Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 24 Hoan du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC- đào tạo TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG . Chaøo caùc thaày coâ vaø caùc em Giaùo aùn Tieáng Vieät 6 Giaùo vieân daïy : Nguyeãn Ñaêng Duy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM KIỂMTRA TRABÀI BÀICŨ: CŨ: Em Emhiểu hiểunhư nhưthế thếnào nàolàlàẩn ẩndụ? dụ? Ẩn Ẩndụ dụgồm gồmnhững nhữngkiểu kiểunào? nào? Trả lời : - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có 4 kiểu ẩn dụ là: + Ẩn dụ hình thức + Ẩn dụ cách thức + Ẩn dụ phẩm chất + Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 101 TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì?. . 1- Ví dụ. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu). Các Cáctừ: từ:áo áo nâu, nâu,áo áoxanh, xanh, nông nôngthôn, thôn, thị thịthành thành dùng dùngđể đểchỉ chỉ ai? ai?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Áo nâu. Chỉ người nông dân. Áo xanh. Chỉ người công nhân. Nông thôn. Những người sống ở nông thôn. Thị thành. Những người sống ở thành thị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì?. . 1- Ví dụ Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. - Áo nâu  nông dân (Tố Hữu) - Áo xanh  công nhân - Nông thôn  người sống ở nông thôn Cách diễn đạt này - Thị thành  người sống ở thành thị giống ẩn dụ ở điểm nào? có sự chuyển đổi tên gọi. Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” có quan hệ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Áo nâu. Chỉ người nông dân. Áo xanh. Chỉ người công nhân. Dấu hiệu. Sự vật có dấu hiệu. Nông thôn. Những người sống ở nông thôn. Thị thành. Những người sống ở thành thị. Vật chứa đựng. Vật bị chứa đựng. Áo và người có quan hệ gần gũi. Nơi sống và người sống có quan hệ gần gũi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì?. . 1- Ví dụ - Áo nâu  nông dân - Áo xanh công nhân - Nông thôn người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị  có sự chuyển đổi tên gọi  có quan hệ gần gũi. Giữa “áo và người”, giữa “nơi sống và người sống” có quan hệ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> So sánh 2 cách diễn đạt sau và rút ra nhận xét: Cách diễn đạt nào hay hơn ? Vì sao? DIỄN ĐẠT BÌNH THƯỜNG Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố cùng đứng lên.. DIỄN ĐẠT CÓ HOÁN DỤ Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. (Tố Hữu). Tác dụng - Ngắn gọn - Có hình ảnh - Nêu được đặc điểm sự vật  gợi hình, gợi cảm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì?. . 1- Ví dụ. - Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân - Nông thôn  người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị.  có sự chuyển đổi tên gọi  có quan hệ gần gũi  tăng sức gợi hình gợi cảm 2- Ghi nhớ (SGK. tr 82). Hoán dụ - là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác - có quan hệ gần gũi với nó - nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.. Vậy Vậy thế thế nào nào hoán hoán dụ dụ ??.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể. a. Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông). •Em hiểu nội dung câu thơ này muốn nói điều gì ? * Bàn tay dùng chỉ đối tượng nào? * Vì sao bàn tay lại được dùng để chỉ người lao động?  Vì bàn tay vốn gắn bó gần gũi với công việc của người lao động. * Em thấy giữa bàn tay và người lao động có quan hệ gần gũi như thế nào ? bàn tay (bộ phận cơ thể) người lao động (toàn bộ cơ thể).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể. Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:. Núi không đè nổi vai vươn tới, Lá ngụy trang reo với gió đèo. (Tố Hữu).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết. cái cụ thể - cái trừu tượng. b. Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao (ca dao). * Em hiểu nội dung câu ca dao này là gì? •Một, ba thuộc từ loại nào? •Một, ba là số từ chỉ số lượng cụ thể * Trong bài ca dao, “một” và “ba” có ý nghĩa gì? * sự đơn lẻ, sự đoàn kết là những khái niệm trừu tượng. Đây là kiểu hoán dụ: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết  cái cụ thể - cái trừu tượng. Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu thơ sau:. Vì lợi ích mười mười năm năm trồng cây Vì lợi ích trăm trăm năm năm trồng người (Hồ Chí Minh).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, sự đơn lẻ Ba: số nhiều, sự đoàn kết  cái cụ thể - cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng đổ máu: chiến tranh  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu. c. Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè * Em hiểu “Ngày Huế đổ máu” nghĩa là gì? Huế: những người sống ở đất Huế. Đổ máu: chỉ cuộc chiến tranh ác liệt và có sự hi sinh đổ máu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng. Giữa “Huế” và “những người sống ở đất Huế” có mối quan hệ gần gũi thế nào?. c. Huế: người dân Huế Huế (vật chứa đựng) đựng - người vật chứa đựng - vật bị chứa đựng sống ở đất Huế (vật bị chứa đựng) đổ máu: chiến tranh  lấy vật chứa đựng gọi vật bị chứa đựng  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu Giữa “đổ máu” và “chiến tranh, hi sinh” có mối quan hệ gần gũi thế nào?  đổ máu (dấu hiệu) chỉ chiến tranh có thương tích, hi sinh (vật có dấu hiệu)  lấy dấu hiệu – gọi sự vật mang dấu hiệu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. 1- Ví dụ a. Bàn tay: người lao động.  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng. Hãy tìm hoán dụ tương tự trong câu sau:. Miền Nam đi trước về sau Bước đường cách mạng dài lâu đã từng. (Tố Hữu). c. Huế: người dân Huế  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng đổ máu: chiến tranh  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu. lòe chớp chớp đỏ đỏ Bỗng lòe Thôi rồi Lượm ơi Chú đồng chí nhỏ Một dòng máu tươi. (Tố Hữu).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ II. Các kiểu hoán dụ:. . 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết.  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng đổ máu: chiến tranh  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 101: HOÁN DỤ I. Hoán dụ là gì? 1- Ví dụ - Áo nâu  nông dân - Áo xanh  công nhân - Nông thôn người sống ở nông thôn - Thị thành  người sống ở thành thị  có sự chuyển đổi tên gọi có quan hệ gần gũi  tăng sức gợi hình gợi cảm 2- Ghi nhớ (SGK.tr 82). II. Các kiểu hoán dụ:. Từ Từnhững nhữngvívídụ dụđã đã phân phântích tíchởởbài bàiphần phần IIvà vàphần phầnII, II,có cómấy mấy kiểu kiểuhoán hoándụ dụ??. 1- Ví dụ. a. Bàn tay: người lao động  bộ phận – toàn thể b. Một: số ít, lẻ loi Ba: số nhiều, đoàn kết  cái cụ thể – cái trừu tượng c. Huế: người dân Huế  vật chứa đựng - vật bị chứa đựng đổ máu: chiến tranh  dấu hiệu - sự vật mang dấu hiệu 2- Ghi nhớ (SGK. tr 83). Lấy Lấybộ bộphận phậnđể đểgọi gọitoàn toànthể thể Lấy Lấyvật vậtchứa chứađựng đựngđể đểgọi gọivật vậtbịbịchứa chứađựng đựng Lấy Lấydấu dấuhiệu hiệucủa củasựvật sựvậtđểgọi đểgọisự sựvật vật Lấy Lấycái cáicụ cụthể thểđể đểgọi gọicái cáitrừu trừutượng tượng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. III.LUYỆN LUYỆNTẬP TẬP BÀI BÀI11. Tiết 101 : HOÁN DỤ. Chỉ ra phép hoán dụ trong câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?. aa. - -làng làngxóm xóm––người ngườinông nôngdân dân   Vật Vậtchứa chứađựngđựng-vật vậtbịbịchứa chứađựng. đựng. - -đói đóirách rách––cuộc cuộcsống sốngnghèo nghèokhó khó  dấu dấuhiệu hiệu––sự sựvật vật. bb. - -áo áochàm chàm- -đồng đồngbào bàomiền miềnnúi núi (Việt (ViệtBắc) Bắc)  dấu hiệu sự vật  dấu hiệu - sự vật. cc. - -Trái TráiĐất Đất––đông đôngđảo đảonhững nhữngngười ngườisống sốngtrên trêntrái tráiđất đất  Vật Vậtchứa chứađựngđựng-Vật Vậtbịbịchứa chứađựng. đựng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 101 :. HOÁN DỤ. Bài tập nhóm: Hoán dụ có gì giống và có gì khác ẩn dụ? Ẩn dụ Giống nhau. Khác nhau. Hoán dụ. - Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. - Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn * Dựa vào quan hệ tương đồng. - Hình thức - Cách thức thực hiện - Phẩm chất - Chuyển đổi cảm giác. * Dựa vào quan hệ gần gũi. - Bộ phận- toàn thể - Vật chứa đựng - vật bị chứa đựng - Cụ thể- trừu tượng - Dấu hiệu của sự vật - với sự vật.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> BẢN ĐỒ TƯ DUY.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài tập nhanh : Xác định biện pháp hoán dụ có trong 2 ví dụ sau: bùn VD1: Những bàn bàn chân chân từ than bụi lầy bùn, Đã đứng dưới mặt trời cách mạng. (Ta đi tới - Tố Hữu). bàn chân: (bộ phận của cơ thể) biểu thị con người lao động. than bụi lầy bùn: người nghèo khổ bị áp bức, đã quật khởi đứng lên làm cách mạng. Đó là giai cấp công, nông là hai đội quân chủ lực của cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 101 : HOÁN DỤ Bài tập củng cố: 1. Dòng nào sau đây không nêu đúng tên gọi của những kiểu hoán dụ thường gặp? A. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. B. Lấy bộ phận để gọi toàn thể. C. Chuyển đổi tên gọi của vật trên quan hệ tương đồng. D. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. E. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. 2. Trong những trường hợp sau trường hợp nào không dùng phép hoán dụ? A- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. (Viễn Phương) B- Miền Nam đi trước về sau. (Tố Hữu) C- Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ. (Tố Hữu) D- Hình ảnh miền Nam luôn ở trong trái tim tôi. (Hồ Chí Minh).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Học bài : Nắm khái niệm và các kiểu hoán dụ Soạn bài : - Tập làm thơ bốn chữ - Chuẩn bị một bài thơ 4 chữ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trân trọng cảm ơn quí thầy cô giáo đã đến dự giờ! Cảm ơn tinh thần học tập tích cực của các em! Xin chào và hẹn gặp lại!.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×