Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bai 8 Quy luat Menden Quy luat phan li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.62 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG II TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> QUY LUẬT MENĐEN- QUY LUẬT PHÂN LY.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM -Tính trạng: là mỗi đặc điểm về hình thái, cấu tạo của cơ thể. -Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện trái ngược nhau. Ví dụ: TT màu sắc hoa : đỏ > < trắng. - Alen: Là mỗi trạng thái của 1 gen: A, a1, a2 - Cặp alen: Gồm 2 alen giống nhau hoặc khác nhau của cùng 1 gen: AA; Aa; aa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM - Gen: Quy định tính trạng. VD: gen màu da, gen chiều cao, gen hình dạng quả... - Kiểu gen: Là toàn bộ các gen trong tế bào của sinh vật; Nghĩa hẹp: là các gen quy định các tính trạng trong phép lai. -Kiểu hình: Là toàn bộ các biểu hiện trong tính trạng của sinh vật; Nghĩa hẹp: là các biểu hiện của các tính trạng trong phép lai. VD: lúa thân cao, chín sớm.... -Thể đồng hợp: Là cá thể có các alen của 1 gen giống nhau. VD: aa; BB; AAbbDD ... - Thể dị hợp >< thể đồng hợp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DTH CỦA MENĐEN. 1. Đối tượng: Cây đậu Hà Lan. Vì: Dễ trồng, là cây hàng năm, có những tính trạng biểu hiện rõ dễ quan sát, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Những tính trạng của đậu Hà Lan được Men Đen nghiên cứu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Phương pháp: Lai và phân tích cơ thể lai B1: Tạo dòng thuần chủng có kiểu hình tương phản bằng tự thụ phấn qua nhiều thế hệ B2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3 B3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả. B4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. Phát biểu quy luật di truyền của tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. QUY LUẬT PHÂN LI. 1. Nội dung qui luật. Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. QUY LUẬT PHÂN LI. 1. Nội dung qui luật 2. Cơ sở tế bào học - Gen nằm trên NST và tồn tại thành cặp trong tế bào, vì NST tồn tại thành cặp. - Khi giảm phân, cặp NST tương đồng phân ly đồng đều về các loại giao tử --> cặp alen phân ly đồng đều về các giao tử. - Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên, khôi phục cặp NST tương đồng và cặp gen tương ứng. --> CSTBH của quy luật phân ly chính là sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong giảm phân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Pt/c:. X. Hoa đỏ. Hoa trắng. Gp: 100% Hoa đỏ. F1: F1x F1:. Hoa đỏ. X. Hoa đỏ. GF1: F2:. ♂. ♀. KG 1/2. 1/2. KH. 1/4 AA 3/4 Đỏ. 1/2. 1/4. 1/4. 2/4 Aa. 1/2. 1/4. 1/4. 1/4 aa. 1/4 trắng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Hệ quả -Nếu lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của 1 bên, thì gọi là hiện tượng trội-lặn hoàn toàn, tính trạng ở F1 là tính trạng trội; tính trạng kia là lặn; F2 có sự phân tính theo tỷ lệ TB 3 trội: 1 lặn. -Nếu lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính mang kiểu hình trung gian của bố và mẹ, thì gọi là hiện tượng trội-lặn không hoàn toàn; F2 có sự phân tính theo tỷ lệ 1:2:1. -Nếu lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính mang kiểu hình khác bố mẹ, thì gọi là hiện tượng đồng trội. 4. Điều kiện nghiệm đúng quy luật Giảm phân xảy ra bình thường..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 1. Để cho các alen của một cặp gen phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chưa alen kia thi cần có điều kiện gì? A. Bố mẹ phải thuần chủng B. Số lượng cá thể phải lớn C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 2. Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở thế hệ thứ hai A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn. B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn. C. đều có kiểu hình giống bố mẹ. D. đều có kiểu hình khác bố mẹ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 3. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen A. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định. C. do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. D. các giao tử là giao tử thuần khiết.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 4. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. D 9 quả đỏ: 7 quả vàng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chọn phương án đúng cho cho câu trắc nghiệm sau 5. Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng B. đều quả đỏ. C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng. D. 9 quả đỏ: 7 quả vàng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ở cà chua: gen A quy định quả đỏ; gen a: quy định quả vàng. Xác định kiểu gen của các cây sau: 1. Thuần chủng ( đồng hợp) quả đỏ 2. Dị hợp quả đỏ 3. Quả vàng Cho các cây cà chua giao phấn. Xác định các phép lai có thể có: 1. AA x AA 2. AA x aa 3. Aa x Aa 4. AA x Aa 5. Aa x aa 6. aa x aa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kết quả các phép lai Kiểu gen P AA x AA AA x aa Aa x Aa AA x Aa Aa x aa aa x aa. Giao tử P. Kiểu gen F1 Kiểu hình F1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kết quả các phép lai Kiểu gen P. Giao tử P. Kiểu gen F1 Kiểu hình F1. AA x AA. A. A. AA. Đồng tính trội. AA x aa. A. A. Aa. Đồng tính trội. Aa x Aa. 1/2A; 1/2a. 1/2A; 1/2a. ¼ AA; ½ Aa; ¼ aa. ¾ trội: ¼ lặn. AA x Aa. A. 1/2A; 1/2a. 1/2AA; 1/2Aa Đồng tính trội. Aa x aa. 1/2A; 1/2a. a. 1/2Aa; 1/2aa ½ trội: ½ lặn. aa x aa. a. a. aa. Đồng tính lặn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×