NHIỄM TRÙNG RỐN TRẺ SƠ SINH
I/. ĐỊNH NGHĨA
Nhiễm trùngrốn là nhiễm trùng cuống rốn sau sinh, có thể khu
trú hay lan rộng, rốn rỉ dịch hôi, hoặc có mủ
II/. CHẨN ĐOÁN
1) Tìm các yếu tố nguy cơ
-
SDD bào thai
-
Không tuân thủ nguyên tắc vô trùng trong khi sanh
-
Đặt catheter tónh mạch roan
-
Vỡ ối sớm, mẹ sốt khi sanh
2) Tìm dấu hiệu nhiễm trùng tại chỗ
-
Rốn ướt hôi, rỉ dịch mủ, rốn tấy đỏ
-
Viêm tấy mô mền, viêm mạch bạch huyết da thành bụng
chung quanh rốn
-
Viêm tấy cân cơ sâu lan rộng
-
Rốn chậm ruing, có chồi rốn
3) Dấu hiệu nhiễm trùng tòan thân: sốt , bú kém , bỏ bú, thở
nhanh, da nổi bông, CRT kéo dài…
4) Xét nghiệm
-
Phết máu ngọai biên: đánh giá tình trạng nhiễm trùng của
trẻ
-
CRP, hoặc Procalcitonin
-
Cấy dịch rốn: tìm vi trùng và làm KS đồ.
-
Cấy máu nếu nhiễm trùng rốn nặng
III/. PHÂN ĐỘ NHIỄM TRÙNG RỐN ( WHO)
1) Nhiễm trùng rốn khu trú: mất ranh giới bình thường giữa da và
dây rốn, rốn viêm đỏ có mủ, có thể rỉ máu
2) Nhiễm trùng rốn nặng: lan ra mô liên kết xung quanh, gây
viêm đỏ cứng quanh rốn, tạo quầng rốn đường kính ≥ 2cm
IV/. ĐIỀU TRỊ
1) Tiêu chuẩn nhập viện
•
Nhiễm trùng rốn nặng
•
Trẻ có kèm biểu hiện nhiễm trùng toàn than: sốt cao, lừ
đừ, bỏ bú
2) Nguyên tắc điều trị
•
Điều trị nhiễm trùng
•
Giúp rốn mau rụng và khô
3) Săn sóc rốn : quan trọng, thực hiện mỗi ngày
•
Dùng dd sát trùng: Betadine 2,5%, hoặc Daikin
•
Nếu có chồi rốn: dùng Nitrat bạc AgNO3 75%
4) Kháng sinh
•
Trường hợp nhiễm trùng tại chỗ: KS uống: Oxacillin, 5 – 7ngày
•
Nhiễm trùng rốn nặng ± nhiễm trùng huyết : KS chích:
Cefotaxim + Amikacin
Hoặc
Oxacillin/ Vancomycin +
Amikacin + Cefotaxim
V/. PHÒNG NGỪA
1) Bảo đảm vô trùng trước và sau khi sinh
2) Cắt và cột rốn với dụng cụ vô trùng
3) Rửa tay trước khi săn sóc trẻ
4) Để rốn hở và khô, không đắp hóa chất hay vật lạ vào
rốn
5) Quan sát rốn và chân rốn mỗi ngày để phát hiện sớm
nhiễm trùng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1/. Phác đồ điều trị BV. NÑ 1
2/. WHO: Recommendations on Newborn Health
3/. Whitmore, Janeen Marie: Newborn Umbilical Cord Care, 2010