HỒI SỨC SƠ SINH TẠI PHÒNG SANH
- Khỏang 10% trẻ mới đẻ cần 1 số hỗ trợ để bắt đầu thở. Dưới
1% cần thực hiện tòan bộ các bước hồi sức.
I/. CÁC DỮ KIỆN CẦN BIẾT TRƯỚC KHI HSSS
-
Tuổi thai
-
Có đa thai?
-
Có suy thai cấp ?
-
Màu nước ối, có lẫn phân su, có hôi không?
-
Trẻ SDD bào thai?
-
Các thuốc sử dụng cho mẹ, Nhất là thuốc gây ức chế hô
hấp như morphine, Dolargan…
-
Mẹ có bị thiếu máu nặng hay xuất huyết không?
-
Mẹ có tiểu đường , cao HA, suy tim ?
-
Nhau tiền đạo
-
Nhiễm độc thai nghén, sản giật
-
Mẹ đã vào chuyển dạ chưa?
II/. ĐÁNH GIÁ NHANH 3 BIỂU HIỆN SAU ĐÂY ĐỂ QUYẾT
ĐỊNH HỒI SỨC
+ Trẻ có đủ tháng không?
+ Trẻ có thở hoặc khóc không?
+ Trương lực cơ có tốt không?
Nếu câu trả lời “CÓ” :
-
Trẻ không cần hồi sức và không phải tách rời mẹ
-
Trẻ được lau khô, ủ ấm để duy trì thân nhiệt. Tiếp tục theo
dõi trẻ thở, vận động của trẻ , và màu da.
Nếu có bất kỳ câu trả lời nào “ KHÔNG” :
Trẻ phải được thực hiện 1 hoặc hơn các bước hồi sức sau:
( theo sơ đồ )
1. Bước ổn định ban đầu: làm ấm, làm sạch đường thở, nếu
cần hút miệng trước, hút mũi sau, lau khô trẻ, kích thích trẻ
thở.
2. Thông khí:
-
Thông khí với bóng và mask: tần số bóp bóng 40 – 60
lần/phút
-
Thông khí qua NKQ
3. Ép tim ngòai lồng ngực:
-
Khi nhịp tim chậm < 60 lần/phút mặc dù đã thông khí tốt.
Nghe tim bằng ống nghe hoặc bắt đm rốn
-
Tỷ lệ ấn tim / bóp bóng là 3/1
-
Cần thông khí hiệu qủa trước khi bắt đầu ấn tim
4. Dùng thuốc: Epinephrine, dịch truyền…
III/. NGƯNG HỒI SỨC
Khi trẻ hòan tòan không thở sau 20 phút , hoặc không có nhịp
tim trong 10 phút
IV/. KHÔNG HỒI SỨC
Bệnh lý có nguy cơ tử vong cao và kết qủa xấu, nhất là khi
có sự đồng ý của bố mẹ
-
Trẻ qúa non < 23 tuần, hoặc cân nặng < 400 g
-
Thai vô sọ
-
Bất thường nhiễm sắc thể như trisomy 13
-
Dị dạng bẩm sinh nặng
V/. THUỐC
-
Epinephrine
Nồng độ: 1/10.000 ( 0,1 mg/ml )
Tiêm mạch: 0,1 – 0,3 ml/kg trong ống chích 1ml
Qua NKQ ( chỉ dùng trong khi đang tìm vein, hoặc đang đặt
catheter TM rốn ):
0.5 – 1 ml/kg trong ống chích 3 – 6 ml
Chỉ dùng khi trẻ không đáp ứng với giúp thở, Oxy
100% và ấn tim
-
Bicarbonate 8,4% hoặc 4,2%: 1 – 2 meq/kg/lần.
Không nên cho 1 cách thường quy
Chỉ dùng để điều chỉnh toan chuyển hóa hoặc tăng
kali máu sau thông khí đầy đủ và có
bằng chứng trên kết quả khí máu và ion đồ
-
Chất đối kháng thuốc phiện: Naloxone 0,1 mg/kg qua TM hoặc
qua NKQ
-
Dịch truyền
* DD điện giải đẳng trương, máu
* Tốc độ; 10 ml/kg, nhắc lại nếu cần. Đối với trẻ non
tháng, tránh truyền tốc độ nhanh với thể
tích lớn vì có liên quan đến xuất huyết não
thất.
VI/. NHƯNG ĐỘNG TÁC THƯƠNG XUYÊN KHÔNG LÀM TRONG
HSSS
-
Hút thường quy miệng mũi sau sanh
-
Hút thường quy dạ dày khi mới sinh
-
Kích thích bằng cách vỗ vào lòng bàn chân
-
Dốc đầu thấp và vỗ lưng
-
Bóp ngực để tống chất tiết ra khỏi đường thở
-
Dùng bicarbonate cho tất cả trẻ sơ sinh không thở
-
Đặt NKQ bởi 1 người chưa thành thạo
Tài liệu tham khaûo;
1. Circulation 2015: Neonatal Resuscitation, 2015 American Heart
Association Guidelines for Cardiopulmonary Resuscitation and Emergency
Cardiovascular Care.
2. NRP 2011: New Science, New Strategies, vol. 30, no. 1, Jan/Feb 2011
3. Bài giảng HSSS tại phòng sanh, PGS. Lê Diễm Hương, PGS. Ngô
Minh Xuân.
4. Tài liệu kỹ năng xử trí sơ sinh: Bv. Nhi Đồng 1. 2010
SƠ ĐỒ HSSS TẠI PHÒNG SANH, PHÒNG MỔ
SINH
Trẻ đủ tháng ?
Thở hoặc khóc?
Trương lực cơ có
Có
Về với mẹ
Chăm sóc thường quy
-Ủ ấm
-Làm sạch đương thở nếu cần
-Lau khơ
-Tiếp tục đánh giá
khôn
g
Giữ ấm, Thông đường thở, Lau khô, Kích thích
Không
30 giây
Tần số tim<100, thở ngáp
hoặc ngừng thở
Không
Thở gắng sức
hoặc tím kéo dài
Có
PPV
Theo dõi SpO2
Cân nhắc td ECG
Coù
Làm sạch đường thở
Theo dõi SpO2
Cân nhắc CPAP
SpO2 mục tiêu trước
ống động mạch sau
sinh
1 phút:
2 phút:
3 phút:
4 phút:
5 phút:
10 phút:
60 – 65%
65 – 70%
70 – 75%
75 – 80%
80 – 85%
85 – 95%
60giây
Tần số tim <100 ?
Tiến hành thơng khí
Chăm sóc sau
hồi sức
Tần số tim <60 ?
Cân nhắc đặt ống NKQ
Ép tim kết hợp với PPV
Tần số tim <60?
IV Epinephrine
Kiểm tra các bước thông
khí,
NKQ nếu lồng ngực khơng di
động
Cân nhắc
giảm thể tích
Tràn khí màng phổi