Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 15 Hu bac cua nguoi cha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.45 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG. (Tuần 15 - Thực hiện từ ngày: 30/11/2015  04/12/2015) Tiết. 1 2 3 4 5. Âm nhạc Tập đọc-KC Tập đọc-KC Toán Chào cờ. 15 43 44 71 15. (Gv chuyên) Hũ bạc của người cha Hũ bạc của người cha Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Tập trung toàn trường. 3. Thể dục. 29. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Đạo đức KNS. 72 29 29 15 8. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tt) (Gv chuyên) Nghe - viết: Hũ bạc của người cha. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tt) Cùng học, cùng chơi (tt). 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Toán Tập đọc LT & câu TN & XH. 15 73 45 29 29. (Gv chuyên) Giới thiệu bảng nhân Nhà rông ở Tây Nguyên Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh Các hoạt động thông tin liên lạc. 3. Thể dục. 30. (Gv chuyên). 1 2 3 4 5. Toán Tin học Chính tả Thủ công ATGT. 74 30 30 15 8. Giới thiệu bảng chia (Gv chuyên) Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. Cát dán chữ V. Thứ Sáu 04/12. 1 2 3 4 5. Tập làm văn Toán TN & XH Tập viết Sinh hoạt. 15 75 30 15 15. Giới thiệu tổ em Luyện tập Hoạt động nông nghiệp Ôn chữ hoa L Sinh hoạt lớp tuần 15. Thứ Hai 30/11. Môn. Thứ Năm 03/12. 15 Giờ. Nội dung. Thứ Ba 01/12 Thứ Tư 02/12. .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2+3:. Âm nhạc (GV chuyên) Tập đọc + Kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.(TL được câu hỏi 1, 2, 3, 4). *GDKNS: Tự nhận thức bản thân. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội 1 HS đọc bài - trả lời câu hỏi. dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Cả lớp theo dõi. - GV nhận xét. - HS biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: Tập đọc:- GTB: - Hũ bạc của người - HS nhắc lại tên bài. cha. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. GV đọc toàn bài: HĐ1: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát từ đầu đến hết bài. âm từ khó, dễ lẫn. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa dẫn của GV. từ khó. 5 HS đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, đoạn trong bài. phẩy và khi đọc các câu khó: - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? + Ông muốn con trai trở thành người như thế nào? + Em hiểu “Tự kiếm nổi bát cơm” là thế nào? + Câu 2: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? + Câu 3: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? + Câu 4: Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con trai đã làm gì? * Vì sao ? - Chốt ý, giảng thêm. + Câu 5: Hãy tìm những câu trong câu chuyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện? (HS K-G).. làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. 2 nhóm thi đọc tiếp nối. 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. + Ông buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. + Ông muốn người con siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. + Là tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ bố mẹ. + …để thử xem tiền đó có phải do chính con ông làm ra hay không.. + Anh ta tìm vào một làng xin xay thóc thuê ..... anh bán lấy tiền. + Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, * vì đó là những đồng tiền do anh vất vả lắm mới tạo ra được và vì anh sợ để lâu tiền sẽ bị chảy ra,… + Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý trọng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.. HĐ3: - Luyện đọc lại - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - GV đọc diễn cảm. 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài - Hướng dẫn đọc đúng phân vai. theo các vai : người dẫn truyện, ông - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau lão. đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kể chuyện - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh.. 1 HS nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là: + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. người cha với con. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và - Kể chuyện theo cặp. kể cho bạn bên cạnh nghe. Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. chuyện vòng 2. Sau đó, gọi 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu 1 HS kể lại cả câu chuyện. 1 HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. - HS nhận xét bạn. 4. Củng cố: - HS tự nói về mỗi nhân vật. - Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà tập kể cho người thân - HS lắng nghe về nhà thực hiện nghe và chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3, 4), 2, 3. - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng, mỗi em làm bài 1, - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. 2, 3 / 78. - Lớp theo dõi. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Chia số có ba chữ số cho số có - HS nhắc lại tên bài. một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện * Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và 1 HS lên bảng làm y/c HS đặt tính theo cột dọc. - Cả lớp làm vào giấy nháp. - GV hướng dẫn: 648 : 3 = ? 648 3 + 6 chia 3 được 2, viết 2 6 216 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 04 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 3 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. 18 + Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6. 18 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. 0 Vậy: 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216 HĐ 2: - Luyện tập Thực hành Bài 1: (cột 1, 3, 4) Bài 1: (cột 1, 3, 4) - HS xác định yêu cầu và tự làm BT. 6 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Y/c HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước a) 872:2=218 390:6=65 chia của mình, HS tự làm bài. 905:5=181(dư 5) - Chữa bài. b) 457:4=114(dư 1) 489:5=97(dư 4) 230:6= 38(dư 2) - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài (nếu sai). Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT2. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. 1 HS lên bảng giải: Tóm tắt: Giải: 9 học sinh : 1 hàng Có tất cả số hàng là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 234 học sinh. 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Yêu cầu HS đổi vở để KT chéo. - Đổi vở KT bài nhau. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng - HS lắng nghe. dẫn HS tìm hiểu bài mẫu - Y/c HS đọc cột thứ nhất trong bảng - HS đọc. - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã - HS lắng nghe. cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần. - Số đã cho đầu tiên là số nào? - Là số: 432m - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? - Là 432m : 8 = 54m - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? - Là 432m : 6 = 72m - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế - Ta chia số đó cho số lần. nào? - Yêu cầu HS làm tiếp bài. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Số đã cho Giảm 8 lần Giảm 6 lần 888kg :8 = 111kg :6 = 148kg 600giờ :8 = 75giờ :6 = 100giờ - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). KL:- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta - HS lắng nghe. lấy số đó chia cho số lần 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép - HS nêu cách thực hiện phép chia. chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã - HS về nhà xem lại các bài tập đã làm làm và chuẩn bị bài mới. và chuẩn bị bài mới. Tiết 5:. : .... hàng?. Chào cờ tuần 15. Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số o ở hàng đơn vị. Làm BTLàm BT 1( cột 1, 2, 4), BT2, BT3. - PTHS: HS khá, giỏi làm được BT1 (cột3). II. Đồ dùng dạy học;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 / 79 - HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. VBT. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Chia số có ba chữ số cho số - HS nhắc lại tên bài. có một chữ số. HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện. - Phép chia 560 : 8 - Viết lên bảng 560 : 8 = ? 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. con. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự 560 8 thực hiện phép tính trên, nếu HS tính 56 70 đúng GV cho HS nêu cách tính sau 00 đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. 0 Nếu HS cả lớp không tính được, GV 0 hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. - Phép chia 632 : 7 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng - Tiến hành như phép chia 632 : 7 = 90 con. 632 7 63 90 KL: 002 - Khi chia số có 3 chữ số cho số có một 0 chữ số, ta chia theo thứ tự hàng trăm, 2 (dư 2) rồi đến hàng chục và đơn vị. HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - (cột 1, 2, 4) Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS lên bảng lần lượt nêu rõ 3 HS lên bảng, lớp thực hiện làm bài từng bước chia của mình, lớp tự làm vào vở. bài vào vở. a) 350:7=50; 420:6=70; 480:4=120 b) 490:7=70; 400:5=80; 725:6=120(dư 5) .- GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét chữa bài tập. - GVHD: Bài 1 (cột 3) - HS lắng nghe. Bài 2: Bài 2 - Yêu cầu HS nêu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi. + Một năm có bao nhiêu ngày? + Có 365 ngày + Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? + Có 7 ngày - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần - HS nhận xét bài tập lễ và mấy ngày ta phải làm như thế 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : … tuần lễ? - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3:Treo bảng phụ có sẵn 2 phép tính. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia - Yêu cầu HS trả lời. - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng? KL: - Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nêu lại cách chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà xem các bài 1, 2, 3 /80 VBT và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. SGK. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52 (tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - HS nhận xét chữa bài. Bài 3 - Đọc bài toán - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai - HS trả lời: Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai.... - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 1 HS nêu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS về nhà xem các bài 1, 2, 3 /80 VBT và chuẩn bị bài mới.. Chính tả: (Nghe - viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / uôi (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con. con: màu sắc, nong tằm, no nê, lá trầu, đàn trâu. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: - Hũ bạc của người cha. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị: - GV đọc bài mẫu. - Cả lớp theo dõi SGK. - Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn. 2 HS đọc lại. + Những chữ nào cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, + Chữ đầu đoạn được viết như thếnào? - Hướng dẫn HS viết từ dễ lẫn vào bảng con - GV sửa sai. - Đọc bài chính tả lần 2. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài. - Đọc cho HS viết vào vở. - Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm.. - GV nhận xét. Bài 3: 3a - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS nêu miệng và làm bảng con. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhắc HS sửa lỗi đã mắc trong bài và. tên riêng. + Viết lùi vào 1 ô so với lề. - Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con. - HS lắng nghe. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm. - Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - Lớp chữa bài vào vở bài tập: + mũi dao - con muỗi + hạt muối - múi bưởi + tuổi trẻ - tủi thân - HS lắng nghe. Bài 3: 3a 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng và thực hiện vào bảng con. - Cả lớp nhận xét bổ sung. 3-4 HS đọc lại kết quả trên bảng. - Ghi kết quả vào BC: sót, xôi, sáng. - Cả lớp chữa bài vào vở . - HS lắng nghe.. nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. - HS sữa lỗi và nhắc lại các yêu cầu khi - GV nhận xét đánh giá tiết học. viết chính tả. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà học và xem trước bài mới. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Tiết 4:. Tin học (Gv chuyên) Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS lòng nhân ái, tinh thần tương thân tương ái. *KNS: - Lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đõ hàng xóm những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện. - Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng - Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp giềng? khó khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần đến sự thông cảm giúp đỡ của hàng xóm láng giềng để vượt qua khó khăn. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Quan tâm giúp đỡ - HS nhắc lại tên bài. hàng xóm láng giềng.(tt) HĐ 1: Giới thiệu các tư liệu sưu tầm - HS để lên bàn các tranh vẽ, bài được về chủ đề bài học. thơ... đã sưu tâm được. - Y/c HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, - Từng cá nhân hoặc nhóm lên trình ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm bày trước lớp. được. - GV KL: Khen các cá nhân và nhóm HS đã sưu tâm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. HĐ 2: Đánh giá - Yêu cầu HS nhận xét các hành vi. - HS nhận xét, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ - GVKL: sung. - Các câu: a, d , e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Các câu: b, c, đ là những việc không nên làm. - Y/c HS liên hệ theo các việc làm trên. - GV nhận xét, biểu dương. - HS nhận xét. HĐ 3: Xử lý tình huống, đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đóng vai một tình huống trong vỡ BT. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. - GVKL: Chốt lại cách ứng xử theo từng tình huống. - KL: Nêu câu ca dao trong sách bài tập. 4. Cũng cố: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng với khả năng của mình.. Tiết 5:. 2 HS nêu yêu cầu BT3. - Thảo luận nhóm, xử lí tình huống và lên đóng vai. - HS lắng nghe. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe thực hiện.. Kĩ năng sống CÙNG HỌC CÙNG CHƠI (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu tầm quan trọng của việc cùng học, cùng chơi. - Biết cùng học, cùng chơi, tham gia tích cực các hoạt động của trường. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Ktbc: Giải quyết vấn đề hiệu quả. 3. Bài mới: -GTB: Cùng học, cùng - HS nhắc lại. chơi. HĐ 1: Đọc truyện 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Câu truyện về Trường. - HS thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và TLCH. + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. + Tại sao Trường không hoàn thành bài vẽ và bị điểm thấp? + ... + Nếu em là bạn cùng lớp với Trường, em sẽ làm gì để giúp bạn? - HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - HS thảo luận nhóm 2. - Y/c HS thảo luận nhóm 2 và TLCH. + Đại diện nhóm trình bày. + Đánh dấu X vào  ở hình em chọn:  Vui vẽ. - Khi cùng họ , cùng chơi, em và các  Hoàn thành công việc nhanh. bạn sẽ:  Có nhiều ý tưởng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Đoàn kết, thân thiện.  Có kĩ năng làm việc nhóm. - Những điều em nên làm để việc cùng học, cùng chơi tốt hơn: - GV nhận xét đánh giá. Thực hành: HĐ 3: *. Những việc làm giúp em cùng học, cùng chơi tốt hơn. - Yêu cầu HS nêu: *. Những hành động nên tránh khi cùng học, cùng chơi. *. Những lợi ích khi em cùng học, cùng chơi. 4. Cũng cố: - Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới..  Nhiệt tình tham gia.  Động viên bạn bè.  Chia sẽ ý kiến.  Ghi nhận ý kiến. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày vấn đề. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 30). - HS nhắc lại. (Thực hành kĩ năng sống. Trang 31). - HS tự đánh giá. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: Tiết 2:. Mỹ thuật (Gv chuyên) Toán GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: - Giúp HS: biết cách sử dụng bảng nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong Toán 3 - SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm 1,2,3/80 VBT. 2 HS lên bảng làm BT. - GV nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Giới thiệu bảng nhân. - HS nhắc lại tên bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 1: - Treo bảng nhân. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân đã học. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã học? - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép tính nhân trong bảng mấy? - Vậy mỗi hàng trong bảng nhân này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2,…hàng cuối cùng là bảng nhân 10. KL:- Bảng nhân dùng để tra kết quả các phép nhân. HĐ 2: - Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên, tìm số 4 ở hàng đầu; đặt thước dọc theo 2 mũi trên, gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của 1 số cặp số khác. HĐ 3: - Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích các phép tính trong bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS thực hiện bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Cho HS làm bài.. 11 hàng, 11 cột. - Các số1, 2, 3,...10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,...20. - Bảng nhân 2. - Bảng nhân 3. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. + Thực hành tìm tích của 3 và 4. - HS lắng nghe. - HS tìm tích 1 cặp số khác. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - HS tự tìm tích trong bảng nhân sau đó điền vào ô trống.: 42; 28; 72. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Thừa 2 2 2 số Thừa 4 4 4. 7. 7. 7. 10 10. 8. 8. 8. 9. 9.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài.. số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - Bài toán giải bằng 2 phép tính 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. Giải: Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 (huy chương) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 (huy chương) Đáp số: 32 huy chương - HS lắng nghe.. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bảng nhân, làm BT 1, 2, 3/81 - HS về ôn bảng nhân, làm BT 1, 2, VBT và chuẩn bị bài mới. 3/81 VBT và chuẩn bị bài mới. Tiết 3:. Tập đọc NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. I. Mục tiêu: - Bước đầu HS đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - HS hiểu được đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDHS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa nhà rông trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 4 HS thực hiện. về nội dung bài tập đọc Hũ bạc của người cha. - GV nhận xét đánh giá. - HS khác nhận xét bạn. 3. Bài mới: GTB: - Nhà rông ở Tây nguyên. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện - HS đọc: múa rông chiêng, vướng mái, phát âm từ khó. giỏ mây, truyền lại, bếp lửa, bảo vệ,... - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nghĩa từ khó. đầu đến hết bài. Đọc 2 lượt. - H/dẫn HS chia bài thành 4 đoạn, - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng mỗi lần xuống dòng xem là 1 đoạn. dẫn của GV. - Yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn trước - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt lớp. giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và giữa các cụm từ. Một số câu cần chú ý: - Nó phải cao/ để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái. - Theo tập quán của nhiều dân tộc,/ trai làng từ 16 tuổi trở lên/ chưa lập gia đình/ đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng./ - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. hiểu nghĩa. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc nối tiếp một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 3 nhóm thi đọc tiếp nối. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Nhà rông thường được làm bằng + Nhà rông thường được làm bằng các loại các loại gỗ nào? gỗ bền và chắc như lim, gụ, sến, táu. 1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp những người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. 2. Gian đầu nhà rông được trang trí - Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần như thế nào ? làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để - Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông cúng tế. là nơi rất thiêng liêng, trang trọng - HS lắng nghe. của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Từ gian thứ ba của nhà rông được dùng để làm gì? - GVKL: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. HĐ 3: - Luyện đọc lại: - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài. - Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố: - Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về đọc lại và chuẩn bị bài mới.. nhà rông. - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.. - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới từ cần nhấn giọng. - Tự luyện đọc một đoạn, sau đó 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS phát biểu: +Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên. + Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng sàn. + Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà đọc lại và chuẩn bị bài mới.. Tiết 4:. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH. I. Mục tiêu: - Biết tên được một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1). - Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết được câu có hình ảnh so sánh ( BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn những câu văn ở BT2, 4. - Thẻ từ ghi sẵn các từ cần điền ở BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Y/c 2 HS làm miệng BT1 và 3 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: GTB:- Từ ngữ về các dân tộc Luyện tập về so sánh. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Bài này yêu cầu các em làm gì? - GV chia lớp 6 nhóm phát phiếu, giao nhiệm vụ: * N1+2: Kể tên dân tộc thiểu số ở phía Bắc. * N3+4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Trung. * N5+6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Nam. - GV gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét bình chọn nhóm có hiểu biết rộng. Chỉ vào bản đồ dân tộc đó cư trú giới thiệu kèm theo ảnh trang phục. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì?. 2 HS làm bài miệng. - HS nhận xét. - HS biểu dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Các trưởng nhóm nhận phiếu, cử thư ký thảo luận viết nhanh tên dân tộc ra phiếu. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc tên kết quả.. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi bản đồ vùng dân cư và trang phục các dân tộc. - HS làm bài vào vở bài tập. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp theo dõi.. - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - GV dán 4 ý lên bảng: (a, b, c, d) 1 HS đọc. - Gọi 4 HS lên bảng điền. 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. - GV chốt lời giải đúng: - Từng HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ a) bậc thang b) nhà rông để múa hát sung và chữa bài vào VBT. c) nhà sàn d) Chăm - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - GV treo tranh SGK phóng to lên - Quan sát từng cặp sự vật, viết những câu bảng. có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh. - Yêu cầu HS đọc lại bài. 1 HS nêu đề bài, lớp đọc thầm - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau nối tên 4 HS đọc nối tiếp tên các sự vật. các cặp sự vật so sánh với nhau trong tranh. - Y/c HS quan sát và nói lên được - Tranh 1: Trăng được so với quả bóng từng cặp sự vật so sánh. tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tranh 2: Nụ cười của em bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so với nụ cười của em bé. - Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so với ngọn đèn. - Tranh 4: Hình dáng nước ta so với chữ S / Chữ S so với hình dáng của nước ta. - Bây giờ các em viết câu có hình - HS viết câu có hình ảnh so sánh. ảnh so sánh các sự vật trong tranh. + Trăng tròn như quả bóng. Trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. Bé cười tươi như hoa + Đèn sáng như sao. Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong như hình chữ S 2 HS đọc lại những câu văn trên. - GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe và tuyên dương bạn. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì? - Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ - GV hướng dẫn. trống. - Đáp án đúng: - HS làm vào vở bài tập. a) ... như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) ... trơn như bôi mỡ c) ... cao như núi, như trái núi - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - HS lắng nghe sửa sai (nếu có). 4. Củng cố: - Gọi HS nêu nội dung bài học. - HS nêu nội dung. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn về học và chuẩn bị bài mới. - HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới. Tiết 5:. Tự nhiên xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu: - HS kể được tên một số hoạt động TTLL: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - HSKG nêu lợi ích của hoạt động TTLL đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS kể một số tên cơ quan hành chính, văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống. - GV nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Các hoạt động thông tin liên lạc HĐ1: - Thảo luận nhóm. B.1: Thảo luận nhóm 4 HS theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? B.2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + KL: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. - GV nhận xét. HĐ2: - Làm việc theo nhóm B.1: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 HS thảo luận theo gợi ý sau: - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. B.2: Trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận. + KL: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,... HĐ3: - Chơi trò chơi. Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư "chuyển thường". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư "chuyển nhanh". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư "hoả tốc". Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.. - HS làm bài miệng. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát, thảo luận. - HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý. - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm,.... - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung.. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm.. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - HS thực hành chơi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi. Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại bưu điện: - Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. - Một vài HS đóng vai người gửi thư, quà. - Một số khác chơi gọi điện thoại. 4. Củng cố: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - HS nêu. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị tốt bài sau. - HS chuẩn bị tốt bài sau.. Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2015 Tiết 1:. Toán GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng bảng chia. Làm BT 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. - SGK; bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3 /81 - HS làm bài theo yêu cầu của GV. VBT - HS khác nhận xét bạn - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, biểu dương bạn (vỗ tay). 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- Giới - HS nhắc lại tên bài. thiệu bảng chia . HĐ 1: - Hướng dẫn thực hiện chia: - Treo bảng chia - Y/c HS đếm số hàng, số cột. 11 hàng,11 cột - Y/c HS đọc các số hàng đầu tiên. - Đọc các số: 1, 2, 3,…, 10 - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số. - Y/c HS đọc số trong cột đầu tiên của - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bảng và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia. - Y/c HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối cùng là bảng chia10. KL: - Bảng chia dùng để tra kết quả các phép chia. HĐ 2:Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của 1 số phép tính trong bảng. HĐ 3: - Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc. - Bảng chia 2.. - HS lắng nghe. 3 HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương.. Bài 1: - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương. *Kết quả: 7; 4; 9. - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng bảng để 45 tìm24 số 21 bị chia hoặc Số chia bị 16 72 72 81 số56 54- HS lắng nghe. chia.chia Bài 3: Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 1 HS nêu yêu cầu BT.- Lớp theo dõi. Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 1 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài vào vở - Nhận xét bài làm của HS. Giải: Bài 3: Số trang bạn Minh đã đọc là: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 132 : 4 = 33 (trang) - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 132 – 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS ôn bảng chia. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Ôn lại bảng chia. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi / ươi ,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT3 a. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. - SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường 2 HS lên bảng viết các từ theo yêu cầu hay viết sai theo yêu cầu. của GV, cả lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét. - Lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - GTB:- Nhà rông ở Tây Nguyên. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc mẫu 1 lượt. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - Gọi 2 HS đọc lại. 2 HS đọc lại. + Gian đầu nhà rông được trang trí như + Đó là nơi thờ thần làng : có một giỏ thế nào? mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu. + Những từ nào trong bài chính tả cần + Chữ cái đầu câu: Gian, Đó, Xung. viết hoa? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên - Lớp nêu ra các từ khó và thực hiện bảng con. viết vào bảng con: gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. - HS dò bài, chữa lỗi. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào VBT.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. Gọi các nhóm khác bổ sung.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới. Tiết 3:. Tin học (Gv chuyên). Tiết 4:. Thủ công. 3 HS lên bảng. lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - HS lắng nghe chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. 1 HS đọc, các nhóm bổ sung. 2 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ: xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,... - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - HS lắng nghe tiếp thu. - HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.. CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. - GDHS thích cắt, dán các chữ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V đã dán và mẫu chữ V có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V. - Giấy thủ công, bút màu, bút chì, hồ dán, kéo thủ công. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài:- Cắt, dán chữ V. HĐ 1: - Quan sát nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS thực hành cắt dán chữ H, U. - GV giới thiệu mẫu chữ V 9h.1) và hướng dẫn HS để rút ra nhận xét. - GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1). HĐ 2: - Hướng dẫn mẫu. B.1: - Kẻ chữ V. + Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2). B.2: - Cắt chữ V. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1). B.3: - Dán chữ V. + Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước (h.4). HĐ 3: - Thực hành. - GV nhận xét và nhắc lại các bước. - GV tổ chức cho HS thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm.. - Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát và nêu nhận xét. - Nét chữ rộng 1 ô. - Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít. - HS theo dõi quan sát GV làm mẫu. - HS theo dõi kẻ chữ V.. - HS theo dõi cắt chữ V.. - HS theo dõi dán chữ V. - HS thực hành cắt, dán chữ V. - HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V. b.1: kẻ chữ V. b.2: cắt chữ V. b.3: dán chữ V. - HS trưng bày sản phẩm. - Cần lưu ý phát huy tính sáng tạo. - Nhận xét sản phẩm thực hành.. - Lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những HS làm được sản phẩm đẹp. + GVHD: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - GV nhận xét. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái - HS lắng nghe, tiếp thu. độ học tập, kĩ năng thực hành của HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm - HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. tiếp và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết 5:. ATGT Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2015. Tiết 1:. Tập làm văn. GIỚI THIỆU TỔ EM. I. Mục tiêu: - Viết được đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của em.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện: "Tôi cũng 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, như bác". lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: - HS nhắc lại tên bài. - Giới thiệu tổ em. Viết đoạn văn kể về tổ em - Gọi HS đọc phần gợi ý của tuần 14. - Viết bài theo yêu cầu. - Gọi 1 HS kể mẫu về tổ em. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể phần đã 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS trình bày ở tiết trước và viết đoạn văn cả lớp theo dõi và nhận xét. vào vở. - Gọi HS đọc bài trước lớp. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung. 2 em nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. - HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. Tiết 2:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), BT 2 (a, b, c), BT 3, BT 4..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS khá, giỏi làm được BT 1 (b); BT 2 (d); BT 5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên làm bài 1,2,3/82 VBT. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe, tiếp thu. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài:- chia số - HS nhắc lại tên bài. hai chữ số cho số có một chữ số.(tt) HĐ1:- Luyện tập - Thực hành Bài 1: (a,c) Bài 1: (a,c) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thực hiện phép tính nhân số có ba chữ thẳng cột với nhau số với số có một chữ số. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu làm bài vào vở. a) 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu rõ x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 từng bước tính của mình 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần c) 208 Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần x 4 và có nhân với 0 832 - GVHD: Bài 1(b) - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2: (a,b,c) Bài 2: (a,b,c) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. bài và nêu rõ cách tính a) 396:3 = 132 b) 630:7 = 90 c) 457:4 = 114 (1) - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở. Giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. Bài 4: Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở.. - GV nhận xét đánh giá. Bài 5: (GVHD cho HSKG làm) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c HS tự làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Lớp làm bài vào vở.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - HS lắng nghe. Bài 5: - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có).. - GV nhận xét, Chữa bài. 4. Củng cố: - Gọi vài HS nêu lại cách chia. 2 HS nêu lại cách chia - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem các bài 1,2,3/83 - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. VBT và chuẩn bị cho bài sau. Tiết 3:. Tự nhiên xã hội: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I.Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - HS khá, giỏi giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. II. Đồ dùng học tập: - Các hình trong SGK trang 58, 59. - Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài học tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài miệng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB:-Hoạt động nông nghiệp. HĐ 1: - Thảo luận nhóm. - YC HS quan sát hình vẽ trang 58, 59 SGK + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình? + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát, thảo luận theo nhóm. + Chăm sóc bảo vệ rừng, nuôi cá, chăn nuôi gà, lợn, gặt lúa.. + Mang lại lương thực, thực phẩm, cuộc sống ấm no cho con người. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. - HS nhận xét. + Hãy giới thiệu thêm một số hoạt động khác + Trồng ngô, khoai, sắn, chè; ở các vùng miền khác nhau. chăn nuôi trâu, bò, dê, cá… KL: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, - HS lắng nghe. đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng,... được gọi là hđ nông nghiệp. HĐ 2: - Thảo luận theo cặp. - Y/c HS thảo luận theo cặp kể cho nhau nghe - HS thảo luận theo cặp đôi. về hoạt động nông nghiệp nơi em đang sống. - Gọi 1 số cặp trình bày. - Trình bày. VD: Nơi em ở có các hoạt động nông nghiệp như: Trồng rừng, ngô, khoai, sắn, chè, cà phê,… chăn nuôi bò, lợn, gà, dê, cá… - GV nhận xét, chốt ý. - HS lắng nghe. KL: Ở địa phương chúng ta chủ yếu sống - HS lắng nghe. bằng nghề chăn nuôi, trồng trọt. Trong đó phát triển mạnh về trồng cà phê đã mang lại những lợi ích kinh tế rất cao cho các hộ gia đình. HĐ 3:Triễn lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Đọc (CN - ĐT). - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ - Các nhóm trình bày tranh ảnh cho các nhóm. sưu tầm về hoạt động nông nghiệp vào giấy khổ A lớn. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại. - Gv nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS về nhà chuẩn bị bài mới. Tiết 4:. Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ÔN CHỮ HOA L I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa L. (2 dòng) - Viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần) "Lời nói chẳng mất tiền mua.Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau" . - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con. con: Yết Kiêu, Khi. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3. Bài mới:- Giới thiệu bài.- Ôn chữ hoa L - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa: a)Luyện viết chữ hoa L. - Có chữ hoa L. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy - HS nhắc lại. trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Quan sát GV viết mẫu. b)Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. 2 HS lên bảng viết. - Cả lớp viết vào bảng con: L GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên 2 HS đọc Lê Lợi. riêng). - HS nói theo hiểu biết của mình. - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. + Chữ L cao 2 ôli rưỡi, các chữ a) Quan sát và nhận xét + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều còn lại cao 1 ôli. + Khoảng cách bằng 1 con chữ 0. cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> b) Viết bảng - Yêu cầu viết Lê Lợi vào bảng.. 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.. HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Lời nói, Lựa lời vào bảng. HĐ 4: HD viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Viết câu tục ngữ 1 lần. - Cả lớp viết vào vở. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà luyện viết thêm, học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Tiết 5:. - HS lắng nghe. 2 HS đọc: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.. - Chữ L, h, g, l cao 2 ôli rưỡi, chũ t: cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ôli. 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết: 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ. - Cả lớp viết vào vở. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại câu ứng dụng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. Sinh hoạt tuần 15. SINH HOẠT TẬP THỂ. .

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×