Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng 68 minh phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 139 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

NGÔ ÁNH TUT

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CĨ PHÀN

XÂY DỤNG 68 MINH PHÚ

CHUN NGÀNH

: KÉ TỐN

MÃ SĨ

: 8340301

LUẬN VÀN THẠC sĩ KINH TÉ

NGƯỜI HƯỚNG DÀN KHOA HỌC:

TS. TẠ QUANG BĨNH

HÀ NỘI, NĂM 2021


i
LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan tồn bộ nội dung luận vàn “ Kế tốn doanh thu, chi

phí và kết quà kinh doanh tai Công ty cổ phần xây dựng 68 Minh Phil' là
cơng trình nghicn cứu ricng của tơi dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Tạ

Quang Bình.Với số liệu, kết quà trình bày và kết luận nghiên cữu trong luận
văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào
trước đây. Mọi số liệu được sư dụng đà được trích dẫn đầy đù trong danh mục

tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày

tháng

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

năm 2020


ii
LỜI CÁM ƠN

Đe hoàn thành luận văn này, Em xin chân thành càm ơn sự giúp đờ của

tập thể cán bộ khoa sau đại học, giảng viên trường Đại Học Thương Mại đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại
trường.

Xin được gứi lời càm ơn tới tập the Công ty cô phan xây dựng 68 Minh


Phú đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi khảo sát nghiên cứu thực tế để
hồn thành luận văn.
Đặc biệt, Em cũng bày tò lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến

TS. Tạ Quang Bình người đă tận tình hướng dẫn và giúp đờ em hồn thành

luận văn “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả tại công ty cổ phần xây
dựng 68Minh Phú.”

Mặc dù đà có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khơng tránh khơi nhừng
thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cơ để luận văn

được hoàn thiện hem.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................... i
LỜI CÁM ON............................................................................................................ii

MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC Sơ ĐỒ, BẢNG BIẾU.................................................................... vi
DANH MỤC VIÉT TÁT..................................................................................... vii
PHÀN MỞ ĐÀU........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu cua đề tài................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 5


4. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 5
5. Phương pháp nghicn cún.................................................................................... 6

6. Kết cấu luận văn................................................................................................... 7
CHƯƠNG I: nhũng ván dè lý luận vè kế tốn doanh
THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP..................................................................................................................... 8

1.1. Khái quát chung về kế toán doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh

8

1.1. ỉ. Khái quát về doanh thu........................................................................ 8

1.1.2. Khải quát về chi phí............................................................................. 12
7.1.3. Khát quát về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp......................... 15

1.2.NỘÌ dung kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh dưới góc

độ tài chính................................................................................................................17

1.2.1. Ke tốn doanh thu bàn hàng và cung cấp dịch vụ............................ 17
1.2.2. Kê toán các khoan giám trừ doanh thu..............................................21
1.2.3. Kế toán giả vốn hàng hán.................................................................... 21

1.2.4. Ke tốn chì phí bản hàng và chi phỉ quản Ịỷ doanh nghiệp............. 24

1.2.5. Ke toán kết quả kinh doanh................................................................. 28
1.3.Ke toán doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh doanh về mặt kế

tốn quán trị............................................................................................................ 30


iv

ỉ. 3.1. Phân loại doanh thu, chỉ phi phục vụ q trình ra quyết định........ 30

1.3.2. Dự tốn doanh thu, chì phí và xác dinh kết quả................................ 31
1.3.3. Phăn tích thông tin phù hợp phục vụ việc ra quyết định................... 33
1.4. Các nhân tố ảnh hương đến kế toán doanh thu, chi phí và kết quã
kinh doanh................................................................................................................ 37

1.4.1. Các nhãn tố anh hướng đến kế tốn doanh thu, chi phí, kết quã kinh

doanh.............................................................................................................. 37
1.4.2. Hoạt động kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Mỹ
và Pháp............................................................................................................ 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..................................................................................... 44

CHƯƠNG II: THỤC TRẠNG KÉ TOÁN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ
KẾT QƯẢ KINH DOANH TẠI CTCPXD 68 MINH PHÚ........................ 45

2.1. Khái quát chung về Công ty CPXD 68 Minh Phú............................... 45

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triên..................................................... 45

2.1.2. Dặc điêm sản xuất kinh doanh............................................................. 46
2.1.3. Dặc điếm tồ chức hộ mảy quản lý........................................................ 47
2.1.4. Bộ máy tồ chức cơng tác kể tốn.......................................................... 49
2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác dịnh kết quả kinh

doanh tại CTCPXD 68 Minh Phú dưới góc độ kế tốn tài chính...............52

2.2.1. Kể tốn doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................... 52
2.2.2. Ke toán giá vắn hàng hán.................................................................... 65

2.2.3. Ke tốn chi phí bủn hàng và quản lý doanh nghiệp...........................66
2.2.4. Ke toán thu nhập khác và chi phỉ khác............................................... 69

2.2.5. Ke toán xác định kết qua kinh doanh ................................................. 69
2.3. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty cố phần xây dựng 68 Minh Phú dưới góc độ kế tốn

quản trị......................................................................................................................72

2.3.1. Phân loại chi phí phục vụ cho việc ra quyết định.............................. 72
2.3.2. Dự toán doanh thu, chi phí và xác định kết qua kình doanh............ 73


V

2.3.3. Phân tích thơng tin phù hựp phục vụ cho việc ra quyết định.......... 74
2.4. Đánh giá về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng 68 Minh Phú.......................................77

2.4.1. Các kết quả đạt được............................................................................. 77
2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân........................................................................ 80
KÉT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 84
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PIĨÁP NHẢM HỒN THIỆN KÉ TỐN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CTCPXD


68 MINH PHÚ......................................................................................................... 85
3.1.

* cần thiết phải hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quá
Sụ

kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng 68 Minh Phú............................... 85

3.1.1. Phương hưởng phát trìên Cơng ty cô phân xây dựng 68 Minh Phủ

trong thời gian tới........................................................................................... 85
3.1.2. Những nguyên tắc của việc hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phỉ tại
Cơng ty cơ phân xây dựng 68 Minh Phú....................................................... 86
3.2. Một số giải pháp nhằin hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại công ty cố phần xây dựng 68 Minh Phú..... 88

3.2.1. Giải pháp về Tồ chức bộ máy.............................................................. 88
3.2.2. Giải pháp về kế toán tài chỉnh............................................................. 89
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................... 97

3.3.1. Kiến nghị vói Nhà nước........................................................................ 97
3.3.2. Kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty.................................................... 98
KÉT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 100
KÉT LUẬN............................................................................................................ 101

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................103



vi
DANH MỤC SO ĐÒ, BẢNG BIẾU

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tô chức bộ máy quàn lý........................................... 47
Sơ đồ 2.2. Bộ máy tổ chức kế toán................................................................. 49


vii
DANH MỤC VIẾT TẤT

Chữ viết tắt

Kí hiệu

BH

Bán hàng

BHXH

Bảo hiểm xà hội

BHYT

Bảo hiêm y tế

BHTN

Bào hiểm thất nghiệp


CP

Chi phí

CTCP

Cơng ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐ&TLHĐ

Hợp đồng và thanh lý hợp đồng

HĐTC


Hoạt động tài chính

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTTC

Kế tốn tài chính

KTQT

Ke tốn qn trị

ỌLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sàn cố định


TM

Thương mại

XĐKQKD

Xác định kết quá kinh doanh


PHÀN MỠ ĐẢU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trong giai đọan khó khăn vì

dịch bệnh C0V1D-19, nhiều thành phần kinh tế mang tính độc lập, tự chù
trong các lình vực kinh doanh, mồi doanh nghiệp phải luôn năng động sáng
tạo. Do đó, việc qn lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là vấn đề rất
quan trọng, góp phần cho sự phát triên bền vững cùa doanh nghiệp. Việc quản

lý tốt doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh là yếu tố quan trọng góp phan

tăng cường năng lực cạnh tranh, đảm bào sự an toàn củng như khả năng đạt
hiệu quà cao khi ban hành các quyết định kinh doanh đưa doanh nghiệp phát

triển.
Từ đó mới đánh giá được khả năng tiêu thụ, hiệu quả kinh doanh cúa các

thị trường, giúp ban lành đạo đưa ra những quyết định đúng đắn. Kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công việc quan trọng nhằm phàn

ánh trung thực tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã
cố gắng tim ra hướng kinh doanh đề đem lại doanh thu thì việc sử dụng

những chi phí trong q trình kinh doanh cũng phải hợp lý và tiết kiệm. Bên
cạnh đó, kết quà kinh doanh làchỉ tiêu tồng hợp phàn ánh tình hình hoạt động

kinh doanh, nó lien quan chặt che đen chi phí bị ra và lợi nhuận đem lại. Tuy
nhiên, trên thực tế cho thấy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quà kinh

doanh còn nhiều bất cập và chưa cung cấp thông tin đầy đủ cho các nhà quan
lý sừ dụng thơng tin đê phục vục cho việc phấn tích, đưa ra quyết định. Chính

vì vặy, nghiên cứu hồn thiện ké toán DT, CP và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp thương mại là một đề tài có ý nghĩa học cả về thực tế

và lý luận. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đền trên em chọn
nghiên cứu đề tài: “Ẫe toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại


2
Công ty cô phần xây dựng 68 Minh Phú” đê làm đê tài nghiên cứu với hy

vọng có thể đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn, doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại đơn vị đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm hoàn

thiện hơn trong hạch tốn kê tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q

kinh doanh tại cơng ty.
2. Tống quan tình hình nghiên cứu cua đề tài


Đe tài nghiên cứu: “Ke tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh'’ là

đề tài được nghiên cứu nhiều nhất. Vì dưới mồi góc độ nghiên cưu khác nhau,
các đề tài lại có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề quàn trị tài chính

cho từng doanh nghiệp góp phần làm hồn thiện hon vấn đề cằn nghiên cún.
Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu khoa học:

Luận văn thạc sỹ “Kê toán doanh thu, chi phi và kêt qua kỉnh doanh tại
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Thương mại và Dịch vụ Tông hợp Việt Nhật”
cùa tác giá Lê Ngọc Dùng đà bảo vệ năm 2020 tại trường Đại học Thương Mại.

Tác giả đà đánh giá được quá trình hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định
kêt q tại một đơn vị TNHH thương mại dịch vụ. Luận văn đã đưa ra được
các vấn đề: thứ nhất, luận văn đà hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế tốn

doanh thu, chi phí và kêt q kinh doanh tại các đơn vị thương mại, dịch vụ,

thứ hai, luận văn đà đánh giá được thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dưới hai góc độ ke tốn tài chính

và kế toán quản trị. Thứ ba, trên cơ sờ nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tác giả đà đưa ra nhừng bất cập và
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết qua kinh

doanh tại Công ty Trách nhiệm Hừu hạn Thương mại và Dịch vụ Tồng hợp

Việt Nhật.

Luận văn thạc sỹ cùa tác giã Khuất Thu Hương bảo vệ năm 2019 tại

trường Đại học Lao Động & Xà Hội với đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phỉ và


3
xác định kết quà kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Hà

Phát

Bên cạnh việc nghiên cứu đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh trcn góc độ kế tốn tài chính, luận văn cịn chú trọng

nghiên cứu, đánh giá chi tiết kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kêt quả
kinh doanh về khía cạnh ke tốn quản trị.
Trên cơ sờ lý luận và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty cồ phần trách nhiệm hừu hạn thương mại Hà
Phát đề tài đà đánh giá các ưu, nhược diêm, từ đó đề xuất các kiên nghị nhàm
hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q kinh doanh trong

việc hoàn thiện tồ chức bộ máy kế tốn, các giái pháp hồn thiện kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh trên cà hai góc độ kế tốn
tài chính cũng như kế tốn quan trị.

Luận văn thạc sỹ: “ Ke toán doanh thu chì phỉ kết q kinh doanh tại

Cơng ty Cố phần Dược phàm Hà Tây” cũa tác già Lê Xuân Hạnh, trường Đại
học Thương mại năm 2019 đã nghiên cứu đề tài kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kêt quá kinh doanh về cả khía cạnh tài chính và quàn trị, đánh giá
các ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân trong hệ thống kế tốn của Cơng ty cổ


phần dược phẩm Hà Tây, từ đó đề xuất giâi pháp hồn thiện kế tốn doanh

thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh trên cả hài góc độ kế tốn tài

chính và ke tốn quản trị.
Luận văn thạc sỹ: "Kê toán doanh thu, chi phỉ và két quà kinh doanh tại

Công ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam" cùa tác giả Trương Thị

Mai, trường Đại học Thương mại năm 2015 đà chi ra rằng đối tượng hạch
toán doanh thu, chi phí trong các hoạt động giao nhận thực tế tại đơn vị là các
dịch vụ cung cấp về: mờ thủ tục hài quan tại càng/sân bay trong hoặc ngồi
giờ hành chính, vận chuyền, đóng gói, xếp dỡ và lao vụ sân bay...Tuy nhiên
có thể khái quát lại thành 2 nhóm dịch vụ cơ bàn là dịch vụ vặn chuyển và


4

dịch vụ làm hàng. Doanh thu được tập hợp theo hai nhóm dịch vụ cung cấp,
chi tiết theo tùng khách hàng. Chi phí được tập hợp là chi phí thực tế, chi tiết
cho từng khách hàng, từng dịch vụ, từng lơ hàng, trọng lượng, đích đến và các

bước cùa q trình cung câp dịch vụ. Nghiên cứu cùa tác giá đà hệ thơng hóa

những lý thuyết chung về ke tốn doanh thu, chi phí, két quà kinh doanh áp
dụng vào thực trạng kế tốn tốn doanh thu, chi phí, kết quà kinh doanh tại
Công ty liên doanh TNHH Nippon Express Việt Nam. Đicm nối bật của

nghiên cứu là tác giả đâ xây dựng được một hệ thống báo cáo quàn trị về

doanh thu, chi phí bao gồm các dự tốn hoạt động và phân tích theo mơ hình
ABC từ đó đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tốn doanh

thu, chi phí, kết quả kinh doanh trên cà hai phương diện kế tốn tài chính và
kể tốn quan trị.

Luận văn thạc sỹ kinh te của tác giã Vũ Quốc Dương đà bào vệ thành

công đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết cỊuả kinh doanh tại Công ty cổ

phần thế giới so Trần Anh" tại trưởng Đại học Thương mại năm 2015. Tác
giá dà rât thành cơng khi đánh giá được q trình hạch tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quà tại một đơn vị thương mại dịch vụ. Luận văn đã đưa ra

được các vấn đề sau:
Thứ nhất, luận văn đâ hệ thống hóa các vấn đề lý luận về kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại các đơn vị thương mại, dịch vụ.

Thứ hai, luận vãn đà đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp dưới hai góc độ kế tốn
tài chính và kế tốn quản trị.

Thứ ba, trên cơ sở nghicn cứu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh tác giả đă đưa ra những bất cập và đê xuất một số

giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại đơn

vị khảo sát.



5

Bài viết "Kế toán doanh thu, chi phỉ và kết qua kinh doanh thương mại ở
một sơ nước phát trìên và bài học cho Việt Nam ” của tác giả Trằn Hải Long,

Trường Đại học Thương mại đăng trcn Tạp chí nghicn cứu tài chính ké tốn

số 04 (129), 2014, trang 50 - 52. Bài viết đà trình bày kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh thương mại theo kế toán Mỹ, ke toán Pháp và đưa

ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong từng hệ thống kế toán, tác giả đà

nêu ra được khái niệm, bãn chất, phân loại chi phí thương mại trong hoạt
động kinh doanh thương mại; thời điểm ghi nhận doanh thu, kết quả kinh
doanh và các khái niệm liên cuan tới giảm trừ doanh thu. Bài viết cũng nhấn

mạnh rằng “Hệ thống kế toán pháp quy định chặt chẽ và cụ thể cho từng phần
hành kế toán, tạo ra sự thống nhất trong hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh, đồng thời đám bảo tính so sánh được cùa các số liệu kế toán qua các thời
kỳ của DN”. Song tác giả cùng nhan mạnh việc hạch toán một số nghiệp vụ

kinh tế trở nên phức tạp, làm giám bớt sự chủ động cùa kế tốn. Bên cạnh
việc nêu cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh thương

mại (heo kê toán Mỳ, Pháp, bài viết cũng nêu ra bài học kinh nghiệm cho các
DN thương mại ờ Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu

- Phân tích, hệ thống hóa làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bàn về kế


tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, khào sát và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cố phần xây dựng 68 Minh Phú.
Đồng thời cũng chi ra nhùng ưu điềm và hạn chế tại doanh nghiệp, từ đó đề

xuất các giài pháp hồn thiện ke tốn doanh thu, chi phí và xác định kết q

kinh doanh tại cơng ty dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản tộ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đoi tượng nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu nhũng vấn đề lý luận chung và


6
đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà tại công ty
cồ phần xây dựng 68 Minh Phú.

Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi không gian:
Đe tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng của ke tốn doanh

thu, chi phí và xác định kết quà tại Công ty cồ phần xây dựng 68 Minh Phú,
từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh của Công ty cho những năm tiếp theo.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu


- Phương pháp thu thập dừ liệu
Dừ liệu phục vụ cho đe tài nghiên cứu được thu thập thông qua các

nguồn sau:
+ Nguồn dữ liệu thử cấp: Các dừ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các

văn bán Luật, Thông tư của Ọuốc hội, các Bộ, ngành về kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quà: Tài liệu giới thiệu vê doanh nghiệp, đặc diêm,
mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển của Cơng ty; Các sổ sách,
chứng từ, báo cáo kê tốn liên quan đen cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh..

+ Nguồn dừ liệu sơ cấp: Trực tiếp khao sát cơng kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết q tại Cơng ty cồ phần xây dựng Minh Phú 68 đề thu

thập thông tin đảm bảo tính xác thực cho cơng tác nghiên cứu.
- Phương pháp tơng họp, phán tích, xử lỷ sơ liệu

Số liệu thu được từ điều tra, quan sát, phỏng vấn, ghi chép... được tác già

tồng hợp lại xử lý thơng tin. Trên cơ sờ đó tác già thực hiện đánh giá, phân
tích thực trạng cơng tác kế tốn DT, CP, K.QK.D tại công ty, mật mạnh, mặt

yếu, các nguyên nhân chu quan, khách quan...đế từ đó tác giá đưa ra các giải


7
pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn DT CP, KQKD của Công ty cồ phần


xây dựng Minh Phú 68. Luận vãn cùng vận dụng các phương pháp cụ thể
trong quá trình nghicn cửu như: phương pháp quy nạp, diễn giãi, so sánh đê
phân tích các vấn đề ỉý luận và thực tiền. Trên cơ sờ đó đánh gíá và ra kêt

luận từ đó đưa ra các giãi pháp hồn thiện phù họp và khà thi.
6. Kết cấu luận vãn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ

lục lien quan luận văn được trinh bày trong 03 chương:
Chương 1: Những vấn dê lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết quà kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác ke tốn doanh thu, chi phí và kết quả

kinh doanh tại Công ty cồ phần xây dựng 68 Minh Phú.
Chương 3: Một số giài pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cồ phần xây dựng 68 Minh Phú.


8
CHƯƠNG I: những ván đè lý luận
VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT QUẢ KINH DOANH

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

1.1.Khái qt chung về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh


doanh
7. 7. 7. Khải quát về doanh thu

ì .1.1.1. Khái niệm
-Theo Chuấn mực kế tốn Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập

khác” định nghía như sau: “Doanh thu là tồng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường cùa doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sớ hừu”.
Như vậy, có thế hiếu bàn chất cùa doanh thu là tồng giá trị được thực

hiện do việc bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 thì doanh
thu được định nghĩa là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của

doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cơ đơng. Doanh thu

được ghi nhận tại thời diêm giao dịch phát sinh, khi chắc chan thu được lợi
ích kinh tế, dược xác định theo giá trị hợp lý của các khoan được quyền nhận,

không phân biệt đà thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Nghĩa là, doanh thu chi bao gồm tồng giá trị của các lọi ích kinh tế
doanh nghiệp đà thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba
khơng phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chú sở hừu cũa
doanh nghiệp sè không được coi là doanh thu. Các khoản góp vịn cùa cơ

đơng hoặc chù sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
- Liên quan đến doanh thu cịn có các khồn giảm trị doanh thugồm:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoan doanh nghiệp bán giá niêm yết cho


khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.


9
4- Giâm giá hàng bán: là khoán giảm trừ cho người mua do hàng hóa

kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là doanh thu khối lượng hàng bán

đâxácđịnh là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
Vậy doanh thu của doanh nghiệp là tồn bộ tiền bán sàn phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ trên thị trường sau khi đã trừ các khoản chiết khấu, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trà lại và các hoạt động tài chính, hoạt động khác của
doanh nghiệp. Doanh thu dược ghi nhận tại thời điềm giao dịch phát sinh, khi

chắc chan thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các

khoản được quyền nhận, không phân biệt đà thu tiền hay sẽ thu dược tiền

1.1.1.2. Phân loại doanh thu
- Hiện nay có rất nhiều cách phân loại doanh thu khácnhau:
* Phân loại theo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp baogồm:

* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là loàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như sân phẩm, hàng hóa, cung cap dịch vụ cho khách hàng bao gồm cà
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giờ bán (nếu có).

* Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là tơng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc


kinh doanh về vốn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lài: lãi tiền gửi, lãi cho vay von, lài bán hàng trà chậm, tragóp;
- Lài do bán, chuyển nhượng cơng cụ tài chính, đầu tư lien doanh vào cơ

sớ kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con;
- Cồ tức và lợi nhuận được chia;
- Chênh lệch lăi do mua bán ngoại tệ, lài chênh lệch tý giá ngoại tệ;

- Chiết khấu thanh toán được hường do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ;


10
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.

*Thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập được tạo ra từ các

hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
nội dung cụ thê bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;

- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiêm được bồi thường;
- Thu được các khoan 11Ợ phải thu đã xóa số tính vào chi phí kỳ trước: Là

khốn nợ phái thu khó địi, xác định là khơng thu hồi được, đà được xử lý xóa
số và tính vào chi phí đê xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ trước nay thu


hồi được;
- Khoàn nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập: là khoản nợ

phái trả không xác định được chủ nợ hoặc chù nợ khơng cịn tồn lại;
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
- Các khoản tiên thường cùa khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,

sàn phấm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu;

-Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật cùa các tô chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu khác.

Trong ba loại doanh thu trên, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là

bộ phận doanh thu lớn nhất và có tính chắt quyết định đối với hoạt động của
doanh nghiệp thưorng mại. Phân loại theo phưoiig thức thanh toán tiền hàng

gồm:
+ Doanh thu thu tiền ngay,

+ Doanh thu trà chậm,
+ Doanh thu nhận trước.


❖ Phân loại theo thời gian gôm:

- Doanh thu thực hiện: là tốn bộ tiền bán sàn phẩm, hàng hóa; cung
cấpdịch vụ; tiền lâi và các hoạt động khác nhận được trong kỳ.


- Doanh thu chưa thực hiện: là nguồn hình thành nên tài sàn (tiên, khoản

phải thu khách hàng) của các giao dịch tạo ra doanh thu nhưng một phần
trong doanh thu đó đơn vị chưa thực hiệnđược.
ỉ. 1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu

*Điểu kiện ghi nhận doanh thu bản hàng:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoà mãn đồng thời cả 5 điều

kiện sau:
- Doanh nghiệp đà chuyên giao phần lớn rủi ro và lợi ích gán liền với

quyền sờ hữu sàn phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp khơng cịn nám giừ quyền quản lý hàng hóa như người

sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiềm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chác chan;
- Doanh nghiệp đà thu được hoặc sè thu được lợi ích kinh tê tư giao dịch

bán hàng;

- Xác định được chi phí liên quan đen giao dịch bán hàng.

*Đìểu kiện ghi nhận doanh thu cung câp dịch vụ:
Doanh thu cũa giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi két quá

của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường họp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đen nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong

kỳ theo kết q phần cơng việc đà hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kê


tốn của kỳ đó. Kct quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thòa màn tất cà bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;


12
- Xác định được phần cồng việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân

đối kế toán;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành

giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

ĩ. 1.2. Khải qt về chì phí
ỉ. 1.2. Ị. Khái niệm

Theo Chuần mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (Ban

hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2002 của Bộ trưởng BTC) định nghía về Chi phí như sau: “C7?/ phí là

tổng giá trị các khốn làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ ké tốn dưới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sàn hoặc phát sinh các

khoán nợ dán đên làm giám von chu sờ hữu. không bao gơm khốn phân phơi
cho cơ đơng hoặc chù sởhữu


Theo thơng lư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 cùa BTC
về Hướng dẫn chế độ kế toán DN “C/?/ phỉ là những khốn làm giảm lợi ích

kinh tế, dược ghi nhận tại thời điếm giao dịch phát sinh hoặc khi cỏ kha nâng
tương đôi chác chán sẽ phát sinh trong tương lai khơng phân biệt đã chi tiền

hay chưa ”.
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quân lý hoạt

động sản xuất kinh doanh cũa doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo

nhiều góc độ khác nhau.
Chi phí được hiếu một each trừu tượng là biếu hiên bằng tiền của những

hao phí lao động sống và lao động vật hố phát sinh trong q trình hoạt động

sản xuất kinh doanh được tính trong một thời kì nhất định. Hoặc chi phí là
những phí tồn về nguồn lực, tài sàn cun thề và dịch vụ sử dụng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.


13
Từ các khái niệm vê chi phí, tác giã nhận thấy một vài đặc trưng sau:

- Chi phí là sự giàm đi của các lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế tốn

dưới các hình thức khác nhau Sự giảm lợi ích này thực chất là làm giảm tạm

thời nguồn vốn chủ sờ hừu nhưng với mong muốn sè thu đưọc các lợi ích


kinh té lớn hơn trong tươnglai.
- Chi phí khi phát sinh làm giảm tương ứng vốn chú sờ hừu của DN

nhưng không bao gồm khoản phân phối cho cô đông hoặc chủ sỡhừu.

Thực tế hiện nay vẫn còn nhiều quan điêm, cách hiêu còn nhầm lẫn giừa
hai khái niệm chi tiêu trong quá trình kinh doanh và chi phí, để đi đến thống

nhất thi cần phai phân biệt hai khái niệm trên. Không phải mọi khoản doanh
nghiệp chi ra trong kỳ đều là chi phí sản xuất mà chi những khoản chi ra đế
sàn xuất sàn phâm hàng hóa thì mới được coi là chi phí. Chi phí và chi tiêu là

hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Chi phí
trong doanh nghiệp sản xuất lả những khốn chi có liên quan trực liếp đến quá
trình sân xuất, cung cấp hàng hóa cho các khách hàng trong một kỳ nhất định,

trong khi không phãi tất cà các khoản chi tiêu đêu phục vụ cho việc sàn xuất,
cung cấp hàng hóa trong kỳ đó. Ví như các khoản chi tiêu của DN sàn xuất

vật liệu trài đường trong kỳ vào việc nhập khâu nguyên vật liệu như mua
nguyên liệu đá, bao bì, dầu chạy máy sàn xuất, phương tiện vận tải ...dự trừ

trong kho phục vụ cho nhiều kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và
đúng là không đồng nghĩa với các khoản chi phí sản xuất ghi nhận trong

kỳđó.
Chi phí ln là đối tượng đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý,

điều hành của DN sàn xuất. Việc hiểu một cách đúng đan và đầy dũ về chi phí


ln là một nội dung quan trọng trong cơng tác kế toán và hoạch định kế
hoạch kinh doanh, quyết định quá trình tập hợp, xử lý và cung cấp thơng tin

kế tốn về chi phí kinh doanh cho các đối tượng sử dụng trong và ngoài DN.


14

Trong nền kinh tê thị trường các chi phí đà nêu ờ trên đêu biêu hiện băng

tiền, vì vậy có thề nói rằng chi phí của doanh nghiệp thương mại được biếu

hiện bang tiền cùa tồn bộ nhừng hao phí vật chất sức lao động lien quan đen
quá trình hoạt động kinh tê cùa doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ

nhất định, đồng thời được bù dap thu nhập hoặc doanh thu kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ.

1. ỉ.2.2. Phân loại
Chi phí có rất nhiều loại vì vậy cần phải phân loại nhàm phục vụ cho
công tác quản lý và hạch toán. Phân loại là việc sắp xếp các loại chi phí khác
nhau vào từng nhóm theo đặc trung nhất định. Tuy nhiên lựa chọn tiêu thức
phân loại nào là phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạchtoán.
❖ Phân loại theo nội dung kinh tế, Chi phí baogồm:

+ Chi phí vật tư mua ngồi

+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi


+ Chi phí bằng tiền khác...
❖ Phân loại theo cơng dụng kinh tế, chi phí baogồm:

- Chi phí vật tư trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu sử

dụng trực tiếp tạo ra sàn phẩm, dịchvụ.

-Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm chi phí lương, tiền cơng, các
khoản trích nộp của cơng nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm và dịch vụ mà doanh
nghiệp phải nộp theo quy định như bảo hiêm xã hội, kinh phí cơng đồn, bảo

hiềm y tế của cơng nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí sừ dụng cho hoạt động sx, chế

biến của phân xường trực tiếp tạo ra sản phấm hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm:

chi phí vật liệu, cơng cụ lao động nhị; khấu hao tài sànCĐ phân xưởng, tiền


15
lương các khoản trích nộp theo quy định của nhân viên phân xưởng, chi phí

dịch vụ mua ngồi; chi phí khác bàng tiền phát sinh ờ phạm vi phânxưởng.
- Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan tới việc ticu thụ sàn

phâm, dịch vụ, bao gồm cá Chi phí bào hành sảnphâm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy qn lý

và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh


của doanh nghiệp như: Chi phí cơng cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sànCĐ
phục vụ bộ máyquan lý và điều hành doanh nghiệp; tiền lương và các khoản

trích nộp theo quy định cùa bộ máy quản lý và điều hành DN; Chi phí dịch vụ

mua ngồi; Chi phí khác bang tiền phát sinh ở ĐN như Chi phí về tiếp tân
khánh tiết, giao dịch, chi các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động (có

hướng dần cụ thề như BTC - Thương binh - Xã hội)v.v..
❖ Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với qui mơ sàn xuất kinh

doanh, chi phí baogồm:
- Chi phí cố định: Là chi phí khơng thay đồi (hoặc thay đối không đáng

kê) theo sự thay đôi qui mô san xuât kinh doanh cùa doanh nghiệp. Ví dụ như:
chi phí khấu hao tài sản CĐ, chi phí tiền lương quản lý, lài tiền vay phải trả,

chi phí th tài sàn, văn phịng.
- Chi phí biến đối: Là các chi phí thay đổi trực tiếp theo sự thay đồi của qui

mơ sản xuất. Ví dụ như: Chi phí nguycn vật liệu, tiền lương cơng nhân sx trực

tiếp...
ỉ. 1.3. Khát quát về kết quả kìnli doanh của doanh nghiệp

Ị. 1.3. ỉ. Khái niệm
Theo thông tư 200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài

chính thì kết q kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quà hoạt động

sản xuất kinh doanh, kết quà hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Kết quà hoạt động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và


16

trị giá vốn hàng bán (gồm cả sàn phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch

vụ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sàn đầu tư như: chi
phí khấu hao, CP sửa chừa nâng cấp, chi phí cho thúc hoạt động, chi phí

thanh lý, nhượng bản bât động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phíQLDN.

Kct quả hoạt động tài chính: Là số chcnh lệch giừa doanh thu cùa hoạt
động tài chính với chi phí tài chính.
Kct quá hoạt động khác: Là so chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác

với chi phí khác.
Như vậy, kết quả hoạt động kinh doanh là kết quà cuối cùng của hoạt

động sản xuất KĐ thông thường và các hoạt động tài chính, hoạt động khác

của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bang số tiền lài hay
lồ.

* Nguyên tác phù hợp ảnh hường đến kết quà kinh doanh thể hiện sự
phàn ánh đúng kết quả kinh doanh. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải

phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một

khốn chi phí tương ứng có liên quan đên việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí

tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí cùa
các kỳ trước hoặc chi phí phải trá nhưng liên quan đen doanh thu cũa kỳ đó.

Như vậy, chi phí được ghi nhận trong kỳ là tồn bộ các khoản chi phí

lien quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập của kỳ đó khơng phụ thuộc

khốn chi phí đó được chi ra trong kỳ nào

Quy định hạch tốn phù hợp giừa doanh thu và chi phí nhằm xác định và
đánh giá đúng kết quả kinh doanh cùa từng thời kỳ kế toán giúp cho các nhà
quản trị có những quyết dinh kinh doanh đúng đắn và có hiệu qua.

Ị. 1.3.2. Phương pháp xác định kết quà kinh doanh
Ket quả hoạt động kinh doanh thông thường là so chênh lệch giừa doanh

thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với GVHB, doanh thu HĐTC với


17

Chi phí I1ĐTC, Chi phí bán hàng và Chi phí qn lý DN.
Sau một kì kế tốn, doanh nghiệp cần xác định kết quà của hoạt động

kinh doanh trong kì với ycu cầu chính xác và kịp thời.
DT thuần về BH&CCDV = DT BH&CCDV-

Các khoản giảm trừ DT


Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần bán

hàng và cung câp dịch vụ - Giá vốn hàng bán

LN thuần từ HĐKD = LN gộp + (DTTC - CPTC) - (CPBH +■ CPQLDN)
Lợi nhuận khác

=

Thu nhập khác -

Chi phí khác

Tồng lợi nhuận kế tốn

= Lợi nhuận từ hoạt động + Lợi nhuận khác

trước thuế

kinh doanh

Lợi nhuận kế tốn sau thuế: Là phần lợi nhuận cịn lại sau khi trừ thuế

TNDN hay nói cách khác đây chính là kết quả kinh doanh cuối cùng cúa DN.
Neu lợi nhuận kế toán sau thuế < 0 (DN bị lỗ), nếu lợi nhuận sau thuế > 0

(DN kinh doanh có lài)
Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận ke tốn trước thuế - Chi phí thuế


TNDN
NỘÍ
1.2.

dung kế tốn doanh thu, chi phí và kết q kỉnh doanh dưới

góc độ tài chính

1.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

a) Chứng từ kế toán
- Kê toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các chứng từ:
+ Hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại, hóa đơn GTGT (đối với DN

tính thuế GTGT theo pp khấu trừ), hóa đơn bán hàng (đối với DN tính thuế

GTGT theo pp trực tiếp), bâng thanh tốn hàng đại lý, ký gửi, the quầy

hàng,...
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,

úy nhiệm chi, giấy báo có ngân hàng, bàng sao kê cúa ngân hàng....


×