo rãnh đặt ống đi ây tín hiệu và dây cáp sẽ được thực hiện bằng
máy cắt, không gây ảnh hưởng tới chất lượng công trình xây dựng.
- Lắp hệ thống ống nhựa bảo vệ cáp, dây tín hiệu: sau khi cắt tường tạo rãnh, hệ thống ống
máng cáp, ống nhựa, hộp nối sẽ được lắp cố định.
-

ng luồn cáp là loại ống cứng chống cháy được lắp đặt từ các hộp đấu dây trong hộp kỹ thuật
(phịng kỹ thuật) đến các vị trí đầu báo khói, nhiệt, nút ấn, module, cơng tắc thiết bị điều khiển
mở cửa, các vị trí ống đi qua. Khu vực có trần giả thì được lắp cố định trên trần giả bằng các
đinh vít nở. ng đi từ trên trần xuống vách bê tơng hoặc tường được chơn chìm bằng cách dùng
máy cắt chôn ống để luồn ây đến các vị trí thiết bị.


- Hộp đấu ây được đặt trong hộp kỹ thuật (phòng kỹ thuật) đảm bảo cho việc lắp đặt được thuận
lợi khi thi công cũng như khi kiểm tra vận hành, bảo ưỡng.
2.1.9.2. Lắp đặt ống ảo hộ ây tín hiệu, trên trần, trên vách bê tông
- Việc đi ống ghen nhựa được lắp sát vào trần, dầm ê tông được thực hiện trước.
- Kéo rải dây trong ống ghen và để chờ tại các hộp nối các thiết bị.
- Dây không được căng quá ẫn đến dễ đứt.
- Tại vị trí nối để thừa từ 20÷30 cm để sau này cắt nối.
-

ng ghen khơng được đi gấp khúc, vng góc mà phải vịng cung khi chuyển hướng để khi
có sự cố dễ àng rút ây ra để thay thế.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 14/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Việc đi dây đến đâu phải vẽ lại, hồn cơng đến đó. Nếu có phần ngầm cần phải mời Chủ đầu
tư nghiệm thu trước khi lấp kín.
- Khi bắt đinh ghim ống luồn dây lên trần, dầm thì khơng được ghim bừa bãi mà phải ghim
vào đúng vị trí mà Chủ đầu tư đã đánh ấu bằng sơn đỏ.
- Các móc kẹp nhựa ghim ống luồn dây phải ngay thẳng và chắc chắn, đinh gim, vít nở phải

đạt độ sâu theo tiêu chuẩn.
2.1.9.3. Luồn ây tín hiệu vào ống ảo vệ
- Việc đi ây tín hiệu và hộp kỹ thuật được thực hiện cho từng khu vực, từng vị trí dẫn đến
các đầu báo.
- Kiểm tra chủng loại, ký mã hiệu, ống ghen bảo vệ dây, dây, hộp nối kỹ thuật đồng thời đo
kiểm tra thơng mạch tồn bộ các loại dây bằng thiết bị chuyên ùng trước khi lắp đặt.
- Dùng dây mồi kéo dây tín hiệu đi trong ống bảo vệ, không được căng quá tránh việc đứt dây
để chờ đủ dây cho việc lắp thiết bị.
- Hộp kỹ thuật được lắp đặt cùng quá trình lắp đặt các đường dây.
-

o và kiểm tra dây theo từng tầng sau đó đo và kiểm tra dây theo hệ thống, làm hồn cơng
và nghiệm thu giai đoạn.

2.1.9.4. Lắp đặt thiết ị áo cháy (đế và đầu áo cháy, chuông, đèn, nút ấn áo cháy, tủ trung
tâm áo cháy, …)
a.

nh chung
Khi lắp đặt các thiết bị hệ thống báo cháy cần lưu một số điểm như sau:

- Kỹ sư công nhân lắp đặt (cả trực tiếp và gián tiếp) phải được trải qua các khoá đào tạo về
cách thức lắp đặt đối từng thiết bị cụ thể.
-

rước khi lắp đặt phải xác định chính xác trên bản vẽ thi cơng và trên thực tế, nếu ta phải
điều chỉnh cho hợp lý với yêu cầu kỹ thuật của thiết bị thì cần trình đề nghị lên phê duyệt
xong rồi mới tiến hành lắp đặt.

- Các thiết bị gá, lắp trên tường hoặc trần giả phải được gia cố cẩn thận, vừa đảm bảo độ chắc

chắn vừa phải đáp ứng tốt các chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất quy định như tản nhiệt, độ
thoảng khí và các điều kiện về mơi trường hoạt động khác.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 15/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Các thiết bị khơng có phụ kiện đi kèm phục vụ cho việc gá lắp trên tường hoặc trần thì phải
gia công thêm các chi tiết này để đảm bảo độ an toàn và các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thiết
bị. Các phụ kiện gá lắp này phải đảm bảo cả về kỹ thuật lẫn tính thẩm mỹ cho cơng trình,
tuyệt đối khơng được làm ảnh hướng đến cơng trình hoặc các hệ thống khác và phải được
duyệt trước khi lắp đặt.
- Lắp đặt thiết bị trên tường hoặc trần phải đảm bảo tiện lợi cho việc kiểm tra, xử lý sự cố
hoặc bảo quản bảo ưỡng thiết bị sau này:
- Khi lắp đặt các thiết bị có nhiều bộ phận thì nên lắp phần khung giá trước, sau đó đấu nối
tiếp đất (nếu yêu cầu tiếp đất), đấu nối nguồn (chưa cấp nguồn) rồi mới lắp đặt các module.
- Khi thao tác với các module có các linh kiện nhạy cảm cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định về cân bằng tĩnh điện (phải đeo vòng tiếp địa cho cổ tay khi thao tác với các module
này)
- Phải sử dụng đúng chủng loại các dụng cụ theo như yêu cầu và hướng dẫn nghiêm ngặt của
nhà sản xuất.
- Tuân thủ các nguyên tắc về an toàn cho người và thiết bị khi tiến hành lắp đặt.

b.
-

Chu n b

c khi l

t

rước khi tiến hành lắp đặt thiết bị phải làm công tác chuẩn bị theo những nội dung sau:
 Vị trí lắp đặt và khơng gian hiện trường.
 Thiết bị và các phụ kiện lắp đặt
 Dụng cụ lắp đặt.
 Các yếu tố trên đã được chuẩn bị đầy đủ thì mới tiến hành lắp đặt. Trong bất kỳ một
trường hợp nào thì 3 nội ung an đầu phải được tuân thủ đầy đủ, trường hợp nội dung
thứ 4 chưa sẵn sàng thì phải được sự đồng ý của giám sát kỹ thuật thi cơng chính và chỉ
huy cơng trường thì mới được phép tiến hành cơng việc.

c.

Quy trình l

t

- Quy trình lắp đặt các thiết bị của hệ thống áo cháy được mô tả chi tiết trong các tài liệu hướng
dẫn lắp đặt của nhà sản xuất, các tài liệu này sẽ được đệ trình trong các phụ lục.
- Việc lắp thiết bị báo cháy phải đúng vị trí thiết kế, lắp đặt chắc chắn vào cấu kiện xây dựng
đúng tiêu chuẩn hướng dẫn của nhà sản xuất. Cơng việc này chỉ thực hiện khi tồn bộ hệ
BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)


Trang 16/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

thống đường ây đã được lắp đặt kiểm tra đạt yêu cầu, đầu báo chỉ được lắp khi hệ thống
trần của cơng trình đã được hồn thiện.
ác đầu áo được lắp trên trần bê tông hoặc trần giả khoảng cách gần nhất so với miệng thổi

-

điều hoà ≥ 500mm, hiệu chỉnh vị trí sao cho phù hợp với thực tế.
- Các thiết bị áo cháy như: chuông, đèn, nút ấn áo cháy được lắp trên tường tại các vị trí
(đúng như ản vẽ thiết kế), cao độ theo chi tiết lắp đặt (bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công nhà
thầu đưa ra).
rước khi đưa vào lắp đặt các thiết bị này được kiểm tra mã hiệu, chất lượng, thử sự hoạt

-

động của các thiết bị.
- Sau khi lắp đặt xong các thiết bị tiến hành kiểm tra toàn bộ hệ thống dây tín hiệu tới các đầu
báo cháy, chng báo cháy, nút ấn báo cháy và tủ trung tâm báo cháy.
- Lắp đặt trung tâm báo cháy, tiến hành kiểm tra trung tâm áo cháy, trước khi đưa vào lắp
đặt. Sau khi lắp đặt xong chúng tôi sẽ vận hành toàn bộ hệ thống, kiểm tra sự hoạt động của
từng đầu báo, từng nút ấn, từng chuông báo cháy và các chức năng của trung tâm báo cháy.

- Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống sẽ hiệu chỉnh vận hành chạy thử thiết bị và hệ
thống phù hợp với thiết kế đề ra.
2.2. i n pháp thi c ng h th ng chữa chá
2.2.1.
2.2.1.1.
-

ản vẽ

ội trưởng thi cơng nhận bản vẽ thi cơng phần phịng cháy chữa cháy được phê duyệt từ kỹ
sư thiết kế, bản vẽ phải có đầy đủ mặt bằng, mặt cắt và chi tiết lắp đặt điển hình.

- Nghiên cứu bản vẽ và làm rõ với kỹ sư thiết kế.
2.2.1.2. Mặt ằng thi công
-

ội trưởng thi công khảo sát mặt bằng, điều kiện thi công.

- Nhận bàn giao mặt bằng từ BQLDA.
- Cấp nguồn điện tạm, nước tạm, tới các vị trí thi công.
- Kết hợp với các nhà thầu liên quan.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 17/32


CƠNG TY C PH N

N


ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

2.2.1.3. Dụng cụ thi cơng
ưa máy móc, thiết bị, dụng cụ đồ nghề, vật tư đã được duyệt vào công trường - vị trí thi

-

cơng.
- Bao gồm: Máy khoan, máy cưa sắt, máy cắt bàn, máy cắt cầm tay, máy hàn ống, máy ren
ống, ơm thử áp lực, nguồn điện và ổ cắm, khóa xích, giàn giáo, búa, kìm, cờ lê, mỏ lết các
loại, dây dọi, chổi sắt, giẻ lau và các vật dụng khác, dây an toàn, máy hút bụi, thước kéo, bút
lấy dấu, thang chữ A, bình chữa cháy xách tay, quần áo, kính, găng tay, ủng, mũ ảo hộ, pa
lăng, tời, kẹp ống, nivo, .......
2.2.1.4. Vật tư thi cơng
-

ội trưởng hướng dẫn cho các nhóm trưởng chuẩn bị các vật tư thi công.

-

ng thép đen, ống thép mạ kẽm, đai treo, giá đỡ và các phụ kiện….….

-

ng luồn dây, phụ kiện cho hệ thống báo cháy

2.2.1.5. Vận chuyển và ảo quản vật tư
- Vận chuyển ống và các phụ kiện, không được va đập mạnh, không được trầy xước. Dùng

người, hoặc xe nâng, Pa lăng xích, tời, để nâng ống và các thiết bị vào vị trí lắp đặt. Phải có
giá đỡ để đặt vật tư ống, tránh đặt trực tiếp ống xuống sàn sẽ dẫn đến cong ống và gây trầy
xước ống.
2.2.1.6. Nhân lực
ội trưởng thi công phân chia đội mình thành các nhóm mỗi nhóm tối thiểu 4 người, mỗi

-

nhóm có một trưởng nhóm, trưởng nhóm sẽ hướng dẫn và chỉ đạo công nhân thực hiện công
việc.
2.2.2.
-

ác ước cần thực hiện khi thi công hệ thống chữa cháy bằng nước


ước 1: Sản xuất đường ống trước khi lắp đặt.



ước 2: Lắp đặt hệ thống đường ống chữa cháy.



ước 3: Lắp đặt các loại van.



ước 4: hử áp đường ống.




ước 5: Lắp đặt đầu phun.



ước 6: Lắp đặt kết nối trụ chữa cháy.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 18/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748



ước 7: Lắp đặt tủ chữa cháy vách tường.



ước 8: Lắp đặt trạm ơm chữa cháy.




ước 9: Lắp đặt tủ điều khiển ơm.



ước 10: hử áp toàn bộ hệ thống.

2.2.2.1.

ước 1: Sản xuất đường ống trước khi lắp đặt

a.
-

ng
rước khi lắp đặt, ống phải được làm sạch rỉ và các tạp chất bẩn bằng chổi đánh rỉ (mức độ
sạch Sa 2).

- Dùng giẻ sạch lau sạch dầu bảo quản cả trong và ngoài ống.
- Quét sơn ảo vệ và bảo quản ống thép đen theo các ước:
 Sơn một lớp sơn chống rỉ, để khô lớp sơn chống rỉ sau 2 giờ.
 Sơn 2 lớp sơn màu đỏ, giữa 2 lớp sơn cách nhau 2 giờ. Sau lớp sơn đỏ hoàn thiện.
- Chờ khơ thì ống được đưa vào gia cơng lắp đặt.
-

ối với ống thép tráng kẽm sau khi vệ sinh bề mặt sạch (theo chuẩn sạch Sa 2) tiến hành sơn
quét lớp tạo nhám bề mặt của ống kẽm sau đó sơn 2 lớp sơn màu đỏ, giữa 2 lớp sơn cách
nhau 2 giờ. Sau lớp sơn đỏ hoàn thiện chờ khơ thì ống được đưa vào gia cơng lắp đặt.

- Sơn ống cấp nước chữa cháy bằng máy phun (sau khi lắp đặt ống theo bản vẽ thi cơng)
những chỗ ống bị xước sơn thì qt dặm bổ sung.

-

ối với các mối hàn và đoạn ống xung quanh mối hàn, ùng máy đánh xỉ làm sạch mối hàn,
sơn ị cháy do nhiệt từ mối hàn (sau khi thử áp đặt yêu cầu cần sơn 1 lớp chống rỉ và 2 lớp
sơn hoàn thiện).

- Phương pháp cắt được thực hiện phù hợp với từng loại vật liệu và các đoạn cắt đúng như
bản vẽ thi công đã được duyệt (đã tính tốn phần phụ kiện lắp đặt trên tuyến ống dự kiến).
- Sử dụng máy cắt chuyên dụng đảm bảo chiều dài ống, các mối cắt theo đúng yêu cầu.


ối với ống có đường kính D ≤ 65 có thể dùng dao cắt trên máy tiện ren.



ối với ống có đường kính 65 < D ≤ 125 sẽ được cắt bằng máy cắt đá 350.



ối với những ống có đường kính D ≥ 150 sẽ được cắt bằng mỏ cắt khí oxy – ga hoặc
máy cắt đá phù hợp.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 19/32


CƠNG TY C PH N

N


ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

- Sử dụng kính bảo vệ mắt, máy cắt đảm bảo có bộ phận bảo vệ tránh phơi thép và lửa văng ra
ngoài gây tai nạn.
b.

C t gọt

- Khi cắt gọt không làm iến ạng ống và lớp bảo vệ, mặt cắt ống phải nhẵn và vng góc với
tâm ống (hay vạt góc nếu cần) để thực hiện mối nối .
- Dụng cụ cắt ống phải thích hợp và đảm bảo về chiều dài mối cắt theo đúng yêu cầu.
c.

Ren ng

- Cắt thẳng ống và làm sạch a via trước khi ren.
- Với ống có đường kính D ≤ 50 chiều ài đầu ren tối thiểu phải đạt 20÷25mm.
- Ren ống bằng máy ren với ước ren và độ ài theo quy định.

ường ren trên ống có dạng

cơn, tn thủ theo các tiêu chuẩn về ren ống.
- Ren ống bằng máy gia cơng ren có gắn bộ phận tự động định kích thước. Cắt thẳng góc với
tâm ống, cắt dần và đều sao cho lớp cắt được trơn láng. ùy theo từng loại ống mà với mặt
trong của đầu ống ta tiến hành cho lượng dầu cắt thích hợp, hoặc cho dầu cắt đều vào bộ
phận cắt. Khi dầu bị đổi màu do bị lẫn nước thì phải thay dầu mới. Khi răng ị lồi lõm thì
phải thay lưỡi ta rơ. Xác nhận chiều dài phần ren.
2.2.2.2.

a.
-

X

ước 2: Lắp đặt tuyến ống chữa cháy
nh v trí tuy n ng

ịnh vị tuyến ống theo bản vẽ thi công đã được duyệt (trên bản vẽ thi cơng được duyệt đã có
kích thước, khoảng cách giá đỡ của tuyến ống).

- Sau khi xác định vị trí tuyến ống, bật mực tim tuyến ống, đánh ấu những vị trí cần khoan
lắp giá đỡ hoặc giá treo ống. Khoảng cách giữa các giá tăng cứng, đai treo tuyến ống theo
Bảng ưới đây:
Bảng 2.2.2.2-1: Khoảng cách đai treo tu n ng chữa cháy

TT

Đư ng ính

Khoảng cách đ i v i

ng mm

đư ng ng ngang m

Khoảng cách đ i

Ty treo


v i đư ng ng
đ ng m

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

(m)

Trang 20/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

Đư ng ính

Khoảng cách đ i v i

ng mm

đư ng ng ngang m

1

25

2


TT

Khoảng cách đ i

Ty treo

v i đư ng ng
đ ng m

(m)

1,5

N/A

10

32

2,0

N/A

10

3

40


2,5

N/A

10

4

50

2,5

N/A

10

5

65

3,0

N/A

10

6

80


3,5

N/A

10

7

100

3,5

2

10

8

125

4,0

2

12

9

150


4,0

2

12

10

200

4,5

2

14

- Ghi chú: N/A: Không áp dụng
b.
-

L

ng ng
ường ống chữa cháy của cơng trình chủ yếu được lắp đặt trên trần các tầng và hành lang.

- Dùng đai treo ống, tại các vị trí gần cột hoặc dầm sẽ bổ sung thêm giá đỡ tăng cứng để giữ
chặt ống ( iá tăng cứng cho đường ống ngang L ≤ 8m) (chi tiết về đai treo, giá tăng cứng
xem tại bản vẽ thi cơng).
-


ối với đường ống có đường kính DN ≥ 65 sử dụng phương pháp liên kết hàn hồ quang
được định vị bằng quang treo và giá đỡ ống.

-

ối với đường ống có đường kính từ D ≤50 trở xuống sử dụng phương pháp liên kết ren
được định vị bằng quang treo ống.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 21/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

-

ối với đường ống chính liên kết với đường ống nhánh sử dụng tê (tê hàn với ống chính có
DN ≥ 65, tê ren với ống chính có đường kính D≤50).

- Việc lắp các đai treo ống trên trần tuân thủ theo Bảng 2.2.2.2-1: tại vị trí có đầu phun thì
cách đầu phun tối đa 0,5m phải có 1 đai treo để tránh đường ống bị rung khi đầu phun làm
việc. Tại vị trí có van tối đa 0,5m phải có đai treo. Ngồi ra, các vị trí đường ống đi qua cột,
dầm có bổ sung thêm gơng, giá đỡ tăng cứng.
-


ối với đường ống có đường kính từ DN50 trở xuống dùng quang treo ống kết hợp với ty
ren M10. Tại các vị trí qua dầm ùng giá tăng cứng bằng U80.

-

ối với đường ống có đường kính từ DN80, DN100 dùng giá treo với ty ren M10. Tại các vị
trí qua dầm ùng giá tăng cứng bằng U80.

-

ường ống trục chính thơng tầng được lắp đặt trong hộp kỹ thuật: Dùng nở sắt M10 bắt đai
ôm, giá đỡ vào trường của hộp kỹ thuật (chi tiết xem tại bản vẽ thi công).

-

ác đoạn đấu nối vào tủ chữa cháy vách tường được đi ngầm trong tường (Riêng tầng hầm
đi nổi).

- Chú ý: ác đầu chờ kết nối được bịt để trách dị vật lọt vào gây tắc ống.
c.
- Kết nối bằng phương pháp hàn:
 Công tác chế tạo các đoạn ống và lắp đặt bằng phương pháp hàn tại cơng trường tn
theo quy trình sau:
Cắt ống

Vát mép ống

Sửa chữa,
thử áp


Hàn, cố định

Kiểm tra làm
sạch bên
trong

ấu nối ống

á đặt, hiệu
chỉnh

Lắp đúng vị
trí

 Tại các vị trí mối ghép hàn sẽ được thực hiện theo quy trình hàn, đảm bảo kỹ thuật.


ể đấu nối đoạn ống với nhau hoặc đấu nối đoạn ống với thiết bị, trước hết phải kiểm
tra vị trí cần nối tại thiết bị.

BPTC hệ thống Phịng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 22/32


CƠNG TY C PH N

N


ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

 Dùng thiết bị nâng, đưa hai đoạn ống vào vị trí, đúng toạ độ thiết kế, hai đầu ống tiến
gần sát nhau, đồng tâm với nhau và song song với phương ngang, khe hở giữa chúng từ
1÷3 mm.


ai đoạn ống tạm thời được treo bằng giá đỡ hoặc đai treo đã lắp trước. Dùng máy rọi
laser để chỉnh đồng tâm của tuyến ống sao cho phía trong lịng ống phải thẳng, phẳng
và khơng có gờ để tránh dịng chảy xốy của môi chất tại điểm nối, làm giảm tuổi thọ
của ống, cũng như làm giảm lưu lượng dòng chảy.

- Quy trình hàn:
 Cơng tác chuẩn bị:


Que hàn được sử dụng là que hàn J421 –VD.



Que hàn trước khi ùng được kiểm tra chất lượng, chủng loại, chứng chỉ xuất xứ.



ng thép được ghép sao cho khoảng cách giữa các ống là 2mm.

ng phải được cố

định chắc chắn.

 Vệ sinh gờ cạnh:


rước khi hàn, các gờ cạnh sẽ được làm sạch bằng máy mài, chổi sắt hoặc các dụng
cụ thích hợp khác.

 Sau khi cố định chắc chắn đảm bảo kích thước và khe hở tiến hàn các các gông chặn
sau đó tiến hành hàn đính.
 Lưu

khi ghép các ống thép thì các mối hàn đính phải hàn đối xứng nhau đảm bảo các

ống thép không bị xô lệch và không bị gia nhiệt cục bộ quá lớn.
 Tiến hành hàn điền đầy.
 Sau mỗi lớp hàn và nơi tiếp giáp của đường hàn liên tục đều được gõ sỉ, làm sạch trước
khi hàn lớp tiếp theo.
 Sau khi tiến hành hàn điền đầy tiến hành làm sạch và sơn lại mối hàn (sau khi đã thử
áp lực đạt yêu cầu) theo yêu cầu kỹ thuật.
- Trình tự hàn:


ối với vật liệu cơ ản là thép (ống thép đen, ống thép mạ kẽm):


ối với ống có chiều dày lớn hơn 4,5mm thì phải hàn thành hai lớp, lớp lót được
hàn đủ quanh đường ống trước khi hàn lớp phủ.

BPTC hệ thống Phòng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 23/32



CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748



ối với ống có chiều dày nhỏ hơn 4,5mm được phép hàn một lần phủ, lấp đầy khe
hở mối hàn. Yêu cầu về mối hàn phải được lấp đầy, chiều cao mối hàn phải cao hơn
mặt ngoài của ống nhưng tối đa là 3mm.



ộ lồi bên trong tối đa 1mm.

Hình 2.2.2.2-1: hi tiết của mối hàn đúng


Hình 2.2.2.2-2: hi tiết của mối hàn sai

K t n i bằng m t bích
- Một vài vị trí khơng thể áp dụng phương pháp hàn hoặc để thuận tiện trong tháo lắp sẽ áp
dụng mối nối mặt bích.
-

ác ước hàn mặt bích:



ước 1:

ưa đoạn ống cần ghép nối với mặt bích trên gối đỡ, lồng mặt ích vào đầu

ống.


ước 2: Dùng thước ke vng góc giữa thân ống với mặt ích, căn chỉnh khoảng hở
giữa ống và mặt bích sao cho các khe hở đều nhau.



ước 3:

àn đính 1 điểm giữa ống và mặt ích, căn chỉnh lại góc vng và khoảng hở

một lần nữa, sau đó hàn đính điểm đối xứng.

-

ước 4: Gõ sạch xỉ hàn các điểm hàn đính sau đó thực hiện mối hàn hồn chỉnh.

ác ước lắp ghép mặt bích:


ăn thẳng hàng các mối ghép nối bằng mặt bích.




ăn chỉnh các lỗ giữa mặt bích thẳng, đưa zoăng cao su vào khe giữa 2 mặt ích sao
cho zoăng cao su nằm đúng hai gờ của mặt bích.

BPTC hệ thống Phịng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 24/32


CƠNG TY C PH N

N

ịa nhà awee, Lơ D2, Khu đấu giá QSD , P.Vạn Phúc, à ông, à Nội
Tel: +84 4 3311 7744 / Fax: +84 4 3311 7748

 Lắp các ulong, long đen và ecu, vặn siết bulong theo thứ tự như hình ưới. Khi lắp
bulong kết nối mặt bích cần thực hiện biện pháp kỹ thuật như sau:


Momen xoắn sẽ được điều chỉnh gắn vào momen của vịng đệm. Kiểm tra momen
của vịng đệm.



Siết chặt bu lơng cho thật đều. Thứ tự siết theo như hình ưới.



Dùng bút lông dầu đánh ấu lên bu lông siết và đai ốc khi hồn thành. Sau đó siết

lại lần nữa và kiểm tra bằng mắt.



Hình 2.2.2.3-3: 4 vị trí

Hình 2.2.2.3- 4: 8 vị trí

ình 2.2.2.3-5: 12 vị trí

Hình 2.2.2.3-6: 16 vị trí

K t n i bằng ren
BPTC hệ thống Phịng cháy chữa cháy (HD104-MEQCQD01, số sửa đổi 001, ngày …./…./2016)

Trang 25/32


×