Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Van 9Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.85 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 11 Tiết PPCT: 51,52. Ngày soạn: 30/10/2015 Ngày dạy: 2/11/2015. Văn bản: BẾP LỬA Bằng Việt. Hướng dẫn đọc thêm:. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Nguyễn Khoa Điềm * BẾP LỬA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về bà đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, bình luận, tự sự và biểu cảm một cách nhuần nhuyễn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. - Việc sử dụng kết hợp những yếu tố miêu tả, bình luận, tự sự, biểu cảm trong tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ. - Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về bà trong hoàn cảnh tác giả ở xa tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với tình yêu quê hương, đất nước. 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu gia đình, người thân, yêu quê hương. C. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm , vấn đáp gợi mở. * KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm bà mẹ tà- oi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương, đất nước và niềm tin vào sự tất thắng của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2.Kĩ năng: - Phân tích mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát ru. - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ. 3.Thái độ: yêu quê hương, đất nước. C . PHƯƠNG PHÁP: Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm, vấn đáp gợi mở. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm diện HS Lớp 9a3 Vắng…………….. Phép……….,kp……………... Lớp 9a4 Vắng…………….. Phép…………,kp………..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Bài cũ : Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá, nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong bài “Tiếng gà trưa” của thi sĩ Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà minh khum khum soi trứng và mắng cháu yêu đừng nhìn gà đẻ mà lang mặt. Tình cảm bà cháu thật cảm động. Một thanh niên khác đang du học tại Liên Xô (cũ) nhớ về bà mình, khi hằng ngày đang sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS A.BẾP LỬA Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHUNG: ? Nêu vài nét chính về tác giả?. NỘI DUNG BÀI DẠY A.BẾP LỬA I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - Tên thật là Nguyễn Việt Bằng, sinh năm 1941, quê ở Thạch Thất - Hà Tây. - Thuộc lớp nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ. ? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 2.Tác phẩm: Bài thơ Bếp lửa được viết năm 1963, khi tác giả là sinh viên đang học luật ở Liên Xô. Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II.ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Gv hướng dẫn hs đọc văn bản : chậm rãi, xúc 1. Đọc- tìm hiểu từ khó : sgk động, bồi hồi. 2.Tìm hiểu văn bản: ? Nêu bố cục và nội dung các phần? a. Bố cục: 3 phần b. Phân tích: b.1.Hình ảnh bếp lửa: -HS đọc 3 câu đầu. Hình ảnh bếp lửa: Chờn vờn sương sớm ? Nổi bật trong 3 câu đầu là hình ảnh bếp lửa, Ấp iu nồng đượm bếp lửa được miêu tả với những chi tiết nào? ? Vì sao nhà thơ lại bắt đầu bài thơ với hình ảnh  Bếp lửa vừa ấm áp vừa như mơ như thực, bếp lửa khơi gợi cho kỉ niệm thơ ấu trào dâng. bếp lửa? - Cháu…nắng mưa. ? Trong bài thơ ai là người nhóm lửa? Người  Thời gian luân chuyển, sự lận đận, vất vả dãi nhóm lửa gợi cho em cảm nhận gì? dầu của người bà, niềm thương yêu sâu sắc, GV: Bếp lửa được đốt lên bằng sự kiên nhẫn, nỗi nhớ về cội nguồn của người cháu. khéo léo, chắt chiu của người nhóm lửa, người => Hình ảnh bếp lửa và bà gắn bó với nhau, bà nơi vùng quê nghèo khó. bếp lửa khơi nguồn cho cảm xúc vể bà trào ? Nắng mưa gợi cho em suy nghĩ gì? Gv chốt: Qua khổ thơ thứ nhất, hãy nhận xét sự dâng. b.2. Hình ảnh người bà và những kỉ niệm gắn kết giữa hình ảnh bếp lửa và bà? tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả: Đọc 3 khổ tiếp ? Trong 3 khổ tiếp nhiều lần tác giả dùng từ chỉ - Thời gian: Lên 4 tuổi Tám năm ròng thời gian, hãy phát hiện? Năm giặc đốt làng ? Kỉ niệm về bà được nhà thơ tái hiện trong  Kỉ niệm về bà trải dài suốt tuổi thơ cho đến khoảng thời gian nào? ? Trong kí ức thuở thơ dai của nhà thơ, hình ảnh lớn. bà gắn liền với yếu tố nào? *Kỉ niệm của những ngày thơ bé nhất: ? Ấn tượng những ngày thơ dại sâu sắc nhất là “Lên bốn tuổi…sống mũi còn cay.” điều gì? + Hình ảnh bà gắn liền với khói bếp. ? Tìm những chi tiết miêu tả cảm xúc của nhà + Ấn tượng sâu sắc nhất là cái đói: đói mòn thơ? Chi tiết” nghĩ…cay”, theo em nhà thơ cay đói mỏi, bố đánh xe khô rạc ngựa gầy vì khói hay vì lẽ gì khác? + Cảm xúc của nhà thơ: chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu, nghĩ đến giờ sống mũi còn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Qua những dòng hồi tưởng của tác giả, em nhận thấy cuộc sống của nhân dân ta dưới ách thống trị thực dân như thế nào?. cay- nỗi xót xa của nhà thơ cũng là cảm xúc chung của nhiều người lúc đó.  Nhà thơ Bằng Việt tái hiện cuộc sống thê thảm như thân trâu ngựa của nhân dân ta dưới ? Trong những năm kháng chiến bà đã làm gì ách thống trị của thực dân. cho cháu? * Kỉ niệm về bà trong những năm kháng chiến: ? Bà làm thay những công việc của ai? (Bố, mẹ, Tám năm ròng…cánh đồng xa. anh, chị, cô, thầy) + Nhóm lửa. + Bà kể chuyện. + Bảo cháu nghe. ? Những lời dặn dò của người bà ngời lên phẩm + Dạy cháu làm, chăm cháu học. chất nào?  Người bà với tấm lòng yêu thương vô hạn đã cưu mang che chở, dạy bảo cho nhà thơ thuở thơ bé. Năm giặc đốt làng… bình yên. ? Tác giả tái hiện hình ảnh người bà bằng các Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố miêu tả, biện pháp nghệ thuật gì trong 3 khổ tiếp theo? biểu cảm, tự sự, nghị luận. Thể thơ tám chữ Gv chốt: Hình ảnh người bà hiện lên ra sao phù hợp với giọng điệu hồi tưởng, mang ý trong những năm tháng tuổi thơ của Bằng Việt? nghĩa cảm xúc. Liên hệ: Hình ảnh bà không phải là cá biệt  Trong gian lao, khó nhọc bà vẫn kiên cường trong thơ ca, nhà thơ Nguyễn Duy từng có một bất khuất” vẫn vững lòng”, vẫn sáng ngời đức bài thơ rất cảm động về bà…bà của Nguyễn hi sinh cho cháu con” dặn cháu…bình yên” Duy hay bà của Bằng Việt đều là hình ảnh tiêu => Trong hồi tưởng của nhà thơ, bà hiện lên biểu của những người phụ nữ Việt Nam giàu vừa gần gụi vừa xiết bao vĩ đại, là hình ảnh đức hi sinh, giàu tình yêu thương. tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam. Những Hs đọc những khổ thơ cuối kỉ niệm của nhà thơ về bà vì thế rất sâu sắc, ? Trong những khổ cuối có sự chuyển hóa hình gắn bó. ảnh, hãy phát hiện? b.3. Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả: ? Hình ảnh chuyển hóa” Ngọn lửa” chứa đụng Rồi sớm rồi chiều…dai dẳng. điều gì? - Bếp lửa chuyển hóa thành ngọn lửa. - Ngọn lửa Lòng bà luôn ủ sẵn ? Nhà thơ nhắc một thói quen của bà? Chỉ ra? Chứa niềm tin dai dẳng GV: Dù thời gian có đổi thay bà vẫn dậy sớm  Ngọn lửa trở thành biểu tượng của tình yêu nhóm lửa. thương, niềm tin trong tâm hồn người bà. ? Không chỉ nhóm lửa, bà còn nhóm những gì? Lận đận đời bà…bếp lửa  Điệp từ nhóm: nhóm tình yêu thương, nhóm ? Từ ngọn lửa của bà, nhà thơ cảm nhận được nồi xôi gạo mới… điều gì trong tình cảm của bà?  Từ ngọn lửa mà bà nhóm lên, tác giả cảm ? Theo em câu hỏi tu từ cuối bài dành cho ai? nhận được sự sâu nặng của tình yêu thương, Thể hiện nôi dung gì? của niềm vui… HS: câu hỏi tu từ vừa là lời nhắc nhở bản thân Giờ cháu đã…lên chưa? nhà thơ không được quên quá khứ, vừa thể hiện  Câu hỏi tu từ nỗi nhớ thương da diết đối với bà, với quê  Tình cảm của bà trở thành động lực nâng hương đất nước. bước nhà thơ trong suốt cuộc đời. Gv chốt: Theo em nhà thơ có tình cảm như thế => Hình ảnh bà lồng trong hình ảnh ngọn lửa nào đối với bà? và chứa chan trong đó tình yêu thương kính phục của nhà thơ dành cho bà. 3. Tổng kết: a.Nghệ thuật: ? Nêu ý nghĩa văn bản? b.Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B.KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ. Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG: ? Nêu vài nét chính về tác giả? ? Hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hoạt động 1: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: Gv hướng dẫn hs đọc văn bản :Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc ? Tìm hiểu bố cục của bài thơ? ? Tìm chi tiết gắn liền với hình ảnh bà mẹ Tà ôi? ? Hiện lên trong bài thơ là một người mẹ như thế nào?. ? Tìm trong khúc hát ru thứ nhất và thứ 2 tình cảm của bà mẹ? ? Bà dành tình cảm cho ai? ? Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?. ? Em suy nghĩ gì về điều ước này? ? Tìm ước mong của mẹ qua khúc hát ru thứ 3? ? Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ như thế nào? ? Nêu ý nghĩa văn bản?. *Ý nghĩa văn bản: Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, tác giả giúp ta hiểu thêm về những người bà, người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. B. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Sgk/ 153,154. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: sgk 2.Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. Phân tích: b1. Hình ảnh người mẹ Tà Ôi: Giã gạo nuôi bộ đội Mồ hôi nóng hổi, vai gầy Tỉa bắp trên núi Ka-lưi Chuyển lán, đạp rừng, giành trận cuối.  Hình ảnh người mẹ lam lũ, nhọc nhằn nhưng anh hùng, bất khuất. b2. Tình cảm và ước mong của người mẹ qua những câu hát ru: *Khúc hát 1, 2: - Tình cảm: + Người mẹ yêu con vô cùng. + Thương bộ đội, thương làng đói.  Tình cảm sâu nặng không chỉ dành cho con mà còn dành cho buôn làng, đất nước. - Ước mong: Con mơ …chày lún sân. Con mơ...Ka- lưi  Mong con có sức vóc phi thường để làm nên những điều thần kì cho bản làng, đất nước. *Khúc hát 3: Con mơ cho mẹ...tự do. Mong con khôn lớn về tinh thần, mang lí tưởng của cả dân tộc => Người mẹ Tà ôi trong bài thơ không chỉ là một người mẹ cụ thể của một em bé nào đó mà bà là người mẹ Việt Nam, người mẹ giàu lòng thương con, thương quê hương, đất nước. 3. Tổng kết: a.Nghệ thuật: b.Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Tác phẩm ngợi ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà ôi dành cho con, cho quê hương đất nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng bài thơ bếp lửa -Nắm toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa bài thơ - Soạn bài : Tổng kết từ vựng( đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi trong SGK). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ. - Học bài cũ - Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. *Bài mới: - Soạn bài : Tổng kết từ vựng. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… **************************** Tuần : 11 Ngày soạn: 31/10/2015 Tiết PPCT: 53 Ngày dạy: 3/11/2015 Tiếng Việt: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tt) (Từ tượng hình, từ tượng thanh…các biện pháp tu từ từ vựng) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Tiếp tục hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và các biện pháp tu từ từ vựng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các khái niện từ tượng thanh, từ tượng hình; các pháp tu từ: ẩn dụ, so sánh, hoán dụ, nhân hóa, nói quá, nói giảm nói tránh,điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh và các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của các từ tượng thanh, từ tượng hình trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ: so sánh, nhân hóa…. Phân tích giá trị của các phép tu từ trong văn bản. 3. Thái độ: có ý thức vận dụng các từ tượng thanh, tượng hình, các phép tu từ vào lời nói để lời nói thêm sinh động. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, lập bảng hệ thống, thảo luận nhóm, vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 9a3 Vắng…………….. Phép……….,kp……………... Lớp 9a4 Vắng…………….. Phép…………,kp……….. 2. Bài cũ: Làm bài tập 3/138. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập sự phát triển của từ vựng, từ Hán Việt, từ mượn, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. Tiết học này một lần nữa chúng ta tiếp tục ôn tập về từ vựng chủ yếu là các biện pháp tu từ mà các em đã được học ở những lớp dưới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1:TÌM HIỂU CHUNG. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ tượng hình, từ tượng thanh:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (22’). - Từ tượng hình: gợi tả hình - Từ tượng thanh: mô phỏng ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự âm thanh của thiên nhiên, vật. con người. Ví dụ: lanh canh, lách cách, Ví dụ: chót vót, thon thả, lêu ầm ầm… khêu, thấp thoáng…. ? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ cụ thể?. 2. Các biện pháp tu từ từ vựng.. ? Có những biện pháp tu từ từ vựng nào? Kể tên ?. stt Biện pháp 1 So sánh. Khái niệm. 2. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên gọi sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng.. Gọi A= B( A không xuất hiện trong câu văn) Ví dụ: làn thu thủy, nét xuân sơn. Gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ nhất định với nó.. - Gọi sự vật hiện tượng bằng một bộ phận của nó. - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên một sự vật hiện tượng luôn đi đôi với nó. - Gọi sự vật hiện tượng bằng tên sự vật hiện tượng chứa đựng nó. Ví dụ: sóng đã cài then đêm sập cửa. ? So sánh là gì? Cho ví dụ? ? Thế nào là ẩn dụ?Phương thức cảu ẩn dụ?. Ẩn dụ. ? Hãy cho biết thế nào là hoán dụ? Các phương thức thực hiện hoán dụ?. 3. Gv lưu ý học sinh cách phân biệt ẩn dụ và hoán dụ : - Ẩn dụ : so sánh ngầm( chỉ có đối tượng được so sánh). - Hoán dụ : gọi A=B ( giữa A và B phải có mối liên hệ gần gũi.. Hoán dụ. 4 Nhân hóa ? Hãy nêu khái niệm nhân hoá? Cho ví dụ?. ? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho Ví dụ? Tác dụng của nói giảm, nói tránh?. ? Khái niệm nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ. Phương thức, ví dụ. Đối chiếu sự vật hiện A- từ so sánh- B. tượng này với sự vật Ví dụ: Trong như hiện tượng khác có nét tiếng hạc bay qua tương đồng. Gọi hoặc tả con vật, đồ vật…bằng những từ ngữ để tả hoặc nói về con người.. 5. Nói giảm, nói tránh. Dùng cách diễn đạt tế Ví dụ: bác Dương thôi nhị, uyển chuyển tránh đã thôi rồi gây cảm xúc quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.. 6. Nói quá. Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tượng,. Ví dụ: Một hai nghiêng nước nghiêng thành( nói về nhan sắc của Kiều).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tăng sức biểu cảm. 7. Điệp ngữ. Dùng đi dùng lại (lặp đi lặp lại) từ ngữ trong cùng một văn bản nhằm nhấn mạnh một yếu tố nào đó.. 8. Chơi chữ. Lợi dụng những đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắ thái dí dỏm, hài hước, câu văn hấp dẫn thú vị.. ? Khái niệm của điệp ngữ? Tác dụng? Ví dụ? Cho ví dụ?. ? Thế nào là chơi chữ? Chơi chữ có tác dụng như thế nào? Cho ví dụ? * Hoạt động 2:LUYỆN TẬP: (Tích hợp BT trong phiếu HT phụ đạo HS yếu, kém) Trò chơi học tập: Gv chọn 2 đội, các đội thi đua tìm tên loài vật là từ tượng thanh. Nhóm thắng được khen ngợi. Các kiểu + Nối tiếp: “Anh đi tìm em rất lâu, rất lâu… + Ngắt quãng: “Tiếng gà trưa” + Vòng : (lặp câu cuối và câu trước câu sau) - Các lối chơi chữ: + Từ đồng âm + Lối nói trại âm (gần âm): truyền hình, tàng hình. + Cách điệp âm. + Nói lái. + Các từ trái nghĩa. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập từ tượng thanh, tượng hình: - Tên loài vật là từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè.. - Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ Mô phỏng hình ảnh đám mây một cách cụ thể 2. Bài tập phép tu từ: Bài 1: a. Phép ẩn dụ tu từ: Gv chia lớp thành 4 nhóm: Từ “hoa, cánh” chỉ cuộc đời Thúy Kiều Nhóm 1: câu a. Từ “cây, lá” chỉ gia đình Kiều Nhóm 2: câu b  Ý nói Kiều đã bán mình chuộc cha, cứu gia đình Nhóm 3: câu c. b. Phép tu từ so sánh: Nhóm 4: câu d,e. So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng trời đổ mưa Tài đàn điêu luyện, tiếng đàn có sức biểu cảm cao. c.Phép nhân hóa,ẩn dụ, nói quá: Thể hiện ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn. d.Phép nói quá: Sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và Thúc Sinh e. Phép chơi chữ: Chữ “tài” và chữ “tai” Bài 2: a. Phép điệp ngữ. b. Phép nói quá. c. Phép so sánh. d. Phép nhân hóa; e. Phép ẩn dụ Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: HỌC *Bài cũ: -GV hướng dẫn HS nội dung cụ - Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình. thể. - Làm bài tập 3/148. *Bài mới: - Chuẩn bị: Tiết sau cô sẽ trả bài viết số 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ******************** Tuần : 11 Ngày soạn: 31/10/2015 Tiết PPCT: 54 Ngày dạy: 5/11/2015 Tập Làm Văn: TRẢ. BÀI BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức và kĩ năng viết bài văn tự sự biết kết hợp kể chuyện với miêu tả cảnh vật, con người ( hình dáng, hành động, nội tâm…) HS nhận thức rõ ưu - khuyết điểm, bố cục, lời kể, hình thức bài văn cụ thể. - Rèn kĩ năng viết bài văn, đoạn văn hoàn chỉnh. Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm - Giáo dục HS ý thức sửa chữa, khắc phục lỗi sai, biết tiếp thu – lắng nghe ý kiến góp ý B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp 9a2 Vắng…………….. Phép……….,kp……………... Lớp 9a4 Vắng…………….. Phép…………,kp……….. 2.Kiểm tra bài cũ: không 3.Bài mới: *Giới thiệu bài :Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 2, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài viết tiếp theo, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? (?) Xác định những ý chính cơ bản trong câu truyện? Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG DÀN Ý: - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn ý theo bố cục 3 phần? (?) Phần mở ài chúng ta cần làm gì?. I.ĐỀ BÀI: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: kể lại cuộc gặp gỡ xúc động sau 20 năm em trở về thăm trường cũ. - Lập ý: + Quang cảnh sân trường +Những người em gặp gỡ + Cảm xúc của em. III. DÀN Ý: a. Mở bài: - Lí do trở lại thăm trường cũ. - Thăm trường vào thời gian nào ? Với ai ? b. Thân bài:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Quang cảnh trường lúc đó như thế nào ? : Sân trường, vườn trường, phòng học…và (?) Phần thân bài cần trình bày những đổi thay với thời điểm em còn học ở những ý nào? đây ( miêu tả cảnh ). - Đến trường em gặp những ai: thầy cô, các em học sinh hiện nay, bác bảo vệ… ( tả người : diện mạo, hành động, lời nói…) - Quang cảnh trường và những người gặp lại đã gợi lại cho em những kỉ niệm, những cảm xúc gì về ngôi trường năm xưa, về tuổi ấu thơ trong sáng và đẹp đẽ. - Tâm trạng, cảm xúc của em trước cảnh trường hiện tại. (?) Phần kết bài kết thúc ra sao? c.Kết bài: - Khẳng định tình cảm, trách nhiệm của bản thân với ngôi trường. - Lời hứa hẹn. Lời chào. Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: KHUYẾT ĐIỂM: . GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) GV: Chỉ ra những nhược điểm: 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Không viết lạc đề - Một số bài có trí tưởng tượng phong phú, lời văn chân thật, giàu cảm xúc. 2.Khuyết điểm: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng . b. Nội dung - Lời xưng hô chưa chính xác - Lời chào tạm biệt chưa rõ ràng. - Diễn đạt còn dài dòng, lủng củng, viết câu chưa chuẩn. - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý. - Dùng từ chưa đúng nghĩa diễn đạt V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: - Một số câu văn chưa có sự liên kết. ( Xem cuối giáo án) - Một số bài chưa đi sâu vào yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của đề *Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu với vấn đề GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi  cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở *Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với dàn ý và sửa bài. *Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: - Gv đọc bài mẫu của em My, Jan, Hạnh… *Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: ( Xem cuối giáo án). VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: VII. ĐỌC BÀI MẪU: VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:  Bài cũ: - Hoàn thành bài viết vào vở  Bài mới: - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra truyện trung đại.. *Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:. Phần văn bản sai -Tôi thấy môi trường cũ năm xưa. Tôi thấy vui vẻ trong sân trường cũ ấy vì tôi mong muốn rất sạch sẽ. -Từ khi chúng mình còn học lớp 7 sân trường đã không còn nguyên vẹn, ngày càng khác đi tới bây giờ sân trường không còn sạch đẹp đẽ cây cối càng ngày càng già héo mòn không còn xanh tươi như ngày xưa.. Nguyên nhân sai - Lỗi diễn đạt: sắp xếp các chi tiết chưa hợp lí, câu cụt, câu què.Viết câu dài ( Hải). Lặp ý ( Cân)… -Câu văn diễn đạt lủng củng, câu văn dài, không sử dụng dấu câu. Nội dung trình bày khó hiểu.. Sửa lại - đứng ở sân tôi thấy tâm hồn mình vui vẻ, khác lạ đến vô cùng. -sân trường đến hôm nay đã có nhiều đổi thay, cây cối năm xưa non nớt bao nhiêu thì giờ nó đã già đi gấp nhiều lần nhưng vẫn khỏe khắn và toát lên vẻ đẹp đến lạ thường của hàng cây có tuổi.. THỐNG KÊ ĐIỂM :. Lớp. SS. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm > TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm < TB. 9A3/24 9A4/22 D. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ************************** Tuần :11 Ngày soạn : 31/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết PPCT: 55. Ngày dạy: 6/11/2015 Văn bản: TRẢ. BÀI KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu và khuyết điểm khi làm bài Ngữ văn bằng phương pháp trắc nghiệm . Từ đó khắc phục những nhược điểm . Qua đó củng cố phương pháp làm bài Ngữ văn theo cách trắc nghiệm. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bi lm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS Lớp 9a3 Lớp 9a4 Vắng…………….. Vắng…………….. Phép……….,kp…………….. Phép…………,kp………. 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài Kiểm tra truyện trung đại, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra văn lần sau, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: *Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: PHÂN TÍCH ĐỀ: -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN: -GV công bố đáp án trắc nghiệm và tự luận Hoạt động 3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM: GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện b. Nội dung : - Học bài, nắm vững kiến thức, chọn đúng đáp án trắc nghiệm. - Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn của mình khi viết bài văn.Bài văn có cảm xúc. GV: Chỉ ra những nhược điểm: 2.Khuyết điểm:. NỘI DUNG BÀI DẠY I.PHÂN TÍCH ĐỀ: - Xem lại tiết 46 II. CÔNG BỐ ĐÁP ÁN: -Xem lại tiết 46 III. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Hình thức - Một số em trình bày đoạn văn cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả. - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Chưa biết cách trình bày một bài văn. b. Nội dung - Chưa nắm vững yêu cầu của bài làm tự luận. - Chưa biết thể hiện cảm xúc - Diễn đạt còn yếu - Bài văn sơ sài . - Chưa nêu cảm nghĩ Hoạt động 4: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM : ( Xem cuối giáo án). IV.THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Viết lại bài Văn vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng dẫn *Bài mới: - Chuẩn bị: Ánh trăng.. THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp. SS. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm > TB. Điểm 3-4. Điểm 1-2. Điểm < TB. 9A3/24 9A4/22 D. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×