Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tuần 3 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.05 KB, 24 trang )

TUẦN 3
Tiết 1:
Tiết 2+3:

Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
CHÀO CỜ
_______________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Chiếc áo len
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu; Phân biệt
được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả gợi
cảm
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan
tâm đến nhau
B. Kể chuyện:
- Dựa vào gợi ý SGK biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời
nhân vật Lan
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
* Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
2. Phẩm chất: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm
trước hành động của mình.
3. Nội dung tích hợp:
* Các kĩ năng sống cơ bản:
- Kiểm soát cảm xúc.
- Tự nhận thức.


- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
4. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc được 1,2 câu trong bài tập đọc.
+ Lắng nghe các bạn kể lại câu chuyện
- Năng lực: Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS
Minh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 - Hát bài: “Ở trường cơ dạy em HS thực
phút)
thế”
hiện
- Bài hát nói về nội dung gì?
cùng bạn
- GV KL chung, kết nối vào bài
học
2. - GV ghi tên bài.


2. Khám phá:
Hoạt động 1.
1. Luyện đọc
*Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lạnh buốt, lất phất, phụng
phịu; Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. Biết nhấn
giọng vào các từ ngữ gợi tả gợi cảm
- HS hoà nhập: + Đọc được 1,2 câu trong bài tập đọc.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành :
a. GV đọc toàn bài (giọng nhẹ
nhàng tình cảm. )
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc -Từ khó: lạnh buốt, lất phất, phụng
kết hợp giải nghĩa từ
phịu
- Đọc từng câu nối tiếp
( GV sửa lỗi phát âm sai)
- Mẹ ơi,/ mẹ dành hết tiền mua cái
- Đọc từng đoạn trước lớp
áo ấy cho em Lan đi.// Con không
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
cần thêm áo đâu //. ( giọng thiết tha,
- GV kết hợp nhắc nhở HS nghỉ mạnh mẽ )
hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, - Năm nay trời lạnh lắm.// Khơng
câu cảm
có áo ấm con sẽ ốm mất.//(bối rối,
- GV treo bảng phụ ghi câu dài, cảm động)
HS nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, chốt cách đọc phù
hợp đối với câu
VD: Em cảm thấy bối rối khi sắp
- 2 HS đọc lại câu

được gặp chị, sau bao ngày chị đi
- 1 HS đọc Chú giải
xa.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ “bối
rối”
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia nhóm
- HS luyện đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
Hoạt động 2
2.Tìm hiểu bài
* Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Anh em phải biết nhường
nhịn, yêu thương, quan tâm đến nhau
- HS hoà nhập: biết anh em cần thương yêu nhau
* Phương pháp: động não, Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đơi – Chia
sẻ trước lớp, trình bày 1 phút
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm
1.Áo len của Hoà rất đẹp
? Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp -Áo màu vàng ở giữa có dây kéo,
và tiện lợi như thế nào?
lại có cả mũ đội khi trời lạnh
- 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
2. Lan dỗi mẹ.

HS luyện
đọc
từ
khó trên

bảng.

HS luyện
đọc câu.

HS đọc
1, 2 câu
nối tiếp
theo bạn.


? Vì sao Lan dỗi mẹ ?
(* )Theo em việc làm và hành
động của Lan là đúng hay sai? Vì
sao?
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
? Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
*Kết luận: Sự nhường nhịn của
anh Tuấn thật đáng khen, đáng để
học tập về cách đối xử giữa anh em
trong nhà với nhau, trái ngược với
cách ứng xử của Lan.
- 1 HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm
- HS trao đổi theo nhóm bàn
(*) Vì sao Lan ân hận ?

- Vì mẹ nói rằng khơng thể mua
chiếc áo đắt tiền như vậy.
HS nghe
*Lan đã sai địi hỏi mẹ,trong khi

gia đình khó khăn.Hành động dỗi
của Lan là khơng nên vì như vậy
mẹ sẽ buồn và khó xử.
3.Tuấn nhường em
- Mẹ hãy dành tiền mua áo cho em
Lan, cịn mình thì khơng cần, vì có
thể mặc thêm áo bên trong khi trời
lạnh

4.Sự ân hận của Lan
- Vì Lan thấy mình ích kỉ, khơng HS nghe
nghĩ đến anh, Lan làm mẹ buồn.( Vì
Lan cảm động trước tấm lịng yêu
thương của mẹ và sự nhường nhịn
của anh)
- Các nhóm đọc thầm tồn bài
- Lan ngoan vì Lan đã biết nhận ra
? Theo em Lan có ngoan khơng? lỗi của mình và muốn sửa sai.
HS nêu
Vì sao?
->Anh em phải biết nhường nhịn, được 1 ý
-Bài văn cho em hiểu thêm điều yêu thương, quan tâm đến nhau
gì?
?Tìm một tên khác cho câu - Cô bé ngoan (Cô bé biết ân hận,
chuyện ?
Mẹ và con...)
4. Luyện tập
Hoạt động 1
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm
*Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những

từ ngữ cần thiết.
- HS hoà nhập: đọc được 1, 2 câu
* Phương pháp:
* Thời gian: 10 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- 2 HS đọc nối tiếp cả bài
HS thực
- HS đọc truyện theo cách phân
hiện
vai trong các nhóm
cùng bạn
- 3 nhóm thi đọc phân vai
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
đọc hay nhất
Hoạt động 2
3. Kể chuyện
* Mục tiêu : HS rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ (kể bằng lời của mình). Hiểu nội dung
và ý nghĩa câu chuyện.
- HS hoà nhập: + Lắng nghe các bạn kể lại câu chuyện
* Phương pháp: làm mẫu, quan sát, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp


* Thời gian: 25 phút
* Cách tiến hành:
1. GV nêu nhiệm vụ
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nhắc lại
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của
chuyện theo tranh

a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ
- 1 HS đọc đề bài và gợi ý - Lớp
theo dõi đọc thầm
- GV giải thích 2 ý trong yêu cầu:
+ Kể theo gợi ý là gì?

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý SGK -HS nhắc
kể lại từng doạn câu chuyện Chiếc lại yêu
áo len theo lời của Lan
cầu

- Gợi ý là điểm đầu để nhớ các ý
trong truyện
+ Kể theo lời của Lan là như thế - kể theo cách nhập vai, người kể
nào?
phải tự nhận mình là Lan, tự xưng là
tơi - em
b. Kể mẫu đoạn 1
- GV mở bảng phụ ghi các câu gợi
ý
- 1 HS kể đoạn 1 trước lớp
c. Từng cặp HS tập kể
+ Nội dung : Kể có đủ ý đúng trình tự
d. HS thi kể từng đoạn trước lớp không , đã biết kể bằng lời của Lan
(nhập vai Lan, nhìn gợi ý để kể)
chưa
HS nghe
- Sau mỗi HS kể GV yêu cầu HS + Diễn đạt: Nói đã thành câu chưa, kể
nhận xét theo các yêu cầu bờn
dùng từ đã phù hợp chưa

+ Cách thể hiện : Giọng kể, điệu
bộ nét mặt
6. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào thực tế
* Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút
* Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
- GV nêu vấn đề:
- HS trình bày trước lớp
HS nghe
+ Đã khi nào vòi vĩnh mẹ mua thứ
đắt tiền làm mẹ lo lắng chưa,
- GV phân tích cho HS hiểu
- HS nêu ý kiến
- GV khen những em có cách xử
lí tình huống hay, nhắc HS đồn
kết, u thương người thân
7. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cơ
giáo tí hon
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rèn đọc to: Châu, Đoàn
______________________________________________________________


Tiết 1:
Tiết 2:

Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
ÂM NHẠC

(Đ/c Yến Thủy dạy)
_________________________________
TỐN

Ơn tập về giải tốn
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Củng cố cho HS cách giải tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Giới thiệu bổ sung bài toán “Hơn, kém nhau 1 số đơn vị”. “Tìm phần nhiều hơn, ít
hơn”
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Củng cố cho HS cách cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (khơng nhớ).
- Tự hồn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.
- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS Minh
1. HĐ khởi động (3 phút):
HS cổ vũ
- TC: Làm đúng - làm nhanh
bạn chơi
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 1 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.

- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách giải tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- HS hoà nhập: - Củng cố cho HS cách cộng, trừ các số trong phạm vi
100 (không nhớ).
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 12 phút
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc bài toán.
Đội Một : 230 cây
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
Đội Hai nhiều hơn: 90 cây
- 1 HS lên bảng làm bài.
Đội Hai:……cây?
- Chữa bài: Nhận xét đúng sai.
? Cách trình bày?
Bài giải
? Giải thích cách làm?
Đội Hai trồng được số cây là:
- HS đối chiếu, kiểm tra bài.
230 + 90 = 320 (cây)
*Kết luận: Tìm số nhiều hơn ta
Đ/s: 320 cây
làm phép tính gì? ( tính cộng.)

HS tính:
17 24 21

+2 + 3 + 4
19 27 25


*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc bài tốn.
Bài 2:
Tóm tắt
? Bài tốn cho biết gì? Bài tốn Buổi sáng : 635l xăng
hỏi gì?
Buổi chiều ít hơn: 128l xăng
- 1 HS lên bảng làm bài.
Buổi chiều: …. l xăng?
- Chữa bài:- Nhận xét Đ- S ?
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
? Giải thích cách làm?
635 – 128 = 507 (l)
*Kết luận: -Tìm số ít hơn ->làm
Đ/s: 507 l xăng
phép trừ.
3. HĐ ứng dụng
* Mục tiêu: HS vận dụng giải bài tốn “Hơn, kém nhau 1 số đơn vị”.
“Tìm phần nhiều hơn, ít hơn”
- HS hồ nhập: GV hướng dẫn chữa bài
* Phương pháp: động não, hoạt động cá nhân – lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
Bài 3:
Bài giải

+ HS đọc đề bài phần a.
a, Số cam ở hàng trên nhiều hơn
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì?
số cam ở hàng dưới là:
? Muốn biết hàng trên nhiều hơn
7 – 5 = 2 (quả)
hàng dưới mấy quả cam ta làm
Đáp số: 2 quả
như thế nào?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán.
+ HS đọc đề bài phần b.
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì?
b, Số bạn nữ nhiều hơn số bạn
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
nam là:
- Chữa bài: - Nhận xét Đ- S?
19 – 16 = 3 (bạn)
? Nêu lại cách làm?
Đ/s: 3 bạn
-Nêu cách so sánh hai số?
->Muốn so sánh hai số ta lấy số
*Kết luận: ->Muốn so sánh hai số lớn trừ đi số bé.
ta lấy số lớn trừ đi số bé.
*Hoạt động cá nhân:
-HS đọc đề bài.
? BT cho biết gì ? BT hỏi gì?
- HS nêu bài tốn dựa vào tóm tắt
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ - S ?
? Nêu bài toán, cách giải khác?

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
-Nêu dạng toán?

Bài 4:
Bài toán
Bao gạo: 50kg.
Bao ngô: 35kg
Hỏi bao ngô nhẹ hơn bao gạo: ….
kg?
Bài giải:
Bao ngô nhẹ hơn bao gạo số kg là:
50 – 35 = 15 (kg)
Đáp số: 15kg
-> so sánh hai số

4. Củng cố, dặn dị: (5 phút)
? BT tìm số nhiều hơn ta làm như thế nào? Tìm số ít hơn ta làm như
thế nào?
? BT tìm phần nhiều hơn ta làm như thế nào? Tìm phần ít hơn ta làm

HS tính:
54 48 69
-21-35 -26
33 13 43

GV chữa
bài
cho
HS



như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh hiểu bài.
_______________________________
Tiết 3:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Bệnh lao phổi
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phịng bệnh lao phổi
- Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để
được đi khám và chữa bện kịp thời.
- Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tịi và khám phá.
2. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường để hạn chế bệnh lao phổi.
3. Nội dung tích hợp:
* Kns:
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để biết được nguyên
nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong
việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh
4. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Nêu những việc nên làm và khơng nên làm để đề phịng bệnh lao phổi
- Tự hồn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.

- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phòng học thông minh
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS Minh
1. HĐ khởi động (5 phút)
HS chơi
Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy
cùng bạn
- Tổng kết TC
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ khám phá
*Mục tiêu: Nêu nguyên nhân đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao
phổi
Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để đề phịng bệnh lao
phổi
- HS hồ nhập: Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để đề
phòng bệnh lao phổi
* Phương pháp: thảo luận nhóm, động não, làm việc với SGK
* Thời gian: 15 phút


*Cách tiến hành
Hoạt động 1.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang
12 -SGK, làm việc theo trình tự sau
+ 2 bạn đọc lời thoại của bác sĩ và

bệnh nhân
+ Thảo luận theo các câu hỏi SGK
? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì
?
? Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế
nào ?

1. Nguyên nhân, tác hại của
bệnh lao phổi.
- HS nghe
và nhắc
lại câu trả
lời.
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn
lao gây ra do ăn uống thiếu
chất, làm việc quá sức.
- Ăn không ngon, người gầy
đi, hay sốt nhẹ vào buổi
chiều. Nếu bị nặng sẽ ho ra
máu và chết.
- Lây qua đường hô hấp.
- Sức khoẻ giảm sút, tốn kém, dễ
lây cho gđ và mọi người xung
quanh.

? Bệnh lao phổi có thể lây từ người
bệnh sang người lành như thế nào?
? Bệnh lao phổi có tác hại như thế nào
với người bệnh và những người xung
quanh?

GV: Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao
gây ra, ăn thiếu chất, làm việc quá sức
thường bị vi khuẩn lao tấn công. Biểu
hiện bệnh : ăn không ngon, người gầy
sốt nhẹ vào buổi chiều, ho ra máu.
Bệnh có thể lây từ người nọ qua người
kia qua đường hô hấp, khiến người
mắc giảm sút sức khỏe, tốn kém tiền
của và có thể gây tử vong.
Hoạt động 2.
2.Cách phòng bệnh lao phổi
- Các cặp quan sát hình trang 13 , trả
lời câu hỏi:
? Kể ra những việc làm và hồn cảnh - Hút, hít phải khói thuốc lá, - HS lắng
khiến ta dễ mắc lao phổi?
Người lao động lặng, ăn uống nghe
kém, chỗ ở mất vệ sinh và
không đủ ánh sáng.
(*) Nêu những việc làm và hồn cảnh - Tiêm phịng lao cho trẻ mới
giúp chúng ta có thể phịng bệnh lao sinh, làm việc, nghỉ ngơi điều
phổi ?
độ. Nhà ở hợp vệ sinh, đủ ánh
sáng, không khạc nhổ bừa
(*) Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi...
bãi ?
- Vì nước bọt của người bệnh
- Các nhóm báo cáo trước lớp
có những vi trùng lao và mầm
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
bệnh dễ lây sang người khác.

*Kết luận: Người thường xun hít khói
thuốc lá, làm việc nặng nhọc, ăn uống
không đầy đủ, sống trong điều kiện thiếu
ánh sáng ẩm thấp tối tăm dễ bị mắc lao


phổi. Để phòng bệnh ta cần : Tiêm phòng
cho trẻ mới sinh, làm việc nghỉ ngơi điều
độ, giữ nhà cửa sạch sẽ thống đãng.
3. Luyện tập
*Mục tiêu: Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh
về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.
- Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh
- HS hoà nhập: biết cần nghe lời Bác sĩ khi bị ốm
* Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong 3. Đóng vai
nhóm
- HS hoạt
- GV nêu 2 tình huống:
động theo
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị sắm
sự hướng
vai
dẫn của
- Các nhóm lên trình diễn trước lớp
nhóm.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
*Kết luận: Khi có cảm giác sốt mệt mỏi, TH 1: Nếu bị một trong các

chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được bệnh đường hô hấp em sẽ nói
đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp gì để bố mẹ đưa đi khám
bác sĩ cần nói rõ xem mình đau ở đâu để bệnh ?
bác sĩ chẩn đoán đúng bệnh, nếu phải TH 2: Khi được đưa đi khám
uống thuốc phải uống đúng liều theo kê bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ ?
đơn của bác sĩ
3. Vận dụng
*Mục tiêu: Có kĩ năng phịng bệnh cho bản thân và cộng đồng
- HS hoà nhập: Biết cần cách xa người bị bệnh lao
* Phương pháp: trình bày 1 phút , hoạt động cả lớp
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi gợi mở
- HS trình bày 1 phút trước lớp
- Liên hệ : Em và gia đình cần làm gì để
phịng tránh bệnh lao phổi ?
*Kết luận: Lao là bệnh do vi khuẩn
gây ra, bệnh lao có thể chữa khỏi và
phịng được. Trẻ được tiêm phịng có
thể tránh được bệnh này trong suốt
cuộc đời.
4. Củng cố- dặn dò: 5 phút
- Yêu cầu HS thực hiện những điều đã học
- GV nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh hăng hái phát biểu xây dựng bài.
_________________________________________________________________


Tiết 1:


Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC

Quạt cho bà ngủ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lặng , lim dim; Biết ngắt đúng nhịp giữa
các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà .
* Năng lực chung:NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Qua bài học, bồi dưỡng tình u thương gia đình, biết chăm sóc
người thân.
4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- Đọc được một đoạn trong bài tập đọc.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS
Minh
1. HĐ khởi động (3 phút):
HS thực
- Lớp hát bài “ Cháu yêu bà”
hiện
- Nêu nội dung bài hát

cùng bạn
- GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá:
Hoạt động 1
1. Luyện đọc
*Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai : lặng , lim dim; Biết
ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và
giữa các khổ thơ.
- HS hoà nhập: - Đọc được một đoạn trong bài tập đọc.
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cả lớp – cá nhân –nhóm
* Thời gian: 17 phút
* Cách tiến hành :
a a. GV đọc toàn bài
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc toàn bài với giọng dịu dàng tình
kết hợp giải nghĩa từ
cảm
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm sai
- Từ khó: lặng , lim dim
- Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ ghi câu dài, - Câu khó:
HS luyện
HS nêu cách ngắt hơi, nhấn
Ơi / chích chịe ơi//
đọc
từ
giọng
Chim đừng hót nữa/
khó.

- HS khác nhận xét
Bà em ốm rồi /


- GV nhận xét, chốt cách đọc
Lặng / cho bà ngủ //
phù hợp đối với câu
- 2 HS đọc lại câu
- 1 HS đọc Chú giải
? Đặt câu với từ thiu thiu?
VD: Em đang thiu thiu ngủ thì bạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hà đến gọi .
- GV chia nhóm (nhóm bàn)
- HS luyện đọc nhóm cả bài
- 1 HS đọc cả bài
Hoạt động 2.
2. Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: - Hiểu được tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối
với bà .
- HS hoà nhập: hiểu cần hiếu thảo với bà
* Phương pháp: động não, trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân – nhóm –
cả lớp
* Thời gian: 8 phút
*Cách tiến hành:
- Cả lớp đọc thầm khổ 1, 2.
1. Tình cảm của bạn nhỏ đối với bà
? Bạn nhỏ trong bài thơ đang - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ
làm gì ?
? Câu thơ nào cho thấy tình

“Chim đừng hót nữa
cảm của bạn nhỏ đối với bà?
Lặng cho bà ngủ”
- HS đọc đoạn 3, 4
2. Cảnh vật đều như đang ngủ
? Cảnh vật trong nhà, ngoài - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ,
vườn như thế nào ?
mọi vật nằm im chỉ có chú chích chịe
như đang hót
? Bà mơ thấy gì ?
- Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm
tới
? Vì sao có thể đốn bà mơ như - Vì bé quạt cho bà ngủ rất lâu, từ
thế ?
trước khi bà ngủ. (Vì trong giấc ngủ
( HS trả lời tự do )
bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa
bay tới; Vì bà yêu cháu và u ngơi
nhà của mình.)
- HS đọc thầm lại cả bài thơ
? Qua bài thơ em thấy tình - Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
cảm của cháu đối với bà như chăm sóc bà
thế nào ?
4. Luyện tập
3. Học thuộc lịng
*Mục tiêu: HS học thuộc lịng bài thơ.
- HS hồ nhập: HS đọc 1,2 câu
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân – nhóm –lớp
* Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lịng bài thơ
bằng cách xố dần bảng.
- HS nhẩm thuộc bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

HS luyện
đọc câu.

HS nhắc
lại

HS nghe

HS đọc
1,2 câu


- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc thuộc,
đọc hay.
5. HĐ vận dụng
*Mục tiêu: HS liên hệ bản thân
* Phương pháp: trình bày 3 phút
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- GV gợi mở:
+ kể về bà em
- GV động viên , khen ngợi
6. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Nhận xét giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau

IV. RÚT KINH NGHIỆM: Cần rèn tốc độ đọc: Phạm Long, Phương Anh
________________________________
Tiết 2:
TOÁN

Xem đồng hồ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- HS biết xem đồng hồ khi kim chỉ giờ đúng.
- Tự hồn thành bài, hợp tác với bạn.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thiết bị phòng học thông minh
2. HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS Minh
1. HĐ khởi động (5 phút)
- 2 HS lên bảng làm bài 3, 4
HS cổ vũ
- HS- GV nhận xét đánh giá.
bạn chơi

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài
lên bảng.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút
chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) .
- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim chỉ giờ đúng.
* Phương pháp:động não, hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 10 phút


* Cách tiến hành:
*Hoạt động cả lớp:
1. Ôn tập về thời gian :
- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt - Một ngày có 24 giờ, một ngày
đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước
nào?
đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Một giờ có bao nhiêu phút?
-1 giờ có 60 phút.
*Hoạt động cả lớp:
2. Hướng dẫn xem đồng hồ.
- GV hướng dẫn trên bảng.
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 5
phút.
Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một
ít, kim dài chỉ vào vạch ghi số 1,
tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ
số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy
đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút.
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút, 8

giờ 30 phút (còn gọi là 8 rưỡi).
*Kết luận: Kim ngắn chỉ giờ, kim
dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan
sát kỹ vị trí các kim đồng hồ.
2. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1
đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử.
- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim chỉ giờ đúng.
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – cả lớp
* Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành:
Hoạt động cả lớp:
Bài 1 :Viết vào chỗ chấm (theo
- HS đọc và nêu u cầu bài
mẫu)
- GV cho HS quan sát mơ hình
từng đồng hồ.
- HS nêu kết quả miệng.
? Nêu vị trí kim ngắn của đồng hồ A
? Nêu vị trí kim dài của đồng hồ A?
A. 4 giờ 5 phút
? Nêu giờ, phút tương ứng của
đồng hồ A? (4 giờ 5 phút).
? Vì sao em biết đồng hồ A đang
chỉ 4 giờ 5 phút? (Vì kim giờ chỉ
qua số 9 một chút, kim phút chỉ số B. 4 giờ 10 phút
1).
C. 4 giờ 25 phút (9 giờ rưỡi)
- Tương tự HS nêu giờ của các D. 6 giờ 15 phút
đồng hồ cịn lại, nêu vị trí của các E. 7 giờ 30 phút (7 giờ rưỡi)

kim trên mỗi đồng hồ.
G. 12 giờ 35 phút
*Kết luận: Dựa vào vị trí của các
kim đồng hồ để xem giờ.
*Hoạt động cá nhân:
Bài 2 : Quay kim đồng hồ để
- HS đọc yêu cầu của bài
đồng hồ chỉ:

- HS quan
sát đồng
hồ và đọc
các giờ:
3 giờ
6 giờ
10 giờ

- HS thực
hành quay
kim đồng


? Bài tập yêu cầu gì?
a. 7 giờ 5 phút.
- GV cho HS thực hành trên mơ
b. 6 giờ rưỡi.
hình đồng hồ.
c. 11 giờ 50 phút.
- Gọi 1 số HS lên bảng thực hành.
- HS - GV nhận xét.

*Hoạt động cá nhân:
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Đồng hồ điện tử
? Các đồng hồ được minh hoa
trong bài tập này là đồng hồ gì?
? Quan sát từng đồng hồ , nêu số - Đồng hồ A: 5 giờ 20 phút.
giờ và số phút tương ứng?
- Đồng hồ B: 9 giờ 15 phút.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
- Đồng hồ C: 12 giờ 35phút.
“ Ai nhanh- Ai đúng”
- Đồng hồ D: 14 giờ 05phút.
- Chữa bài: ? Nhận xét Đ- S ?
- Đồng hồ E: 17 giờ 30phút.
? Giải thích cách làm?
- Đồng hồ G: 21 giờ 55phút
*Kết luận: trên mặt đồng hồ điện
tử khơng có kim, số đứng trước
dấu hai chấm là số giờ, số đứng
đằng sau dấu hai chấm là số phút.
*Hoạt động cá nhân:
Bài 4: Nối (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình vẽ các mặt hiện
số của các đồng hồ.
- 16 giờ
- Đọc số giờ ghi trên đồng hồ A
- 4 giờ chiều.
? 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Tương tự 1 HS lên bảng nối các đồng
hồ chỉ cùng thời gian với nhau.
- HS – GV nhận xét Đ- S ?
*Kết luận: Lưu ý cách xem đồng
hồ điện tử và đồng hồ mặt số.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS vận dụng xem đồng hồ thực tế
- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim chỉ giờ đúng.
* Phương pháp: trò chơi
* Thời gian: 8 phút
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Truyền điện” thi xem nhanh đồng
hồ
4.Củng cố - dặn dò: 2 phút
- Về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh vận dụng làm bài được.
______________________________

hồ chỉ 2
giờ, 5 giờ.

HS cổ vũ
bạn chơi.


Tiết 3:

CHÍNH TẢ


Chiếc áo len
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Nghe viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ( học thêm tên chữ do hai
chữ cái ghép lại: kh )
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái tiếp theo của bảng chữ
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
3. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- Tập chép lại đoạn 4 bài “Chiếc áo len”. Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống trong
bảng chữ.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hồn thành u cầu.
- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS
Minh
1. HĐ khởi động (3 phút):
HS cổ vũ
- Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, - xào rau ; sà xuống ; xinh xẻo ; các bạn
điền nhanh”

ngày sinh
- HS nghe đọc - viết bảng con:
- GV nhận xét, kết nối với nội
dung bài
2. Hoạt động Khám phá:
1. Chuẩn bị viết chính tả
*Mục tiêu: - HS có tâm thế tốt để viết bài. Nắm được nội dung bài viết,
biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Phương pháp: hoạt động cả lớp
* Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành:
- GV đọc bài 1 lần
- 2 HS đọc lại đoạn văn
- Hướng dẫn HS nắm nội dung
đoạn văn
? Vì sao Lan ân hận ?
- Lan ân hận vì em đã làm mẹ phải
lo lắng, làm anh phải nhường
phần cho em
HS nhìn
? Những chữ nào trong bài cần - Các chữ đầu câu, các chữ cái đầu bảng
viết hoa ?
tên riêng của người
chép từ
? Lời Lan muốn nói với mẹ được - dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
khó


đặt trong dấu gì ?
- từ khó : nằm cuộn trịn; chăn

- HS viết từ khó vào giấy nháp
bơng; xin lỗi
3. Hoạt động luyện tập
2. Viết chính tả
*Mục tiêu: - HS chép lại chính xác đoạn chính tả.- Viết hoa chữ đầu
câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
- HS hồ nhập: - Tập chép lại đoạn 4 bài “Chiếc áo len”
* Phương pháp:hoạt động cá nhân
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- GV nhắc HS những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào
giữa trang vở. Chữ đầu câu viết
hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
cụm từ để viết cho đúng, đẹp,
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm
viết đúng qui định.
- Cho HS viết bài.
- HS nghe GV đọc và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút
và tốc độ viết của các đối tượng
M1.
- Cho HS tự soát lại bài của mình - HS xem lại bài của mình, dùng
theo.
bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa
lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ
- GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.

HS
4. Hoạt động vận dụng
3. Làm bài tập
*Mục tiêu: - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm
đầu
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ( học thêm tên
chữ do hai chữ cái ghép lại: kh )
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái tiếp theo của bảng chữ
- HS hồ nhập: Điền đúng 9 chữ cái vào ơ trống trong bảng chữ.
* Phương pháp:trò chơi, Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước
lớp
* Thời gian: 7 phút
*Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
Bài 1. Điền vào chỗ trống : ch hay
- 1 HS nêu yêu cầu
tr
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm cuộn .tr..òn
bảng
.ch.ân thật
- HS nhận xét - GV nhận xét
.ch..ậm ..tr.ễ
- 3 HS đọc lại các từ
*Hoạt động cá nhân:
Bài 2. Viết vào vở những chữ và
- 1 HS nêu yêu cầu
tên chữ cịn thiếu trong bảng sau:

HS chép
đoạn 3


HS nhìn
bảng
nhắc lại


- 1 HS đọc mẫu
- GV lưu ý HS phân biệt chữ và
tên chữ
- HS thảo luận và làm bài theo
nhóm 2
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét- chốt kết quả đúng
- GV che phần tên chữ - chỉ chữ
và yêu cầu HS đọc
( thực hiện nhiều lần để HS thuộc)
- Một vài HS đọc lại

Số thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chữ

g
gh
gi
h
i
k
kh
l
m

Tên chữ
giê
giê hát
giê i
hát
i
ca
ca hát
e -lờ
em-mờ

kết quả
của bạn.

5. Củng cố -dặn dò: 3 phút
- Dặn HS về học thuộc 9 chữ cái trong bài 2
- GV nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Một số học sinh nghe viết chưa tốt.
________________________________________________________________
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020

Tiết 1:
TIẾNG ANH
(Đồng chí Mừng dạy)
________________________________
Tiết 2:
TỐN

Xem đồng hồ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1  12 và đọc được theo hai cách.
Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
- Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
* Năng lực chung:Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
2. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
3. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các giờ đúng.
- Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn để hoàn thành yêu cầu.
- Chăm chỉ, tích cực tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS
Minh
1. HĐ khởi động (5 phút):
HS cổ vũ

- GV cho HS xem giờ( GV đã chuẩn bị trên mơ hình đồng hồ ), hỏi bạn chơi.
HS:
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?


- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Khám phá:
*Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1  12 và
đọc được theo hai cách (giờ hơn và giờ kém)
- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các giờ
đúng.
* Phương pháp: động não, Hoạt động cá nhân - nhóm- cả lớp
* Thời gian:10 phút
*Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn trên bảng.
- Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút và
hỏi:
-HS theo
? Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 8giờ 35 phút
dõi, đọc
? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ quá số 8 một ít, lại.
đồng hồ chỉ 8giờ 35 phút?
kim phút chỉ vào số 7.
? Hãy suy nghĩ và tính xem cịn
thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9
giờ?
Gợi ý: 1giờ = 60 phút. Vậy 35 phút
cộng với bao nhiêu phút nữa thì bằng
60 phút?

*Kết luận: 8 giờ 35 phút hay còn gọi
là 9 giờ kém 25 phút.
- kim giờ chỉ gần số 9, kim phút
- HS đọc giờ theo hai cách.
chỉ số 7
? Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi
đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút?
*) Hdẫn đọc giờ sau tương tự: 8 giờ
45 phút. (9 giờ kém 15 phút)
*Kết luận: Trong thực tế chúng ta
thường có hai cách đọc giờ: đọc giờ
hơn hoặc đọc giờ kém:
+ Khi kim phút chỉ qua số 6 (từ số 7
đến số 11) ta gọi là giờ kém. VD: 7
giờ kém 25 phút, 8 giờ kém 15 phút.
+ Khi kim phút chỉ chưa qua số 6 (từ số
1 đến số 5) ta gọi là giờ hơn. VD: 8 giờ
10 phút, 9 giờ 20 phút
3. Luyện tập
*Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các giờ
đúng.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân - nhóm- cả lớp
* Thời gian:10 phút
*Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 12 giờ 40 phút
-GV trực



- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả miệng.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ- S ?
? Nêu vị trí kim giờ và kim phút của
đồng hồ A?
? Nêu vị trí kim giờ và kim phút của
đồng hồ B ?

*Kết luận: Lưu ý 2 cách đọc giờ hơn
và giờ kém
*Hoạt động cá nhân:
- HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho nhiều HS thực hành trên
mơ hình đồng hồ.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ- S?
? Nêu vị trí của kim đồng hồ khi đồng
hồ chỉ 3 giờ 15 phút?
*Kết luận: Lưu ý đặt đúng vị trí kim
đồng hồ theo giờ đã cho.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát trên từng đồng hồ, nêu
số giờ và số phút tương ứng.
- Tổ chức cho HS thi làm tiếp sức (2
đội)
- Chữa bài: ? Nhận xét Đ- S ?
- Bình chọn đội thắng.

*Kết luận: Cần quan sát kĩ vị trí các
kim của mỗi đồng hồ để xem giờ
trên đồng hồ.

hoặc 1 giờ kém 20 phút
- 2 giờ 35 phút
hoặc 3 giờ kém 25 phút
- 5 giờ 50 phút
hoặc 6 giờ kém 10 phút
- 8 giờ 55 phút
hoặc 9 giờ kém 5 phút
- 10 giờ 45 phút
hoặc 11 giờ kém 15 phút

tiếp
hướng
dẫn HS
đọc:
2 giờ, 5
giờ, 10
giờ

*Hoạt động cả lớp:
- HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập yêu cầu gì?
- HS quan sát hình vẽ và đọc số giờ
ghi trên đồng hồ từng tranh để trả
lời.
- Chữa bài: - Nhận xét Đ- S ?
? Các bức tranh thể hiện những việc

làm của bạn Minh ứng với từng thời
gian như thế nào?
*Kết luận: Củng cố cách xem đồng
hồ.
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng xem đồng hồ

Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời
câu hỏi:
a, 6 giờ 15 phút
HS nghe
b, 6 giờ 30 phút
và nhắc
c, 6 giờ 45 phút
lại KQ.
d, 7 giờ 25 phút
e, 11 giờ
g, 11 giờ 20 phút

Bài 2:Quay kim đồng hồ để đồng
hồ chỉ:
a. 3 giờ 15 phút.
b. 9 giờ kém 10 phút.
c. 4 giờ kém 5 phút.

Bài 3: Nối (theo mẫu)
( Theo hình vẽ nội dung SGK)

- GV sử
dụng mơ

hình
đồng hồ
hướng
dẫn HS
xoay kim
phút để
đồng hồ
chỉ 4 giờ,
6 giờ.


- HS hoà nhập: - HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các giờ
đúng.* Phương pháp: trò chơi
* Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
- TBHT lên quay mơ hình đồng hồ, - Trị chơi: Mấy giờ rồi?
cho các bạn bên dưới thi đua nói thời
HS tiếp
điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai
tục làm
nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài.
bài 1
- GV nhận xét HS chơi
- Ghi lại các việc làm của mình vào
buổi tối (có thời gian cụ thể)
4. Củng cố - dặn dị: 2 phút
- Về nhà luyện tập thêm về xem giờ.
- Nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh vận dụng làm bài tốt.
______________________________

Tiết 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

So sánh – Dấu chấm
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ
sự vật so sánh trong những câu đó.
2. Ơn luyện về dấu chấm : điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn
chưa đánh dấu chấm.
* Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, u thích mơn học.
3. Mục tiêu đối với HS hịa nhập:
- Kiến thức, kĩ năng:
+ Tìm được 1,2 hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
+ Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
- Năng lực: Tự hoàn thành bài, hợp tác với bạn.
- Phẩm chất: Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS Minh
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Cho lớp hát
- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ HS thực

- 2 HS lên bảng:
Đặt câu hỏi cho bộ phận câu hiện cùng
được in đậm trong câu sau :
bạn
+ Cây bút là bạn thân của em.
+ Bạn Lan là lớp trưởng lớp
- GV nhận xét
em.


- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài
mới - Ghi bảng đầu bài.
2. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn.
Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu
chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
- HS hoà nhập: + Tìm được 1,2 hình ảnh so sánh trong các câu thơ,
câu văn.
* Phương pháp: làm mẫu, động não, hoạt động cá nhân – nhóm – cả
lớp
* Thời gian: 25 phút
*Cách tiến hành:
*Hoạt động nhóm đơi:
Bài 1. Tìm các hình ảnh so sánh
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
trong những câu thơ câu văn
- 1 HS đọc lại các câu thơ
dưới đây :
HS
tìm

? Bài tập yêu cầu gì?
a) Mắt hiền sáng đầu vì sao
được vài
- HS làm bài nhóm đơi
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối từ dưới sự
- Đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm trời
hướng dẫn
bài nhanh
Mắt hiền = vì sao
của GV
- HS nhận xét
b) Em yêu nhà em
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hàng xoan trước ngõ
- Lớp hoàn thành bài vào vở bài tập Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm
? Vì sao mắt Bác lại được so sánh Hoa nở = mây
với vì sao?
c) Mùa đơng
? Vì sao hoa nở lại được so sánh với Trời là cái tủ ướp lạnh
mây ?
Mùa hè
HS nghe
*Kết luận: + Hai sự vật được so sánh Trời là cái bếp lị nung
với nhau phải có những điểm giống Trời = tủ ướp lạnh
nhau hoặc gần giống nhau.
Trời = bếp lị nung
+ Có các hình ảnh so sánh ->câu d. Những đêm trăng sáng dòng
văn trở nên hay hơn, sinh động hơn. sông là một đường trăng lung
linh dát vàng

Dịng sơng = đường trăng
*Hoạt động cá nhân:
Bài 2. Hãy ghi lại các từ chỉ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
sự so sánh trong những câu
? Bài tập yêu cầu gì?
trên
- HS làm bài cá nhân, nêu kết quả a. Đầu
c. Là
miệng.
b. Như
d. Là
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt đáp án đúng
*Kết luận: Muốn so sánh các sự vật
với nhau phải dùng các từ dùng để
so sánh : như, là, đầu, giống như,
...để câu văn trở lên hay hơn và rõ ý
hơn.
Bài 3. Chép lại đoạn văn dưới
*Hoạt động cá nhân:
đây vào vở sau đó đặt dấu


- 1 HS đọc yêu cầu
chấm vào chỗ thích hợp và
? Bài tập yêu cầu gì?
viết hoa chữ cái đầu câu:
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng
Ông tơi vốn là thợ gị hàn HS nghe

- HS nhận xét - GV chốt lời giải vào loại giỏi. Có lần, chính
đúng
mắt tơi đó thấy ơng tán đinh
? Dấu chấm có nhiệm vụ gì trong đồng. Chiếc búa trong tay ông
câu ? ( Tách các câu với nhau)
hoa lên, nhát nghiêng, nhát
- 1 HS đọc lại đoạn văn trên và trả thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ
lời câu hỏi
cảm thấy trước mặt ông phất
? Khi đọc đến dấu chấm phải đọc phơ những sợi tơ mỏng. Ông
như thế nào?( Phải nghỉ hơi )
là niềm tự hào của cả gia đình
- 2 HS đọc lại lại.
tôi.
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: HS vận dụng Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết - HS
hoà nhập: HS cổ vũ bạn chơi.
* Phương pháp: trò chơi “Bắn tên”
* Thời gian: 3 phút
*Cách tiến hành:
- GV ra đề trị chơi:
HS cổ vũ
- Tìm các hình ảnh so sánh mà em - HS chơi trị chơi “Bắn tên”
bạn chơi.
biết
- HS thi đua Tìm các hình ảnh HS nhắc
so sánh mà em biết
lại 1 câu.
VD: Những giọt sương long
lanh như hạt ngọc.

4. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Cần chăm chỉ học hành tốt để sau
này góp phần xây dựng quê hương.
- GV nhận xét tiết học
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................
.
__________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020
Tiết 1:
TIN HỌC
(Đồng chí Dũng dạy)
_______________________________
Tiết 2:
TẬP LÀM VĂN

Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực:
*Năng lực đặc thù:
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo
gợi ý (BT1).
- Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu.
* Năng lực chung:NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.


2. Phẩm chất: Qua bài học, bồi dưỡng tình yêu trân trọng và gắn bó với gia đình,
tự hào về truyền thống gia đình mình.
3. Nội dung tích hợp:

* Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.
4. Mục tiêu đối với HS hòa nhập:
- HS kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen
- Tự hồn thành bài, hợp tác với bạn.
- Tích cực tham gia các hoạt động và có tính kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH:
1.GV: Thiết bị phịng học thơng minh
2. HS: SGK, giấy trắng để viết đơn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phương pháp
Nội dung
HS
Minh
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Hát bài: Ba ngọn nến lung linh
HS thực
- 2 HS lên bảng: Đọc đơn xin
hiện
vào Đội
cùng bạn
- GV nhận xét, đánh giá
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu
bài lên bảng
2. Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn
mới quen
- HS hồ nhập: - HS kể được một cách đơn giản về gia đình với một
người bạn mới quen
* Phương pháp: làm mẫu, hoạt động cá nhân, chia sẻ trước lớp

* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
Bài tập 1: Hãy kể về gia đình em
H: Bài yêu cầu gì ?
với một bạn em mới quen.
- HS chỉ
- GV lưu ý :
VD:
cần kể
+ Kể cho bạn mới quen về gia Nhà tớ có 4 người: bố, mẹ tớ, tớ được 2,3
đình mình
và bé Mạnh Hùng 3 tuổi. Bố tớ rất câu về
+ Kể cho bạn nghe về gđ mình nghiêm khắc, bố làm ở cơng ty gia đình
thì phải xưng là mình hoặc tớ Viglacera Hạ Long. Mẹ tớ xinh như mình.
khi kể.
cơ Tấm. Mẹ ở nhà chăm sóc vườn
(*) Chú ý kể những gì đẹp đẽ, hoa và nấu cơm cho cả nhà. Hằng
nói được những tình cảm của ngày, tuy bố mẹ tớ rất bận rộn
mình với gia đình và mọi người nhưng vẫn giành thời gian để dạy
trong gia đình với nhau.
tớ học bài và chơi với em tớ. Cả
- HS kể trong nhóm 2
nhà tớ rất yêu thương nhau và lúc
- Các nhóm thi kể trước lớp
nào cũng vui vẻ.
- Lớp nhận xét, bình chọn người
kể hay: kể đúng yêu cầu bài, lưu
loát, chân thật
3. Hoạt động vận dụng



*Mục tiêu: HS vận dụng viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu
- HS hoà nhập: HỌC SINH đọc lại đơn
* Phương pháp: thực hành, hoạt động cá nhân
* Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và Bài tập 2 : Dựa vào mẫu dưới đây HS theo
mẫu đơn xin nghỉ học
hãy viết một lá đơn xin nghỉ học
dõi bảng,
- HS nói về trình tự của lá đơn
làm bài.
- Lưu ý HS : mục lí do nghỉ học
cần nói đúng sự thật
- 2 HS làm miệng
- Lớp và GV nhận xét
- HS làm bài vào vở
- HS đọc bài làm của mình
- GV chấm - nhận xét 1 số bài
4. Củng cố - dặn dò: 2 phút
- Ghi nhớ mẫu đơn, về nhà hồn chỉnh đơn xin vào Đội
- Dặn HS có thói quen trình bày nguyện vọng bằng đơn
- GV nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................
._____________________________
Tiết 3:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP


Tổ chức tun truyền An tồn giao thơng
__________________________________________________________________



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×