Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

KH NAM HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT LONG HỒ. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG MẦM NON HÒA PHÚ. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Số:. /KH-MNHP. Hòa Phú, ngày. tháng. năm 2015. KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2015 - 2016 I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014 - 2015: 1. Qui mô trường lớp: - Huy động trẻ ra lớp: Độ tuổi. Trữ lượng. 0 tuổi 1 tuổi 2 tuổi Tổng cộng 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Tổng cộng. Số nhóm/lớp. Số trẻ. 1 1 2 3 3 8. 25 25 42 60 95 197. 73 61 102 236 108 99 146 353. Tỉ lệ huy động. Lớp ghép. - Số trẻ học bán trú và 2 buổi/ngày: Độ tuổi. Số nhóm/ lớp. Số trẻ. Số trẻ học bán trú. Tỉ lệ. 1 1 2 3 3 8. 25 25 42 60 95 197. 25 25 42 60 95 197. 100% 100% 100% 100% 100% 100%. 0 tuổi 1 tuổi 2 tuổi Tổng cộng 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5 - 6 tuổi Tổng cộng. Số trẻ học 2b/ngày. Tỉ lệ. 2. Đội ngũ: Nội dung Ban giám hiệu Nhân viên Giáo viên Nhân viên đạt chuẩn CBQL + GV đạt chuẩn. Tổng số 2 3 16 2 18. Biên chế 2 2 16 2 18. Hợp đồng 1. Tỉ lệ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CBQL + GV đạt trên chuẩn GV chưa đạt chuẩn GV đang học đạt chuẩn và trên chuẩn Giáo viên còn thiếu GV xếp loại XS chuẩn GVMN GV xếp loại Khá chuẩn GVMN GV xếp loại TB chuẩn GVMN GV xếp loại Kém chuẩn GVMN GV dạy giỏi cấp trường GV dạy giỏi cấp huyện GV dạy giỏi cấp tỉnh. 13. 13. 6 2 7 9. 6 2 7 9. 6 5 1. 6 5 1. 3. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ: - Tổng số trẻ được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng: 222/222 Kết quả: Cân nặng. T.số trẻ Tỉ lệ. Bình thường 212 95.5%. Chiều cao. SDD vừa 2 0,9%. SDD nặng. Bình thường 217 97,75%. Còi 1. Còi 2. 4 1,8%. - Theo dõi sự phát triển cuối độ tuổi của trẻ: Các lĩnh vực phát triển Thể chất Nhận thức Ngôn ngữ Tình cảm xã hội Thẩm mỹ. 5 - 6 tuổi 4 - 5 tuổi TS đạt % TS đạt % 95 100 60 100 90 94,7 59 98,3 93 97,9 59 98,3. 3 - 4 tuổi TS đạt % 42 100 42 100 42 100. Nhà trẻ TS đạt % 25 100 23 92 23 92. 95. 100. 60. 100. 42. 100. 25. 100. 91. 95,8. 60. 100. 41. 97,6. /. /. - Kết quả về nề nếp: * Nhà trẻ: Tổng số Tỉ lệ. Số trẻ 25. Bé sạch 25 100%. Bé chăm 25 100. * Mẫu giáo: Tổng số Tỉ lệ. Số trẻ 197. 4. Cơ sở vật chất nhà trường - Tổng số điểm trường: 1. Bé sạch 197 100%. Bé chăm 193 98%. Bé ngoan 196 99,5%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Diện tích nhà trường (điểm chính + điểm phụ): 1740 m2 - Diện tích xây dựng (điểm chính + điểm phụ): 700 m2. Tên phòng Phòng học Phòng BGH Văn phòng P. Hành chính P. Y tế P.GDTC – Âm nhạc Nhà vệ sinh cho trẻ Nhà vệ sinh cho cô P.học có đủ TBĐDĐC P.học < 50% TBĐDĐC Sân chơi Sân chơi có đồ chơi Đồ chơi ngoài trời. Tổng số. Cấp 3. 9 2 1 1 1. 9 2 1 1. Tổng diện tích 576 m2 54 m2 64 m2 27 m2 27 m2. 9 6. 9 6. 72 m2 35 m2. 3. 3. 192 m2. 6. 6. 384 m2. Cấp 4. Tạm thời. 1. 1 1 10. 512 m2 512 m2. II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2015 - 2016 1. Thuận lợi: - Được sự quan tâm của phòng GD-ĐT huyện Long Hồ và địa phương, sự đồng thuận của PHHS trong việc xây dựng cơ sở vật chất nhà trường theo hướng kiên cố hóa và chuẩn hóa trường lớp. - Được sự quan tâm của Đảng ủy, UBND xã Hòa Phú quan tâm chăm lo đến sự phát triển giáo dục xã nhà và đặc biệt là Giáo dục Mầm non. - Sự quan tâm của xã hội trong công tác giáo dục thông qua sự phối hợp chặt chẽ giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường. - Trường được xây dựng kiên cố, khang trang với một số phòng chức năng và có đầy đủ phòng học cho trẻ. - Trường đã đạt Chuẩn Quốc gia Mức độ 1 năm 2011. - Đội ngũ Cán bộ, giáo viên, nhân viên trẻ, khỏe, nhiệt tình, tâm huyết với nghề, đoàn kết tốt, có ý thức tốt trong việc bảo quản tài sản chung. 2. Khó khăn: - Khối Nhóm trẻ, Mầm, Chồi đồ dùng, đồ chơi chỉ đạt dưới 50%. - Xã chỉ có một điểm trường Mầm non, điểm trường đặt xa các khu dân cư, nên gặp khó khăn trong việc huy động trẻ tại địa bàn vào trường học, đa số trẻ tại địa bàn đi học ở các địa bàn lân cận. - Khuôn viên nhà trường nhỏ hẹp nên ảnh hưởng đến hoạt động của cô và trẻ cụ thể là diện tích đất: 1740m2/234 học sinh (Bình quân trên mỗi trẻ đạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tương đương 7,3m2/trẻ), không đạt theo yêu cầu Điều lệ trường Mầm non (12m2/trẻ. - Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu các phòng chức năng như sau: Phòng thể chất, Phòng nghệ thuật, 01 Phòng Phó Hiệu trưởng, Đại sảnh rộng, thoáng mát phục vụ các ngày lễ, thao giảng, Hội trường phục vụ hội họp, Phòng nhân viên, Khu vệ sinh cho Cán bộ, Giáo viên, nhân viên. - Bên cạnh cơ sở vật chất còn thiếu, cơ sở vật chất đang sử dụng gặp rất nhiều khó khăn, cụ thể: + Các mảng tường phai nhạt màu sơn, rong rêu bám nhiều, cần được sơn lại. + Hệ thống cấp, thoát nước của các dãy phòng học không sử dụng được, nước không cấp lên bồn, trường phải dùng máy bơm để bơm từ hồ chứa nước của nhà bếp, đường thoát nước đa số đều bị nghẹt, giáo viên phải múc nước đem đổ, hoặc đụt tường để nước thoát ra ngoài. (Đã trình Lãnh đạo Phòng GD-ĐT, chuyên viên Phòng GD-ĐT đã khảo sát thực trạng). + Phòng vệ sinh trong lớp nhỏ hẹp, số lượng bồn cầu trên trẻ không đảm bảo theo quy định. + Một số lớp không có phòng kho để chứa các đồ cá nhân của trẻ và các đồ dùng đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy và học tập. + Hiên chơi nhỏ hẹp, không đảm bảo yêu cầu theo Điều lệ trường mầm non. + Nhà ăn nhỏ hẹp, không đảm bảo đủ cho hơn 200 trẻ ăn bán trú, đa số các lớp phải cho trẻ ăn ngoài hành lang chật hẹp. Nhà ăn không có phòng vệ sinh cho nhu cầu đi vệ sinh của trẻ trong giờ ăn. - Đồ dùng đồ chơi được cấp ít, kế hoạch mua sắm nhà trường có hạn nên ảnh hưởng đến tình hình học tập của trẻ: + Đồ chơi ngoài trời còn ít, hiện tại chỉ có 10 món. + Đồ dùng, đồ chơi theo Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT còn thiếu nhiều, hiện tại chỉ có 3/10 lớp có trên 90% đồ dùng đồ chơi, 07/10 lớp còn thiếu. - Đội ngũ Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên: + Cán bộ quản lý: Hiện tại trường không có Hiệu trưởng, có 02 Phó Hiệu trưởng (01 Phó Hiệu trưởng phụ trách phổ cập GDMN T5T và xử lý công việc thuộc thẩm quyền Hiệu trưởng, 01 Phó Hiệu trưởng phụ trách cả 2 công tác chuyên môn và nuôi). + Giáo viên: Có 16 giáo viên/10 nhóm, lớp. Còn thiếu 04 giáo viên. + Nhân viên: 03 (Kế toán, Y tế, Bảo vệ), không có văn thư. III. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 1. Các căn cứ xây dựng nhiệm vụ năm học: Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của phòng Mầm non - Sở Giáo dục - Đào tạo Vĩnh Long;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Căn cứ phương hướng nhiệm vụ năm học 2015-2016 số 576/PH-PGDĐT ngày 04/9/2015 của phòng GD-ĐT huyện Long Hồ; Căn cứ vào kế hoạch số 568/KH-PGDĐT-GDMN về việc thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học 2015 - 2016; Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường, địa phương, Trường Mầm non Hòa Phú xây dựng kế hoạch năm học 2015-2016 như sau: 2. Nhiệm vụ chung: 2.1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị TW 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của ngành giáo dục. Tích cực ra sức thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng các cấp, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII. Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành. 2.2. Ưu tiên nguồn lực, tập trung thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTNT). 2.3. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non (GDMN), đẩy mạnh đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. 2.4. Tập trung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên Mầm non (GVMN) đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ và yêu cầu thực hiện Chương trình GDMN. 2.5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục mầm non theo hướng tăng cường phân cấp quản lý. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Một số chỉ tiêu cơ bản: 3.1. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp các độ tuổi Nhà trẻ đạt 30%; Mẫu giáo đạt 85%; trẻ 5 tuổi đạt 100%; 3.2. Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%; 100% nhóm lớp được bán trú tại trường; 100% trẻ em 5 tuổi được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi; Tiếp tục duy trì chuẩn phổ cập GDMN T5T năm học 2015-2016; 3.3. Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi dưới 7%; 100% trẻ đến trường được khám sức khỏe, cân đo định kỳ và được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng; đảm bảo an toàn cho trẻ trong nhà trường. 3.4. Tham mưu Chính quyền địa phương cấp đất, tham mưu Phòng GDĐT Long Hồ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi để đủ điều kiện tái công nhận trường MN đạt chuẩn quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.5. Tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục; hoàn thành hồ sơ kiểm định chất lượng giáo dục theo đúng kế hoạch của Phòng GD-ĐT, phấn đấu đạt Cấp độ 2 vào cuối năm học 2015-2016. 3.6. Đảm bảo 100% trẻ khuyết tật hòa nhập được theo dõi, đánh giá sự tiến bộ; 100% nhóm, lớp có kế hoạch giáo dục trẻ hòa nhập (đối với các lớp có trẻ hòa nhập); trường xây dựng vườn rau sạch phong phú, đẹp mắt, thực hiện tốt Chuyên đề “Phát triển vận động”. 3.7. Tạo điều kiện cho CBGV-NV tham gia đầy đủ các lớp tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên do Phòng DG-ĐT, Sở DG-ĐT tổ chức. 4. Nhiệm vụ cụ thể và những giải pháp thực hiện: 4.1. Thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành Triển khai thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản và toàn diện GD-ĐT và các cuộc vận động phong trào thi đua. Thực hiện Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Tiếp tục và tăng cường thực hiện Chỉ thị số 03/CT-TU ngày 14 tháng 5 năm 2011 tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Thực hiện tốt cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Nhân rộng điển hình qua các hình thức hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm, tham quan học tập, tích cực triển khai thực hiện công tác quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá… mang lại hiệu quả thiết thực gắn liền với việc nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục mầm non. 4.2. Phát triển mạng lưới trường lớp: - Tổng số điều tra từ 0 - 5 tuổi: 460 cháu. Trong đó: * Nhà trẻ: Trẻ từ 0 - 2 tuổi trên địa bàn tuyển sinh: 151 cháu. Tổng số nhóm trẻ: 02. Tổng số trẻ đi học nhà trẻ tại địa bàn: 10/134 tỷ lệ 7,5%. * Mẫu giáo: Tổng số trẻ 3-5 tuổi trên địa bàn: 309 cháu. Tổng số lớp MG: 8 Lớp. Tổng số trẻ đi học MG tại địa bàn: 126/309 cháu đạt tỉ lệ 40,78% Tổng số cháu MG 5 tuổi trên địa bàn: 99 cháu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổng số lớp MG 5 tuổi: 3 lớp. Tổng số cháu 5 tuổi đi học MG tại trường: 53/99 cháu, tỷ lệ 53,54%. * Biện pháp: - Ngay từ đầu năm học nhà trường có xây dựng kế hoạch phát triển trường lớp phù hợp với tình hình thực tế của trường và của địa phương. - Phối hợp với Hội Phụ nữ, các ban ngành đoàn thể để làm tốt công tác điều tra số lượng trẻ ra lớp. - Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, phương tiện nghe nhìn, … phục vụ cho công tác chăm sóc và giáo dục trẻ. - Xây dựng, cải tạo môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn cho trẻ. - Xây dựng đội ngũ ổn định, có đủ trình độ, kỹ năng và đạo đức trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ, tạo niềm tin cho phụ huynh. - Thực hiện tốt ngày hội đến trường của bé. - Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục; Phối hợp với ban chỉ đạo, BĐD cha mẹ học sinh, thực hiện đúng nguồn thu của phụ huynh để phụ huynh thêm tin tưởng an tâm gởi con em mình và cộng tác với nhà trường. - Giáo viên phụ trách thường xuyên gặp gỡ, trao đổi với phụ huynh để nắm được hòan cảnh gia đình và đặc điểm tâm sinh lý của mỗi trẻ, để có phương pháp giáo dục có hiệu qủa hơn. - Khuyến khích phụ huynh đưa trẻ đi học đều, nhất là mùa mưa. - Nắm vững đối tượng và phối hợp lực lượng các ban ngành trong địa phương để huy động số lượng cháu ra lớp. - Phân công giáo viên đến tận nhà phụ huynh có cháu nằm trong độ tuổi, giáo viên nắm vững số cháu điều tra trên địa bàn mình phụ trách để vận động cháu ra lớp, bên cạnh đó tuyên truyền vận động những cháu có hoàn cảnh gia đình khó khăn thực sự không thể đến trường được, nhà trường có biện pháp giải quyết miễn phí để các cháu có điều kiện ra lớp đạt chỉ tiêu. - Giáo viên luôn làm tốt công tác CSGD trẻ của mình, tạo uy tín trong quần chúng và phụ huynh. - Tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương, HLHPN xã tuyên truyền vận động lồng ghép vào các phiên họp mở rộng, các đoàn thể có trách nhiệm vận động con em trong độ tuổi đến trường. - Từng bước tham mưu với các cấp lãnh đạo kiện toàn cơ sở vật chất, tạo điều kiện tốt để đảm bảo việc chăm sóc và giáo dục được tốt hơn. 4.3. Đẩy mạnh công tác phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi: Phổ cập GDMN T5T là nhiệm vụ trọng tâm của năm học, nhà trường tích cực thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng, tăng cường chỉ đạo thực hiện mục tiêu phổ cập GDMN 5 tuổi theo chỉ thị số 10-CT/TW của bộ chính trị, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chính sách phát triển GDMN..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuyên truyền, vận động phụ huynh đưa con em của mình trong độ tuổi đến trường, tích cực tham mưu, phối hợp với phụ huynh về mọi mặt, đẩy mạnh công tác XHHGD. Phối hợp với các ban ngành đoàn thể để làm tốt công tác điểu tra số lượng trẻ trong địa bàn ra lớp. Huy động và tạo điều kiện cho tất cả các cháu 5 tuổi được đến trường, đảm bảo cho công tác phổ cập GDMN T5T. Thực hiện tốt công tác điều tra, thống kê, báo cáo. Tham mưu kinh phí đầu tư đầy đủ phòng học, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ 5 tuổi, phân công giáo viên giảng dạy trẻ 5 tuổi phải đạt trình độ chuyên môn trên chuẩn. 100% trẻ 5 tuổi được học bán trú. 4.4. Thực hiện nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. a. Công tác chăm sóc sức khoẻ và nuôi dưỡng trẻ * Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ: - Thực hiện đầy đủ lịch cân đo và khám sức khỏe định kỳ cho trẻ .Thực hiện có hiệu quả việc cân đo và theo dõi cân nặng, chiều cao của trẻ định kỳ theo biểu đồ tăng trưởng của tổ chức y tế thế giới năm 2005. - Xây dựng “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN” theo thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng kế hoạch thực hiện với từng hoạt động, đánh giá cụ thể và rút kinh nghiệm trong từng học kỳ, năm học. - Tăng cường các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong nhà trường, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ. Chủ động phòng chống dịch bệnh trong trường, giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra, dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ. - Cán bộ, giáo viên, nhân viên biết cách phòng và xử lý một số bệnh thường gặp ở trẻ. - Trường thành lập Ban Chỉ đạo CSSK trường học nhằm theo dõi và chăm sóc sức khỏe, sơ cấp cứu ban đầu và vận chuyển trẻ em bị tai nạn thương tích trong trường học đến cơ sở y tế. - CB-GV-NV nắm vững các thông tin cơ bản, cách phòng chống các loại dịch bệnh thông thường cho trẻ. - Cùng với phụ huynh xây dựng kế hoạch phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì của trẻ. - Vận động phụ huynh tham gia đầy đủ các đợt tiêm chủng cho trẻ. - Xây dựng và thực hiện bếp ăn đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện cho CB-GV-NV về công tác phòng ngừa, ứng phó giảm nhẹ thiên tai trong trường học Mầm non. * Chăm sóc vệ sinh:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 100% trẻ có đồ dùng vệ sinh cá nhân đầy đủ, đồ dùng có ký hiệu riêng. Trẻ được rửa tay dưới vòi nước chảy. - 100% trẻ Mẫu giáo có nề nếp, thói quen trong hoạt động vệ sinh. - Thực hiện tốt các quy định về vệ sinh như: Vệ sinh cá nhân trẻ, vệ sinh phòng học, đồ dùng, đồ chơi, đảm bảo môi trường xanh - sạch - đẹp. Thực hiện tốt các quy định về phòng chống các bệnh truyền nhiễm cho trẻ như bệnh tay chân miệng, bệnh thủy đậu, sởi, đau mắt, giun sán,… - Mỗi trẻ có đồ dùng cá nhân riêng, có đủ nguồn nước sạch cho trẻ sử dụng. - Trang bị đồ dùng cá nhân và trang phục cho giáo viên và người nấu ăn. - Nhắc nhở CB-GV-NV kiểm tra sức khỏe định kỳ theo đúng quy định. - Tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non. - Giáo dục trẻ biết rửa tay bằng xà phòng. * Chăm sóc dinh dưỡng: Chỉ tiêu: - Đảm bảo 100% an toàn tính mạng tuyệt đối cho trẻ, phòng tránh các tai nạn thương tích và phòng tránh thất lạc. Biết cách phòng chống và xử lý hóc sặc, ngộ độc, tai nạn, phỏng bỏng, điện giật. - Đảm bảo 100% trẻ được ăn tại trường. Đảm bảo đúng định mức ăn cho trẻ. - Đảm bảo vệ sinh an tòan thực phẩm, có đủ nguồn nước sạch và có hợp đồng nước sạch rõ ràng, đảm bảo để sử dụng cho trẻ. - 100% trẻ được ở bán trú tại trường. - 100% trẻ được Khám sức khỏe định kỳ, được theo dõi cân đo và đánh giá bắng biểu đồ tăng trưởng; - Phấn đấu đạt trên 95% trẻ phát triển bình thường, tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi dưới 5%, kéo giảm tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì (cuối năm giảm 2% so đầu năm). - 100% các lớp đạt từ khá trở lên về vệ sinh phòng học sạch đẹp. * Biện pháp thực hiện: - Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều. Tăng cường kiểm tra nguồn thực phẩm, đăng ký mua thực phẩm đúng nơi quy định, có hợp đồng, kiểm nghiệm. - Phụ trách bán trú thường xuyên kiểm tra, theo dõi và bồi dưỡng để các cô cấp dưỡng làm tốt công tác của mình. - Thực hiện chế độ ăn, khẩu phần ăn hợp lý theo độ tuổi, có đầy đủ các nhóm thực phẩm. - Thực hiện tốt 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thực hiện đúng 10 nguyên tắc vàng trong chế biến thực phẩm. - Đảm bảo tuyệt đối vệ sinh an toàn thực phẩm. - Thực hiện nghiêm túc quy chế nuôi dưỡng, động viên trẻ ăn hết suất. - Đẩy mạnh biện pháp nâng cao kỹ thuật chế biến, nâng cao chất lượng bữa ăn. Thường xuyên kiểm tra nguồn nước sạch cho trẻ sử dụng và đồ dùng cá nhân của mỗi cháu. - 100% cấp dưỡng, bảo mẫu và giáo viên trực tiếp cho trẻ ăn được tập huấn về dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. - Bếp ăn được kiểm tra công nhận bếp đạt chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. - Tuyên truyền phụ huynh cho trẻ tiêm chủng đầy đủ; không để xảy ra dịch bệnh. b. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục; nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non: * Triển khai thực hiện chương trình GDMN: - Nhà trường chủ động, sáng tạo trong việc đổi mới phương pháp thực hiện chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Tăng cường tổ chức các cuộc họp chuyên môn, tạo điều kiện để các giáo viên có cơ hội trao đổi, học tập, rút kinh nghiệm và hỗ trợ việc thực hiện chương trình GDMN cho các giáo viên, chỉ đạo các giáo viên của trường thực hiện theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm. - Tăng cường công tác bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo chỉ đạo của Sở GD-ĐT Vĩnh Long. - Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình GDMN ở 2 nhóm trẻ và 8 lớp MG bằng các biện pháp cụ thể: + Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT tổ chức. + Dựa vào chương trình khung và chương trình gợi ý từng độ tuổi, các giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động GD phù hợp với thực tế, đảm bảo tính linh hoạt, mềm dẻo và sáng tạo, đảm bảo yêu cầu từng độ tuổi và mục tiêu đề ra ở từng lĩnh vực. - Tham gia dự giờ, tổ chức thao giảng, tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường để nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên trong đơn vị theo kế hoạch trọng tâm hàng tháng, tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá nhận xét sau mỗi chủ đề. - Tiếp tục trang bị, bổ sung phương tiện, đồ dùng đồ chơi phục vụ chương trình GDMN do Bộ GD-ĐT quy định, xây dựng các góc hoạt động trong và ngoài lớp dưới nhiều hình thức phong phú, thu hút và tạo nhiều cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá theo hứng thú của trẻ, phát huy tối đa tính tích cực của trẻ thông qua các hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nâng cao hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong đơn vị, triển khai ứng dụng có hiệu quả các phần mềm chương trình Kidsmart cho trẻ mẫu giáo. - Tham mưu đầu tư máy vi tính để phục vụ chuyên môn, tạo cơ hội cho trẻ được tham gia vào các cuộc lế hội để cảm nhận và thể hiện sự vui thích truyền thống văn hóa của địa phương của đất nước. * Triển khai chuyên đề phát triển vận động của trẻ trong tập thể giáo viên MN và triển khai thực hiện trong các nhóm lớp: - Nâng cao chất lương giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật, chống phân biệt đối xử và kỳ thị đối với trẻ nhiễm HIV (nếu có) nhằm đảm bảo công bằng trong nhà trường. - Tiếp tục chỉ đạo các giáo viên sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhằm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN. Tăng cường công tác tuyên truyền rộng rãi bằng mọi hình thức cho các bậc cha mẹ và cộng đồng hiểu và biết cách sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi trong việc theo dõi sự phát triển của trẻ để có biện pháp phối hơp kịp thời giữa gia đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1. c. Kiểm định chất lượng GDMN: Tiếp tục Thực hiện tự đánh giá theo Thông tư 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD-ĐT ban hành. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác KĐCLGD. Tham mưu các cấp đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện KĐCLGD, Lãnh đạo nhà trường, CBGV-NV nhận thức đúng và đầy đủ về tiêu chuẩn đánh giá, mỗi một CBGV chịu trách nhiệm một tiêu chí liên quan. Phấn đấu trường đánh giá ngoài đạt cấp độ 2 trong năm học 2015-2016. 4.5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học - Tích cực tham mưu trang cấp tài liệu, học liệu, đồ dùng, đồ chơi thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và phục vụ chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non”. - Phân cấp trong việc đầu tư mua sắm bổ sung đầy đủ thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu, học liệu cho các nhóm, lớp; ưu tiên cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi. Chỉ đạo các nhóm, lớp rà soát, phân loại ĐDĐC để có kế hoạch mua sắm, sửa chữa hoặc làm thay thế đảm bảo đủ ĐDĐC theo quy định. Đẩy mạnh phong trào làm đồ dùng đồ chơi trong giáo viên và huy động cha mẹ trẻ hỗ trợ nguồn nguyên vật liệu. - 100% các nhóm, lớp phát huy hiệu quả sử dụng các TBDH, ĐDĐC được trang cấp. Tham mưu trang cấp các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý tường mầm non và công tác nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. - Chỉ đạo, hướng dẫn các nhóm, lớp về cơ chế thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục, 100% các nhóm, lớp quan tâm thu hút sự giúp đỡ của phụ huynh để tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp mầm non. - Nhà trường có kế hoạch tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương cấp đất, tham mưu phòng GD-ĐT bổ sung kinh phí xây dựng các hạng mục cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> để nhà trường đủ điều kiện tái công nhận chuẩn quốc gia theo đúng lộ trình UBND Huyện đã phê duyệt. Tham mưu với lãnh đạo bổ sung CBQL, giáo viên theo đúng Điều lệ trường MN để nhà trường đạt các tiêu chí trong công tác đánh giá ngoài. Đối chiếu với các tiêu chí đạt chuẩn quốc gia, trường còn thiếu 3 tiêu chí là chưa đủ hệ thống CBQL, diện tích đất, CSVC chưa đáp ứng yêu cầu theo các tiêu chí. 4.6. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non - Đội ngũ CBGV-NV: 21 người. - CBQL: 2 (2 Phó Hiệu trưởng) - Giáo viên: 16 GV (Đạt chuẩn 16/16, tỷ lệ 100%, trên chuẩn 11/16, tỷ lệ 68,75%). - Đảng viên: 9/21 - Nhân viên: 3 (2 biên chế: Kế toán, y tế; 1 hợp đồng: Bảo vệ). - Ngoài ra còn có một số nhân viên phục vụ: 4 cấp dưỡng, 3 bảo mẫu. - Xây dựng đội ngũ CBQL, GV đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đáp ứng nhu cầu đổi mới GDMN và triển khai thực hiện phổ cập GDMN T5T. - Chú trọng bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức của GVMN, thể hiện tác phong sư phạm, yêu nghề, mến trẻ. Thực hiện đúng chính sách pháp luật của nhà nước. Đảm bảo số lượng và chất lượng để thực hiện tốt chương trình GDMN. - Đảm bảo 100% GV đứng lớp đạt chuẩn nghiệp vụ. - Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn theo từng nội dung chuyên đề hàng tháng. - Nâng cao năng lực quản lý trường học, nâng cao hiểu biết các văn bản pháp quy hiện hành đối với CBQL trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới GD, tiếp tục thực hiện đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Tạo điều kiện cho các giáo viên tham gia các lớp tập huấn chuyên môn, thực hành chuyên đề, đặc biệt là chương trình GDMN. - Tổ chức các đợt thao giảng chuyên đề, thao giảng dạy tốt, thanh kiểm tra, tổ chức hội thi giáo viên giỏi cấp trường. - Thực hiện đánh giá Chuẩn Hiệu trưởng theo Thông tư 17/2011/TTBGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường Mầm non, thực hiện đánh giá chuẩn Phó Hiệu trưởng theo công văn số 630/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 16/02/2012 của Bộ GD-ĐT hướng dẫn đánh giá, xếp loại Phó Hiệu trưởng các trường Mầm non, phổ thông và Phó giám đốc TTGDTX. - Thực hiện quản lý, đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp của GVMN ban hành theo quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực hiện dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, tạo một lực lượng giáo viên vững về chuyên môn, chuẩn mực về đạo đức, có tinh thần trách nhiệm cao. Luôn yêu thương đối xử công bằng với trẻ, tạo cơ hội để nhà trường phát triển một cách toàn diện. - Khuyến khích giáo viên tự học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ tin học ngoại ngữ, đồng thời tự tu dưỡng rèn luyện đạo đức nhà giáo, không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo troing năm học. - Thực hiện nghiêm túc công tác BDTX trong tập thể nhà trường, lồng ghép trong các buổi họp Hội đồng trường, họp chuyên môn, họp Tổ khối để giảm nhẹ áp lực về thời gian cho giáo viên, đảm bảo 100% CBGV tham gia học đầy đủ và có hiệu quả. - Xây dựng khối đoàn kết nội bộ trong nhà trường để ổn định đội ngũ, có tinh thần trách nhiệm cao, có lòng yêu trẻ để nâng cao chất lượng CSGD. - Thực hiện đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách đối với CBGV-NV theo chế độ hiện hành. - Phấn đấu năm 2015-2016 tập thể đạt tập thể lao động xuất sắc, 6 cá nhân đạt CSTĐCS và 15 cá nhân đạt LĐTT cấp huyện. - 100% GV đạt từ khá trở lên về chuẩn nghề nghiệp, không có GV trung bình và kém. 4.7. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục: Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 29/NQTW và chương trình hành động của Tỉnh về đổi mới giáo dục và đào tạo; Quyết định 239/QĐ-TTg và Kế hoạch 82/KH-UBND về phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010 – 2015; Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng bộ Giáo dục - Đào tạo về việc dạy học trước chương trình lớp 1. Chỉ đạo các giáo viên tuyệt đối không tổ chức dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ, không yêu cầu trẻ tập đọc, tập viết chữ. * Công tác kiểm tra toàn diện, chuyên đề và thường xuyên: Nhà trường có kế hoạch kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề và kiểm tra thường xuyên, cụ thể như sau: + Chỉ tiêu: - Kiểm tra vệ sinh trang trí lớp: 100% các lớp. - Kiểm tra thao tác vệ sinh: 100% các lớp. - Kiểm tra hồ sơ sổ sách, chất lượng đầu năm: 100% các lớp - Kiểm tra việc thực hiện các nội dung trọng tâm, đặc biệt là việc lồng ghép các chuyên đề và kỹ năng sống trong các hoạt động giáo dục trẻ. - Kiểm tra chuyên đề: KH chăm sóc giáo dục trẻ, đồ dùng học tập theo từng chủ đề, kiểm tra tay nghề, vệ sinh lớp, … - Kiểm tra tra toàn diện 2 lần/năm: 100% GV và các lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Biện pháp: - Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học, kế hoạch kiểm tra hàng tháng. - Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề, kiểm tra toàn diện. - 1 tháng dự giờ 1 lần/1 giáo viên. - Tăng cường công tác kiểm tra dự giờ, theo dõi đánh giá, rút kinh nghiệm ở mỗi chủ đề, thay đổi hình thức bồi dưỡng chuyên môn để giáo viên tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn. - Triển khai các đợt thi đua: + Đợt 1: Từ đầu năm đến 20/11/2015 + Đợt 2: Từ 20/11 đến cuối HK I + Đợt 3: Từ đầu HK II đến 26/3/2015 + Đợt 4: Từ 26/3/2015 đến cuối năm học - Phấn đấu đạt các danh hiệu: + 5 cán bộ giáo viên đạt CSTĐCS. + 16 CB-GV-NV đạt danh hiệu lao động Tiên tiến + Trên 50% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp trường. + Trường học có đời sống văn hóa tốt và đề nghị công nhận trường học đạt chuẩn văn hóa + Tập thể Lao động tiên tiến cấp huyện. + Tập thể Lao động xuất sắc cấp Tỉnh. - Tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua do các cấp tổ chức. - Thực hiện tốt nội quy, Quy chế chuẩn bị tốt các hoạt động cho trẻ. - Phát động phong trào làm đồ dùng, đồ chơi, soạn giáo án tốt, hình thức đẹp. - Tổ chức thực hiện việc bình bầu xếp loại thi đua hàng tháng, từng học kỳ, cả năm. - Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác quản lý. - Tăng số máy kết nối Internet, khai thác thông tin Mầm non trên mạng, trao đổi văn bản hành chính điện tử qua các hệ thống email. - Ứng dụng CNTT vào quản lý văn bản, quản lý hành chính. - Thực hiện các báo cáo thông tin đúng thời gian quy định, nội dung chính xác. 4.8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non và xã hội hóa giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Báo, Đài, chính quyền địa phương để thực hiện công tác thông tin truyền thông về GDMN, đặc biệt là phổ cập GDMNT5T. - Tích cực thực hiện các nội dung tuyên truyền về GDMN tại các trường mầm non, mẫu giáo theo hướng dẫn. Thực hiện công tác phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dạy con, chăm sóc, dinh dưỡng (sinh hoạt nhóm trẻ) cho cha mẹ trẻ ở những nơi tỷ lệ trẻ nhà trẻ ra lớp thấp. - Thường xuyên trang bị tài liệu tham khảo, tạp chí của ngành, bậc học để nâng cao nhận thức, mở rộng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, nghiệp vụ quản lý cho CBQL và GV. - Thực hiện tốt Thông tư số 09/ TT-BGDĐT về việc thực hiện 3 công khai đối với các cơ sở GDMN theo quy định. Định kỳ công khai nội dung các khoản thu - chi thỏa thuận với phụ huynh; thực hiện thu chi quyết toán theo quy định đối với các khoản thu này. - Tăng cường công tác xã hội hóa bằng nhiều hình thức theo từng cấp quản lý. Có kế hoạch vận động và sử dụng các nguồn xã hội hóa hiệu quả, thực hiện tốt công tác minh bạch, công khai trong sử dụng. - Tiếp tục thực hiện các biểu bảng, các góc tuyên truyền với nhiều nội dung phong phú đa dạng theo từng chủ đề, nâng cao chất lượng góc trưng bày sản phẩm để thu hút sự theo dõi của phụ huynh. - Nâng cao nhận thức của phụ huynh và cộng đồng về “ Phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Hình thức tuyên truyền phong phú, có chiều sâu về nội dung để gây chú ý và tác động đến phụ huynh, cộng đồng và xã hội. - Thông qua các buổi họp phụ huynh, nhằm mục đích kết hợp tốt giữa nhà trường, gia đình và XH trong công tác CS và GD Trẻ. - Nghiên cứu tài liệu từ các trang web, sử dụng các số tạp chí GDMN và chuyên đề để giáo viên có điều kiện học tập, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và có kiến thức để tuyên truyền, trao đổi với phụ huynh. - Vận động phụ huynh đưa trẻ đến lớp chuyên cần để đảm bảo tốt về mặt chất lượng và thói quen sinh hoạt của trẻ. - Nâng cao nhận thức của cha mẹ, phối hợp với các ban ngành đoàn thể xã hội để chăm sóc sức khỏe cho trẻ và rèn luyện thói quen vệ sinh văn minh cho trẻ. Chú ý tuyên truyền về biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, cách đề phòng dịch bệnh, thủy đậu, bệnh tay chân miệng và các bệnh truyền nhiễm khác. - Tuyên truyền cho các phụ huynh về các điều kiện để chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, đặc biệt lưu ý không dạy trước chương trình lớp 1 cho cháu 5 tuổi. 5. Những kiến nghị, đề xuất: - Kính đề nghị Phòng GD-ĐT bổ sung CBQL và giáo viên theo Điều lệ trường MN để trường có đủ nhân lực điều hành các hoạt động của trường được tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiến nghị các cấp lãnh đạo đầu tư cho trường một số đồ dùng đồ chơi ngoài trời, tạo môi trường hoạt động cho trẻ, giúp trẻ hứng thú hơn khi được đến trường. - Kính đề nghị các cấp lãnh đạo quan tâm giúp đỡ cho trường một số kinh phí để xây dựng các hạng mục đã nêu trên để tiến tới tái công nhận chuẩn quôc gia. 6. Tổ chức thực hiện: - Căn cứ kế hoạch năm học của nhà trường, Ban Giám hiệu đề nghị tất cả các giáo viên xây dựng và triển khai kế hoạch năm học đảm bảo đầy đủ các yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm và phù hợp với tình hình thực tế của nhóm, lớp. - Trên đây là báo cáo xây dựng kế hoạch năm học 2015-2016 của trường MN Hòa Phú, kính thông qua quý cấp lãnh đạo xem xét, góp ý để Ban Giám hiệu nhà trường rút kinh nghiệm trong năm học này được tốt hơn,. PHÊ DUYỆT. Q. HIỆU TRƯỞNG. Trưởng Phòng GD-ĐT Long Hồ. Võ Thị Bích Loan.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÔNG TÁC TRỌNG TÂM HÀNG THÁNG Tháng 9: Chủ điểm “Ngày hội đến trường của bé” 1.Tổ chức khai giảng năm học mới, Tổ chức Trung thu cho trẻ. 2. Làm báo cáo thống kê khai giảng, thống kê đầu năm học. 3. Huy động số lượng trẻ vào học. Tiếp tục trang trí nhóm lớp đúng theo chủ điểm, tổ chức cân đo lần 1. 4. Xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, tổ chức hội nghị viên chức và đăng ký danh hiệu thi đua các tập thể và cá nhân. 5. Kiểm tra nề nếp đầu năm, giáo viên, nhà trường cam kết về công tác đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong trường mầm non, thực hiện nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo, không sinh con thứ 3. 6. Công đoàn kết hợp với nhà trường phát động thi đua, đóng góp các quỹ từ thiện do Ngành vận động. 7. Cân, đánh giá biểu đồ cho trẻ, khám sức khỏe đầu năm học cho học sinh. 8. Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, chính trị hè. 9. Hoàn thành các đại hội, hội nghị đầu năm. 10. Xây dựng kế hoạch phòng chống bão lụt. Tháng 10: Chủ điểm “Gia đình của bé” 1. Các lớp rà soát lại trẻ trong độ tuổi mẫu giáo và các cháu ở độ tuổi nhà trẻ vận động, động viên các cháu đến lớp đạt chỉ tiêu được giao. Tập trung đôn đốc những lớp có số trẻ vào học thấp. Hoàn thành viết phiếu điều tra, nhập số liệu phổ cập vào phần mềm. 2. Các lớp hoàn thành trang trí nhóm lớp tạo môi trường hoạt động cho trẻ. Đặc biệt môi trường thân thiện, xanh, sạch đẹp. 3. Tiến hành kiểm kê tài sản toàn trường. 4. Tổ chức thi giáo viên giỏi trường. 5. Các lớp hoàn thành danh sách trẻ, hồ sơ sổ sách. 6. Tổ chức thao giảng tháng 10 7. Tổ chức lễ kỉ niệm 20/10 8. Xây dựng kế hoạch BDTX. 9. Kiểm tra hồ sơ giáo viên 10. Tham gia Hội thi “Tiếng hát sư phạm”. Tháng 11: Chủ điểm “Cô giáo như mẹ hiền”.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Tổ chức tốt thi đua chào mừng ngày 20/11 mỗi lớp thi đua làm đồ dùng dạy học tự làm. 2. Kiểm tra hồ sơ, sổ sách của Hiệu trưởng - Phó Hiệu trưởng, giáo viên, thi trang trí các nhóm lớp của trường, thi đồ dùng đồ chơi tự làm. 3. Tổ chức thao giảng chào mừng 20/11. 4. Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên. 5. Tổ chức lễ kỉ niệm 20/11 6. Kiểm tra hồ sơ giáo viên. 7. Kiểm tra việc bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên. Tháng 12: Chủ điểm “Bé với chú bộ đội” 1. Kiểm tra đánh giá chất lượng học kỳ I. Làm báo cáo thống kê sơ kết học kỳ I. 2. Kiểm tra toàn diện 2 giáo viên 3. Tổ chức cân, đo lần II cho trẻ. 4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá chuyên đề Phát triển vận động 5. Quyết toán tài chính năm 2015. 6. Thi giáo viên giỏi trường 7. Kiểm tra hồ sơ kế toán, thủ quỹ. 8. Kiểm tra chuyên đề 3 giáo viên. 9. Theo dõi tiến độ công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên. Tháng 1: Chủ điểm “ Tết và mùa xuân” 1. Tổ chức tham quan học tập về môi trường giáo dục. 2. Sơ kết học kỳ I của trường. 3. Tổ chức họp phụ huynh kết hợp dự giờ ăn, ngủ, học, thao tác vệ sinh, hoạt động vui chơi của trẻ. 4. Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên. 5. Kiểm tra hồ sơ y tế. 6. Rà soát các tiêu chí, thực hiện công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục. Tháng 2: Chủ điểm “Bé yêu thiên nhiên” 1. Đôn đốc vận động số lượng đầu xuân, kiểm tra nề nếp trước và sau tết. 2. Quy hoạch lại vườn trường tổ chức trồng cây, bồn hoa, quy hoạch sân trường xanh, sạch, đẹp. 3. Tổ chức thi đồ dùng đồ chơi. 4. Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên 5. Kiểm tra chuyên đề: 2 giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tháng 3: Chủ điểm “Ngày hội của cô và mẹ” 1. Đôn đốc kiểm tra chất lượng các bộ môn là tháng trọng tâm về chất lượng toàn diện toàn ngành. 2. Cân chấm biểu đồ quý 3 cho trẻ. Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ. 3 Kiểm tra hồ sơ tài chính 4. Thi Bé khỏe bé ngoan cấp trường 5. Triển khai chấm SKKN cấp trường 6. Kiểm tra chuyên đề Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi 7. Kiểm tra toàn diện 1 giáo viên. Tháng 4: Chủ điểm “Quê hương của bé” 1. Kiểm tra, đánh giá chất lượng nhóm lớp, đánh giá thi đua trường. 2. Rèn luyện các nhóm lớp, chú trọng rèn luyện học sinh 5 tuổi. 3. Kiểm tra hồ sơ bán trú 4. Làm thống kê tổng kết năm học. 5. Nộp kế hoạch tự đánh giá về Phòng GD-ĐT. Tháng 5: Chủ điểm “Bác Hồ với các cháu nhi đồng” 1. Rèn chất lượng, đặc biệt là học sinh 5 tuổi. 2. Đánh giá xếp loại hiệu trưởng, PHT theo thông tư số 17/ 2011, CV số 630 của bộ giáo dục, đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. 3. Lập danh sách học sinh 5 tuổi, chuẩn bị bàn giao học sinh 5 tuổi lên lớp1. 4. Tổng kết năm học, bình xét danh hiệu thi đua. 5. Kiểm tra cơ sở vật chất. 6. Báo cáo tổng kết thi đua. 7. Đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên. 8. Tổ chức tổng kết năm học. Tháng 6: 1. Hoàn tất hồ sơ thi đua nộp về Hội đồng thi đua khen thưởng huyện. 2. Trực hè, bảo quản tốt cơ sở vật chất trong hè. 3. Tự kiểm tra công tác PCGDMN T5T. Tháng 7: 1. Đón đoàn kiểm tra PCGDMN T5T của huyện. 2. Trực hè, bảo quản tốt cơ sở vật chất trong hè..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Rà soát lại cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của trường để có kế hoạch bổ sung, sửa chữa chuẩn bị năm học tiếp theo. 4. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn. Tháng 8: 1.Tổ chức họp hội đồng, tập trung giáo viên vào trường thu nhận học sinh 2. Tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền, hội đồng giáo dục về mục tiêu năm học mới. 3. Kiểm kê cơ sở vật chất trường lớp, chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới. 4. Phân công giáo viên điều tra và huy động số lượng trẻ trong độ tuổi, rèn luyện nề nếp đầu năm. 5. Tổ chức lao động vệ sinh trường lớp trồng rau, hoa. 6. Tu sửa đường điện nước, đồ chơi ngoài trời… 7. Chuẩn bị các điều kiện cho khai giảng. 8. CBQL, GV, NV học nhiệm vụ đầu năm học, chuyên đề..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KẾ HOẠCH THÁNG 9 NĂM HỌC 2015 - 2016. *** Nội dung công tác 1. Chủ điểm giáo dục:. Chủ điểm “Ngày hội đến trường của bé” 2. Công tác tư tưởng, triển khai văn bản mới:. - Tổ chức triển khai và thực hiện tốt các hoạt động kỷ niệm 70 năm cách mạng tháng 8 và Quốc khánh nước CHXHCNVN 02/9. -Tổ chức Lễ khai giảng năm học 2015 - 2016 nghiêm túc và ý nghĩa. - Tổ chức Hội nghị VC đầu năm học 2015 - 2016. 3. Công tác CM: 3.1. Thực hiện các cuộc vận động của ngành:. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị 29-CT/TU, Chỉ thị 03-CT/TW, và các cuộc vận động “Hai không”, “Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”. - Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” 3.2. Huy động trẻ ra lớp và thực hiện PCGDMNT5T:. - Tiếp tục vận động trẻ trong các độ tuổi ra lớp, nhất là độ tuổi nhà trẻ. - Bộ phận chuyên môn hoàn tất việc bổ sung điều tra vào phần mềm PCGD online. 3.3. Nâng cao chất lượng giáo dục: a. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng:. - Tổ chức kiểm tra rà soát và lên kế hoạch mua sắm bổ sung các trang thiết bị phục vụ công tác bán trú, xây dựng thực đơn tháng 9 đảm bảo định lượng dinh dưỡng cho trẻ trong ngày, trong. Phân công thực hiện. Biện pháp thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tuần và phù hợp với thời tiết. - PHT, các Tổ chuyên môn, y tế tiếp tục theo dõi dịch bệnh theo mùa, bệnh Tay - chân - miệng, sốt xuất huyết ở các khu vực trong trường. - Bộ phận y tế liên hệ Trạm y tế về khám sức khoẻ, xổ giun cho trẻ đầu năm học. - Các nhóm, lớp tổ chức vệ sinh sạch sẽ, thường xuyên nhắc nhở trẻ vệ sinh cá nhân, đảm bảo cho sức khỏe trẻ khi đến trường. - Các nhóm, lớp tổ chức cân đo ghi biểu đồ tăng trưởng cá nhân trẻ (từ ngày 7/9 đến 9/9). b. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình:. - Các nhóm, lớp tổ chức khảo sát đánh giá trẻ đầu năm ở các khối lớp - PHT chuyên môn tiếp tục hướng dẫn các nhóm, lớp xây dựng kế hoạch năm, dự kiến các chủ đề, mạng hoạt động “Trường mầm non”, lễ hội “ Ngày hội đến trường của bé”. - PHT chuyên môn chỉ đạo các lớp mẫu giáo lớn lồng ghép Bộ Chuẩn PTTE 5 tuổi vào thực hiện ở các chủ đề, Bộ chuẩn chỉ là nội dung hỗ trợ CT GDMN. - Tổ chức “Vui hội trăng rằm” cho trẻ trong toàn trường. - Tiếp tục bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên, nhân viên đầu năm học. c. Lồng ghép các nội dung giáo dục: - Lồng ghép các chuyên đề ATGT; VSCN; BVMT; SD NLTKHQ d. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTTtrong công tác quản lý và trong soạn giảng: Sử dụng các phần mềm, các file lập trình,… - Thực hiện thông tin thông báo nội bộ qua gmail. 3.4. Bồi dưỡng đội ngũ (chuyên môn, nghiệp vụ) a. CBQL: - Tiếp tục tăng cường bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực quản lý, nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật. b. Nhân viên:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tích cực học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn. c. Giáo viên: - Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Giữ gìn phẩm chất đạo đức Nhà giáo. 3.5. Tăng cường CSVC, TBDH, ĐDĐC, xây dựng môi trường giáo dục:. - Phân phát sách hướng dẫn thực hiện chương trình các độ tuổi cho giáo viên. - Tổ chức trang trí các biểu bảng, pano cho khai giảng năm học mới 2015 2016. - Bộ phận chuyên môn phát động cho giáo viên làm đồ dùng đồ chơi tự tạo theo Thông tư 02, các đồ chơi ở các góc chơi. - Xây dựng môi trường giáo dục trong lớp, ngoài lớp. 3.6. Thực hiện chính sách đối với trẻ em, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc: - Quan tâm ưu tiên đối với trẻ dân tộc thiểu số, trẻ khuyết tật, con gia đình chính sách, trẻ hộ nghèo và cận nghèo. - Thực hiện miễn giảm học phí và hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ. 3.7. Công tác tuyên truyền cho cha mẹ trẻ, cộng đồng: Tuyên truyền với phụ huynh về các hoạt động của Nhà trường; biện pháp giúp trẻ thích nghi với chế độ sinh hoạt ở trường. 4. Công tác quản lý hành chính:. a. Triển khai thực hiện văn bản: b. Ứng dụng CNTT trong quản lý, thực hiện chế độ báo cáo: c. … 5. Công tác tổ chức: 6. Công tác quản lý tài chính, tài sản: 7. Công tác kiểm tra: 8. Công tác đoàn thể: a. Công đoàn:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Đoàn TNCSHCM: 9. Công tác khác:. ………, ngày … tháng… năm … HIỆU TRƯỞNG. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÁNG …. *** Nội dung công tác 1. Chủ điểm giáo dục:. Chủ điểm “Ngày hội đến trường của bé”. 2. Công tác tư tưởng, triển khai văn bản mới:. 3. Công tác CM 3.1. Thực hiện các cuộc vận động của ngành:. 3.2. Mở rộng qui mô nhà. Kết quả thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trường, huy động trẻ ra lớp và thực hiện PCGDMNT5T:. 3.3. Nâng cao chất lượng giáo dục: a. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng: b. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình: c. Lồng ghép các nội dung giáo dục: d. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT: 3.4. Bồi dưỡng đội ngũ (chuyên môn, nghiệp vụ) a. CBQL: b. Nhân viên: c. Giáo viên: 3.5. Tăng cường CSVC, TBDH, ĐDĐC, xây dựng môi trường giáo dục: 3.6. Thực hiện chính sách đối với trẻ em, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc: 3.7. Công tác tuyên truyền cho cha mẹ trẻ, cộng đồng:. 4. Công tác quản lý HC:. a. Triển khai thực hiện văn bản: b. Ứng dụng CNTT trong quản lý, thực hiện chế độ báo cáo: c. … 5. Công tác tổ chức: 6. Công tác quản lý tài chính, tài sản: 7. Công tác kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 8. Công tác đoàn thể: a. Công đoàn: b. Đoàn TNCSHCM: 9. Công tác khác:. Đánh giá kết quả hoạt động tháng: - Ưu điểm: ……………………………………………………………………….…………………………. …………………………………………………………………………………….…………….. - Hạn chế: ……………………………………………………………………….…………………………. …………………………………………………………………………………….……………. ……………., Ngày ……….tháng …………năm 20 HIỆU TRƯỞNG. KẾ HOẠCH TUẦN …/THÁNG … ***** Thứ/ngày. T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN. Nội dung công việc. Người thực hiện. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×