Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Cau cau khien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Traân Troïng Kính Chaøo Quyù Thaày Coâ Giaùo Vaø Caùc Em Hoïc Sinh!.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ ?. Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?. ?. Câu nghi vấn sau dùng để làm gì? - Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?. Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Ví dụ 1: a. Ông lão chào con cá và nói :. - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời : -Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ) b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ: - Đi thôi con. ( Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Ví dụ 2: a/ - Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá. b/ Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa!.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Ghi nhớ -. Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,… hay ngữ điệu cầu khiến + Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,… - Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ? Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ, Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta. (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh) * Đáp án: - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đừng xả rác! ỏ b y Hã ào v c á r ! g n thù.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dừng lại ngay!. Cậu đừng hái hoa!.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu sau là câu cầu khiến? a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. b. Ông giáo hút trước đi. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đặc điểm hình thức cho biết những câu sau là câu cầu khiến: a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. b. Ông giáo hút trước đi. c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.  Có từ cầu khiến..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhận xét chủ ngữ trong những câu đó. Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ thì ý nghĩa sẽ như thế nào? + a. vắng CN (Lang Liêu) - Thêm “con”  nghĩa không đổi, tình cảm hơn. Con hãy lấy gạo bánh mà lễ Tiên Vương. + b. CN: ông giáo- ngôi II số ít. Bớt “ông giáo”  kém lịch sự, ngữ điệu cầu khiến mạnh hơn. - Hút trước đi. + c. CN: chúng ta- ngôi I số nhiều + Thay “các anh”  Không có người nói. -. Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Tìm câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghiã cầu khiến. a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sụt sùi ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi: -. Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.. c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: -. Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:. -. Cầm lấy tay tôi này!. Tức thì, anh ta cố ngoi lên,nắm chặc lấy tay người nọ và được cứu thoát […].

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thảo luận nhóm Tìm câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghiã cầu khiến giữa những câu đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN Câu cầu khiến. Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến: a. Thôi im cái điệu hát mưa dầm sụt sùi ấy đi.  Từ cầu khiến: Đi; vắng CN b. Các em đừng khóc.  Từ cầu khiến: Đừng; CN: Các em ( Ngôi thứ 2 số nhiều) . C. “Đưa tay cho tôi mau!”; “Cầm lấy tay tôi này!”  Có ngữ điệu cầu khiến. ( Dùng dấu chấm than, vắng CN).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu: a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. *So saùnh:. -Về hình thức: Cả câu a và b đều là câu cầu khiến, đều có từ ngữ cầu khiến: Hãy. Câu a thiếu chủ ngữ, có dấu chấm than (!). Câu b có chủ ngữ, kết thúc baèng daáu chaám (.) -Veà yù nghóa: Caâu a mang tính chaát ra leänh. Caâu b mang tính khích lệ ,động viên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Dòng. nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?. A. B. Sử dụng từ cầu khiến.. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến.. C. Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.. D D. Gồm cả A, B và C..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . Câu cầu khiến sau đây dùng để làm gì?. Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm ! ( Đô-đê, Buổi học cuối cùng ) A. Khuyên bảo. B. Ra lệnh. C. Van xin. D. Đề nghị.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà - N¾m ch¾c néi dung( đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.). - Hoàn thành các bài tập trong sgk. - ChuÈn bÞ bµi míi: Ôn tập về văn thuyết minh. + Ôn lại toàn bộ lý thuyết về văn thuyết minh. + Đọc và lập ý cho một số đề văn thuyết minh trong sgk.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Traân Troïng Caûm ôn Quyù Thaày Coâ giaùo! Chuùc caùc em chaêm ngoan, hoïc gioûi !.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×