Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

de thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.31 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 TIẾT 41. KIỂM TRA VĂN. Ngày soạn: …/…./ Ngày dạy:…/…. /. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức: Giúp hs: - Ôn lại các văn bản từ đầu năm đến nay, nắm một cách khái quát từng văn bản. - Phân biệt những điểm giống và khác về nội dung, nghệ thuật từng văn bản. 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng trình bày , phân tích văn bản của HS thông qua bài làm. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Tham khảo ra đề phù hợp với trình độ hs. Photo đề. - Hs: Học bài theo phần dặn dò ở tiết trước. III. KIỂM TRA: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:. HĐ1: CHÉP ĐỀ (40’) _Chép đề _Đọc kĩ đề, làm bài _Đảm bảo các yêu cầu về nội _Nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, chất theo đúng yêu cầu dung và hình thức. lượng. đề. _Theo dõi việc làm bài của HS, nhắc -Làm bài nghiêm nhở thái độ sai. túc, chất lượng. . HĐ2: THU BÀI (1’) _Thu bài. _Nộp bài đúng thời _Kiểm tra số lượng bài nộp. gian. HĐ3: NHẬN XÉT (1’) _Nhận xét tinh thần, thái độ làm bài. _Nghe, rút kinh _Nêu hướng phát huy ưu điểm, khắc nghiệm. phục hạn chế. D.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: (3’) - Tự luyện tập các nội dung còn lại ngoài đề kiểm tra. - Chuẩn bị: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm + Chuẩn bị các nội dung ở mục I sgk trang 109 (Xem lại ngôi kể ở Ngữ Văn 6 tập 1) + Chuyển ngôi kể và kể lại đoạn trích sgk trang 110 theo ngôi thứ nhất. E.NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM:. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MA TRẬN ĐỀ Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Thoâng hieåu. Vaän duïng. Tổng số. Thông tin về Nêu được tác ngày Trái hại và giải Đất năm pháp. 2000. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ %: Lão Hạc. 1 2 20. 1 2 20. Nắm được tác phẩm tóm tắt lại.. Số câu : Số điểm : Tỉ lệ %:. 1 2 20. 1 2 20. Tức nước vỡ Trình bày các bờ đặc điểm Chị Dậu. 1 Số câu : 3 Số điểm : 30 Tỉ lệ %:. 1 3 30. Trong lòng mẹ Số câu : Số điểm : Tỉ lệ %: TSố câu : TSố điểm : Tỉ lệ %:. Viết được đoạn văn.. 2 5 50. 1 2 20. 1 3 30. 1 3 30. 1 3 30. 4 10 100. ĐỀ Câu 1: Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000 đã nêu lên những tác hại và giải pháp gì của việc sử dụng bao bì ni lông? (2 điểm) Câu 2: Tóm tắt văn bản Lão Hạc? (khoảng 20 dòng) (2 điểm) Câu 3: Phân tích nhân vật chị Dậu trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. (3điểm). Câu 4: Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. Hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về tình mẫu tử. (3điểm). Đáp án Câu 1: - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông: + Bao bì ni lông có đặc tính không phân hủy: + Lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Làm tắt các đường ống dẫn nước thải, tăng khả năng ngập lụt, làm muỗi phát sinh lây truyền dịch bệnh. + Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. + Bao bì ni lông màu chứa chất độc gây hại cho con người. + Bao bì ni lông bị đốt tạo khí độc gây nguy hại cho sức khỏe con người. - Giải pháp: + Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông, tái sử dụng. + Không sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết. + Thay các túi ni lông bằng giấy lá để gói thực phẩm. + Tuyên truyền tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông. Câu 2: Tóm tắt đủ ý, trình bày sạch đẹp Câu 3: Nhân vật chị Dậu - Dịu dàng, ân cần khi chăm sóc chồng. - Khi đấu tranh bảo vệ chồng. + Lúc đầu: van xin thiết tha: gọi chúng bằng ông, xưng là cháu  ông – tôi  bà – mày + Đấu lí. + Đấu lực: túm cổ cai lệ, ấn dúi ra cửa, túm tóc, lẳng cho một cái. => Chị dậu là điển hình của người phụ nữ Việt Nam mộc mạc, dịu dàng, giàu đức hi sinh, sống khiêm nhường nhưng tiềm tàng sức phản kháng mạnh . lời văn mạch lạc, giải thích phù hợp. Nêu được điểm giống và khác nhau của 3 văn bản: Câu 4: Viết đoạn văn. - Nội dung nói lên tình mẫu tử. - Hình thức đúng thể thức của đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 11 TIẾT 42. Ngày soạn: …/…./ Ngày dạy:…/…. /. Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp HS: - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tồ miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2/ Kỹ năng: - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. - Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Tham khảo tài liệu có liên quan. Dự kiến công việc của thầy và trò. - Hs: Ôn lại nội dung về ngôi kể trong văn tự sự. Soạn dàn ý để nói. III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý: 1. Nội dung: -Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. -Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả,biểu cảm. 2. Phương pháp:GV sử dụng pp :Ôn tập,hệ thống hóa kiến thức,pp phát vấn,rèn theo mẫu... IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của gv HĐ1: Khởi động: Mục tiêu:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và tạo tâm thế cho HS vào bài mới. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS H: Trong văn bản tự sự người ta thường kể theo những ngôi kể nào? HĐ2: Hướng dẫn hs ôn tập về ngôi kể Mục tiêu:HS nắm lại kiến thức về ngôi kể; tác dụng của các ngôi kể. H: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? H: Còn kể theo ngôi thứ. Hoạt động của hs * Khởi động. Tg. Nội dung ghi. 1’. Tl: Ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba. Ôn tập về ngôi kể. Tl:. 9’. I. Ôn tập về ngôi kể:. Ngôi thứ nhất Người kể xưng. Ngôi thứ ba Người kể giấu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ba?. Tl:. H: Kể theo ngôi thứ nhất có ưu điểm gì? Tl: H: Ưu điểm của việc kể theo ngôi thứ ba? Tl:. H: Các văn bản đã học từ đầu năm đến nay văn bản nào kể theo ngôi thứ nhất, văn bản nào kể theo ngôi thứ ba? H: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể?. Tl:. Tl:Tùy vào mỗi cốt truyện cụ thể, ở những tình huống cụ thể, mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp. Có khi trong một truyện người viết dùng các ngôi kể khác nhau để soi chiếu sự việc, nhân vật bằng các điểm nhìn khác nhautạo tính sinh động, phong phú khi miêu tả sự vật, sự việc và con người. * Luyện nói. “tôi” trong câu chuyện.. mình gọi tên Nv bằng tên gọi của chúng Người kể trực tiếp Kể một cách kể ra những gì linh hoạt, tự mình nghe, mình do những gì thấy, mình trải qua diễn ra với trực tiếp nói ra nhân vật. những suy nghĩ tình cảm của chính mình… tăng tính chân thật, tính thuyết phục của câu chuyện. Vd: Tôi đi học Vd: Tức nước Trong lòng mẹ; vỡ bờ; Đánh Lão Hạc; Hai cây nhau với cối phong, … xay gió; Cô bé bán diêm... HĐ3: Luyện nói Mục tiêu:HS tìm hiểu các 10’ II. Luyện nói: yếu tố miêu tả, biểu cảm và sắp xếp chúng theo ngôi kể nhất định ( chuyển đổi ngôi kể cho phù hợp.) Yêu cầu hs đọc đoạn văn Đọc đoạn văn trong sgk H: Chỉ ra yếu tố miêu tả, Thảo luận bàn Tl: biểu cảm trong đoạn văn? - Miêu tả: Chị Dậu xám mặt, sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện, người đàn bà lực điền,… nham nhảm thét… - Biểu cảm: +Van xin: Cháu van ông.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> … +Phẫn nộ: Chồng tôi đau ốm … +Vùng lên: Mày trói ngay … H: Hãy tìm sự việc, nhân Tl:- Sự việc: cuộc đối đầu vật chính và ngôi kể? giữa chị Dậu với tên cai lệ và người nhà lí trưởng. - Nv: chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng - Ngôi kể: ngôi thứ ba H: Muốn kể đoạn trích trên Tl: Từ cách xưng hô theo ngôi thứ nhất cần thay chuyển thành ngôi thứ đổi những gì? nhất Chuyển lời thoại trực tiếp thành lời thoại gián tiếp. Lựa chọn chi tiết miêu tả và lời biểu cảm cho sát với ngôi thứ nhất. HĐ4: Hướng dẫn hs luyện *Tập nói kết hợp với điệu 20’ nói kết hợp với điệu bộ cử bộ, cử chỉ chỉ. Mục tiêu: HS rèn luyện kỹ năng nói trước lớp. Treo bảng phụ ghi các yêu Quan sát cầu khi nói: - Nội dung nói: Kể một câu chuyện có kết hợp miêu tả, biểu cảm. - Cách nói: sử dụng ngôi kể đúng, nói rõ ràng, diễn tả tốt thái độ, tình cảm, ngữ điệu, … của nhân vật và lời người kể. Tác phong kể bình tĩnh, đỉnh đạc. Yêu cầu hs hợp nhóm nói Nhóm tổ, nói trước nhóm, trong nhóm. nhóm sửa chữa Yêu cầu hs nói trước lớp 3 HS nói: 1Tb; 1 khá; 1 kết hợp với điệu bộ, cử chỉ. giỏi Yêu cầu hs khác nhận xét. Gv nhận xét – ghi điểm Nhận xét V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5’ - Chọn một đoạn văn khác thay đổi ngôi kể và kể lại. - Chuẩn bị: Câu ghép + Đọc kỹ các ngữ liệu phần I – trả lời các câu hỏi sgk – nắm phần ghi nhớ. + Xem lại kiến thức về quan hệ từ, đại từ, phó từ. + Xem trước phần luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………. TUẦN 11 TIẾT 43. Ngày soạn: …/…./ Ngày dạy:…/…. /.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu Ghép I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp hs: - Nắm được đặc điểm của câu ghép. - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép. 2/Kỹ năng: - Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3/ Thái độ: HS ý thức hơn trong khi đặt câu, viết văn. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Tham khảo các tài liệu có liên quan. Soạn nội dung, dự kiến các hoạt động của thầy và trò. - Hs:Xem các kiến thức về câu ghép đã học. Trả lời các câu hỏi sgk. III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý: 1.Nội dung: -Nắm được đặc điểm câu ghép,cách nối các vế câu ghép. -Biết sử dụng câu ghép phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. - Lưu ý:Học sinh đã học câu ghép ở Tiểu học. 2.Phương pháp:GV sử dụng pp:Vấn đáp,gợi tìm,rèn theo mẫu,phân tích,thảo luận nhóm, tích hợp... D.Tiến trình tổ chức dạy học trên lớp: III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của gv HĐ1: Khởi động Mục tiêu:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và tạo tâm thế cho HS vào bài mới. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Treo bảng phụ ghi 3 câu in đậm mục I sgk H: Hãy tìm cụm C-V trong các câu trên? H: Dựa vào cấu trúc ngữ pháp đó em hãy gọi tên các câu trên? HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của câu ghép Mục tiêu:hs nắm được đặc điểm của câu ghép. Quan sát lại các vd ở HĐ1 H: Hãy phân tích cấu tạo của câu có hai hoặc nhiều cụm CV?. Hoạt động của hs * Khởi động. Tg. Nội dung ghi. 5’. Quan sát và xác định Tl: Câu đơn, câu ghép. * Tìm hiểu đặc điểm câu 10’ ghép.. I. Đặc điểm của câu ghép:. (2) Tôi// quên … những cảm giác … ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy …. Vd: sgk.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mỗi cụm C-V trong câu (3) được gọi là một vế câu.. tươi/ mỉm cười … quang đãng. (3) Cảnh vật chung quanh tôi// đều thay đổi vì chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi// đi học.. Treo bảng phụ kẻ mẫu sgk. H: Điền kết quả đã phân tích vào bảng? Yêu cầu hs khác nhận xét H: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy chỉ ra đâu là câu đơn Tl: đâu là câu ghép? H: Em hãy cho biết như thế nào là câu ghép? Tl: Là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V được gọi là một vế câu. H: Hãy đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng đã cho? HĐ3: Hướng dẫn hs tìm hiểu cách nối các vế trong câu ghép Mục tiêu: HS nắm được những cách nối các vế của câu ghép. H: Hãy tìm thêm các câu ghép có trong đoạn trích? H: Hãy cho biết giữa các vế trong từng câu được nối với nhau bằng cách nào?. H: Hãy cho một vd về câu ghép? Giữa các vế trong câu ghép đó được nối với nhau bằng cách nào? H: Có mấy cách nối các vế trong câu ghép?. * Tìm hiểu cách nối các vế trong câu ghép. - Câu có 1 cụm C-V: Buổi mai hôm ấy … dài và hẹp.câu đơn. - Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn: Tôi quên … quang đãng.câu mở rộng - Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau: Cảnh vật … đi học.câu ghép * Ghi nhớ: sgk Bt4: Đặt câu ghép 7’. Vd: mục I sgk trang 111 - Hằng năm … tựu trường. Nối bằng dấu phẩy. - Những ý tưởng … hết. Nối bằng quan hệ từ “Vì” - Cảnh vật … đi học. Nối bằng quan hệ từ “vì” và bằng dấu hai chấm. - Con đường này … lạ. Nối bằng quan hệ từ “nhưng”. Thảo luận bàn Tl: Tl:. Tl:. Tl: Hai cách: dùng từ nối và không dùng từ nối.. HĐ4: Hướng dẫn hs luyện tập * Thực hiện luyện tập Mục tiêu:HS nhận diện được câu ghép, các vế nối các vế. II. Cách nối các vế câu:. 20’. * Ghi nhớ: sgk III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của câu ghép; đặt được câu ghép với các cặp quan hệ từ cho sẵn. Yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 HD: Tìm câu ghép trong từng đoạn văn, xác định kết cấu C-V trong câu ghépcách nối các vế trong câu ghép.. Đọc – xác định yêu cầu bài tập. Nghe. HD: Vận dụng kiến thức đã học, đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ. Sau đó chuyển vị trí các vế trong câu.. H: Qua việc đảo trật tự các vế Tl: Khi đảo trật tự chỉ giữ câu, em có nhận xét gì về việc sử dụng cặp quan hệ từ lại một quan hệ từ ở đầu vế 1. trong câu ghép?. 1. Xác định câu ghép và cách nối các vế: a/ U van Dần, u lạy Dần! - Dần hãy … chị nữa. - Chị con … chứ. - Sáng này … không. - Nếu Dần … nữa đấy. Nối bằng dấu phẩy b. Cô tôi … ra tiếng. Nối bằng dấu phẩy. c. Tôi im lặng … cay cay. Nối bằng dấu phẩy d. Hắn làm nghề … quá. Nối bằng quan hệ từ “bởi vì” 2,3. Đặt câu ghép với các cặp quan hệ từ đã cho: - Vì trời mưa to nên đường lầy lội. Đường lầy lội vì trời mưa to. - Nếu nó chăm học thì nó sẽ thi đỗ. Nó sẽ thi đỗ nếu nó chăm học.. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5’ - Học bài: nắm kỹ nội dung bài học. - Làm bài tập: Hoàn tất các bài tập sgk trang 113, 114 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. + Đọc kỹ các văn bản sgk – trả lời câu hỏi. + Xem nội dung phần ghi nhớ + Xem trước phần luyện tập.  NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………. TUẦN 11 TIẾT 44. Ngày soạn: …/…./ Ngày dạy:…/…. /.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tìm Hiểu Chung Về Văn Bản Thuyết Minh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức: Giúp HS: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của văn bản thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ). 2/Kỹ năng: - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn ngữ văn và các môn học khác. II. CHUẨN BỊ: - Gv:+ Tham khảo các tài liệu có liên quan. Soạn nội dung, dự kiến công việc của thầy và trò. +Tìm thêm một số văn bản thuyết minh trong lĩnh vực đời sống. -Hs: + Chuẩn bị bài theo phần dặn dò công việc về nhà của gv. + Nắm kỹ lại các kiểu văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận. III. NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý: 1.Nội dung:Nắm được đặc điểm,vai trò,tác dụng của văn bản thuyết minh. 2.Phương pháp:GV sử dụng pp vấn đáp,gợi tìm ,tích hợp,thảo luận nhóm... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của gv HĐ1: Khởi động Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và tạo tâm thế cho hs vào bài mới. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Đọc cho học sinh nghe văn bản thuyết minh về một loại bánh H: Qua văn bản cô vừa đọc, giúp các em hiểu biết được gì? Cung cấp kiến thức khách quan về sự vật. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Mục tiêu:hs nắm được vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. Yêu cầu 3 hs lần lượt đọc từng văn bản sgk H: Các văn bản trên trình. Hoạt động của hs * Khởi động. Tg. Nội dung ghi. 2’. Nghe Tl: (theo sự hiểu biết). Đọc các văn bản và trả lời câu hỏi. Đọc văn bản Tl:. 23’. I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh:. - Văn bản Cây dừa Bình Định: trình bày ích lợi và đặc điểm của cây dừa..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bày, giới thiệu, giải thích điều gì?. H: Qua các văn bản này giúp các em hiểu biết điều gì? H: Tìm thêm vài văn bản cùng loại mà em biết?. - Văn bản Tại sao lá cây có màu xanh lục: giải thích tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh lục. - Văn bản Huế: giới thiệu là trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. Tl: Hiểu biết về đặc điểm của sự vật Tl: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000; …. : H: Các văn bản trên được xem là văn bản tự sự, miêu Thảo luận bàn Tl: tả, biểu cảm, nghị luận được Không, vì: không? Vì sao? -Văn bản tự sự: Có sự việc, nhân vật. -Văn bản miêu tả: Có cảnh sắc, con người cho ta cảm nhận, các văn bản trên chủ yếu để ta hiểu. -Văn bản nghị luận: Có luận điểm, luận cứ. Ơ đây chỉ có kiến thức. Đây là một kiểu văn bản khác: Văn bản thuyết H: Qua các văn bản trên em minh. rút ra được đặc điểm chung Thảo luận bàn Tl: gì để chúng trở thành kiểu -Cây dừa: thân, lá, nước, riêng? cùi, sọ, … -Lá cây: tế bào, ánh sáng, sự hấp thụ ánh sáng,… -Huế: cảnh sắc, các công trình kiến trúc, các món H: Các văn bản này được sử ăn,… dụng trong lĩnh vực nào? Tl: Sử dụng trong mọi lĩnh HĐ4: Hướng dẫn hs luyện vực của đời sống. tập 15’ * Thực hiện luyện tập Mục tiêu:HS nhận dạng các văn bản thông qua kiến thức về đặc điểm văn bản thuyết minh, đồng thờikhắc sâu thêm về vai trò ,tác dụng. Đặc điểm: -trình bày đặc điểm tiêu biểu của đối tượng. - Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng. Văn bản thuyết minh. * Ghi nhớ: sgk. II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> của các yếu tố thuyết minh khi được sử dụng trong các kiểu văn bản khác. Yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 HD: Đọc văn bản, chú ý cách sử dụng từ ngữ, kiến thức trong từng văn bản để xác định kiểu văn bản. Yêu cầu hs đọc lại văn bản. Đọc – xác định yêu cầu Nghe. Đọc văn bản H: Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào? Tl: Nghị luận H: Yếu tố thuyết minh được sử dụng ở đâu? Có tác dụng Tl: gì? HD: Nhớ lại các kiểu văn bản nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm có cần phải sử dụng yếu tố thuyết minh không và sử dụng có tác dụng gì?. Nghe – thực hiện. 1.Hai văn bản thuyết minh: - Văn bản Khởi nghĩa Nông Văn Vân: cung cấp kiến thức lịch sử. -Văn bản Con giun đất: cung cấp kiến thức khoa học sinh vật. 2. Văn bản Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000: - Văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn nghị luận. - Sử dụng yếu tố thuyết minh khi nói về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông làm cho đề nghị có sức thuyết phục. 3. Các văn bản khác cũng cần sử dụng yếu tố thuyết minh vì: - Tự sự: giới thiệu nhân vật, sự việc. - Miêu tả: giới thiệu cảnh vật, con người, thời gian, không gian. - Biểu cảm: giới thiệu đối tượng gây cảm xúc. - Nghị luận: giới thiệu luận điểm, luận cứ.. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 5’ - Học bài: nắm kỹ nội dung bài học. - Làm bài tập: Hoàn tất các bài tập sgk trang upload.123doc.net. - Chuẩn bị: Văn bản Ôn dịch thuốc lá + Đọc kỹ văn bản, tìm bố cục, hiểu từ khó. + Trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản.  NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×