Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

MCRE SOP KT PQT36 xác định PCDD PCDF trong nguồn phát thải tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.82 KB, 21 trang )

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN (SOP)
LẤY MẪU HỢP CHẤT PCDD/PCDF TRONG
PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH

Ghi chú
Người lập

Nhữ Thị Hải Yến

Người xoát xét

Dương Văn Hùng

Người phê duyệt

Trần Thị Minh Hải

Số hiệu

MCRE-SOP-KT.36(PQT)

Ngày ban hành

05/7/2019

BM.08.01.04



Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 1


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN (SOP)
LẤY MẪU HỢP CHẤT PCDD/PCDF TRONG PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Phương pháp này mơ tả quy trình lấy mẫu để xác định sự phát thải polychlorinated
dibenzo–para-dioxin (PCDD) và polychlorinated dibenzofuran (PCDF) từ nguồn điểm. Mẫu
khí thải thu thập được phân tích theo phương pháp 8290 hoặc 1613 bằng thiết bị sắc kí khí
khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS). Phương pháp này trình bày quy trình thực hiện lấy
mẫu và tính tốn kết quả. Phương pháp này cũng có thể được thay đổi để phù hợp với lấy mẫu
và phân tích PCBs, PAHs, và SVOCs.
1.2. Trước khi áp dụng phương pháp này, cán bộ kỹ thuật cần phải được đào tạo và được
giám sát quá trình lấy mẫu bởi các cán bộ có kinh nghiệm trong lấy mẫu và phân tích PCDD,
PCDF, PCB và PAH.
1.3. An tồn trong q tình lấy mẫu: 2,3,7,8-TCDD và các đồng loại thế clo 2,3,7,8 đã
được chứng minh là có khả năng gây ung thư và gây qi thai ở động vật thí nghiệm. Vì vậy
các cán bộ tham gia thu thập và xử lý mẫu cần phải đuợc đào tạo về quy tắc an toàn, sử dụng
các dụng cụ bảo hộ để tránh nhiễm độc.
2. Thuật ngữ, định nghĩa: [ khơng có]
2.1. Định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ được định nghĩa sau đây:
- Sự thêm chuẩn (Spiking)
Việc thêm các chuẩn đánh dấu 13C12 PCDD và PCDF vào mẫu.
- Lấy mẫu đẳng tốc (isokinetic sampling)
Lấy mẫu sao cho tốc độ và hướng của dịng khí đi vào mũi lấy mẫu bằng tốc độ khí ở
điểm lấy mẫu trong ống khói.
- Đặc tính hiệu năng vận hành (operational performance characteristics)
Thước đo các ảnh hưởng của mơi trường vật lý và hóa học và những vấn đề trong bảo trì,
ví dụ như duy trì điện thế, nhiệt độ, duy trì cung cấp một số chất nhất định, thời gian bắt đầu,
thời gian vận hành khơng theo dõi.
- Đặc tính hiệu năng thống kê (statistical performance characteristics)
Thước đo để lượng hóa, đối với các giá trị đo được, độ lệch có thể sinh ra do ngẫu nhiên
của q trình đo; thí dụ: độ lặp lại hoặc độ không ổn định.
- Mẫu trắng kiểm tra (control blank)
Mẫu được lấy tại địa điểm nhà máy theo cùng một phương pháp đối với các mẫu thông
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 2


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
thường, bao gồm việc thêm chuẩn nhưng không đưa đầu lấy mẫu vào ống khói và khơng đưa
khơng khí vào hệ thống lấy mẫu. Tất cả các ngăn phải được tráng rửa hoặc chiết theo phương

pháp thông thường cho đến giai đoạn thu mẫu sau cùng.
- Mẫu trắng chiết (extraction blank)
Mẫu trắng được tiến hành các công đoạn phân tích như mẫu thật, bao gồm việc chiết, làm
sạch, định tính và định lượng kể cả thuốc thử và vật liệu thích hợp.
- Chuẩn lấy mẫu (sampling standard)
Các PCDD/PCDF thế clo ở vị trí 2,3,7,8 đánh dấu 13C12 được thêm vào trước khi lấy mẫu.
- Chuẩn chiết (extraction standard)
Các PCDD/PCDF thế clo ở vị trí 2,3,7,8 đánh dấu 13C12 được thêm vào trước khi chiết.
Các chuẩn này cũng được sử dụng để tính kết quả.
- Chuẩn bơm mẫu (syringe standard)
Các PCDD/PCDF thế clo ở vị trí 2,3,7,8 đánh dấu 13C12 được thêm vào trước khi bơm vào
máy sắc ký khí.
- Chất giữ mẫu (keeper)
Dung mơi có điểm sơi cao được thêm vào dung dịch chuẩn lấy mẫu.
- Chất cùng loại (congener)
Một chất bất kỳ trong số 210 PCDD/PCDF.
- PCDD/PCDF đồng phân (PCDD/PCDF isomer)
Các PCDD hoặc PCDF có cùng thành phần hóa học nhưng cấu tạo khác nhau.
- Hinh mẫu sắc ký (pattern)
Bản in kết quả sắc ký của một dãy các đồng phân PCDD/PCDF.
- Biểu đồ tổng (profile)
Biểu đồ các tổng nồng độ của các đồng phân của PCDD/PCDF .
- áp suất tiêu chuẩn (standard pressure)
101,325 kPa
- Nhiệt độ tiêu chuẩn (standard temperature)
273,15 K
2.2. Các chữ viết tắt
- I -TEQ: độ độc tương đương quốc tế (mô tả chi tiết, xem Bảng A.1).
- TEF: hệ số độ độc tương đương quốc tế (mô tả chi tiết, xem Bảng A.1).
- GC/MS: sắc ký khí/khối phổ.

- HRGC: sắc ký phân giải cao.
- HRMS: khối phổ phân giải cao.
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 3


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
- TCDD: tetraclodibenzo -p- dioxin.
- PeCDD: pentaclodibenzo -p- dioxin.
- HxCDD: hexaclodibenzo -p- dioxin.
- HpCDD: heptaclodibenzo -p- dioxin.
- OCDD: octaclodibenzo -p- dioxin.
- TCDF: tetraclodibenzofuran.
- PeCDF: pentaclodibenzofuran.
- HxCDF: hexaclodibenzofuran.
- HpCDF: heptaclodibenzofuran.
- OCDF: octaclodibenzofuran.
- PCDD/PCDF: policlodibenzo -p- dioxin/dibenzofuran
- PTFE: politetrafloetylen
3. Giới thiệu chung về quy trình đo đầy đủ PCDD/PCDF
3.1. Lấy mẫu
- Phần chung

Khí được lấy mẫu đẳng tốc trong ống khói. Cả hai nhóm chất PCDD và PCDF được hấp
phụ trên các hạt trong pha khí, được thu vào dụng cụ lấy mẫu. Các bộ phận thu có thể là cái
lọc, bình hứng và chất hấp phụ rắn hoặc lỏng thích hợp với hệ thống lấy mẫu đã chọn. Có thể
chọn một trong ba hệ thống lấy mẫu sau:
- phương pháp lọc/ngưng;
- phương pháp pha loãng;
- phương pháp đầu lấy mẫu làm lạnh.
Sơ đồ minh họa các phương pháp lấy mẫu được trình bày trong các hình từ Hình1 đến
Hình 3. Các bộ phận thu mẫu chủ yếu được thêm chuẩn PCDD/PCDF đánh dấu 13C12 trước khi
lấy mẫu để xác định tỷ lệ thu hồi của các chất cùng loại. Các mẫu khí được đưa đến nhiệt độ
quy định cho hệ thống lấy mẫu và các PCDD/PCDF dạng khí và dạng hạt được bẫy.
- Phương pháp lọc/ngưng
Bộ lọc được đặt sau mũi lấy mẫu (trong ống khói) hoặc sau đầu lấy mẫu (bên ngồi ống
khói). Bộ lọc được giữ dưới 125°C, nhưng trên điểm sương của khí ống khói. Khi tải lượng bụi
cao, cái lọc bông thạch anh hoặc một máy tách bụi kiểu xoáy được đưa vào hệ thống lấy mẫu
và được đặt trước cái lọc để cái lọc khỏi bị quá tải. Một bộ sinh hàn được nối phía sau cái lọc.
Làm lạnh mẫu khí dưới 20°C. Các phần khí và sol khí của PCDD và PCDF được giữ lại ở bình
hấp thụ (impinger) và/hoặc chất hấp phụ rắn.
- Phương pháp pha loãng
Nguyên tắc của phương pháp được minh họa ở Hình 2.

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 4



SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
Mẫu khí được thu qua đầu lấy mẫu đốt nóng. Khí thải được làm lạnh rất nhanh trong
kênh trộn đến nhiệt độ thấp hơn 40 °C bằng không khí khơ, được lọc và làm lạnh (nếu có thể).
Sự pha lỗng tránh cho nhiệt độ của khí mẫu giảm xuống thấp hơn điểm sương của khí ống
khói.
Sau khi pha loãng, sử dụng một cái lọc để thu các PCDD/ PCDF dạng hạt chứa trong
dịng khí thải. Một bộ hấp phụ rắn được nối ở cuối dòng để tách PCDD/ PCDF dạng khí.
- Phương pháp đầu lấy mẫu làm lạnh
Nguyên tắc của phương pháp được minh họa ở Hình 3.
Làm lạnh mẫu khí xuống dưới 20 °C. Chất ngưng tụ được thu trong bình hứng. ở cuối hệ
thống, các bình hấp thụ (impinger)/ bình sục khí/ bộ hấp phụ rắn được nối với nhau để thu khí
PCDD/ PCDF. Trước bình hấp thụ (impinger)/ bình sục khí/ bộ hấp phụ rắn cuối cùng, có một
cái lọc để tách các hạt nhỏ và làm vỡ các sol khí.
3.2. Chiết và làm sạch
Việc chiết là cần thiết để tách các PCDD/ PCDF khỏi mẫu và thu PCDD/ PCDF vào
trong một thể tích dung mơi thích hợp. Quy trình chiết thường sử dụng bộ chiết Soxhlet, các bộ
lọc, bộ hấp phụ, và chiết lỏng các chất ngưng. Tiến hành làm sạch mẫu bằng các kỹ thuật sắc
ký đa cột sử dụng một dãy các chất hấp phụ. Mục đích chủ yếu của việc làm sạch chất chiết
mẫu thô thu được là để loại các thành phần nền của mẫu có thể gây quá tải cho việc chiết, gây
cản trở cho việc định lượng hoặc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc định tính và định
lượng. Hơn nữa, việc tinh chế còn nhằm làm giàu các chất phân tích trong phần chiết mẫu sau
cùng. Về nguyên tắc, có thể sử dụng phương pháp làm sạch mẫu bất kỳ, miễn là thu hồi đủ
lượng các chất phân tích. Ngồi ra, phần chiết mẫu sau cùng phải không gây ảnh hưởng xấu
đến hiệu năng của hệ thống phân tích hoặc giai đoạn định lượng. Trước khi sử dụng, phương
pháp phải được thử nghiệm kỹ lưỡng và tuân thủ tiêu chí của việc thẩm định phương pháp.
Ngồi ra, việc kiểm soát hiệu năng của phương pháp đối với mỗi mẫu đơn lẻ là một phần của
quy trình đảm bảo chất lượng đã được thẩm định.

3.3. Định tính và định lượng
Tiêu chuẩn này dựa vào việc sử dụng sắc ký khí phân giải cao/ khối phổ phân giải cao
(HRGC/ HRMS) để tách và xác định, kết hợp với sự pha loãng đồng vị của mẫu ở các giai
đoạn khác nhau để định lượng PCDD/ PCDF trong các mẫu khí thải. Hiện nay, kỹ thuật này là
kỹ thuật phân tích duy nhất có đủ độ nhạy, độ chọn lọc và độ đặc trưng để xác định lượng rất
nhỏ các PCDD/ PCDF trong mẫu phát thải. Các thông số sắc ký khí cung cấp thơng tin về định
tính các đồng phân (vị trí của các nhóm thế clo), trong khi đó các thông số phổ khối cho phép
phân biệt giữa các chất cùng loại đồng đẳng của các PCDD/ PCDF có số các nhóm thế clo
khác nhau.

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 5


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

Hình 1 - Sơ đồ hệ thống minh họa phương pháp lọc/ngưng

Hình 2 - Sơ đồ minh họa phương pháp pha lỗng

Hình 3 - Sơ đồ hệ thống minh họa phương pháp đầu lấy mẫu làm lạnh
4. LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN

4.1. Dụng cụ và vật liệu

a/ Thiết bị lấy mẫu
- Hình vẽ thiết bị lấy mẫu được mơ tả trong hình 3.1. Thiết bị này có cấu tạo tương
tự như thiết bị lấy mẫu khí thải đẳng động học mô tả trong phương pháp 5 của US-EPA,
tuy nhiên một số bộ phận được thêm vào là bộ ngưng tụ, buồng XAD-2, và các ống
ngưng tụ để xác định độ ẩm.
- Vịi lấy mẫu hình chữ S (ống pitot chữ S)– Vòi lấy mẫu của thiết bị lấy mẫu có
các đường kính động học khác nhau, phù hợp với các tốc độ khí thải khác nhau.
- Ống hút mẫu – Được làm bằng thủy tinh thạch anh hoặc thép khơng rỉ, có đường
kính động học là 16mm, bằng với đường kính phần tiếp xúc lấy mẫu hình chữ S.
- Vỏ bọc đầu dò và hệ thống gia nhiệt cho ống lấy mẫu – Được làm bằng thép
không rỉ, với các sensor nhiệt. Ống hút mẫu được gia nhiệt ở 120 oC ±14oC trong suốt
quá trình lấy mẫu.
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 6


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

- Buồng chứa cái lọc bụi –Được làm bằng Teflon và thủy tinh chịu nhiệt.
- Buồng gia nhiệt cho cái lọc bụi – Được làm bằng thép không rỉ, với các hệ thống

sensor nhiệt. Hệ thống gia nhiệt ln được duy trì ở nhiệt độ 120 oC ±14oC trong suốt
quá trình lấy mẫu.
- Buồng hấp thụ chứa XAD-2 – Được làm bằng thủy tinh thạch anh, nhồi 20g đến
40g XAD-2 vào buồng hấp thụ trước khi lấy mẫu. Tránh để buồng hấp thụ chứa XAD-2
tiếp xúc với ánh sáng mắt trời.
- Hệ thống ống ngưng tụ và khớp nối thủy tinh
- Bảng điều khiển thiết bị lấy mẫu – Điều khiển các thông số nhiệt độ ống lấy mẫu,
chênh áp suất đầu hút mẫu và áp suất khí quyển.
- Cân điện tử có độ chính xác tới 0.1g – Được sử dụng để xác định khối lượng
nước trước vào sau khi lấy mẫu ở các ống ngưng tụ.
- Các thiết bị phụ trợ để xác định khối lượng khí khơ và độ ẩm của khí thải. Các
thiết bị này được mô tả trong các phương pháp 2 và 4 của US-EPA.
b/ Dụng cụ và vật liệu thu hồi mẫu
- Chổi cọ ống lấy mẫu bằng Teflon
- Cân - Được sử dụng để xác định khối lượng nước trước vào sau khi lấy mẫu ở
các ống ngưng tụ.
- Lọ thủy tinh màu tối – Được sử dụng để thu dung môi rửa các bộ phận trước và
sau cái lọc bụi.
- Giấy nhôm – Được làm sạch 3 lần bằng acetone và 3 lần bằng hexane trước khi
sử dụng.
4.2. Hóa chất và vật liệu lấy mẫu

- Cái lọc sợi thủy tinh - Cái lọc đuợc làm sạch bằng cách nung ở 400 oC trong thời
gian 4 giờ trước khi sử dụng. Sau khi làm sạch, cái lọc bụi được đựng trong đĩa petri
sạch và băng kín.
- Vật liệu hấp thụ tổng hợp XAD-2 – Là loại đã được làm sạch trước khi sử dụng
bởi nhà sản xuất.
- Sử dụng loại XAD-2 đã được làm sạch nhồi vào ống hấp thụ trước khi lấy mẫu.
+ Thêm chất chuẩn đồng hành trước khi lấy mẫu
- Bông thủy tinh – Là loại đã được làm sạch bằng cách chiết Soxhlet với DCM :

Hexane (20:80) trong thời gian 16 giờ trước khi sử dụng.
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 7


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

- Nước cất – Được sử dụng để xác định độ ẩm theo phương pháp 4 của US-EPA.
- Silicagel – Loại có kích thước 6 đến 16 mesh, được sấy khô ở 175oC trong 2 giờ.
- Dung môi thu hồi:
+ Acetone – CH3COCH3.
+ Dichlormethane – CH2Cl2
+ Toluene – C6H5CH3
4.3. Chuẩn thiết bị và vật tư lấy mẫu

a/Chuẩn bị trong phịng thí nghiệm
- Chuẩn bị bộ lọc bụi và cái lọc bụi sợi thủy tinh. Làm sạch cái lọc bụi theo quy
trình nêu ở mục 4.1.
- Bộ hấp thụ bằng thủy tinh để chứa vật liệu XAD-2. Làm sạch 3 lần bằng acetone
và 3 lần bằng hexane trong phòng thí nghiệm trước khi sử dụng cho lấy mẫu.
- Bơng thủy tinh. Làm sạch theo quy trình nêu ở mục 4.3.
- Dụng cụ thủy tinh. Làm sạch bằng nước xà phịng, sau đó tráng bằng nước cất rồi

đem đi sấy ở 400oC trong 2 giờ. Tráng các dụng cụ thủy tinh sau 3 lần bằng acetone va 3
lần bằng hexane trong phịng thí nghiệm trước khi sử dụng cho lấy mẫu.
- Chất chuẩn đồng hành. Chuyển một lượng chất chuẩn đồng hành cần thiết
(khoảng 1ml) vào vial, bảo quản ở 4oC trước khi sử dụng cho lấy mẫu.
b/ Đo đạc các thơng số trước khi lấy mẫu
- Vị trí lấy mẫu. Vị trí lấy mẫu được xác định qua bản dự thảo “Hướng dẫn thiết
kế, lựa chọn điểm lấy mẫu phục vụ quan trắc U-POP trong khí thải cơng nghiệp”. Vị trí
lấy mẫu và số điểm hút mẫu tối thiểu phải được xác định tại nguồn phát thải trước khi
tiến hành lấy mẫu. Các thông số cần đo đạc tại hiện trường tại nguồn phát thải là áp suất
tĩnh, nhiệt độ, chênh lệch áp suất giữa áp suất tĩnh và áp suất động (ΔP).
- Độ ẩm - Độ ẩm được xác định theo phương pháp 4 của US-EPA.
- Pitot chữ S – Lựa chọn kích thước động học của ống pitot chữ S phù hợp với ΔP
nhằm duy trì trạng thái lấy mẫu đẳng động lực.
- Thời gian lấy mẫu - Là thời gian tối thiểu để thu thập được thể tích khí thải tối
thiểu mà phương pháp phân tích có thể định lượng được các PCDD/PCDF. Thơng
thường, thời gian lấy mẫu tối thiểu được tính tốn theo cơng thức sau:
t=

Trong đó:
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

DL
VStack .C D / F

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 8



SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

T là thời gian lấy mẫu tối thiểu
Vs là tốc độ dịng khí trong ống khói
CD/F là nồng độ ước lượng của dioxin và furan trong ống khói
c/ Hiệu chuẩn thiết bị
- Hiệu chuẩn hệ thống đo đạc nhiệt độ - Hiệu chuẩn 1 năm một lần
- Hiệu chuẩn hệ thống gia nhiệt ống lấy mẫu – Hiệu chuẩn 1 năm một lần.
- Đồng hồ đo áp suất tuyệt đối – Hiệu chuẩn 1 năm một lần.
- Ống pitot chữ S được đo đạc bằng thước có độ chính xác tới 0.025mm để xác
định lại đường kính động học trước khi lấy mẫu.
- Cân với độ chính xác 0,1g
d/ Chuẩn bị thiết vị lấy mẫu – Thiết bị lấy mẫu của hãng Apex, ESC hoặc tương
đương.
- Các ống hấp thụ - Làm sạch các ống hấp thụ trước khi lấy mẫu. Thêm 100mL
nước cất hai lần vào các ống hấp thụ thứ hai và thứ ba. Cân lượng chính xác 250g
Silicagel sạch và chuyển tồn bộ vào ống hấp thụ thứ tư.
- Nắp cái lọc bụi vào hộp chứa – Sử dụng găng tay và nhíp sạch gắp từ từ cái lọc
vào trong hộp chứa cái lọc. Cái lọc bụi được đặt vào vị trí chính giữa của hộp chứa.
- Chất hấp thụ XAD-2 - Nhồi 25g chất hấp thụ tổng hợp XAD-2 vào trong ống hấp
thụ trong phịng thí nghiệm. Đậy nắp hai đầu ống hấp thụ và để cố định trước khi sử
dụng cho lấy mẫu.
e/ Kiểm tra rị rỉ khí trước và sau q trình lấy mẫu
- Lắp đặt đầy đủ các bộ phận của thiết bị lấy mẫu.
- Kiểm tra rò rỉ của hệ thống thiết bị lấy mẫu từ pitot chữ S qua ống lấy mẫu,
buồng chứa cái lọc bụi, bộ hấp thụ và hệ các ống hấp thụ cho tới ống thủy tinh đựng

Silicagel. Giá trị rị rỉ khơng khí từ đầu ống pitot chữ S đến ống thủy tinh đựng Silicagel
phải nhỏ hơn 4% tốc độ trung bình hút mẫu hoặc giá trị áp suất âm phải lớn hơn 20
mmHg. Luôn ln kiểm tra rị rỉ trước và sau khi lấy mẫu.
- Vận hành hệ thống thiết bị lấy mẫu khói thải – Hệ thống phải được kiểm tra là
vẫn hoạt động tốt trước khi thực hiện lấy mẫu, công tác này được thực hiện trong phịng
thí nghiệm.

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 9


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

f/ Thu thập các mẫu trắng – Các mẫu trắng sẽ gồm có mẫu tráng rửa blank thiết bị
trước khi lấy mẫu, mẫu trắng hiện trường, và mẫu trắng phịng thí nghiệm (chỉ thực hiện
khi phân tích mẫu).
4.4. QUY TRÌNH LẤY MẪU

a/ Xác định các điểm hút mẫu – Số điểm lấy mẫu và vị trí từng điểm hút mẫu được
xác định theo phương pháp 1 của US-EPA.
- Ống khói có tiết diện ngang hình trịn – Việc xác định các điểm hút mẫu và vị trí
các điểm hút mẫu của ống khói có tiết diện ngang hình tròn được thực hiện ngay tại hiện

trường, trước khi lấy mẫu.
- Đo đạc đường kính ống khói
- Đo đạc khoảng cách từ cổng lấy mẫu tới thành trong của ống khói (L fw), đường
kính trong của ống khói (D) và chiều sâu cổng lấy mẫu (Lnw).

Hình 4.1. Sơ đồ hình dạng và mặt cắt tiết diện ngang ống khói
- Tính tốn vị trí và khoảng cách giữa các điểm hút mẫu - Nhân đường kính
trong của ống khói (D) với hệ số tương ứng theo bảng hệ số hình 4.2.
- Sau khi đã xác định chính xác được các điểm hút mẫu, vạch sẵn các điểm
hút mẫu trên ống lấy mẫu, dịch chuyển tịnh tiến ống lấy mẫu theo các vị trí đã
vạch sẵn.

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 10


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

Hình 4.2. Bảng hệ số điểm hút mẫu ống khói có tiết diện ngang hình trịn

- Ống khói có tiết diện ngang hình vng hoặc chữ nhật – Nhân đường kính trong
của ống khói (D) với hệ số tương ứng theo bảng hệ số hình 4.3:


Hình 4.3. Bảng hệ số điểm hút mẫu ống khói có tiết diện ngang hình vng

b/ Vận hành thiết bị lấy mẫu
- Kiểm tra rị rỉ khí
Trước và sau khi tiến hành lấy mẫu cần phải kiểm tra độ kín của thiết bị hút mẫu.
Kiểm tra độ kín của thiết bị lấy mẫu ở từng bộ phận của thiết bị như pitot chữ S, ống lấy
mẫu, buồng chứa cái lọc bụi, ống hấp thụ chứa XAD-2. Sau đó, kiểm tra tồn bộ hệ

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 11


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

thống thiết bị, nếu tốc độ khí rị rỉ từ bên ngồi vào khơng lớn hơn 5% tốc độ khí hút thì
mới bắt đầu tiến hành hút mẫu.
- Hút mẫu
Đặt ống lấy mẫu vào vị trí đã vạch sẵn, khởi động thiết bị hút mẫu và tiến hành ghi
chép các thơng tin nhiệt độ ống khói, nhiệt độ khí vào, khí ra khỏi hệ thống lấy mẫu trên
bảng điều khiển. Ghi chép các thông số này với tần suất từ 10-20 phút/lần. Sau khi kết
thúc một điểm lấy mẫu, di chuyển ống lấy mẫu tới vị trí tiếp theo và tiến hành ghi chép

như đối với điểm lấy mẫu trước. Bên cạnh đó, kiểm tra rị rỉ khi trong quá trình lấy mẫu
cũng phải được thực hiện.
c/ Quy trình thu mẫu
Sau khi các điểm hút mẫu hồn thành, mẫu sẽ nằm trong hệ thống ống lấy mẫu,
cái lọc bụi và XAD-2. Mẫu được thu ở từng bộ phận của thiết bị hút mẫu và được chứa
vào lọ thủy tinh và đĩa petri đã được làm sạch. Quy trình thu mẫu đượ chỉ ra trong hình
6.3.
- Cái lọc bụi (container 1): Gắp cái lọc bụi từ từ bằng nhíp và chuyển vào trong đĩa petri
sạch đã dán nhãn. Băng kín đĩa petri bằng băng paraffin.
- Nửa trước cái lọc bụi (container 2): Rửa mặt trong của pitot chữ S, ống hút mẫu và các
khớp nối với buồng đựng cái lọc bụi, tráng rửa 3 lần bằng acetone.
- Bộ hấp thụ chứa XAD-2 (container 3): Chuyển từ từ bộ hấp thụ chứa XAD-2 ra khỏi
thiết bị lấy mẫu, dán nhãn, bọc giấy bạc và bảo quản lạnh trước khi vận chuyển về phịng thí
nghiệm.
- Nửa sau cái lọc bụi (container 4): Rửa mặt trong của các bộ phận thủy tinh phía sau cái
lọc bụi cùng tồn bộ các khớp nối.
- Nước trong ống hấp thụ: Cân khối lượng nước sau quá trình lấy mẫu. Nếu chỉ thu thập
mẫu cho phân tích dioxin và furan thì nước được thải bỏ sau khi xác định khối lượng.
- Silicagel: Cân xác định khối lượng Silicagel sau quá trình lấy mẫu ngay tại hiện trường
hoặc chuyển vào túi nilon để xác định khối lượng trong phịng thí nghiệm.

d/ Tổng quan quy trình phân tích – Quy trình chuẩn bị mẫu và các kỹ thuật được
miêu tả cơ bản trong quy trình này. Quy trình phân tích chi tiết được đề xuất áp dụng là
phương pháp 8290 của US-EPA.
- Chiết mẫu – Quy trình này miêu tả quy trình cơ bản phân tích dioxin và furan tồn
tại ở cả pha hạt và pha khí. Chuyển toàn bộ XAD-2 trong container 3 và cái lọc bụi
trong container 1 vào thimble. Dung môi chứa trong các container 2 và 4 được cô về thể

BM.08.01.04


Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 12


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

tích 2-4mL và chuyển tồn bộ vào thimble. Thêm 20uL chất nội chuẩn đồng vị cacbon
(nồng độ từ 10 đến 20pg/uL) vào mẫu chiết trước khi tiến hành chiết mẫu. Chiết mẫu
bằng hệ chiết Soxhlet với DCM:hexane (20:80 v/v) trong thời gian 16-18 giờ, số lượng
chu kỳ tối thiểu là 80 chu kỳ.
- Làm sạch mẫu – Cô quay mẫu chiết về thể tích 3-5mL, thêm 10uL chất chuẩn
làm sạch vào mẫu chiết. Tiến hành tẩm mẫu và rửa giải qua cột Silicagel đa lớp bằng
dung môi hexane và cột cacbon hoạt tính bằng dung mơi toluene, dung dịch thu được
sau khi qua cột than hoạt tính là dung dịch đã được làm sạch, loại bỏ các chất nhiểm bẩn
và chất ảnh hưởng.
- Cô mẫu và bơm phân tích – Mẫu sau khi làm sạch được cơ quay về thể tích
0,5mL, thêm 40uL chất chuẩn thu hồi (nồng độ 5pg/uL) vào mẫu sau đó tiếp tục cơ
bằng khí nitơ về thể tích 20uL. Tiến hành bơm phân tích mẫu trên thiết bị sắc kí khí
khối phổ phân giải cao (HRGC/HRMS) ở độ phân giải lớn hơn 10.000.
- Đảm bảo và kiểm sốt chất lượng phân tích (QA/QC) – Mẫu QC chiếm 10% tổng
số mẫu được phân tích, mẫu trắng hiện trường cũng được phân tích cùng một mẻ với
mẫu. Hiệu suất thu hồi của tất cả các chất chuẩn đồng hành đều phải nằm trong khoảng
100±30%. Tất cả các mẫu phải đuợc chiết trong thời gian 30 ngày sau lấy mẫu và được
phân tích trong 45 ngày sau khi chiết.

e/ Tính tốn kết quả
Mục này hướng dẫn phương pháp tính tốn các thơng số động học và nồng độ các
đồng phân PCDD/PCDF phát thải ra ngồi mơi trường từ nguồn phát tĩnh.
- Định nghĩa và thuật ngữ
An: diện tích tiết diện ngang của ống hút mẫu chữ S (m2)
BWS: hàm lượng ẩm của dịng khí trong ống khói (%)
C: tổng thời gian hút mẫu (phút)
Ci: nồng độ chất i (pg/Nm3)
I: tỷ lệ phần trăm lấy mẫu đẳng động học (%)
Mw: khối lượng phân tử của nước, 18 g/g-mole
Md: khối lượng phân tử của khí ống khói khơ (g/g-mole)
Ms: khối lượng phân tử của khí ống khói ướt (g/g-mole)
Pbar: áp suất khí quyển tại điểm lấy mẫu (mmHg)
Pstatic: áp suất tĩnh gauge của ống khói (mmH2O)

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 13


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

Ps: áp suất tuyệt đối của ống khói (mmHg)

Pstd: áp suất tuyệt đối ở điều kiện chuẩn, 760 mmHg
Vlc: tổng lượng nước thu được ở ống hấp thụ và Silicagel (g)
Vm: thể tích mẫu đuợc đo bằng đồng hồ đo thể tích khí khơ (m3)
Vw(std): thể tích hơi nước trong mẫu khí đã chuyển về điều kiện tiêu chuẩn
Vs: vận tốc dịng khí trong ống khói (m/s)
Y: hệ số hiệu chỉnh đồng hồ đo thể tích khí khơ
ΔP: chênh lệch ấp suất qua ống pitot (mmH2O)
ΔH: chênh lệch áp suất qua orifice (mmH2O)
- Thể tích hơi nước
Vw(std) = K2.Vlc (K2 = 0,001333 m3/mL )
Trong đó: giá trị K2 = 0,001333m3/mL
- Hàm lượng ẩm

- Khối lượng phân tử trung bình của khí thải
Khơ: Md = (0,32x%O2) x (0,44x%CO2) + [0,28x(100-(%CO2+%O2)]
Ướt: Mw = Mdx(1-Bws) + (BwsxMw)
- Vận tốc khí thải trong ống khói

- Thể tích khí đã hút quy về điều kiện tiêu chuẩn (25oC, 760mmHg)

Ghi chú: giá trị thể tích khí hút (Vm) là giá trị đuợc đo bằng đồng hồ đo thể tích khi
khơ đã thu được trong quá trình lấy mẫu. Hệ số hiệu chỉnh đồng hồ đo thể tích khí khơ
(Y) được cung cấp kèm theo thiết bị lấy mẫu.
- Hàm lượng chất ô nhiễm

Ghi chú: giá trị mi là lượng tuyệt đối của dioxin và furan) thu được trong mẫu ở cả
trên hai pha, có thứ nguyên là pg.
- Tỷ lệ phần trăm lấy mẫu đẳng động học
BM.08.01.04


Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 14


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

Ghi chú: giá trị I phải nằm trong khoảng 90%trị này, q trình lấy mẫu cần phải được thực hiện lại.
5. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
5.1. Quy trình kiểm sốt chất lượng
Quy trình thực hiện kiểm soát chất lượng được thực hiện theo phương pháp 5 của USEPA, một số bước cơ bản cần thực hiện trong quy trình này:
- Tráng rửa dụng cụ thủy tinh, các dụng cụ tiếp xúc với dịng khí thải 3 lần bằng acetone,
3 lần bằng hexane trước khi lấy mẫu.
- Chuẩn bị vật liệu lấy mẫu (cái lọc bụi và XAD-2) theo đúng quy trình mơ tả ở mục 5.4.
- Thu thập mẫu trắng hiện trường và mẫu trắng phịng thí nghiệm khi phân tích
PCDD/PCDF. Các mẫu này chiếm tỷ lệ 10% trong tổng số mẫu được thu thập tại mỗi nguồn
phát thải.
- Thiết bị được hiệu chuẩn hàng năm

5.2. Các mẫu trắng
- Mẫu trắng hiện trường
Mẫu trắng hiện trường đuợc thu thập song song với mẫu khí thải. Quy trình thu
thập mẫu trắng hiện trường được chỉ ra trong phục lục 2 của quy trình này.
- Mẫu trắng tráng rửa

Tráng rửa các dụng cụ bao gồm ống lấy mẫu, buồng giữ cái lọc bụi, vòng xoắn
ngưng tụ, và các khớp nối bằng acetone và hexane. Thu hồi dung mơi tráng rửa dụng cụ
và phân tích tại phịng thí nghiệm. Kết quả phân tích cho phép đánh giá độ sạch của
dụng cụ lấy mẫu.
- Mẫu trắng phịng thí nghiệm
Mẫu trắng phịng thí nghiệm được thực hiện khi phân tích mẫu khí thải tại phịng
thí nghiệm. Sử dụng cái lọc bụi và XAD-2 đã được làm sạch làm mẫu trắng phịng thí
nghiệm.
6. HIỆU LỰC CỦA PHƯƠNG PHÁP

6.1. Đánh giá hiệu quả của quy trình phân tích – Việc đánh giá hiệu quả của quy
trình phân tích đối với 17 đồng phân độc của dioxin và furan bao gồm các bước từ
chuẩn bị mẫu tới tiêm mẫu lên thiết bị phân tích HRGC/HRMS. Quy trình phân tích
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 15


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

cũng phải đáp ứng phân tích được 17 đồng phân độc của dioxin và furan ở nồng độ
tương đương với nồng độ nền của chúng trong mẫu thực.
6.2. Giới hạn phát hiện của phương pháp (LOD) – Giới hạn phát hiện (cao hơn

hoặc thấp hơn) của phương pháp sẽ được tính tốn dựa trên thiết bị HRMS. Thơng
thường, LOD đối với các đồng phân của TCDD/F là 50pg, LOD đối với các đồng phân
PeCDD/F, HexCDD/F, HepCDD/F là 250pg và đối với OCDD/F là 500pg.
6.3. Độ chính xác và độ lệch của phương pháp – Tất cả các giá trị này khơng
những phụ thuộc vào q trình lấy mẫu mà cịn cả quả trình chuẩn bị mẫu phân tích,
phân tích mẫu trên thiết bị HRMS. Tuy nhiên để kiểm sốt chất lượng q trình lấy mẫu
thì hiệu suất thu hồi của chất chuẩn đồng hành phải nằm trong khoảng 100±30% như đã
nêu ở mục 6.4.4. Bên cạnh đó, tỷ lệ phần trăm lấy mẫu đẳng động học (I) phải đạt trong
khoảng 90%TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. US-EPA (1996), Method 23A: Sampling method for polychlorinated dibenzo-pdioxin and polychlorinated dibenzofuran emissions from stationary sources.
2. US-EPA (1994), Method 5: Determination of particulate matter emissions from
stationary sources.
3. US-EPA (1990), Medical waste incineration emission test report at North
Carolina.
4. UNEP (2007), Guidance on the global monitoring plant for persistent organic
pollutants.
5. Bộ tài nguyên và Môi trường (2008), QCVN 02:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
6. Bộ tài nguyên và Môi trường (2008), QCVN 30:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải lị đốt chất thải cơng nghiệp.
7. TCVN 7556:2005, Lò đốt chất thải rắn y tế. Xác định nồng độ khối lượng
PCDD/PCDF, phần 1: Lấy mẫu.
8. TCVN 7241:2003 - Lò đốt chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí
thải.

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19


Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 16


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 17


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
PHỤ LỤC 1. QUY TRÌNH THU HỒI MẪU

Hình 6.3. Quy trình thu hồi mẫu
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19


Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 18


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
PHỤ LỤC 2. QUY TRÌNH THU THẬP MẪU TRẮNG HIỆN TRƯỜNG

Hình 5.6. Sơ đồ các bộ phận của thiết bị lấy mẫu
Thu thập mẫu trắng hiện trường (travel blank): mẫu trắng hiện trường được thu thập cùng với
mẫu từ các dụng cụ thủy tinh không dùng cho lấy mẫu khí thải. Hệ thiết bị lấy mẫu được lắp
đặt như hình trên, nhồi XAD-2 vào buồng hấp thụ, khơng bật bơm và thực hiện như vậy song
song với lấy mẫu khí thải. Mục đích của mẫu trắng hiện trường là để đánh giá mức độ nhiễm
bẩn xảy ra trong suốt quá trình vận chuyển, nhồi chất XAD-2 và thu hồi mẫu. Mẫu trắng hiện
trường chiếm tỷ lệ 10% trong tổng số các mẫu thu thập ở mỗi nguồn phát thải. Các bước thực
hiện thu thập mẫu trắng hiện trường:
-

Chuẩn bị cái lọc bụi.

Chuẩn bị vật liệu hấp thụ XAD-2, nhồi vào ống hấp thụ và thêm chất chuẩn đồng hành
(chuẩn bị trong phịng thí nghiệm).
-

Lắp bộ dụng cụ thủy tinh sạch không dùng cho lấy mẫu.


-

Giữ bơm hút mẫu luôn ở chế độ tắt

-

Thời gian lấy mẫu trắng hiện trường bằng với thời gian lấy mẫu khí thải

-

Thu hồi mẫu trắng hiện trường như đối với mẫu khí thải

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 19


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
PHỤ LỤC 3. MẪU BẢNG THÔNG TIN QUÁ TRÌNH LẤY MẪU KHÍ THẢI ĐẲNG ĐỘNG LỰC

PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH CÁC CHẤT CHUẨN ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ THÊM VÀO
MẪU THEO PHƯƠNG PHÁP 23


Chất chuẩn

Nồng độ theo M23
(pg/uL)

Chất nội chuẩn (thêm vào trước khi
chiết)
13
C-2,3,7,8-TCDD
13
C-1,2,3,7,8-PeCDD
13
C-1,2,3,6,7,8-HxCDD
13
C-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
13
C-OCDD
13
C-2,3,7,8-TCDF
13
C-1,2,3,7,8-PeCDF
13
C-1,2,3,6,7,8-HxCDF
13
C-1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
Chất chuẩn đồng hành (thêm vào
trước khi lấy mẫu)
13
Cl4-2,3,7,8-TCDD
13

C-1,2,3,4,7,8-HxCDD
13
C-2,3,4,7,8-PeCDF
BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 20


SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Địa chỉ: 425a - Phan Đình Phùng - TP.Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên
Tel: 02083.750.444 Fax: 0208.3657.366
13


C-1,2,3,4,7,8-HxCDF
C-1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
Chất chuẩn thu hồi (thêm vào trước
khi tiêm lên thiết bị HRMS)
13
C-1,2,3,4-TCDD
13
C-1,2,3,7,8,9-HxCDD
Chất chuẩn thay thế
13
C-1,2,3,7,8,9-HxCDF
13

10
10
5
5
10
Ngày

tháng

năm 2019

Người lập

Trưởng phòng quan trắc
hiện trường


Phê duyệt

Nhữ Thị Hải Yến

Dương Văn Hùng

Trần Thị Minh Hải

BM.08.01.04

Lần ban hành: 01.19

Ngày phê duyệt: 05/7/2019

Trang: 21



×