Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Kỹ thuật nuôi thủy sản nước ngọt - Chương 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498 KB, 4 trang )

Chương 5
KỸ THUẬT NUÔI CÁ MẶT NƯỚC LỚN
I. KHÁI NIỆM VỀ NUÔI CÁ MẶT NƯỚC LỚN
Hình: Mô hình nuôi cá đăng quầng ven sông
Khái niệm nuôi cá mặt nước lớn được hình thành trên cơ sở
• Độ lớn của thủy vực (Sông, hồ chứa nước….)
• Quản lí và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thủy sản tự nhiên trong thủy vực
• Tác động kỹ thuật để góp phần lưu giữ tốt nguồn giống, cải thiện và nâng cao
năng suất thu họach trong quá trình bảo vệ, khai thác và nuôi.
• Đa dạng hóa lọai hình thủy vực phục vụ cho các hệ thống nuôi, đối tượng nuôi,
nâng cao năng suất, sản lượng thủy sản, thúc đẩy nghề nuôi thủy sản ngày càng
phát triển và ổn định.
I. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
A. Xây dựng cơ sở lý luận cho họat động khai thác hợp lý và phát triển bền vững
thủy vực mặt nước lớn
1. Chất lượng nước thủy vực mặt nước lớn (Tham khảo phần Quản lý chất lượng
nước)
 Các yếu tố lý học
 Nhiệt độ nước
 Ánh sáng
 pH nước
 Độ trong của thủy vực
 Lưu tốc của dòng chảy trong lưu vực
 Độ ngập nước và độ sâu của thủy vực
 Độ lắng động phù sa trong thủy vực
184
 Các yếu tố hóa học
• Hàm lượng Oxygen hòa tan trong thủy vực (ppm)
• Hàm lượng CO
2
trong thuỷ vực (ppm)


• Hàm lượng Amonium (ppm)
• Hàm lượng Phosphorus (ppm)
• Hàm lượng COD (ppm)
• Hàm lượng H
2
S (Sulfurhydro)
• Hàm lượng Fe (ppm)
• Độ cứng tổng cộng
Bảng: Yêu cầu về chất lượng nước ở thủy vực mặt nước lớn sử dụng để nuôi cá
Các yếu tố chất lượng nước Hàm lượng (ppm)
• Dissolved oxygen (DO)
3,5 – 6,5
• Mùi vị nước
Không mùi
• H
2
S (ppm)
< 1ppm
• COD (ppm)
10 – 15 ppm
• BOD
5
(20
o
C)
< 10 ppm
• N-NH
4
+
(ppm)

< 1 ppm
• P-PO
4
3-
(ppm)
0,1-1,0 ppm
• TSS
< 80 mg/l
• Tổng số hóa chất bảo vệ thực vật
< 0.05 ppm
• Total Coliform
< 10.000 MPN/100 ml
• Cadmi 0.8 – 1.8 µg/l
• Chì
0.002 – 0.007 mg/l
• Thủy ngân tổng số < 0.1 µg/l
• Asen
< 0.02 mg/l
• pH nước
6,5 – 8,5
185
 Các yếu tố cơ học
Tính chất nền đáy của thủy vực
Nền đáy của thủy vực là điều kiện tồn tại và phát triển của khu hệ sinh vật đáy,
đồng thời là nơi ăn của nhiều sinh vật trong tầng nước. Do đó, đặc tính của nền đáy có
ý nghĩa quyết định đối với đời sống của thủy vực. Đặc tính của nền đáy phụ thuộc vào
2 yếu tố: thành phần cơ học và chất lắng động. Căn cứ vào tỉ lệ và kích thước các hạt có
kích thước nhỏ (<0.01 mm), chia nền đáy thành nền đáy cát, đá, nền đáy bùn cát, cát
bùn…Thông thường thành phần cơ học của nền đáy có thể biến đổi trong quá trình phát
triển của thủy vực do sự chuyển động của dòng nước và do tác động của thủy sinh vật.

2. Thức ăn tự nhiên trong thủy vực (Tham khảo phần Quản lý chất lượng nước)
 Vật chất hữu cơ lơ lững trong thủy vực (TSS)
 Năng suất sinh học bậc 1 trong thủy vực
 Năng suất sinh học bậc 2 trong thủy vực
 Phiêu sinh thực vật (Phytoplankton)
 Phiêu sinh động vật (Zooplankton)
 Động vật đáy (Zoobenthos)
3. Thành phần, nguồn lợi tôm cá phân bố trong thủy vực
 Nguồn lợi tôm
 Nguồn lợi cá
B. Giải pháp kỹ thuật tác động vào hệ thống nuôi
Định kỳ bổ sung nguồn giống thủy sản, bao gồm những đối tượng sau
Mè trắng (Silver carp)
Trắm cỏ (Grass carp)
Chép Ấn độ các loại (Indian carp)
Chép (Common carp)
Mè hoa (Big head carp)
Trắm đen (Black carp)
Rô phi (Tilapia) hoặc cá điêu hồng (Red Tilapia)

• Kích thước giống thả nuôi
Kích thước lớn, thông thường lớn gấp 1 – 1.5 so với kích thước giống.
• Cơ cấu đàn cá thả nuôi phù hợp với các tầng dinh dưỡng trong thủy vực.
• Cơ cấu đàn cá thả nuôi và đối tượng thả ghép được xác định thông qua đặc
điểm sinh trưởng của từng lòai. Thông thường mật độ thả nuôi bổ sung dao
động từ 1 – 2 cá/ 10 m
2
.
C. Quản lý và chăm sóc hệ thống nuôi
186

Phòng hiện tượng rữa phèn và cuốn trôi vật chất hữu cơ từ bờ đưa xuống thủy
vực nuôi
Phòng hiện tượng khai thác bừa bải với các phương tiện như chất nổ, lưới có
kích thước quá nhỏ sẽ ành hưởng không tốt đến quá trình khai thác và quản lí nguồn lợi
nầy.
Chủ động cung cấp hay bổ sung thức ăn vào mô hình nuôi, tùy theo phương
thức tác động khai thác hiệu quả loại hình thủy vực. Khẩu phần thức ăn cung cấp sẽ là
5 – 7 %/trọng lượng thân/ngày, nếu là phương thức nuôi thâm canh, ngược lại đối với
phương thức nuôi quảng canh hay quảng canh cải tiến, bên cạnh nguồn thức ăn tự
nhiên, khẩu phần ăn bổ sung cho cá dao động từ 2 – 3 %/trọng lượng thân/ngày.
D. Thu hoạch

Áp dụng phương pháp đánh tỉa thả bù để khai thác cá nuôi trong mô hình là
biện pháp khai thác hợp lí nhứt.
Hình: Thu hoạch cá
E. Phân tích hiệu quả kinh tế
• Tổng chi phí đầu tư quản lí và khai thác mô hình nuôi
• Tổng thu từ sản phẩm tạo ra từ mô hình nuôi
• Hiệu suất đầu tư/thu nhập
• Hiệu suất đầu tư/lợi nhuận
II. KHÍA CẠNH VỀ MÔI TRƯỜNG
• Khía cạnh về môi trường phải luôn được đảm bảo trong sạch, tạo điều kiện tốt
cho cá nuôi phát triển cũng như đảm bảo cho việc sử dụng nguồn nước phục vụ
cho nhu cầu sinh họat của xã hội.
• Công tác qui họach, phát triển xã hội phải được ưu tiên thực hiện trước khi vận
hành khai thác mô hình nuôi.
• Chấp hành nghiêm túc các qui định về pháp lệnh khai thác và bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
• Khai thác mô hình nuôi trên cơ sở phát triển bền vững
187

×