Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Cac so co bon chu so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.7 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19: Ngày soạn: 20 / 12 / 2014 Ngày giảng: 22 / 12 / 2014 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2+ 3: Tập đọc + Kể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. KT: Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ dài. - Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, võ nghệ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, phấn khích. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn chuyện, rèn đọc diễn cảm toàn bài. - TCTV cho hs qua trả lời câu hỏi - KNS: Rèn cho hs KN đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kiên định, giải quyết vấn đề. 3. GD : Tình yêu quê hương đất nước. B. Kể chuyện: 1. KT: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ hs kể lại từng đoạn chuyện, khi kể phối kết hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện kể trong nhóm,kể trước lớp. - TCTV cho hs qua phần hs kể chuyện 3. GD: hs có tinh thần yêu nước, tinh thần tự giác tích cực học tập. - KNS: GD HS KN lắng nghe, tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Bày sách giáo khoa lên bàn B. Bài mới 1. G.thiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2.Luyện đọc: 35’ - Theo dõi - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm * Hướng dẫn phát âm từ khó. từ khó. - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách - Luyện ngắt giọng ngắt nghỉ, nhấn giọng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,...// - Hướng dẫn tìm giọng đọc: Giọng to rõ ràng, mạnh mẽ - HD hs đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc đoạn 2 TIẾT 2 3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’) - Gọi hs đọc thầm đoạn 1. + Câu 1: Nêu những tội ác mà giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta? + Câu 2: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? + Câu 3: Vì sao Hai Bà Trưng Khởi nghĩa?. + Câu 4: Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? + Câu 5: Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? 4. Luyện đọc lại ( 8’) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi nhóm đọc hay. * KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu ( 3’) 2. HD HS kể , 17’ - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - GV gọi hs kể mẫu nội dung tranh - Gv nhận xét phần kể chuyện của hs - Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của chuyện. - Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại các đoạn 2, 3, 4 của câu chuyện. - Nhận xét phần kể chuyện của hs. - Hs đọc, giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 4 - Đại diện nhóm thi đọc - Lớp đọc thầm + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, ..... + Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông +Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử .... + Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. .... + Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước…. - Hs đọc theo nhóm - Hs thi đọc. - 1 HS đọc y/c - HS khá kể - Nghe, rút kinh nghiệm - 1 hs kể trước lớp - hs kể nối tiếp, hs theo dõi và nhận xét, chọn bạn kể hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - 1 hs kể, - 2,3 hs nhắc lại. - Nghe, nhớ.. Tiết 4: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). GT số có 4 chữ số. 2. KN: Rèn cho hs nắm được các số có 4 chữ số, hàng chục, hàng đơn vị. Đọc viết được các số có bốn chữ số, phân biệt được thứ tự của các số trong một nhóm có 4 chữ số. - TCTV cho hs qua phần đọc số. 3.GD: Học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi ’ 2. Giới thiệu số có bốn chữ số ( 12 ) - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa vuông. có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa? (Có 10 tấm) - Hs trả lời + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có 1000 ô vuông) - GV yêu cầu: - HS lấy + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. (Có 400 ô vuông) - GV nêu yêu cầu - HS lấy 3 ô vuông rời + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? (20 ô vuông) - GV nêu yêu cầu + Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng - HS nghe - nhiều HS đọc lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? ( 3 đơn vị) + Hàng chục có mấy chục? ( 2 chục) + Hàng trăm có mấy trăm? ( 400) + Hàng nghìn có mấy nghìn? ( 1 nghìn) - GV gọi đọc số: 1423 ( * ) + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc… + Số 1423 là số có mấy chữ số? (Là số có 4 chữ số) + Nêu vị trí từng số? (+Số 1: Hàng nghìn; Số 4: Hàng trăm; Số 2: Hàng chục; Số 3: Hàng đơn vị.) - GVgọi HS chỉ vào số và nêu vị trí từng số 3. Luyện tập Bài 1 (T92) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu - Yc hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Gv nhận xét. Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1000 100 10 1000 10 1000 4 2 3 1 Viết số: 4231. Đọc số: Bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt. Bài 2 (T92) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu - Yc hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét. - HS quan sát.. - HS chỉ.. - Hs nêu y/c bài tập - Theo dõi - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 1000 100 10 1 1000 100 10 100 10 3 4 4 2 Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai - Hs nêu y/c bài tập - Theo dõi. - Lớp nhận xét. ’. Bài 3 (T92) 7 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Y/c hs làm bài và lần lượt nêu miệng - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. - Hs nêu y/c bài tập a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhắc lại nội dung bài. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686 c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau.. - Nghe, nhớ. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ dài. - Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, võ nghệ. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn chuyện, rèn đọc diễn cảm toàn bài. - TCTV: Qua luyện đọc 3. GD : Tình yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC B. Bài mới 1. GTB – Ghi đầu bài ( 3’) - Nghe 2. Bài mới ( 35’) a. Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn 4 của câu chuyện (chú ý đọc với giọng nhanh, hào hùng, mạnh mẽ ; nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện khí phách của Hai Bà, khí thế hào hùng của đoàn quân khởi nghĩa ; ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ) : Nhận được tin dữ, / Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu / hỏi tội kẻ thù.// Trước lúc trẩy quân, / có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.// Trưng Trắc trả lời ://  Không ! // Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, / còn giặc trông thấy thì kinh hồn.// Hai Bà Trưng bước lên bành voi.// Đoàn quân rùng rùng lên đường. // Giáo lao, / cung nỏ, /.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> rìu búa, / khiên mộc / cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.// Tiếng trống đồng dội lên vòm cây,/ đập vào sườn đồi,/ theo suốt đường hành quân. - GV nêu y/c - Y/c hs thi đọc - HS khác nhận xét - GV nhận xét b. Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất nói lên nội dung chính của truyện : a  Ca ngợi khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và khí phách của Hai Bà Trưng. b  Ca ngợi tài và chí lớn của Hai Bà Trưng. c  Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. - GV nêu y/c - Y/c hs thảo luận - Đại diện trình bày - GV nhận xét c. Viết câu trả lời cho câu hỏi sau : Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - GV nêu y/c - Y/c hs thảo luận, viết vào vở - Đại diện trình bày - GV nhận xét, ghi điểm C. Củng cố - dặn dò ( 3’) - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. - Nghe - HS thi đọc CN+ Tổ - Nhận xét - Nghe. - GV nêu y/c - HS thảo luận - Đại diện trình bày - Nghe - Nghe - HS thảo luận, viết vào vở - Đại diện trình bày - Nghe - Nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Luyện tiếng việt: LUYỆN VIẾT: HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn Hai Bà Trưng (từ Hai Bà Trưng bước lên bành voi… đến theo suốt đường hành quân). 2. KN: Rèn nghe, viết bài chính xác đoạn văn của bài Hai Bà Trưng (từ Hai Bà Trưng bước lên bành voi… đến theo suốt đường hành quân). Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. - TCTV: qua làm BT. 3. GD: hs ý thức chịu khó rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới : a. GTB : ghi đầu bài 2’ b. HDHS viết chính tả : 35’ * HD HS chuẩn bị : - GV đọc toàn bài 1 lượt - Gọi Hs đọc. - GV HD nắm ND bài và cách trình bày - GV đọc các tiếng khó *GV đọc bài : - Gv đọc bài, yêu cầu HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài viết - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài đúng. - HS chú ý nghe - Hs đọc - HS luyện viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - HS dùng bút chì và đổi vở soát lỗi - Nộp vở. - Chữa lỗi.. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng làm - đọc kết quả - Cả lớp nhận xét a)  (lẻ, nẻ) : nứt nẻ ; lẻ loi  (lặng, nặng) : im lặng; nặng nề  (lo, no) : ăn no; lo lắng b)  (xiết, xiếc) : xem xiếc ; chảy xiết  (biết, biếc) : hiểu biết ; xanh biếc  (tiết, tiếc) : tiếc rẻ ; tiết học. Bài 3: Điền vào chỗ trống : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở viết - 3 hs lên bảng, lớp làm vào vở viết - GV nhận xét a) Điền vào chỗ trống l hoặc n - HS nhận xét a) l hoặc n Mùa đông Trời là cái tủ ướp lạnh Mùa hạ Trời là cái bếp lò nung Mùa thu..... b) iêt hoặc iêc b) iêt hoặc iêc Người ta gọi cô là Gió. Việc của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tuỳ theo thời tiết. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đến đâu ai cũng biết ngay. 3. Củng cố dặn dò: 3’ .

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu lại ND bài ? - Đánh giá tiết học và dặn HS về nhà luyện viết.. - Nghe.. Ngày soạn: 20 / 12 / 2014 Ngày giảng: 23 / 12 / 2014 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). 2. KN: Rèn cho hs đọc, viết được các số có 4 chữ số. Biết được thứ tự của các số có 4 chữ số. Nắm được các số tròn nghìn, cho hs đọc bài tập 1. - TCTV cho hs qua phần đọc số 3. GD: Hs có ý thức tự giác tích cực, chính xác áp dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs lên bảng làm bài tập 1 ý b - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi 2. Luyện tập Bài 1(T94) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Y/c hs làm bài vào vở, sau đó nối Đọc số Viết số tiếp nhau nêu kết quả Tám nghìn năm trăm hai mươi 8527 - Gv nhận xét, sửa sai bảy Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 9462 hai Một nghìn chín trăm năm 1954 mươi tư Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi 4765 lăm Một nghìn chín trăm mười một 1911 Năm nghìn tám trăm hai mươi 5821 mốt Bài 2(T94) 9’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Theo dõi - Y/c hs làm bài vào vở, nối tiếp Viết Đọc số nhau đọc số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nhận xét, sửa sai. số 1942 6358 4444 8781 9246 7155. Bài 3(T94) 8’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm - Gv nhận xét Bài 4(T94) 8’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.. Một nghìn chín trăm bốn mươi hai Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt Chín nghìn hai trăm bốn mươi sau Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. - Hs nêu y/c bài tập a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. - Lớp nhận xét - Hs nêu y/c bài tập - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Lớp nhận xét. - Nghe, nhớ. Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn 4 bài “ Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc vần iêc/iêt. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc đoạn 4 bài “ Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa đúng các tên riêng. Tìm hiểu ND, làm bài tập. - TCTV cho hs qua phần bài tập 3. GD: hs ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở. - KNS: GD HS biết kính trọng các vị tiền nhân đã có công bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A. KTBC: B. Bài mới: 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2. Giảng a. Ghi nhớ nội dung: 3’ - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì? + Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào? b. Hdẫn cách trình bày: 3’ + Đoạn văn có mấy câu ( 4 câu) + Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu? ( Viết ở giữa trang giấy) + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào? + Trong bài có chữ nào phải viêt hoa? Vì sao? c.Viết từ khó. 3’ - Cho hs viết bảng con: lần lượt, về nước, trở thành, lịch sử d. Viết Ctả:15’ + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. e.Soát lỗi: - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. g. Chấm bài: + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập Bài 2 (a) 5’ - Gọi hs nêu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Y/c hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn - Gv nhận xét, ghi điểm Bài 3 ( b) 5’ - Gọi hs nêu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Gv nhận xét, ghi điểm. HĐ của HS - Theo dõi. - 2 hs đọc lại + Cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng + Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. +Viết lùi vào 1ô và viết hoa chữ cái đầu tiên +Phải viết hoa từ Tô Định, Hai Bà Trưng vì là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu Thành, Đất - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi.. - 1 hs nêu y/c Lời giải: a) l hay n + lành lặn + nao núng + lanh lảnh - Lớp nhận xét - 1 hs nêu y/c Lời giải: b) – Chứa vần iêt: viết lách, nhiệt liệt, thiệt hại, thiết tha, da diết, tiết kiệm, chiết cành, ..... - Chứa vần iêc: việc làm, nhiếc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mắng, mỏ thiếc, cá diếc, con diệc, ’. 4. Củng cố - dặn dò: 2 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. - Nghe nhớ.. Tiết 4: Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Nhận biết hình ảnh nhân hoá trong đoạn thơ cho trước. Ôn về mẫu câu “ Khi nào?. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? 2. KN: Rèn cho hs nhận biết chính xác hình ảnh nhân hoá và các cách nhân hoá. - TCTV cho hs các BT 3. GD: Học sinh có tính tự giác, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi 2. Làm quen - nhân hoá Bài 1 (10’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài + Chúng ta thường dùng từ anh để chỉ - Hs trả lời người hay chỉ vật? ( dùng từ anh để chỉ người) - Trong khổ thơ trên để gọi đom đóm là một con vật tác giả dùng một từ chỉ người là anh, đó được gọi là nhân hoá. + Tính nết của đom đóm được miêu tả + Tính nết của đom đóm được miêu tả bằng từ nào? bằng từ chuyên cần - Chuyên cần là từ chỉ tính nết của con người + Hoạt động của đom đóm được miêu tả + Lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt bằng từ ngữ nào? đêm, lo cho người ngủ + Từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ hoạt + Là các từ chỉ hoạt động của con động của con người hay con vật? người - Khi dùng từ chỉ tính nết, hoạt động của con người để nói về tính nết, hoạt động của con vật cũng được gọi là nhân hoá. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Hs làm bài vào vở, lần lượt hs trả lời - Gọi hs trả lời miệng Con đom Tính nết Hoạt động của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đóm được gọi bằng anh.. của đom đóm chuyên cần.. đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.. Bài 2 ( 10’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá)? - Y/c hs làm bài vào vở, sau đó lần lượt hs phát biểu - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng 3. Ôn tập về mẫu câu “ Khi nào?” Bài 3: 10’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ Khi nào?” trong câu văn. - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài, nhận xét và ghi điểm. Đóm”… trong học kì I. Bài 4 ( 10’) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Các câu hỏi được viết theo mẫu nào? ( Viết theo mẫu “ Khi nào?”) + Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm? ( là mẫu câu hỏi về thời gian) - Yêu cầu hs làm bài theo cặp - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp - Gv nhận xét, sửa sai - Nhắc lại nội dung bài. 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu bài - 1 hs đọc bài thơ - Hs làm bài vào vở, lần lượt phát biểu - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài * Đáp án: a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai, Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học bài thơ “ anh Đom Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Hs trả lời. - Hs trình bày theo cặp trước lớp Đáp án: a) Lớp chúng em bắt đầu học kì II từ ngày 15 tháng 1 hoặc từ giữa tháng 1. b) Học kì II kết thúc vào ngày 31tháng 5 hoặc khoảng cuối tháng 5. c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè. - Nghe, nhớ. BUỔI CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 1: Luyện toán: ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). 2. KN: Rèn cho hs đọc, viết được các số có 4 chữ số. Biết được thứ tự của các số có 4 chữ số. Nắm được các số tròn nghìn. - TCTV cho hs qua phần đọc số 3. GD: Hs có ý thức tự giác tích cực, chính xác áp dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt đông dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs lên bảng làm bài tập 1 ý b - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi 2. Luyện tập ( 35’) Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Y/c hs làm bài vào vở, sau đó nối Đọc số Viết số tiếp nhau nêu kết quả Bảy nghìn năm trăm hai mươi 7527 - Gv nhận xét, sửa sai bảy Sáu nghìn bốn trăm sáu mươi 6462 hai Hainghìn chín trăm năm mươi 2954 tư Năm nghìn bảy trăm sáu mươi 5765 lăm Chín nghìn chín trăm mười 9911 một Năm nghìn bảy trăm hai mươi 5721 mốt Bài 2 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu y/c bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Theo dõi - Y/c hs làm bài vào vở, nối tiếp Viết Đọc số nhau đọc số số - Gv nhận xét, sửa sai 1942 Một nghìn chín trăm bốn mươi hai 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 8781 9246 7155 Bài 3 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm - Gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.. bốn Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt Chín nghìn hai trăm bốn mươi sau Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm. - Hs nêu y/c bài tập a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500. - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ. Tiết 3: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu: 1. KT: Viết lại được câu chuyện chàng trai làng Phù Ủng sau khi nghe thầy cô giáo kể. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết lại câu chuyện. Đoạn viết chân thực, đúng nội dung câu chuyện. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. - TCTV: Qua hướng dẫn hs viết bài. 3. GD : GD hs yêu thích môn học, đoàn kết, dũng cảm II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Gthiệu: - Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - Theo dõi 2. Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng em đã được nghe thầy (cô) kể : - GV nêu yêu cầu - Nghe - HD hs viết lại câu chuyện - Y/c hs suy nghĩ viết bài - Viết bài - Đại diện trình bày - Trình bày Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù - GV nhận xét kết luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Ủng có một chàng trai đội nắng ngồi đan sọt. Những giọt mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt trẻ trung. Thỉnh thoảng, chàng ngừng tay, đăm chiêu suy nghĩ, rồi lại cúi xuống đan thoăn thoắt.'' Đúng lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua làng, lối hẹp, quân đông, Võng xe chật đường, loa thét đinh tai. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm nhiên, mải mê đan sọt. Quân mở đường giận dữ lây giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng vẫn không ngẩng mặt. Khi kiệu Hưng Đạo Vương đã đến sát bên cạnh, chàng trai mới như sực tỉnh, chàng trai vội đứng dậy, vái chào. Hưng Đạo Vương hỏi: - Đùi bị đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao? Chàng trai đáp: - Tôi đang mải nghĩ mấy câu trong sách “Binh thư” nên không để ý. Xin Đại vương đại xá cho. Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Sau này, Phạm Ngũ Lão trở thành một vị tướng giỏi, lập được nhiều chiến công lớn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.. - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 20 / 12 / 2014 Ngày giảng: 24 / 12 / 2014 Tiết 2: Tập đọc BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ dài. - Đọc đúng: kết quả, khen thưởng, đầy đủ, tập thể. Hiểu được nội dung một bản báo cáo tổ, từ khó, tìm hiểu ND. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch cả bài, đọc ngắt nghỉ đúng giữa các câu, các phần của báo cáo. - TCTV cho hs qua giải nghĩa từ 3. GD: hs có tính mạnh dạn tự tin trước đám đông..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HCM: Liên hệ GD HS noi gương phẩm chất anh bộ đội cụ Hồ. - KNS: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 5 - HS đọc và TLCH bài: “ Hai Bà Trưng” - hs đọc và trả lời câu hỏi. B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi ’ 2. Luyện đọc ( 10 ) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Nghe, theo dõi * Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó hướng dẫn phát âm khó. - HD chia đoạn: 3 đoạn - 3 hs đọc nối tiếp - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, - Luyện ngắt giọng. nghỉ, nhấn giọng. - Tìm giọng đọc: giọng to, rõ ràng, mạch - 2 hs đọc lạc - HD hs đọc đoạn . - Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong - Đọc nhóm 3 nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Gọi hs thi đọc đoạn 2 3.Tìm hiểu bài ( 13’) - Nghe, suy nghĩ + Câu 1: Theo em bản báo cáo trên của ai? - Báo cáo trên của bạn lớp trưởng, Bạn đó báo cáo với những ai ? bạn báo cáo với tất cả các bạn trong lớp về tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội” + Câu 2: Bản báo cáo gồm những nội dung - Bản báo cáo gồm hai nội dung chính đó là nhận xét các mặt và đề gì ? nghị khen thưởng + Câu 3: Theo em báo cáo kết quả thi đua - Báo có hoạt đông giúp mọi người trong lớp thấy được việc thực hiện trong tháng để làm gì ? thi đua của lớp trong tháng, rút kinh nghiệm những mặt chưa làm tốt, phát huy những mặt đã làm tốt - Gv rút ra nội dung ghi bảng - 2 hs đọc - Y/c hs nhắc lại. 4. Luyện đọc lại. ( 8’) - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân - Tự luyện đọc - Gọi hs lên thi đọc, mỗi hs đọc một đoạn - Hs thi đọc - Gv nhận xét, ghi điểm C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học. - Nghe, nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số. Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. 2. KN: Rèn cho hs nắm được các số có 4 chữ số Đọc, viết các số có 4 chữ số dạng nêu trên. GT số có 4 chữ số, bài tập 1. - TCTV cho hs qua phần bài tập 3. GD: Hs có tính tự giác tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs lên bảng viết số: - hs thực hiện Ba nghìn bảy trăm mười lăm B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Theo dõi 2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0 ( 12’ ) - GV yêu cầu hs quan sát bảng trong bài - Hs quan sát nhận xét, tự viết số, học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng. đọc số. - Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế - Hs trả lời nào? (Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn) - GV gọi hs đọc - Vài hs đọc: Hai nghìn - Gv hướng dẫn hs tương tự như vậy đối với những số còn lại. - GV HD hs đọc, viết số từ trái sang phải. - Hs đọc và viết số từ trái sang phải 3. Luyện tập Bài 1 (T 95) 7’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu y/c bài tập - Gọi 1 hs đọc mẫu, lớp đọc nhẩm Lời giải: - Gv gọi lần lượt hs đọc + Bốn nghìn không trăm tám mươi + Ba nghìn sáu trăm chín mươi mốt + Sáu nghìn năm trăm chín tư + Năm nghìn không trăm linh năm - Gv nhận xét, Hs đọc bài lần lượt ’ Bài 2 (T 95) 8.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn hs làm bài trong vở, 3 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, sửa sai cho hs Bài 3 (T 95) 7’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv hdẫn hs nêu đặc điểm từng dãy số - Y/c hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm - Gv nhận xét, sửa sai cho hs - Nhắc lại nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài tiết sau.. - Hs nêu y/c bài tập Lời giải: a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 ->5620 b. 8009 -> 8010 -> 8011-> 8012 -> 8013 c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004. - Hs nêu y/c bài tập a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000 b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500 c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470. - Nghe, nhớ. Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA: N ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách viết chữ N ( Nh) hoa thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Nhà Rồng. Viết câu ứng dụng: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. 2. KN: Rèn luyện cho hs cách viết viết chữ hoa N thông qua các bài tập ứng dụng. - TCTV cho hs các câu từ ứng dụng 3. GD: hs tính cẩn thận, kiên trì, luyện viết chữ đẹp. - HCM: Giới thiệu về di tích lịch sử Bến Nhà Rồng liên quan đến Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa: III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs lên bảng viết từ: Ngô Quyền - hs lên bảng viết. - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1.G.thiệu: 1’- Trực tiếp ( Ghi đầu bài) - Theo dõi. 2. Giảng. a. Luyện viết chữ hoa: 5’ - Y/c hs tìm các chữ hoa trong bài: N, L, H, - Hs tìm và nêu. R, S, C - Y/c hs quan sát và nhắc lại quy trình viết lại - Hs quan sát, theo dõi các chữ này. - Viết lại mẫu kết hợp với giải thích cách viết - HD viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con. - Nhận xét bảng con. - Nghe, nhớ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Luyện viết từ ứng dụng: 6’ - Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Y/c hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách - Y/c hs viết bảng con từ: Nhà Rồng - Nhận xét bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: 6’ - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Hiểu nội dung: Các địa danh trên là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công oai hùng của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. .... - Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. - Viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà - Nhận xét bảng con. 3. HD viết vào vở (15’) - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - Gv chấm 7 bài nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà .. - Quan sát, nhận xét.. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng. - Nhận xét - HS tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ.. Ngày soạn: 20 / 12 / 2014 Ngày giảng: 25 / 12 / 2014 Tiết 1: Toán CÁC CHỮ SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số. Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 2. KN: Rèn cho hs nắm chắc cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số. Đọc, viết được các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và ngược lại. - TCTV cho hs qua HD hs làm bài tập 3. GD: Hs có tính chính xác, áp dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết sẵn nội dung như sgk III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi 2 em đọc số: 2915; 4516 - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Hdẫn phân tích số 12.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gv gọi hs lên bảng viết số: 5247 + Gv số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? (Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị) - Gv hdẫn hs viết số 5247 thành tổng 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - Gv gọi một số hs lên bảng viết số khác. 9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 …. -> Gv nhận xét chung. 3. Luyện tập Bài 1( T96) 6’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trên bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng Đáp án: a) 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 Bài 2( T96) 6’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Ycầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm - Gv nhận xét Đáp án: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 8000 + 100 + 50 + 9 = 8159 5000 + 500 + 50 + 5 = 5555 Bài 3( T96) 5’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài trên bảng con - Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng Bài 4( T96) 5’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét - Nhắc lại nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - hs lên bảng viết số - Vài hs đọc. -> Hs quan sát. - Hs lên bảng viết các số thành tổng.. - Hs nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài trên bảng con b) 2002 = 2000 + 2 4700 = 4000 + 700 8010 = 8000 + 10 7508 = 7000 + 500 + 0 + 8 - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm b) 9000 + 10 + 5 = 9015 4000 + 400 + 4 = 4404 2000 + 20 = 2020 6000 + 10 + 2 = 6012 - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài trên bảng con Đáp án: a) 8555 ; b) 8550 ; c) 8500 - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Đáp án: 1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 4: Chính tả ( Nghe -viết ) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe viết, trình bày bài văn “ Trần Bình Trọng”. Viết được tên riêng trong bài, viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm các bài tập phân biệt l/n hoặc vần iêc/iêt. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết bài “Trần Bình Trọng”. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn, chú ý BT2. - TCTV cho hs qua phần bài tập 3. GD: hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KBTC: 3 - GV đọc: lành lặn, nao núng, lanh lảnh - hs lên bảng viết B. Bài mới: - Theo dõi. 1.Gthiệu: 1’- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2. Giảng a. Ghi nhớ nội dung: 3’ - hs đọc lại - Đọc mẫu bài viết - HS trả lời. - Hướng dẫn tìm hiểu +Khi ông đang chỉ huy một cánh + Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh quân chống lại quân Nguyên nào nào? +Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ + Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào? phong tước vương cho ông +Ông khẳng khái mà trả lời rằng: “ + Khi đó, Trần Bình Trọng đã trả lời như Ta thà làm ma nước Nam chứ thế nào? không thèm làm vương đất Bắc” b. Hdẫn cách trình bày: 3’ + Đoạn văn có mấy câu ( 6 câu) +Viết sau dấu hai chấm, trong dấu + Câu nói của Trần Bình Trong được viết ngoặc kép như thế nào? +Chứ Trần Bình Trọng, Nguyên, + Ngoài chữ đầu câu trong bài còn những Nam, Bắc, vì đó là các tên riêng chữ nào phải viết hoa? Vì sao? c.Viết từ khó. 3’ - Cho hs viết bảng con: cướp nước, sa vào, - Hs tập viết vào bảng con. tước vương, khẳng khái. d. Viết Ctả:15’ - Hs viết vào vở. + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. e.Soát lỗi: - Hs soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. g. Chấm bài: + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập *Bài 2 (a) 10’ - Gọi hs nêu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - V nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, nhận xét bổ sung Lời giải: a) nay là - liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn - Nghe nhớ.. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Luyện tiếng việt LUYỆN ĐỌC: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ dài. - Đọc đúng: kết quả, khen thưởng, đầy đủ, tập thể. Hiểu được nội dung một bản báo cáo tổ, từ khó, tìm hiểu ND. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch cả bài, đọc ngắt nghỉ đúng giữa các câu, các phần của báo cáo. - TCTV cho hs qua giải nghĩa từ 3. GD: hs có tính mạnh dạn tự tin trước đám đông. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới - Theo dõi ’ 1. Gthiệu: 1 - Trực tiếp ( ghi đầu bài) 2. Luyện đọc ( 35’) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Nghe, theo dõi - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ - Đọc nối tiếp câu, luyện phát âm từ khó hướng dẫn phát âm khó. - HD chia đoạn: 3 đoạn - 3 hs đọc nối tiếp - Treo bảng phụ, đọc mẫu, hd cách ngắt, - Luyện ngắt giọng. nghỉ, nhấn giọng. - Tìm giọng đọc: giọng to, rõ ràng, mạch - 2 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lạc - HD hs đọc đoạn . - Chia nhóm y/c hs đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc đoạn 2 - Tổ chức cho hs đọc bài cá nhân - Gọi hs lên thi đọc, mỗi hs đọc một đoạn - Gv nhận xét C. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - Đọc nhóm 3 - Đại diện nhóm thi đọc - Tự luyện đọc - Hs thi đọc - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 20 / 12 / 2014 Ngày giảng: 26 / 12 / 2014 Tiết 2: Toán SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh: Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn ). Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, về thứ tự các số có 4 chữ số. 2. KN: Rèn cho hs nắm được số 10 000 ( 1vạn). Viết được các số tròn trăm, tròn chục, viết được các số liền trước, liền sau với các số đã cho. HD hs làm BT6 - TCTV cho hs các BT 3. GD: Hs có tính tự giác, tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bức viết 10 000. III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi 2 hs lên bảng viết số sau thành tổng: - hs thực hiện 2002; 2750 - Gv nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Giới thiệu số 10 000: 12 - Gv xếp 8 tấm bìa ghi 1000 như sách giáo - Hs quan sát khoa + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm - Vài hs đọc 8.000 có mấy nghìn? ( Có 8 000) - Gv yêu cầu hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi - Hs quan sát- trả lời 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát. + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? - Nhiều hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gv yêu cầu hs lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa +9000 thêm 1000 là mấy nghìn? ( 10 000 hoặc 1 vạn) +Số 10 000 gồm mấy chữ số? (5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0) 3. Luyện tập Bài 1 (T97) 3’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv gọi hs lần lượt trả lời miệng - Gv nhận xét, sửa sai Bài 2 (T97) 4’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét Bài 3 (T97) 4’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét Bài 4 (T97) 4’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét Bài 5 (T97) 4’ - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét Bài 6 (T97) 4’ Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. - Hs thực hiện +( 9 000) - Nhiều học sinh đọc. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs lần lượt trả lời miệng Đáp án: 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở. Đáp án: 9300, 94000, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900. - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở. Đáp án: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở. Đáp án: 9996; 9997; 9998; 9999 - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Hs làm bài vào vở. Đáp án: + Số liền trước có: 2665; 2664. + Số liền sau số: 2665; 2666 - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài Đáp án: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 999. - Nêu cấu tạo số 10 000? - Lớp nhận xét - Nghe, nhớ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dặn hs về nhà làm BT VBT, C bị bài sau Tiết 3: Luyện toán ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh: Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục, về thứ tự các số có 4 chữ số. 2. KN: Rèn cho hs nắm được số 10 000 ( 1vạn). Viết được các số tròn trăm, tròn chục, viết được các số liền trước, liền sau với các số đã cho. - TCTV cho hs các BT 3. GD: Hs có tính tự giác, tích cực, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới - Lớp nhận xét ’ 1. Gthiệu: 2 - Trực tiếp 2. Luyện tập ( 35’) Bài 1 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Gv gọi hs lần lượt trả lời miệng - Hs lần lượt trả lời miệng - Gv nhận xét, sửa sai Đáp án: 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000. Bài 2 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Hs làm bài vào vở. làm Đáp án: 9300, 94000, 9500, 9600, - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng 9700, 9800, 9900. - Gv nhận xét - Lớp nhận xét Bài 3 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Hs làm bài vào vở. làm Đáp án: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990 - Gv nhận xét - Lớp nhận xét Bài 4 - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng - Hs làm bài vào vở. làm Đáp án: 9996; 9997; 9998; 9999 - Gv nhận xét - Lớp nhận xét ’ 3. Củng cố, dặn dò: 3 - Nhận xét tiết học - Nghe, nhớ - Dặn hs về nhà làm BT VBT, C bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 4: Tập làm văn NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp hs nghe - kể câu chuyện " Chàng trai làng Phù Ủng " nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý. 2. KN: Rèn cho hs nghe, kể lại được nội dung câu chuyện, viết được đúng nội dung câu trả lời, dùng từ đúng, đặt câu đúng. Áp dụng làm bài tập. - TCTV cho hs qua phần kể chuyện - KNS: GD HS kĩ năng lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian 3. GD: Học sinh có tính tự giác, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Hdẫn kể chuyện ( 25 ) - Gv gọi hs nêu yêu cầu BT - Hs nêu yêu cầu bài - Gv giới thiệu về Phạm Ngũ Lão …. - 3 hs đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện Gv kể chuyện lần 1 - Hs quan sát tranh + Truyện có những nhân vật nào? (Chàng - Hs nghe trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính) - Hs nghe + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - Hs nghe - Gv kể lần 2 * HD hs kể. + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? +Ngồi đan sọt + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh +Chàng trai mải mê đan sọt không chàng trai? nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến + Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về +Vì Trần Hưng Đạo mến trọng kinh đô? tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài… - Gv gọi học sinh kể - Hs tập kể ’ 3. Luyện tập 13 - Cả lớp và Gv nhận xét về cách kể của mỗi - Từng tốp 3 hs kể lại câu chuyện. hs và từng nhóm - Các nhóm thi kể - 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Hs nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn hs làm bài - Hs làm bài vào vở - Gọi hs đọc bài - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gv nhận xét chữa bài - Nhắc lại nội dung bài 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.. - Nghe, nhớ. Tiết 5: Sinh hoạt SINH HOẠT TUẦN 19.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 4: Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết được:Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. - Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 2. KN: Rèn cho hs tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. Thảo luận, trình bày, quyền trẻ em. TCTV cho hs 3. TĐ: Hs có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác II. Tài liệu phương tiện: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. HĐ1: Phân tích thông tin ( 10 ) - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài - HS nhận phiếu tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế. - GV yêu cầu hs thảo luận tìm hiểu nội dung - Các nhóm thảo luận và ý nghĩa của các hoạt động đó. - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày =>kết luận: Các anh em và thông tin trên -> Các nhóm khác nhận xét cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. - Hs nghe, nhớ ’ 3. HĐ2: Du lịch thế giới ( 12 ) - GV yêu cầu: mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị Lan …. Sau dó ra chào, múa hát vad giới - HS các nhóm trình bày thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đó, về - Các HS khác đặt câu hỏi để giao cuộc sống, … lưu cùng nhóm đó. - GV hỏi: qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống - HS trả lời nhau? => kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện .... - Hs nghe, nhớ ’ 4. HĐ3: Thảo luận nhóm ( 10 ) - HS nhận nhiệm vụ - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo - HS các nhóm thảo luận. luận, liệt kê những việc các em có thể làm - Đại diện các nhóm trình bày. để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhi quốc tế?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV gọi HS trình bày - Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế. - Nhắc lại nội dung bài. 5. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà sưu tầm tranh ảnh…. -> Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động. + Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà… - HS tự liên hệ - Nghe, nhớ. BUỔI CHIỀU : Tiết 1: Thủ công ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập và củng cố kiến thức đã học về cắt, dán chữ cái đơn giản thông qua việc thực hành của hs theo quy trình đã học. 2. KN: Rèn hs cắt, dán được 2 – 3 chữ cái đơn giản đã học. TCTV cho hs 3. GD: Hs yêu thích môn học, yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái của 5 bài đã học - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ dán III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV ’ A. KTBC: 2 - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp 2. Hdẫn hs cắt, dán (8’) - Gv treo mẫu chữ cái của 5 bài đã học - Gọi hs nhắc lại quy trình cắt, dán chữ cái đơn giản - Gv nhận xét nhắc lại quy trình cắt, dán chữ cái đơn giản I, T, H, V, E, VUI VẺ 3. Thực hành ( 17’) - Gv yêu cầu hs thực hành cá nhân, mỗi em thực hành 2 – 3 bài. 4. Nhận xét, đánh giá ( 5’) - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm - Gv và lớp nhận xét chọn ra bài đẹp nhất - Động viên khen ngợi các em thực hành tốt - Gv nhắc lại nội dung bài 5. Củng cố, dặn dò: 2’. HĐ của HS. - Theo dõi - Hs quan sát - 2 – 3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ - Hs thực hành. - Hs trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà cắt, dán lại các chữ cái đơn giản cho đẹp và chuẩn bị bài giờ sau./. - Nghe, nhớ Tiết 2: HĐNGLL: CHĂM SÓC, LÀM SẠCH ĐẸP NGHĨA TRANG LIỆT SĨ I.Mục tiêu: 1. KT: HS hiểu phải kính trọng và biết ơn các anh hùng liệt sĩ . 2. KN: HS trồng hoa trong nghĩa trang , quét dọn nghĩa trang liệt sĩ của xã. 3. GD: HS có ý thức giữ gìn và làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ nơi mình sống. II.Đồ dùng: Xô tưới nước, giỏ đựng rác,chổi... III.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:. Tiết 3: Thể dục TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY " I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác. Học trò chơi: " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu. 2. KN: Rèn cho hs tập được bài tập rèn luyện tư thế cơ bản, thực hiện ở mức tương đối chính xác. Biết tên trò chơi, nắm được cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. TCTV cho hs.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. GD: Hs có ý thức tự giác tích cực, năng tập thể dục thể thao rèn luyện sức khoẻ. II. Địa điểm phương tiện:Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Còi, dụng cụ III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 5' 1. Nhận lớp - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học x x x x 2. Khởi động: - Đứng vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp B. Phần cơ bản: 15' 1. Ôn các bài tập RLTTCB. - GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể x x x x thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót … - GV chia tổ cho HS tập x x x x - GV quan sát sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: " Thỏ nhảy " 10' X - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV làm mẫu - HS bật nhảy thử - GV cho HS chơi trò chơi -> GV quan sát, sửa sai C. Phần kết thúc: 5' - Đứng vỗ tay, hát x x x x - Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở x x x x sâu X - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, giao bài tập về nhà Ngày soạn: 17 . 12 . 2011 Ngày giảng: 20 . 12 . 2011. Tiết 2: TN-XH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiết theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát , thảo luận cho hs . Thảo luận , trình bày.TCTV cho hs 3. GD: Hs có tính tự giác tích cực, biết giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học:- Các hình trang 70, 71; Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A. KTBC: 3’ - Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? -> Hs + Gv nhận xét B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp 2. HĐ1: Quan sát tranh ( 13’) - Bước 1: Quan sát cá nhân - Bước 2: GV nêu yêu cầu một số em * Bước 3 : Thảo luận nhóm + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi …? Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh … 3. HĐ2: Thảo luận nhóm ( 13’) - Bước 1: - Gv chia nhóm và nêu yêu cầu + Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình? * Bước 2: Các nhóm thảo luận + Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? - Nhắc lại nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - hs thực hiện - Theo dõi - Hs quan sát các hình T70, 71 - 4 hs nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Hs nghe, nhớ - Hs quan sát H3, 4 trang 71 và trả lời - Hs trả lời - Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước. - Nghe, nhớ. Tiết 3: Thể dục ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ . TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY " I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động.Chơi trò chơi: " thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. 2. KN: Biết đi theo vạch ,theo hàng , chơi trò chơi. TCTV cho hs 3. GD : Có ý thức trong học tập . II. Địa điểm - phương tiện:- Sân trường, kẻ vạch III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Phương pháp A. Phần mở đầu: 5'.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sĩ số - Gv nhận lớp phổ biến nội dung B. Phần cơ bản: 25' 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số. - Gv quan sát, sửa sai cho hs 2. Chơi trò chơi: Thỏ nhảy - Gv cho hs khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi - Gv nêutên trò chơi, cách chơi - Gv cho HS chơi theo tổ - Gv làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc C. Phần kết thúc: 5' - Gv cho hs thả lỏng - Gv + hs hệ thống bài - Gv nhận xét tiết học - Gv giao BT về nhà.. x x. x x. x x. x x. x x. x. x x. x x. x x. x. GV x x x x x x x x x x x x. Ngày soạn: 18 . 12 .2011 Ngày giảng: 21 . 12 . 2011.. Tiết 4: Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu: 1. KT: Hs nắm cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông khi trang trí. 2. KN: Rèn cho hs vẽ, trang trí được hình vuông, sử dụng màu hợp lý.TCTV cho hs 3. GD: Học sinh trang trí được hình vuông và màu theo ý thích. II. Chuẩn bị:- 1 số đồ vật HV có trang trí. Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Quan sát, nhận xét 5.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gv cho hs xem một vài bài trang trí hình vuông. + Nêu cách sắp xếp hoạ tiết -> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt. + Nêu cách vẽ màu? (Màu ở trọng tâm có đậm nhạt.) 3. Cách trang trí hình vuông ( 5’) - G.viên hướng dẫn + Vẽ hình vuông kẻ các đường trục + Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết 4. Thực hành : 15’ - Gv gọi hs vẽ thực hành + Không dùng quá nhiều màu. + Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau + Màu có đậm nhạt cho rõ 5. Nhận xét, đánh giá: 5’ - GV chọn một số bài vẽ đẹp. 6. Dặn dò: 2’ - Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội.. - Hs quan sát. - Hs nêu. - Hs nghe.. - Hs thực hành vào vở - Hs quan sát nhận xét và xếp loại. - Hs tìm ra bài vẽ mình thích. - Hs nghe. Ngày soạn: 19 . 12 . 2011 Ngày giảng: 22 . 12 . 2011.. Tiết 2: TN-XH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng.Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải. thảo luận ,trả lời câu hỏi 2. KN: HS nêu được vai trò của nước, hành vi đúng phòng tránh ô nhiễm môi trường. -TCTV cho hs các HĐ 3. GD: học sinh có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học:- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng - hs thực hiện uế bừa bãi? B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Quan sát tranh ( 14 ) - Yêu cầu hs quan sát tranh 1, 2 trang 72 - Hs quan sát, hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình, theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không? - Gọi vài em báo cáo - Gv nhận xét bổ sung *Yêu cầu thảo luận nhóm, báo cáo + Trong nước thải....cho sức khoẻ con người? + Theo bạn nước thải... cho chúng đi đâu? 3. Cách xử lí nước thải. 15’ + Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? + Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa? + Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? + Theo bạn, nước thải có cần xử lý không? - Nhắc lại nội dung bài 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.. - 3 – 4 hs báo cáo - Thảo luận, báo cáo - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày Kết luận: Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. - Nghe, nhớ. Tiết 4: Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: EM YÊU TRƯỜNG EM I. Mục tiêu: 1. KT: Hs hát bài: Em yêu trường em do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác.Hát đúng gia điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến 2 âm hoặc 3 âm. 2. KN: Rèn cho hs hát thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu lời ca, các chỗ luyến - TCTV cho hs 3. GD : Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: - Thanh phách II. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS ’ A. KTBC: 3 - Gọi hs hát bài “ Ngày mùa vui” - hs thực hiện B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’- Trực tiếp - Theo dõi ’ 2. Dạy hát. 18 - Gv giới thệu tên bài hát và ten tác giả - Hs chú ý nghe - Gv hát mẫu bài hát - Gv đọc lời ca - Hs đọc đồng thanh lời ca - Gv dạy hs hát từng câu theo hình thức móc xích: chú ý những tiếng hát luyến 2 - Hs hát theo hướng dẫn của Gv âm - Hs nghe gv hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,…. + Những tiếng hát luyến 3 âm Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng …. 3. Hát kết hợp gõ đệm. 10’ - Yêu cầu hs gõ đệm theo phách Em yêu trường em với bao bạn thân x x xx x x xx - Gv yêu cầu hs hát nối tiếp Nhóm a. hát câu 1 + 3 Nhóm b. Hát câu 2 + 4 Câu cuối: cả 2 nhóm hát - Tập gõ tiết tấu Em yêu trường em với bao bạn thân x x x x x x x x - Yêu cầu hs đọc lời ca: Con cò be bé …. Mẹ yêu không nào. - Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát 4. Củng cố dặn dò: 3’ - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. - Hs hát hoàn thiện cả bài - Hs hát + gõ đệm theo phách 1 lần. - Hs hát + gõ đệm theo nhóm - Hs hát theo nhóm. - Hs đọc lời ca - Cả lớp hát - Nghe, nhớ Ngày soạn: 20 . 12 . 2011 Ngày giảng: 23 . 12 .. 2011. Tiết 4 Sinh hoạt : TUẦN 19.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×