Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi HKI mon Van 6 2 de co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH TÂY BẮC HỘI ĐỒNG COI THI HỌC KỲ I ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề). MA TRẬN ĐỀ 1 Cấp độ Nhận biết. Thông hiểu. Tên chủ đề Chủ đề 1.. Nêu được thế nào là Truyện dân truyện Cổ gian tích. Số câu C1 Số điểm 2,0 đ Tỉ lệ % 20% Chủ đề 2. Nêu được Từ và cấu khái niệm tạo từ Tiếng từ đơn, từ Việt ghép. Số câu C2 (ý 1) Số điểm 1 Tỉ lệ % 10% Chủ đề 3. Văn tự sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Cộng. Số câu: C1 Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 20% Phân biệt được từ đơn và từ ghép. C2 (ý2) 1 10%. Số câu: C2 Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 20%. C2 (ý 1) 3đ. C1 (ý2) 1đ. Hoàn thành bài văn đúng thể loại và sáng tạo C3 6đ 60% C1 6đ. 30 %. 10%. 60%. Số câu: 1 Số điểm: 6 đ Tỉ lệ : 60 % Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 đ Tỉ lệ : 100 %. ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Thế nào là truyện cổ tích? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy? Trong các từ dưới đây, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? “sách vở, hỏi han, sắm sửa, lăn tăn”. Câu 3: (6 điểm) Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm) - Truyện Cổ tích là loại truyện dân gian do nhân dân ta sáng tạo ra kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật (thông minh, tài năng, bất hạnh ... ). - Thể hiện ước mơ về công lí, công bằng xã hội, thể hiện quan điểm sống “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác”. Câu 2: (2 điểm) - Từ ghép là một kiểu từ phức, trong đó có 2 tiếng có nghĩa ghép lại với nhau tạo thành, từ láy cũng là một kiểu từ phức trong đó có các tiếng có quan hệ với nhau về âm (láy âm). - Từ láy: lăn tăn, hỏi han. Từ ghép: sắm sửa, sách vở. Câu 3: Mở bài: (0,5 điểm) Lí do về thăm trường, về với ai? Thân bài: (5 điểm) - Tâm trạng khi được về thăm trường cũ như thế nào? - Quang cảnh chung của quê hương, trường cũ ra sao? - Khi đứng trước cổng trường, em nhìn thấy gì? - Khi vào sân trường, quang cảnh thế nào? Có gặp bạn bè, thầy cô hay không? - Tâm trạng của em mongkhi gặp lại thầy cô, bạn bè xưa? Kết bài: (0,5 điểm) Cảm xúc khi phải chia tay? Hứa hẹn gì cho tương lai … *Lưu ý: - Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm - Ưu tiên những bài sạch đẹp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THCS KHÁNH BÌNH TÂY BẮC HỘI ĐỒNG COI THI HỌC KỲ I ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề). MA TRẬN ĐỀ 2 Cấp độ Nhận biết Tên chủ đề Chủ đề 1. Truyện dân gian. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2. Từ loại Tiếng Việt Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3. Văn tự sự. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nêu được khái niệm danh từ. C2 (ý 1) 1 10%. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. So sánh điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích 1 2đ 20% Phân biệt được danh với các từ loại khác. C2 (ý 2) 1 10%. C2 (ý 1) 1đ. C2 (ý 2) 3đ. 10%. 30 %. Cộng. Số câu: C1 Số điểm: 2 đ Tỉ lệ: 20 %. Số câu: C2 Số điểm: 2 đ Tỉ lệ: 20 % Hoàn thành bài văn đúng thể loại và sáng tạo C3 Số câu: C1 6 Số điểm: 6 đ 60% Tỉ lệ : 60% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 đ Tỉ lệ 100 %. ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) So sánh điểm giống và khác nhau truyện truyền thuyết và cổ tích? Câu 2: (2 điểm) Thế nào là danh từ? Chức vụ quan trọng nhất của danh từ trong câu?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong các từ dưới đây, từ nào là danh từ? “sách vở, hỏi han, quần áo, tim tím” Câu 3: (6 điểm) Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm) - Điểm giống: + Là truyện dân gian. + Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. - Điểm khác: + Nội dung, nhân vật, sự kiện được kể liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thể hiện cách đánh giá của người kể đối với nhân vật, sự kiện. (Truyền thuyết) + Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật (bất hạnh, thông minh, mồ côi ...). Thể hiện ước mơ về công lí, công bằng xã hội, thể hiện quan điểm sống “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác”. Câu 2: (2 điểm) - Danh từ là những từ dùng để gọi tên người, sự vật, hiện tượng, khái niệm ... - Danh từ có chức vụ quan trọng nhất là: làm chủ ngữ ngữ. - Sách vở, quần áo là danh từ. Câu 3: (6 điểm) Mở bài: (0,5 điểm) Lí do về thăm trường, về với ai? Thân bài: (5 điểm) - Tâm trạng khi được về thăm trường cũ như thế nào? - Quang cảnh chung của quê hương, trường cũ ra sao? - Khi đứng trước cổng trường, em nhìn thấy gì? - Khi vào sân trường, quang cảnh thế nào? Có gặp bạn bè, thầy cô hay không? - Tâm trạng của em mong khi gặp lại thầy cô, bạn bè xưa? Kết bài: (0,5 điểm) Cảm xúc khi phải chia tay? Hứa hẹn gì cho tương lai … * Lưu ý: - Sai 4 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm - Ưu tiên những bài sạch đẹp. Duyệt của chuyên môn. Tổ trưởng. Giáo viên ra đề. Phan Việt Quốc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×