Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 8 Tiet 41

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.19 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Tiết 41. Ngày soạn : 16/01/2016 Ngày dạy: 19/01/2016. Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được - Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (hai cách thu khí oxi). - Khái niệm phản ứng phân hủy. 2. Kĩ năng - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ - Giúp HS thích học tập môn hoá, vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống. 4. Trọng tâm - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 5. Năng lực cần hướng đến - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên và học sinh a. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế khí O2 - Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, đèn cồn, bình thu khí, chậu nước, giá sắt, bông, que đóm. - Hóa chất: KMnO4 (KClO3). b. Học sinh: Xem trước bài học ở nhà. 2. Phương pháp Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 8A3 8A4 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? HS2: Sửa bài tập 4 SGK/91. 3. Vào bài mới a. Giới thiệu bài (1’): Như chúng ta đã biết oxi có vai trò to lớn trong đời sống và sản xuất. Oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí và trong phòng thí nghiệm khi cần một lượng nhỏ oxi ta phải làm thế nào? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới. b. Các hoạt động chính Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’) - GV: Giới thiệu cách điều chế - HS: Nghe giảng I. Điều chế oxi trong phòng oxi trong phòng thí nghiệm. thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> t - GV: Làm thí nghiệm điều chế - HS: Quan sát. 2KMnO4   K2MnO4+ khí oxi từ KMnO4 và thử tàn MnO2 + O2 đóm. t 2KClO3   2KCl + O2 - GV: Yêu cầu HS quan sát hiện - HS: Que đóm bùng cháy. - Trong phòng thí nghiệm khí tượng? oxi được điều chế bằng cách - GV: Theo các em que đóm - HS: Khí oxi sinh ra. đun nóng những hợp chất bùng cháy chứng tỏ khí gì được giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở sinh ra? nhiệt độ cao như KMnO4, t - GV: Cho HS viết PTHH. - HS: 2KMnO4   K2MnO4 + KClO . 3 MnO2 + O2 - GV: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn - HS: Khí oxi nặng hơn không không khí? Tan nhiều hay ít tan khí và ít tan trong nước. trong nước? - GV: Người ta thu khí bằng mấy - HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là cách? đẩy không khí và đẩy nước. - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy - HS: Thu khí oxi bằng cách không khí ta phải đặt ống nghiệm đẩy không khí ta phải để ngửa hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì bình vì oxi nặng hơn không khí. sao? - GV: Có thể thu khí oxi bằng - HS: Vì oxi là chất khí ít tan cách đẩy nước? Vì sao? trong nước. - GV: Làm thí nghiệm điều chế - HS: Quan sát. và thu khí oxi bằng 2 cách từ KClO3. - GV: Hãy viết phương trình điều - HS: Viết PTHH chế khí oxi? t 2KClO3   2KCl + 3O2 - GV: Trong phòng thí nghiệm - HS: Bằng cách đun nóng người ta điều chế khí oxi bằng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như cách nào? KMnO4, KClO3. Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (2’) - GV: Yêu cầu học sinh về nhà - HS: Lắng nghe. II. Sản xuất khí oxi trong đọc thêm thông tin trong SGK. công nghiệp (SGK) Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (10’) - GV: Treo bảng phụ về các phản - HS: Làm BT. III. Phản ứng phân huỷ ứng. Cho HS nhận xét và điền Phản ứng phân huỷ là phản vào bảng. ứng hoá học trong đó có 1 - GV: Nhận xét và kết luận - HS: Nghe giảng chất sinh ra 2 hay nhiều chất những phản ứng trên gọi là phản mới t ứng phân huỷ. 2KClO3   2KCl + 3O2 - GV: Em hãy rút ra định nghĩa - HS: Trả lời. t 2KMnO4   K2MnO4 + phản ứng phân huỷ MnO2 + O2 0. 0. 0. 0. 0. 0. 0. t CaCO3   CaO + CO2. 4. Củng cố (8’) Bài tập: Lập các phương trình hóa học sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? (Phụ đạo HS yếu) 0. t 1. FeCl2 + Cl2  . FeCl3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. CuO + H2 3. KNO3 4. Fe(OH)3. 0.  t t0.   t0.   t0. Cu + H2O KNO2 + O2 Fe2O3 + H2O.   CO2 + H2O 5. CH4 + O2 5. Nhận xét - Dặn dò (2’) - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò về nhà: + Làm bài tập 1 , 3 ,4 ,5 trang 94 SGK . + Đọc thêm phần Sản xuất khí oxi trong công nghiệp. + Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×