Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán của Công ty Đóng tàu Hồng Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.08 KB, 69 trang )

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
MỤC LỤC
1
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một trong số ít những nước chọn con đường đi lên CNXH
từ nền kinh tế Nông - Công nghiệp lạc hậu, bỏ qua chế độ tư bản. Cho nên
việc thực hiện Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa đất nước là một nhiệm vụ cực
kỳ khó khăn và phức tạp.
Thực tế hơn 30 năm xây dựng và trưởng thành, đất nước đã gặp phải
nhiều khó khăn với nhiều bài học sâu sắc về công nghiệp hoá. Song chúng ta
cũng đạt được những thành công đáng kể; tạo ra nhiều thành tựu to lớn làm
tiền đề cho sự phát triển toàn diện của Nông - Lâm - Ngư nghiệp, gắn với
kinh tế dịch vụ & Ngư nghiệp. Ngay trong lĩnh vực Công nghiệp hoá nhà
nước ta đã khuyến khích những ngành nghề phát triển. Xuất phát những yêu
cầu đó xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà ra đời.
Nội dung báo cáo gồm ba phần sau đây:
Phần I : Tình hình phát triển chung của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Phần I : Thực trạng công tác kế toán - hạch toán tại xí nghiệp
Phần III : Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tại xí nghiệp
2
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA XÍ NGHIỆ ĐÓNG TÀU
HỒNG HÀ
I. TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ


NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
1.Quá trình hình thành và phát triển
Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà là đơn vị kinh tế vững mạnh trên nhiều
miền quê biển Giao Thuỷ - Nam Định. Trải qua 45 năm hình thành; tồn tại và
phát triển; xí nghiệp đã có một chỗ đứng nhất định trong ngành sửa chữa;
thiết kế và đóng tàu thuyền.
Ta có thể tóm tắt một số nét chính trong quá trình hình thành với tổng
diện tích 15000 m
2
; hoạt động và tồn tại dưới hình thức cơ chế hợp tác xã.
Năm 1990 - 1993 : Tạm ngừng sản xuất
Năm 1993 : được sự chỉ đạo của UBNN tỉnh Nam Định; Giao Thuỷ bắt
tay đầu tư

vào việc hình thành ngành nghề chỉnh của Huyện; khuyến khích
việc thành lập xí nghiệp; công ty trên địa bàn Huyện để phát triển kinh tế
nâng cao đời sống của nhân dân. Ngày 16 - 11 -1993 UBNN tỉnh Nam Định
ra quyết định số 1229 - QDUB thành lập xí nghiệp dịch vụ sửa chữa tàu
thuyền trên nền tảng hợp tác xã cơ khí Xuân Thuỷ cũ.
Năm 1991 :xí nghiệp dịch vụ sửa chữa đóng tàu Hồng Hà đổi tên thành
Xí nghiệp Đóng tàu Hồng Hà và phát triển cho đến nay
Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa tàu thuyền nay là xí nghiệp Đóng Tàu Hồng
Hà hoạt động dưới hình thức cổ phần với 5 cổ đông chính và 17 cổ đông
thành viên
Xí nghiệp có trụ sở tại :Khu 1 - TT Ngô Đồng -H.Giao Thuỷ - T. Nam
Định.
• Số ĐT: 0350895226
• Mã số thuê : 0600106833 - 1
• Tài khoản : 421101000335 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông thôn huyện Giao Thuỷ - Nam Định.

3
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
• Mã số đăng ký kinh doanh:001831.
• Tên đối tượng đăng ký nộp thuế :Xí nghiệp dịch vụ sửa chữa Tàu
Thuyền Hồng Hà.
Tổng số cán bộ công nhân viên tính đến cuối năm 2006 là 110 người.
Nếu như năm 1993, khi mới thành lập xí nghiệp chỉ có 10 công nhân
với trình độ sản xuất thấp; cơ sở vật chất hạn chế thì đến nay xí nghiệp đã có
một đội ngũ công nhân dày dạn kinh nghiệm. Mặt bằng sản xuất ngày càng
mở rộng. Từ chỗ chỉ đóng loại tàu có trọng tải trở 200 tấn; đến nay xí nghiệp
đã đóng loại tàu có trọng tải trở 2000 tấn.
Với tổng tài sản hiện có là 6.800.000.000, mỗi năm xí nghiệp nộp vào
ngân sách nhà nước hơn một tỷ đồng và đã đạt được nhiều thành tích được
nhà nước công nhận như :
Huân chương lao động hạng ba năm 1998
Huân chương lao động hạng nhì năm 2000 , 2002
Huân chương lao động hạng nhất năm 2003,2004,2005
Anh hùng lao động năm 2006
Ngoài ra xí nghiệp còn được tặng bằng khen của tổng Liên Đoàn lao
động Việt Nam; Bảo hiểm tỉnh Nam Định.
2. Chức năng nhiệm vụ của xí nghiệp Đóng Tàu Hồng Hà
- Sửa chữa, khôi phục những muốn từng loại tàu đã qua sử dụng.
- Đóng mới tàu thuyền loại có trọng tải trở 2000 tấn trở xuống chức năng
đóng tàu thuyền khác để phát triển Hiệp Hội đóng tàu Giao Thuỷ.
II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA
XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ.
1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên kinh tế của xí nghiệp
Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà nằm ngay trên bờ sông Hồng : một trong

hai con sông lớn trong hệ thống sông ngòi Việt Nam ; mánh sông chỉ cách
biển 15 km nên dễ sử tận dụng được sự lên xuống của thuỷ triểu do đó tiện
cho việc Hạ Thuỷ; Thả neo khi sản phẩm đã hoàn thành.
4
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Xí nghiệp được đặt cùng khu vực với một số doanh nghiệp đóng tàu
khác. Điều này tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh đồng
thời tạo cho việc sản xuất được tập trung; mang tính chuyên môn cao thuận
lợi cho vấn đề tạo uy tín với khách hàng.
Bên cạnh đó với ưu thế nằm gần đường quốc lộ, gần kề một số doanh
nghiệp vận tải nên quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và các vận dụng cần
thiết khác của xí nghiệp không gặp nhiều khó khăn; luôn được đáp ứng nhu
cầu cho sản xuất.
Hơn nữa; ngành sửa chữa đóng mới tàu thuyền Hồng Hà là một thế
mạnh riêng biệt rất được tạo ưu tiên phát triển của Huyện Giao Thuỷ. Điều
này giúp quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp thuận lợi hơn.
Thời gian gần đây; vấn đề vận chuyển hàng hoá lưu thông bằng đường
biển rất được Nhà nước chú trọng. Ngành nghề đánh bắt tàu thuyền trên bến
được khuyến khích mạnh mẽ trên lĩnh vực sản xuất kinh doanh của xí nghiệp
nhiều thuận lợi và phát triển.
Đó là tất cả những yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi giúp xí
nghiệp đóng tàu Hồng Hà ngày càng có những bước tiến nhất định.
3. Nguyên vật liệu ; quy trình công nghệ và sản phẩm của xí nghiệp.
Nguyên vật liệu chính phục vụ cho quá trình sản xuất của xí nghiệp là
tôn. Cụ thể gồm các loại tôn như sau : tôn 5 ly ; tôn 6 ly, tôn 8 ly ; tôn 1 phân,
tôn 1,2 phân, tôn 1,4 phân; tôn FE V5 - V6 - V7, và tôn U10; U12, đồng thời
còn có các loại ống thép từ phi 40 đến phi 3000.
Quy trình công nghệ gồm 4 bước:

B1 : Làm sạch nguyên vật liệu dần vào (Tôn) bằng những thao tác cọ
gỉ; đánh nhẵn mặt tôn....
B2: Hình thành khung dàn rảo theo mô hình bản thiết kế
B3: Bọc tôn trên cơ sở khung dàn rảo đã hình thành đến phun sơn theo
yêu cầu của khách hàng, và thực hiện một số thao tác hoàn thiện sản phẩm.
5
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
B4: Hạ thuỷ ( Sản phẩm hoàn thành được Hạ thuỷ đưa vào sản xuất).
Sản phẩm của xí nghiệp bao gồm các loại tàu được sửa chữa hoặc đóng mới
hoàn toàn phục vụ cho việc vận chuyển hàng hoá lưu thông trên biển với
trọng tải 200 tấn đến 2000 tấn.
4.Cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp
Do đặc điểm riêng biệt của sản phẩm sản xuất nên máy móc của xí
nghiệp không nhiều chỉ mang tính chuyên ngành.
Những công cụ dụng cụ được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp bao gồm:
T
T
Máy móc thiết bị Slg Nhãn hiệu Công dụng
1 Máy cắt tôn 1 chiếc Đài Loan Cắt tôn theo yêu cầu
2 Máy đột dập 2 chiếc Việt Nam Gò sắt; thép; tôn
3 Máy hành 18KVA 38 chiếc Việt Nam Cắt tôn; thép; oxi
4 Máy cắt ôxi 17 bộ Trung Quốc Kích đẩy tàu thuyền
5 Kích thuỷ lực 4 chiếc Việt Nam Làm sạch gỉ bụi bẩn
6 Máy phun cát 3 chiếc Việt Nam Làm sạch gỉ bụi bẩn
7 Xe cẩu tôn IFA 1 chiếc Đài loan Cẩu tôn; sắt; thép
Đồng thời xí nghiệp còn một số công cụ dụng cụ lao động cần thiết khác
như : dụng cụ sơn; dụng cụ hàn và tời điện.

Bên cạnh đó; tính đến thời điểm năm 2006 tổng diện tích của xí nghiệp
là 4500 m
2
; bao gồm :
1. Khu nhà ăn rộng 150 m
2
2. Khu văn phòng rộng 100 m
2
3. Khu tập thể công nhân rộng 100m
2
4. Bãi để xe
5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đà tréo.
6. Trạm điện
7. Hai nhà kho diện tích 1000 m
2
6
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Có thể nói cơ sở vật chất kỹ thuật của xí nghiệp khá đầy đủ với số vốn
lúc đầu chỉ có 1,7 tỷ đồng; đến nay mặt bằng của công ty đã mở rông thêm
trong tháng 2 năm 2007 xí nghiệp đã đấu thầu thêm 3000 m
2
đất. Một số trang
thiết bị được mua sắm mới; hiện đại và chất lượng hơn nhằm sản xuất những
sản phẩm đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng.
5. Vốn của xí nghiệp
Tại thời điểm năm 1993, giai đoạn mới tiến hành bắt tay vào hoạt động
của xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà chỉ có 2,7 tỷ đồng với 5 cổ đông chính và 17
cổ đông thành viên. Đến nay nhờ thuận lợn thu được hoạt động sản xuất kinh

doanh cùng với sự đóng góp thêm về vốn của các cổ đông; xí nghiệp đã có số
vốn lên đến 7 tỷ đồng. Trong đó 5,7 tỷ vốn cố định và gần 700 triệu đồng vốn
lưu động.
Với nguồn vốn hiện có : xí nghiệp tạo công ăn việc làm ổn định cho 100
lao động chính và khoảng 30 lao động phụ, mỗi năm nộp ngân sách nhà nước
hơn 1 tỷ đồng và đạt mức lợi nhuận lên đến 2. 457.000.000 trong năm 2006
7
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP
ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ 3 NĂM GẦN ĐÂY.
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Mức độ phát triển
Năm 2005/Năm 2004 Năm
2006/Năm 2006
Chênh
lệch
Tỷ lệ
%
Chênh
lệch
Tỷ lệ
%
Tổng doanh
thu
7.500.000 8.600.000 11.700.000 1.100.00
0
14,7% 3.100.00
0

36%
Tổng chi phí 4.885.500 5.452.600 7.657.500 567.100 11,7% 2.204.90
0
40,4%
Số lượng lao
động
65 78 100 13 20% 22 28,2%
Lương bình
quân/Năm
1.189.500 1.427.400 1.830.000 237.900 20% 402.600 28,2%
Lợi nhuận
trước thuế
1.425.000 1.720.000 2.412.000 295.000 20,7% 692.500 409,3%
Thuế nộp
NSNN
594.000 728.000 1.112.000 134.000 22,6% 384.000 52,7%
Lợi nhuận sau
thuế
831.000 992.000 1.300.000 161.000 19,37% 308.500 31,1%
Nhận thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
năm 2005 đạt hiệu quả hơn năm 2004 và hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2006 đạt hiệu quả hơn 2005 cụ thể:
- Tổng doanh thu năm 2005 tăng so với năm 2004 là:
8.600.000 - 7.500.000 = 1.100.000 tương đương tỷ lệ tăng là 14,7%
- Số lượng lao động năm 2005 tăng so với năm 2004 là:
78-65 =16 tương đương với tỷ lệ 20%
- Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với 2005 là :
8
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn


: 6.280.688
11.900.000 - 8.600.000 = 3.300.000 tương đương với tăng 20%
- Số lượng lao động năm 2006 tăng so với năm 2005 là
100 - 78 = 22 lao động. tương đương với tỷ lệ tăng 28,2%
- Lợi nhuận trước thuế năm 2005 :
1.720.000 - 1.425.000 = 2.925.000 tăng so với năm 2004 là: 2.925.000
tương đương với tỷ lệ tăng 20,7%
- Lợi nhuận trước thuế năm 2006 tăng so với năm 2005 là:
2.412.500 - 1.720.000 = 629.500. tương đương với tỷ lệ tăng 40,3%
- Thuế nộp ngân sách nhà nước : Năm 2005 so với năm 2004 là:
728.000 - 594.000 = 134.000 tương đương với tỷ lệ tăng 22,6%
- Thuế nộp ngân sách nhà nước năm 2006 so với 2005 là
1.112.000 - 728.000 = 384.000 tương đương với tỷ lệ tăng 52,7%
- Lợi nhuận sau thuế 2005 tăng so với năm 2004 là 992.000-831.000 =
161.000. tương đương với tỷ lệ tăng 19,37%.
- Lợi nhuận sau thuế năm 2006 tăng so với 2005 là :
1.300.500 - 992.000 = 308.500 . tương đương với tăng 31,1%
IV. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
1. Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp
Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập chung vừa
phân tán.
- Phần KT công nghiệp <sản xuất> và khâu tổng hợp là tập trung.
- Phần KT tổng hợp thương mại <Lưu thông, xuất khẩu….> là kế
.toán phân tán
Việc tổ chức thực hiện những chức năng, nhiệm vụ nội dung công tác kế
toán tại xí nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Do vậy việc tổ chức cơ cấu
bộ máy kế toán sao cho phù hợp gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả điều kiện
quan trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách hợp lý; chính xác và đầy
đủ giúp cho những đối tượng sử dụng thông tin đồng thời phát huy và nâng
cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.

9
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
SƠ ĐỒ BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ
10
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
PHÓ GĐ SẢN XUẤT
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT SẮT
PHÂN XƯỞNG LẮP
GHÉP
PHÓ GĐ QUẢN TRỊ
KINH DOANH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
TÀI VỤ KẾ
TOÁN
PHÒNG TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG MARKETING
BAN KIỂM SOÁT
PHÂN XƯỞNG SẢN
XUẤT THÉP

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
V. CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
-Loại tàu đánh bắt thủy hải sản
-Loại tàu chở hàng hóa.
BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP
Cơ cấu bộ máy tổ chức của xí nghiệp được bố chí hợp lý; khoa học phù
hợp với yêu cầu công tác cụ thể của từng bộ phận bao gồm:
Hội đồng quản trị (Bao gồm 7 thành viên) do Đại hội đồng bầu ra, đại
diện cho những cổ đông quyết định mọi việc trong công ty theo đúng nguyên
tắc và chịu trách nhiệm cao nhất trước công ty.
Ban kiểm soát (bao gồm 5 thành viên) trong đó:
- Một đại diện vốn nhà nước
- Bốn thành viên của công ty ( trong đó có cán bộ quản lý kinh tế và
cán bộ kỹ thuật)
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát toàn bộ mọi hoạt động của công ty
đảm bảo hoạt động theo đúng pháp luật của nhà nước (Biểu hiện bằng luật
của doanh nghiệp) và đảm bảo quyền lợi của những cổ đông. Ban kiểm soát
có quyền yêu cầu triệu tập đại hội cổ đông bất thường khi thấy cần thiết.
Ban giám đốc điều hành gồm 4 người trong đó
-01 giám đốc điều hành, kiêm phụ trách kinh doanh.
-01 phó giám đốc phụ trách sản xuất
-01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và quản lý chất lượng sản phẩm
Ngoài ra còn có những phòng ban chức năng: tổ chức hành chính; kế
toán; kế toán tài vụ; phòng kiểm tra chất lượng; phòng nghiên cứu phát triển;
phòng đảm bảo chất lượng; phòng Marketing, phòng kinh doanh và các phân
xưởng sản xuất.
11
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn


: 6.280.688
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
Ngày 01/01/2001 công ty đã đầu tư hệ thống máy vi tính chuyển từ hạch
toán thủ công sang hạch toán bằng máy vì vậy việc hạch toán kế toán của
công ty nhanh, chính xác nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu của các công tác
quản lý kinh tế.
*Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán
a) Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán : chịu trách nhiệm chỉ đạo
chung : tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán ; Thống kê của công ty
phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty giúp giám đốc tổ chức phân tích hoạt
động kinh tế của công ty.
b) Phó phòng KTSX kiểm kê kế toán tổng hợp
Là người trợ giúp cho KT trưởng tổ chức vận dụng hệ thống kế toán
doanh nghiệp và là người tổng hợp tất cả các số liệu do nhà nước ban hành
12
Kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng kế toán
Phó phòng ktoán sản xuất kiêm
KT tổng hợp
Phó phòng kế toán
lưu thông
Kế
toán
thanh
toán
lương
tiền
măt
BHXH

Kế
toán
NVL
chính
NVL
phụ
Kế toán
TSCĐ
CCDC
XDCB
Kế
toán
ngân
hàng
Kế toán
thành
phẩm
Kế
toán
xuất
nhập
khẩu
Kế
toán
các
huyện
và chi
nhánh
Thủ
quỹ

CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty phản ánh kịp thời, đầy đủ mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh.
c) Phó phòng kế toán lưu thông.
Là người trợ giúp cho kế toán trưởng tổ chức vận dụng hệ thống lưu
thông vận chuyển của doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp phản ánh kịp thời và đầy đủ nhất.
d) Kế toán thanh toán lương; tiền mặt BHXH : Hàng ngày ghi vào bảng
chấm công sau đó lập bảng phân bổ ; phát lương cho CNV theo đúng chế độ
công ty quy định.
e) Kế toán NVL chính và NVL phụ : Nhiệm vụ trực tiếp phân bổ theo
dõi chi tiết những nghiệp vụ liên quan đến Xuất – Nhập – tồn kho NVL
chính ; NVL phụ phục vụ sản xuất mặt hàng giá trị và số lượng.
f) Kế toán TSCĐ; CCDC; XDCB : Nhiệm vụ chính theo dõi toàn bộ
TSCĐ; tính và phân bổ khấu hao cho những đối tượng sử dụng vào sổ sách
các phiếu Xuất Nhập kho, các CCDC chính xác kịp thời. Đồng thời kế toán
này còn có nhiệp vụ lập kế hoạch tài chính; cân đối nhu cầu vốn và nguồn vốn
từ đó mà có những biện pháp đảm bảo vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh
của công ty.
g) Kế toán ngân hàng : Nhiệm vụ tập hợp toàn bộ những giấy báo nợ; có
phản ánh chính xác tình hình thu chi của đơn vị và làm thủ tục thanh toán cho
từng đối tượng.
h) Kế toán thành phẩm : văn cứ vào lịch sản xuất; viết phiếu xuất kho
cho từng danh điểm của sản phẩm.
i) Kế toán xuất nhập khẩu : Là người trực tiếp dõi chi tiết những nhiệm
vụ cụ thể có liên quan đến xuất nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
mặt giá trị và số lượng.
k) Kế toán các huyện và chi nhánh: Nhiệm vụ tổng hợp những số liệu

chuyển về cho phòng kế toán của công ty.
13
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
2.Hình thức kế toán công ty áp dụng : Công ty hạch toán kinh tế theo
hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở đó nguyên tắc ghi nhận doanh thu; thu
nhập và giá phí.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT
KÝ – CHỨNG TỪ
Ghi chú
:Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu; kiểm tra
14
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Bảng kê
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔCÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi chú
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
15
CHỨNG TỪ GỐC
Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại
Bảng cân đối số phát sinh
Số đăng ký chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Số; thẻ kế
toán chi
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
ĐÓNG TÀU HỒNG HÀ NĂM 2006
I. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định
Là một trong ba yếu tố cơ bản qú trình sản suất kinh của công ty. Những
tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Theo quy định tài
sản cố định có giá trị lớn hơn: 10.000.000
đ
. Thời gian sử dụng lớn 1 năm.

Những tài sản cố định của công ty.
- Nhà cửa: Tổng diện tích của xí nghiệp là: 4500 m
2
gồm:
1. Khu nhà ăn rộng 150 m
2
2. KHu văn phòng rộng 100 m
2

3. Khu tập thể công nhân rộng 100 m
2
.
4. Bãi để xe
5. Diện tích sản xuất gồm khu vực đường triền và khu vực đã kéo
6. Trạm điện
7. Hai nhà kho diện tích 1000 m
2
.
- Máy móc thiết bị:
1. Máy cắt tôn: 1 chiếc 4. Máy cắt oxi: 17 bộ
2. Máy đột dập: 2 chiếc 5. Xe: cẩu tôn IFA: 1 chiếc
3. Máy hàn 18 KVA: 38 chiếc 6. Máy phun cát: 1 chiếc
- Máy móc thiết bị phục vụ cho văn phòng.
+ Máy photocopy: 1 chiếc
+ Dàn máy vi tính gồm: 5 chiếc
* Những chỉ tiêu đánh giá: giá trị hao mòn và giá trị còn lại
a. Nguyên giá TSCĐ
- Do mua ngoài:
Nguyên giá = + + -
- TSCĐ hình thành do xây dựng cơ bản hình thành

Nguyên giá = +
16
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn
- Do xây dựng cơ bản tự làm bàn giao
Nguyên giá = + Chi phí mới trước sử dụng
Trong doanh nghiệp: Khi sử dụng phần tài sản cố định trong doanh
nghiệp thường sử dụng những chứng từ phát sinh như: Hợp đồng kinh tế;
Biên bản giao nhận TSCĐ; Hóa đơn giá trị gia tăng; Biên bản thanh lý.
17
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 24 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH VIỆT HƯƠNG
Địa chỉ: Khu 1 - TT Quất lâm - Giao Thuỷ - Nam Định
Tài khoản: 0984113662
Điện thoại: 0350.837260
MS
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Nam
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – H. Giao Thủy – TP Nam Định
Tài khoản: 0101048910
Hình thức thanh toán: TM: TGNH
MS

STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Tàu thủy loại A
1
Chiếc 1 6.040.732 100.000.000
2 Tàu thủy loại A
2
Chiếc 3 640.000.000 1.920.000.000
CỘNG TIỀN HÀNG 2.020.000.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 202.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.222.000.000
Bằng chữ: Hai tỷ hai trăm hai mươi triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Trần Văn Nam
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Trần Quang
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Vũ Hùng Hạnh
0 4 0 9 1 1 9 2 0 3
0 9 8 4 1 1 3 6 6 2
18
Mẫu số: 01GTKT-3LL
AK12006B
0023248
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688

HỢP ĐỒNG KINH TẾ
NĂM 2006
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu
Hồng Hà
Số HĐ:................................
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Năm 2006
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công bố ngày 29 – 09 -1989
- Căn cứ vào Nghị định số 17 – HĐBT ngày 16 – 01 – 1990 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) hướng dẫn việc thi hành
pháp lệnh HĐKT.
- Hôm nay, ngày 30 tháng 5 năm 2006, chúng tôi gồm:
Bên A: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Có tài khoản số: 0101048910 Tại Ngân hàng đầu tư nông nghiệp và phát triển
nông thôn
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy - NĐ ĐT: 0350.895226
Do ông (bà): Vũ Hùng Hạnh - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Bên B: Công ty TNHH Nam Phong
Có tài khoản số: 002809324 Tại Ngân hàng Thương mại Châu Á
Địa chỉ: số 9 - Trường Chinh – TP Nam Định Điện thoại: 0350.896.798
Do ông (bà): Nguyễn Hải Phong Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau đây:
19
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
ĐIỀU I: TÊN HÀNG - SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ

STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000
2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000
3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000
ĐIỀU II: BÊN B: MUA HÀNG CỦA BÊN A NHỮNG MẶT HÀNG
STT Tên hàng và quy cách ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy hàn Chiếc 2 11.500.000 23.000.000
2 Máy khoan Chiếc 3 10.460.000 31.380.000
3 Máy tiện Chiếc 4 9.750.000 39.000.000
ĐIỀU III: QUY CÁCH - PHẨM CHẤT
Bên A phải: Giao máy mới 100% đầy đủ dụng cụ kèm theo trong vòng 12
tháng; ngày bàn giao đến bên mua người bán có trách nhiệm hướng dẫn lắp
đặt máy cho bên mua đảm bảo vận hàng tốt.
Bên B phải: thanh toán đúng thời hạn quy định.
ĐIỀU VI: GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN, BAO BÌ ĐÓNG GÓI
- Giao hàng tại kho bên: Bên A
- Cước phí vận chuyển: Bên B
- Cước phí bốc xếp: Bên A
- Bao bì đóng gói: Bên B
ĐIỀU V: THANH TOÁN – GIÁ CẢ
- Giá cả:...................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thanh toán: Bằng tiền mặt sau khi hai bên đã ký hợp đồng
20
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
IU VI: CAM KT CHUNG
Hai bờn cam kt thc hin y cỏc iu khon ó ghi trong hp ng
ny. Trong quỏ trỡnh thc hin nu cú gỡ khú khn, tr ngi 2 bờn phi thụng

bỏo kp thi cho nhau bng vn bn trc 15 ngy cựng tham gia gii
quyt.
Bờn no vi phm hp ng gõy thit hi cho nhau phi bi thng vt
cht theo chớnh sỏch, phỏp lut hin hnh ca Nh nc. Nu hp ng b vi
phm khụng t gii quyt c, 2 bờn bỏo cỏo TTKT TP Nam nh gii
quyt. Hiu lc ca hp ng n ht ngy 30 thỏng 5 nm 2006.
Hp ng ht hiu lc chm nht 30 ngy, hai bờn phi gp nhau
thanh lý, quyt toỏn sũng phng, theo quyt nh ca Phỏp lnh HKT.
Hp ng ny c lm thnh 04 bn.
Bờn A gi 02 bn
Bờn B gi 02 bn
Mt bn gi c quan TTKT
I DIN BấN A
(Ký tờn, úng du)
Phm Thu H
I DIN BấN B
(Ký tờn, úng du)
Trn Vn Nam
K TON TRNG
Nguyn Hi Phong
K TON TRNG

Doón Th Nhi
n v: Xớ nghip úng tu Hng H
Mu s 02 TSC
21
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao

Thủy – Nam Định
Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Căn cứ quyết định số 01 ngày 30 tháng 8 năm 2006 của ban giám đốc xí
nghiệp đóng tàu Hồng Hà. Về việc thanh lý: TSCĐ
I: Ban thanh lý TSCĐ gồm:
Ông: Vũ Hùng Hạnh. Chức vụ giám đốc xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà -
Trưởng ban.
Bà: Mai Lan Hương chức vụ: Kế toán: Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ.
- Tên TSCĐ: Máy photocopy
- Số liệu TSCĐ: 17342
- Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất: 2001
Năm đưa vào sử dụng : 2002
Số thẻ TCĐS : 192
Nguyên giá : 30.000.000
Giá trị hao mòn tính từ thời điểm thanh lý: 26.000.000
Giá trị còn lại của TSCĐ: 4.000.000
III. Kết luận của ban thanh lý
Sau khi tiến hành kiểm tra thanh lý xác định số TSCĐ đã thanh toán không sử
dụng được
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Trưởng ban
Vũ Hồng Hạnh
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 150.000 (một trăm năm mươi ngàn đồng)
22
Số: 04

Nợ:
Có:
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
- Giá trị thu hồi: 200.000 (hai trăm ngàn đồng)
- Đã ghi sổ giảm TSCĐ ngày 30 tháng 8 năm 2006
Ngày 30 tháng 8 năm 2006
Giám đốc
Vũ Hùng Hạnh
Kế toán trưởng
Nguyễn Hải Phong
23
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số 02 – TSCĐ
Banh hành theo QĐ số 15\2006\GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 20 tháng 4 năm 2006
- Căn cứ Quyết định số 194637 ngày 20 tháng 4 năm 2006 của Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà - Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô
Đồng – Giao Thủy – Nam Định về việc bàn giao TSCĐ đã hỏng
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông /bà: Vũ Hùng Hạnh Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao
- Ông/bà: Đinh Văn Chung Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên nhận
- Ông /bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán Đại diện
Địa điểm giao nhận TSCĐ

Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
Tên, ký hiệu quy
cách; cấp hạng
Số hiệu
TSCĐ
Nước sản
xuất (XD)
Năm
sản
xuất
Năm
đưa
vào sử
dụng
Công
suất
Tính nguyên giá
Giá mua
Chi phí
vận
chuyển
Chi phú
chạy thử
......
Nguyên giá
TSCĐ
Tài liệu
kỹ thuật
kèm theo

A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
1 Máy hàn 19563 Nhật Bản 2000 2001 100.000.000
0
0 0 100.000.000
0
2 Máy photocopy 17342 Việt Nam 2001 2002 70.000.000 0 0 70.000.000
3 Xe tải 19854 Việt Nam 1999 2001 120.000.000 0 0 120.000.000
Số 04
Nợ:
Có:
24
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688
Đơn vị: Xí nghiệp đóng tàu Hồng Hà
Địa chỉ: Khu 1 – TT Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định
Mẫu số S21 - DNo
Banh hành theo QĐ số 15/2006/GĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng BTC
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2006
Loại tài sản: Máy Hàn
STT
Ghi tăng tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
SH NT
Tên: đặc điểm
KH của TSCĐ
Nước sản
xuất

Tháng
năm đưa
vào sử
dụng
Số hiệu
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao
Tỷ lệ %
khấu hao
Mức
khấu hao
Khấu hao
đã tính đến
khi ghi
TSCĐ
Chứng từ
SH NT
Lý do
giảm
TSCĐ
A B C D E G H 1 2 3 4 I K L
1 01/01 Máy hàn Nhật Bản 2001 19563 100.000.00
0
4 năm
2 09/04 Máy cắt tôn Đài Loan 2002 19457 40.000.000 5 năm
3 05/07 Máy phun cát Việt Nam 2000 147205 5.000.000 4 năm
Cộng x x x x x x
Sổ này có 01 trang, đánh từ trang 01 đến trang 01

Ngày mở sổ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
25

×