Tải bản đầy đủ (.docx) (193 trang)

Bai 1 Cac loai vai thuong dung trong may mac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.42 KB, 193 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 2 Ngày soạn 25/8/2010 Ngày dạy:: Tiết 3 Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được : 1-Kiến thức: - Củng cố tính chất của các loại vải đã học. - Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. 2-Kĩ năng : - Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản. 3-Thái độ : - Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn khi thực hành. B. Chuẩn bị - Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu học tập, bảng phụ. C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh tròn vào ý trả lời đó) 1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải được chia làm a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại 2. Vải sợi hoá học được chia làm: a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. nhiều loại 3. Vải sợi pha là vải a. Có sẵn trong thiên nhiên c. Được dệt bằng sợi pha b. Do con người tạo ra từ tre, d. Được dệt bằng sợi tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nứa gỗ, than đá ,dầu mỏ ... - Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo viên tổng kết cho điểm - Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó, chúng ta cùng vào thực hành một số phương pháp đơn giản để phân biệt một số loại vải. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải. II. Thử nghiệm để phân biệt một Hoạt động 1: Nhắc số loại vải lại tính chất của các 1. Điền tính chất của một số loại loại vải vải - Học sinh chú ý lắng - Giáo viên treo bảng nghe hướng dẫn, nhận phụ (bảng 1), hướng phiếu học tập và thảo dẫn học sinh làm bài luận theo nhóm tập (nội dung bảng phụ và Loại - Giáo viên phân phiếu học tập) Vải sợi Vải sợi hoá học chia nhóm học sinh, - Đại diện các nhóm thiên Vải Lụa vải phát phiếu học tập báo cáo, nhóm khác nhiên(vải visco, nilon, yêu cầu học sinh làm nhận xét, bổ sung bông, vải xatanh polyeste Tính bài tập thảo luận theo tơ tằm) chất nhóm Độ - Dễ - Ít - Không - Giáo viên tổng kết, nhàu nhàu nhàu nhàu thu phiếu chấm điểm Độ - Vải sợ - Tro - Tro vụn bông: tro màu đen, của màu đen, vón cục, tro trắng, dễ vón bóp Hoạt động 2: Phân - Hs trả lời: Có 3 cách vỡ; vải cục, không biệt một số loại vải tơ tằm dễ vỡ tan - ? Căn cứ vào bài tập tro đen, phần II.1, em hãy cho vón cục, biết có mấy cách để - Học sinh lắng nghe, dễ vỡ phân biệt các loại quan sát vải? 2. Thử nghiệm để phân biệt một số - Giáo viên hướng loại vải dẫn học sinh làm thao - Thao tác vò vải tác vò vải, ngâm vải - Thao tác ngâm vải trong nước trong nước và đốt sợi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vải, lưu ý học sinh xếp vải theo nhóm có tính chất giống nhau và phân loại - Giáo viên phân nhóm, vị trí của các nhóm làm thử nghiệm, phân chia dụng cụ cho các nhóm . - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Giáo viên nhận xét kết quả tiến hành thử nghiệm, ,tuyên dương các nhóm làm tốt. - Học sinh làm thử nghiệm phân biệt các loại vải theo vị trí nhóm được phân công. - Thao tác đốt sợi vải. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành. - Học sinh quan sát, chú ý lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu - Học sinh thực hành mẫu các băng nhỏ có đọc thành phần sơi vải đính trên quần áo(kết trên các băng vải nhỏ hợp hình 1.3sgk), hướng dẫn học sinh đọc các thành phần. - Giáo viên uốn nắn cách đọc của học sinh cho chuẩn xác. Hoạt động 3.Củng cố- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ” - Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể em chưa biết “ Hoạt động 4: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong. 3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng nhỏ trên quần áo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> gia đình. - Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục” - Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục. Tuần 2 Ngày soạn 25/8/2010 Ngày dạy Tiết 4 Bài 2: Lựa chọn trang phục A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các yêu cầu dưới đây: 1-Kiến thức: - Nêu được khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục. 2-Kĩ năng : - Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội. 3-Thái độ : - Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục B. Chuẩn bị Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ về trang phục C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? - Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở). Vậy cần may mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết kiệm? 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Trang I. Trang phục và chức phục và chức năng của năng của trang phục trang phục 1. Trang phục là gì? - Học sinh nghiên cứu thông.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK ? Trang phục là gì, bao gồm các vật dụng nào ? ? Em có nhận xét gì về các loại trang phục hiện nay? Hoạt động 2 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK ? Mấy loại trang phục? Cho ví dụ về mỗi loại.. - Giáo viên huớng dẫn học sinh quan sát hình 1.4a, b, c ? Em hãy mô tả các trang phục đó?. - Giáo viên mở rộng vấn đề về trang phục của một số ngành nghề: + Trang phục của ngành y + Trang phục của quân đội Việt Nam + Trang phục của ngành cảnh sát. tin SGK và trả lời - Hs: Trang phục hiện nay rất đa dạng, phong phú về kiểu dáng, mẫu mã, chủng loại…. - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số dụng cụ đi kèm: giầy mũ, khăn quàng, túi xách.. 2. Các loại trang phục + Trang phục theo thời - Học sinh nghiên cứu thông tiết: trang phục mùa lạnh, tin SGK, trả lời trang phục mùa nóng. - Có 4 loại trang phục… + Trang phục theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động, trang phục thể thao… + Trang phục theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi… - HS quan sát, thảo luận, đại + Trang phục theo giới diện báo cáo, nhóm khác tính: trang phục nam, nhận xét bổ sung trang phục nữ. + Hình a: trang phục trẻ em, màu sắc tươi sáng, rực rỡ, loại vải sợi bông thấm mồ hôi, dễ chịu. + Hình b: trang phục thể thao, vải co giãn tốt, bó sát người, màu sác phong phú, tôn dáng vóc người mặc. + Hình c: trang phục bảo hộ lao động của nhân viên lâm trường cao su, kích thước rộng, thoải mái, thấm mồ hôi, màu sẫm. - Học sinh liên hệ trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung + Trang phục ngành y: màu trắng, màu xanh nhạt hoặc xanh sẫm. + Trang phục ngành quân đội: rằn ri, màu xanh lục, màu nâu sẫm, nâu sáng….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên tổng kết Hoạt động 3 - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk. ? Trang phục có chức năng gì? ? Hãy lấy ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục?. - Yêu cầu hs đọc và giải quyết tình huống sgk. + Ngành công an: màu vàng 3. Chức năng của trang phục - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường - Học sinh liên hệ lấy ví dụ: + Trang phục bảo hộ lao động giúp công nhân tránh tác hại của môi trường, bụi, nắng, mưa… + Quần áo mùa lạnh đảm bảo giữu nhiệt cho cơ thể. + Những vùng nắng nóng, quần áo mùa hè phải thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng để hạn chế tác động của ánh nắng…. - Hs đọc và trả lời (chọn ý thứ 2 và thứ 3): + Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. + Mặc quần áo giản dị, màu ? Vậy theo em thế nào là sắc trang nhã, may vừa vặn trang phục đẹp? và biết cách ứng xử khéo - Giáo viên tổng kết léo. - Trang phục đẹp là trang phục phù hợp với đặc điểm Hoạt động 4.Củng cố? người mặc (lứa tuổi, vóc Em hãy chứng minh rằng, dáng cơ thể, nghề nghiệp), nhu cầu về may mặc của phù hợp hoàn cảnh xã hội và con người ngày càng cao. môi trường giao tiếp. - Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm, mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn rất nhiều. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Nắm chắc nội dung chính của bài. - Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau - Đọc trước phần II: Lựa chon trang phục Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 3 Ngày soạn 1/9/2010 Ngày dạy Tiết 5 Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: 1-Kiến thức: - Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2-Kĩ năng : - Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân 3-Thái độ : - Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ, làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội. B. Chuẩn bị - Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục. C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục ? - Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục đối với con người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu trang phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang phục đẹp, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 I. Trang phục và chức năng của trang phục ? Để có một trang phục đẹp cần chú ý điều gì?. - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK. - Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng; lứa tuổi và có sự đồng bộ về trang phục. - Học sinh nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi. ? Màu sắc, hoa văn của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng người mặc? II. Lựa chọn trang phục Hoạt động 2 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ ? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, - Hs nghiên cứu bảng 2, thể gầy và một bạn béo, thấp trả lời a. Lựa chọn vải trong lớp để cả lớp nhận + Màu sắc, hoa văn, chất - Vải tạo cho cảm giác gầy xét về cách lựa chọn trang liệu vải có thể làm cho đi, cao lên: vải mềm, màu phục của bạn đó. người mặc có vẻ cao lên, tối; mặt vải trơn, phẳng, - Yêu cầu hs quan sát gầy đi, béo ra… mờ đục; kẻ sọc dọc, hoa hình 1.5, nhận xét về cách - Hs quan sát, thảo luận và văn nhỏ. lựa chọn trang phục và đưa ra nhận xét. Các nhóm - Vải tạo cảm giác béo ra, ảnh hưởng của trang phục khác bổ sung. thấp xuống: màu sáng; mặt.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> với người mặc. - Giáo viên kết luận. vải bóng láng , thô xốp; kẻ sọc ngang, hoa to - Hs nhận xét và bổ sung cho nhau.. - Hướng dẫn HS nghiên cứu nội dung bảng 3 SGK ? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? - Gv hướng dẫn HS quan sát hình 1.6, hình 1.7, - Học sinh nghiên cứu thảo luận theo nhóm. bảng 3, trả lời câu hỏi * Nhóm 1+ nhóm 2 ? Em hãy nêu nhận xét về cách lựa chọn kiểu may của người mặc trong hình 1.6 - HS quan sát, thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung * Nhóm 3 +nhóm 4 ? Em hãy nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải - Hình 1.6: (từ trái qua may, kiểu may cho từng phải) người ở trong hình 1.7 + Người gầy, vai ngang, mặc comple, may các đường dọc thân thì người càng gầy; + Người hơi đậm, may áo có đường dọc thân áo, chiết ly, sát eo khiến người cáo cảm giác gầy - Giáo viên tổng kết hơn, cao hơn. + Người cao, vai xuôi nên chọn kiểu may vai thẳng, - Cho HS nghiên cứu áo thụng tạo cảm giác thông tin SGK. người béo ra. ? Tại sao phải lựa chọn + Người béo, may các vải kiểu may phù hợp với đường ngang, kiểu thụng lứa tuổi? trông càng béo hơn. - Hình 1.7: ? Em hãy nêu cách lựa + Người cân đối: thích chọn vải và kiểu may phù hợp với nhiều loại trang hợp với mỗi lứa tuổi? phục, cần chọn màu sắc, hoa văn phù hợp với lứa - Giáo viên tổng kết tuổi.. b. Lựa chọn kiểu may - Tạo cảm giác gầy đi và cao lên: kiểu may chiết ly vừa người, đường may dọc theo thân (áo 7 mảnh). - Tạo cảm giác béo ra và thấp xuống: vai bồng, có cầu vai, cầu ngực, quần kiểu thụng, ống rộng, đường may ngang..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ? Ta có thể chọn các vật dụng nào đi cùng quần áo? - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.8 ? Em hãy nhận xét về sự đồng bộ của trang phục trong hình? - Giáo viên kết luận 3. Hoạt động 3.Củng cố - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với vóc dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp. Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng kết. Hoạt động4: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Học bài cũ. - Trả lời câu hỏi SGK - Mỗi em tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và kiểm tra xem sự lựa chọn vải và kiểu may của các bộ trang phục của mình. + Người cao, gầy cần chọn màu sáng, hoa to, kẻ ngang, chất liệu vải thô, 2. Sự lựa chọn vải, kiểu xốp, tay bồng. may phù hợp với lứa tuổi + Người thấp bé: chọn màu sáng, may vừa người +Người béo, lùn: chọn vải trơn, màu tối, hoa nhỏ, kẻ dọc, đường may dọc. - Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu - Học sinh nghiên cứu giáo: vải mềm, thấm mồ thông tin SGK trả lời. hôi, màu sắc tươi sáng, - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu hình vẽ sinh động, kiểu điều kiện sinh hoạt ,làm may đẹp, rộng rãi. việc ,vui chơi và tính cách - Thanh, thiếu niên: có khác nhau nên chọn vải nhiều kiểu trang phục theo may mặc cũng khác nhau sở thích, tính cách. Cần sử - Hs trả lời dụng trang phục đúng lúc, đúng chỗ. - Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. 3. Sự đồng bộ của trang phục - Các vật dụng đi kèm như mũ, khăn, giày dép, túi xách, thắt lưng…phải phù hợp với màu sắc, hình dáng của quần áo để tạo sự đồng bộ của trang phục. - Học sinh nghiên cứu - Nên chọn những vật thông tin liên hệ thực tế trả dụng có thể đi kèm nhiều lời loại quần áo. - Mũ, khăn, giày dép, túi xách, thắt lưng… - Học sinh quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đã phù hợp chưa.. Tuần 3 Ngày soạn: 1/9/2010 Ngày dạy Tiết 6 Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này giúp học sinh: 1-Kiến thức: - Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân 2-Kĩ năng : - Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân 3-Thái độ : - Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may B. Chuẩn bị - Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục. C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy ví dụ? - Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh ảnh chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự đồng bộ của trang phục trong tranh? - Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm? Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn trang phục, các em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức đó vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa chọn trang phục. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Yêu cầu hs nhắc lại một - Hs nhắc lại. Để có một trang phục phù số kiến thức cũ về quy hợp và đẹp cần: trình lựa chọn trang phục. - Xác định đặc điểm vóc dáng người mặc. - Xác định loại quần, áo, váy và kiểu mẫu định may..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể. - Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần Hoạt động 2: Thực hành đã chọn. - Nêu nội dung bài tập thực - Hs lắng nghe để nắm II. Thực hành hành được yêu cầu của bài tập. 1. Nội dung - Nội dung: bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục - Tổ chức lớp thực hành mặc đi chơi. theo 2 bước: 2. Tổ chức thực hành + Bước 1: Làm việc cá - Thực hiện việc lựa chọn - Chia nhóm học sinh và nhân trang phục theo quy trình nêu nhiệm vụ của các các bước trên phần I: nhóm. + Đặc điểm vóc dáng bản - Hs thực hành theo đúng thân trình tự. + Kiểu áo quần định may - Gv hướng dẫn, quan sát, + Chọn vải: Chất liệu, màu sử sai cho hs, cuối giờ thu sắc, hoa văn bài. + Chọn vật dụng đi kèm + Bước 2: Thảo luận trong - Cá nhân trình bày phần tổ chuẩn bị của mình, các thành viên trong tổ thảo luận, đưa ra nhận xét, sửa sai về cách lựa chọn trang phục của bạn. - Nhắc nhở các em hoàn thiện phần bài tập của mình để cuối giờ nộp. Hoạt động 3.Củng cố Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm. - Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học và ý thức thực hiện an toàn lao động. Hoạt động 4: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục cho mình và gia đình..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hướng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may một bộ trang phục phù hợp cho bản thân. Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày dạy Tiết 7 Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục (tiếp theo) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1-Kiến thức: - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc. 2-Kĩ năng : - Mặc phối hợp được quần và áo có tính thẩm mĩ. 3-Thái độ : - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm B. Chuẩn bị - Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hoàn cảnh khác nhau. C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Thế nào là một bộ trang phục đẹp? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp, bền và hiệu quả của nó. Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Cách sử dụng trang Hoạt động 1: Cách sử phục dụng trang phục - Gv đưa ra tình huống và - Hs thảo luận theo nhóm, cử yêu cầu hs nhận xét: Khi đại diện báo cáo, các nhóm đi lao động làm đát, cát khác nhận xét. bẩn em lại mặc áo trắng hoặc khi đến dự 1 đám tang em lại mặc quần sooc hay váy ngắn màu sặc sỡ, lòe loẹt. - Gv kết luận: Việc lựa chọn trang phục cho phù a. Trang phục phù hợp hợp với hoạt động, thời với hoạt động điểm và hoàn cảnh xã hội - Trang phục đi học: rất quan trọng. - Mặc đồng phục, quần áo bằng vải pha, màu sắc may hoặc mua, đơn giản, nhã nhặn, kiểu may đơn ? Khi đi học em thường nhã nhặn. giản, dễ hoạt động. mặc quần áo như thế nào? - Trang phục lao động: may bằng vải sợi bông, - Hs trả lời: Quần áo cần màu sẫm, kiểu may đơn ? Khi đi lao động em mặc thấm mồ hôi, vải dày, màu giản, rộng, đi dép thấp quần áo như thế nào? tối… hoặc giày ba ta. - Giáo viên yêu cầu học - Các từ cần điền là: sinh làm bài tập điền từ + Vải sợi bông(thấm mồ hôi) vào chỗ trống trong SGK. + Màu sẫm (không sợ bẩn dính vào quần áo) + Đơn giản, rộng (dễ hoạt động) - Trang phục lễ hội, lễ + Đi dép thấp, giày ba ta(dễ tân: ? Em hãy nêu những trang đi lại, làm việc) + Trang phục lễ hội: áo phục lễ hội của các dân tộc - Học sinh liên hệ thực tế trả dài dân tộc là trang phục mà em biết? lời: áo dài, áo tứ thân, trang tiêu biểu; ngoài ra còn - Giáo viên mở rộng thêm. phục của các dân tộc miền trang phục của từng ? Người ta mặc quần áo lễ núi như Thái, Mèo, Tày, vùng, miền riêng… tân khi nào? Nùng… + Trang phục lễ tân: mặc.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Trong buổi lễ tân người ta mặc trang phục như thế nào?. - Học sinh liên hệ trả lời, học trong các buổi nghi lễ, sinh khác nhận xét bổ sung các cuộc họp trọng thể… - Em cần mặc để thể hiện mình là người có văn hóa, ? Khi đi chơi, dự các buổi lịch sự, biết tôn trọng người sinh hoạt văn nghệ em mặc khác. quần áo như thế nào? - Em nên mặc đẹp, kiểu cách ? Khi đi chơi với bạn bè 1 chút để tôn vẻ đẹp. em thường mặc trang phục như thế nào? - Nên mặc giản dị, nhã nhặn, b. Trang phục phù hợp - Giáo viên tổng kết không quá kiểu cách để tạo với môi trường, công sự hòa đồng và thoải mái với việc - Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài bạn bè. học về trang phục của Bác” - Hs đọcbài, hs khác lắng ? Khi đến thăm đền Đô, nghe, theo dõi thông tin, trả Bác mặc trang phục như lời câu hỏi. thế nào? - Bác mặc bộ kaki nhạt màu, ? Tại sao khi tiếp khách dép cao su con hổ rất giản dị. quốc tế Bác lại “bắt các - Vì đây là công việc quan đồng chí cùng đi phải mặc trọng, thể hiện sự tôn trọng, comlê, thắt cà vạt”? quý khách, bày tỏ lòng hiếu ? Khi đón Bác, chú Ngô khách của dân tộc Việt Nam. Từ Lân mặc trang phục gì? - Chú Ngô Từ Lân mặc Vì sao Bác lại nhắc nhở comple, áo cổ hổ cứng, giày chú Ngô Từ Lân? da bóng lộn…Bác nhắc nhở vì lúc đó dân tộc vừa qua Trang phục đẹp phải phù nạn đói, còn rất nghèo khổ, hợp với môi trường và ? Qua đó em rút ra bài học rách rưới, ăn mặc như vậy công việc. gì về trang phục đẹp? không phù hợp. 2. Cách phối hợp trang - Giáo viên tổng kết - Hs trả lời. phục Hoạt động 2 - Gv đặt vấn đề: Em có 3 bộ quần áo để đi học, đi chơi. Lúc sử dụng, em máy móc cho rằng bộ nào phải đi với bộ đó. Trong khi bạn em cũng có 3 bộ quần áo, nhưng mọi người vẫn cảm thấy quần áo của bạn ấy thật phong phú. ? Em có nhận xét gì về sự khác nhau trong cách sử - Hs thảo luận, nhận xét: Em dụng trang phục của 2 đã máy móc, không biết sang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> bạn? Tại sao trang phục của bạn lại phong phú? - Gv nhấn mạnh: cần phối hợp hoa văn và màu sắc. tạo trong sử dụng quần áo, còn bạn em do biết phối hợp quần áo của các bộ trang phục với nhau 1 cách hợp lí, có tính thẩm mĩ nên quần áo của bạn rất phong phúc.. a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn - Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau. - Vải hoa hợp với vải - Hướng dẫn Hs quan sát trơn hơn vải kẻ caro hoặc hình 1.11 - Hs quan sát hình. kẻ sọc; vải trơn có màu ? Nhận xét về sự phối hợp trùng với 1 trong các giữa vải hoa văn và vải - Áo hoa, kẻ ô hợp với quần, màu chính của vải hoa. trơn của người mặc trong váy màu đen hoặc màu trùng b. Phối hợp màu sắc hình? hoặc đậm, sáng hơn màu + Sự kết hợp giữa các ? Nêu nguyên tắc kết hợp chính của áo. sắc độ khác nhau trong vải hoa và vải trơn? - Hs nhắc lại. cùng một màu. + Sự kết hợp giữa hai màu cạnh nhau trong - Gv hướng dẫn Hs quan vòng màu. sát hình 1.12, nghiên cứu - Học sinh quan sát, nghiên + Sự kết hợp giữa hai thông tin sgk, cứu thông tin SGK trả lời. màu tương phản, đối ? Có các cách phối hợp nhau trong vòng màu. màu sắc nào? - Có 4 cách phối hợp màu + Màu trắng, màu đen có - Giáo viên hướng dẫn sắc (sgk) thể kết hợp với bất kì các học sinh theo dõi các ví dụ màu khác. trong hình SGK. - Yêu cầu học sinh lấy thêm các ví dụ khá. Hoạt động 3. Củng cố - Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại quần, áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp. - Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt. Hoạt động 4: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí. - Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cảu bản thân và gia đình. - Đọc trước phần II. Bảo quản trang phục. Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2010 Ngày dạy: Tiết 8 Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: 1-Kiến thức: - Nêu được các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các công việc đó. 2-Kĩ năng : - Đọc được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo quản theo đúng quy trình. 3-Thái độ : - Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình, bản thân. B. Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là. C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người? - Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví dụ minh hoạ? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Giờ học trước, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp. Nhưng đi cùng với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho trang phục luôn đẹp, bền để tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh I. Sử dụng trang Hoạt động 1: Cách sử dụng trang - Hs thảo luận theo phục phục nhóm, cử đại diện báo 1. Cách sử dụng - Gv đưa ra tình huống và yêu cầu cáo, các nhóm khác trang phục hs nhận xét: Khi đi lao động làm nhận xét. đát, cát bẩn em lại mặc áo trắng a. Trang phục phù hoặc khi đến dự 1 đám tang em lại hợp với hoạt động mặc quần sooc hay váy ngắn màu - Trang phục đi học: sặc sỡ, lòe loẹt. bằng vải pha, màu sắc - Gv kết luận: Việc lựa chọn trang nhã nhặn, kiểu may phục cho phù hợp với hoạt động, đơn giản, dễ hoạt thời điểm và hoàn cảnh xã hội rất động. quan trọng. - Trang phục lao động: may bằng vải sợi bông, - Giáo viên học sinh nghiên cứu - Mặc đồng phục, quần màu sẫm, kiểu may thông tin SGK. áo may hoặc mua, đơn đơn giản, rộng, đi dép ? Em hãy cho biết bảo quản trang giản, nhã nhặn. thấp hoặc giày ba ta. phục gồm các công việc nào? ? Công việc giặt quần áo được thực hiện bằng mấy cách? - Gv: Không phải gia đình nào cũng có máy giặt nên cách thông dụng nhất là giặt bằng tay. ? Em hãy tả lại quá trình giặt quần áo bằng tay mà em đã làm hoặc quan sát bố mẹ làm? - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu hs thảo luận và hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống về Quy trình giặt.. - Hs nghiên cứu thông tin, trả lời. - Hs: bảo quản trang phục gồm: làm sạch (giặt, hấp, phơi…); làm phẳng (là); cất giữ. - HS: Có 2 cách giặt quần áo: bằng máy, bằng tay.. - Hs mô tả lại theo. - Trang phục lễ hội, lễ tân: + Trang phục lễ hội: áo dài dân tộc là trang phục tiêu biểu; ngoài ra còn trang phục của từng vùng, miền riêng… + Trang phục lễ tân: mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> kinh nghiệm bản thân. - Hs theo dõi, nghiên ? Tại sao phải giũ quần áo nhiều cứu và làm bài tập, cử lần bằng nước sạch? đại diện báo cáo, các - Giáo viên tổng kết quy trình giặt nhóm khác nhận xét, quần áo bằng tay. bổ sung. - Gv: Có thể mở rộng thêm về quy Các từ cần điền lần trình giặt quần áo bằng máy: Lấy lượt là: các đồ vật còn sót ra; tách quần áo Lấy – tách riêng – vò – sáng màu, quần áo màu và quần áo ngâm giũ - nước sạch lụa riêng; vò xà phòng trước những chất làm mềm – vải – chỗ bẩn rồi cho vào máy giặt và phơi – bóng râm cho máy chạy; khi phơi chú ý như -ngoài nắng – mắc áo khi phơi quần áo giặt tay. – cặp - Để cho hết xà phòng. ? Là quần áo nhằm mục đích gì? ? Cần chú ý gì về mức độ thường xuyên là các loại vải? - Hướng dẫn hs qsát hình 1.13: ? Nêu các dụng cụ cần thiết để là quần áo? - Gv mở rộng: trước kia còn có bàn là dùng than; nếu ko có cầu là thì dùng chăn dạ gấp lại. - Giáo viên cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK ? Khi là quần áo cần thực hiện theo quy trình nào? Trong mỗi công đoạn đó cần chú ý điều gì? - Giáo viên nhấn mạnh những lưu ý khi là quần áo: vải tơ tằm, vải sợi bông nên phun nước hoặc làm ẩm cho dễ là và phải là mặt trái của vải; ? Chú ý đến các kí hiệu gặt là có tác dụng gì? - Giáo viên treo bảng 4-kí hiệu giặt là, Cho hs quan sát một số băng vải nhỏ đính trên quần áo có kí. b. Trang phục phù hợp với môi trường, công việc Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc. II. Bảo quản trang phục 1. Giặt, phơi. Quy trình giặt: - Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra. - Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu. - Ngâm quần áo 10-15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng. - Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn(cổ áo, cổ tay, gấu áo quần…) rồi ngâm 15-30 phút. - Giũ quần áo nhiều - Hs: để làm phẳng lần bằng nước sạch. quần áo sau khi giặt. - Vắt kĩ và phơi. - Vải sợi bông, tơ tằm 2. Là cần là thường xuyên; a. Dụng cụ vải sợi tổng hợp không + Bàn là cần là thường xuyên. + Bình phun nước + Cầu là - Học sinh quan sát b. Quy trình hình vẽ và trả lời câu - Điều chỉnh nấc nhiệt hỏi độ cho phù hợp với từng loại vải. - Là vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước rồi là đến vải có yêu cầu nhiệt độ cao. - Học sinh nghiên cứu - Thao tác: là theo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hiệu giặt là, hướng dẫn hs quan sát, thông tin SGK trả lời: đọc và nhận biết các kí hiệu giặt là. ? Cần chú ý gì khi cất giữ quần áo? - Gv kết luận. Hoạt động 3. Củng cố ?1: Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật? - Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ - Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25 Trả lời: ?1: Bảo quản trang phục gồm 3 công việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc. - Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lượt là: + Chỉ giặt bằng tay + o Là ở nhiệt độ trên 160 C + Được tẩy + Không được là + Không được vắt bằng máy giặt Hoạt động 4: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục trong gia đình. - Chuẩn bị cho bài sau: + Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm) + Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì,. chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt vải - Khi ngừng là: dựng hoặc cất bàn là đúng nơi quy định.. c. Kí hiệu giặt, là ) 3. Cất giữ - Cất giữ quần áo nơi khô ráo, sạch sẽ. - Giúp người sử dụng - Quần áo dùng thường tuân theo đúng các quy ngày treo bằng móc. định, chế độ giặt là, - Quần áo chưa dùng tránh làm hỏng sản gói trong túi ni lon. phẩm. - Hs quan sát và đọc các kí hiệu giặt, là ở bảng 4.. - Học sinh liên hệ thực tế trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.. Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 5 Ngày soạn: 9/9/2016 Ngày dạy: Tiết 10 Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt. - Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo. - Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. B. Chuẩn bị - Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt. - Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì. - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ? : Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề ? Gv: Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi khâu vắt ) - Gv: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm đơn giản, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Gv yêu cầu hs nhắc lại - Hs nhắc lại. - Kim khâu, chỉ thường, chỉ những công việc cần thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chuẩn bị cho thực hành. chì. - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh Hoạt động 2: Thực có kích thước 10cm x 15cm hành II. Thực hành - Học sinh nghiên cứu 1. Khâu mũi thường (mũi - Gv yêu cầu hs nghiên thông tin SGK, quan sát tới) cứu thông tin SGK, quan trả lời - Thao tác khâu: sát hình và đường khâu + Tay trái cầm vải, tay phải thuờng mẫu - Là cách khâu dùng kim cầm kim, khâu từ phải sang ? Thế nào là mũi khâu chỉ tạo thành các mũi lặn, trái. thường? mũi nổi cách đều nhau. + Lên kim từ mặt trái vải, - Áp dụng: may nối, khâu xuống kim cách chỗ lên kim ? Sử dụng mũi khâu vá quần, áo… 0,2cm, tiếp tục lên kim cách thường trong các trường - Học sinh quan sát mũi vừa xuống 0,2cm. Khi có hợp nào? 3-4 mũi trên kim, rút kim lên - Giáo viên hướng dẫn và vuốt theo đường đã khâu và thao tác mẫu cho phẳng. + Khi khâu xong, cần lại mũi (khâu them 1-2 mũi tại mũi - Hs nghiên cứu SGK, cuối), xuống kim sang mặt quan sát mẫu và trả lời trái, vòng chỉ, tết nút trước - Gv yêu cầu hs nghiên khi cắt chỉ. cứu SGK, quan sát hình - Mũi chỉ nổi, tạo thành 2. Khâu mũi đột mau và mẫu đường khâu đột bằng cách đưa mũi kim - Thao tác: mau. ngược lại + Lên kim mũi thứ nhất cách ? Thế nào là mũi khâu - Đặc điểm: các mũi khâu mép vải 0,5cm, xuống kim lùi đột mau? liền nhau, bền chắc lại 0,25cm; lên kim về phía ? Đặc điểm của mũi - Áp dụng: khi may nối, trước 0,25cm; xuống kim khâu đột mau? mạng, may viền bọc mép . đúng lỗ mũi kim đầu tiên; lên ? Mũi khâu đột mau - Học sinh quan sát kim về phía trước 0,25cm; Cứ được sử dụng khi nào? khâu như vậy đến khi hết - Giáo viên hướng dẫn đường. Lại mũi khi kết thúc và thao tác mẫu đường khâu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3.Củng cố - Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành. - Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp) Hoạt động 4: T ổng kết b ài h ọc - Dặn do - Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu. - Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành. - Thực hiện công việc được giao, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Tuần 6 Ngày soạn: 9/9/2016 Ngày dạy: Tiết 11 Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu , mũi đột mau và khâu vắt. - Thực hiện được các thao tác khâu mũi đột mau và khâu vắt thành thạo. - Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. B. Chuẩn bị - Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu đột mau, khâu vắt. - Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ ? III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề ? Gv: Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào? - Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi khâu vắt ) 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Chuẩn bị - Gv yêu cầu hs nhắc lại những công việc cần chuẩn bị cho thực hành.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nghiên cứu Hoạt động 2: Thực thông tin SGK ,quan sát hành đường khâu mẫu trả lời - Gv yêu cầu hs nghiên - Định mép gấp của vải cứu SGK, giới thiệu mẫu với nền bằng các mũi đường khâu vắt mẫu khâu vắt. ? Thế nào là mũi khâu - Áp dụng: may viền, gấp vắt? mép ? Mũi khâu vắt được sử dụng khi nào? - Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu. * Tổ chức thực hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm. - Yêu cầu mỗi học sinh phải hoàn thành 1 sản phẩm gồm:. - Học sinh quan sát. - Hs nhận nhóm và dụng cụ thực hành. - Thực hiện công việc được giao, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. Nội dung I. Chuẩn bị - Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì. - Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm II. Thực hành 3. Khâu vắt - Thao tác: Tay trái cầm vải, mép gấp để phía trong người khâu; khâu từ phải sang trái từng mũi một ở mặt trái vải. + Lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch kim lên qua nếp gấp, rút chỉ về mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách nhau 0,3-0,5cm. Ở mặt phải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau. * Thực hành + Khâu một đường khâu mũi thường dài 10 cm. + Khâu một đường khâu mũi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Một đường khâu mũi thường dài 10 cm. + Một đường khâu mũi đột mau dài 10 cm. + Một đường khâu mũi vắt dài 10 cm. - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh làm thực hành, uốn nắn, sửa chữa các thác tác khâu chưa đảm bảo của học sinh . - Giáo viên nhắc nhở học sinh tiến hành khâu cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh lớp học. Hoạt động 3.Củng cố - Gv nhắc nhớ hs làm vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về buổi thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật và thái độ thực hành của học sinh, An toàn lao động trong quá trình làm thực hành. - Gv lấy một số mẫu thực hành đạt yêu cầu và một số mẫu không đạt yêu cầu của học sinh để nhận xét, rút kinh nghiệm cho hs (Giáo viên có thể chấm điểm cho các sản phẩm khâu đẹp) Hoạt động 4: T ổng kết b ài h ọc - Dặn do - Tiếp tục ôn tập, hoàn thiện kĩ năng thao tác các mũi khâu - Đọc trước bài 6: Thực hành khâu bao tay trẻ sơ sinh.. đột mau dài 10 cm. + Khâu một đường khâu mũi vắt dài 10 cm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chuẩn bị: Một mảnh bìa giấy mỏng, thước, compa, kéo cắt giấy, bút chì.. Tuần 5 Ngày soạn: 9/9/2010 Ngày dạy: Tiết 10 Bài 6: Thực hành Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt những mục tiêu dưới đây: - Biết cách vẽ và cắt mẫu bằng giấy và vải của bao tay trẻ sơ sinh. - Cắt được mẫu giấy và vải bao tay trẻ sơ sinh chính xác, thành thạo. - Có thái độ tích cực, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động. B.Chuẩn bị - Một mảnh bìa giấy mỏng, thước, compa, kéo cắt giấy, bút chì. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không ) III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề - GV: Giờ học trước, chúng ta đã được ôn lại một số mũi khâu cơ bản. Hôm nay để củng cố kĩ năng cho các em, chúng ta sẽ áp dụng mũi khâu đó vào việc hoàn thiện một sản phẩm đơn giản: đôi bao tay trẻ sơ sinh 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I.Chuẩn bị - Giới thiệu các dụng cụ, - Trình bày phần chuẩn - Một mảnh bìa giấy mỏng, vật liệu cần thiết. bị của mình thước, compa, kéo cắt giấy, - Kiểm tra sự chuẩn bị - Kiểm tra chéo nhau sự bút chì. của học sinh chuẩn bị của các bạn - Một mảnh vải loại mềm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hoặc vải dệt kim màu sáng hình chữ nhật kích thước 20cm x 26cm hoặc 2 mảnh 11cm x 13cm. II. Quy trình thực hành. Hoạt động 2: Nội dung thực hành - Gv thông báo nội dung thực hành của tiết học: cắt bao tay trẻ sơ sinh - Yêu cầu hs nghiên cứu sgk ? Quy trình khâu bao tay trẻ sơ sinh gồm các bước nào? - Gv hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.17a ? Mẫu giấy cắt bao tay trẻ sơ sinh gồm có các thành phần nào? ? Cho biết cách thực hiện để có được mẫu cắt giấy bao tay trẻ sơ sinh? - Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu trên bảng B1: Kẻ hình chữ nhật ABCD có cạnh AB = CD = 7,5cm; AD = BC = 9cm; B2: Tạo phần cong đầu ngón tay: + Trên đoạn AD lấy điểm O sao cho OA = OD = 4,5cm. + Dựng nửa đường tròn tâm O bán kính R= 4,5cm B3: Cắt theo nét vẽ ta được mẫu thiết kế bao tay trẻ sơ sinh. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - Gv tổ chức cho hs thực hành theo nội dung vừa tìm hiểu. - Yêu cầu hs hoàn thành 1. - Hs ng.cứu và trả lời: 3 bước. - Gồm 2 phần: phần hình chữ nhật và phần cong. - Hs nghiên cứu sgk và trình bày ý tưởng của mình.. 1. Vẽ và cắt mẫu giấy - Chiều rộng 9cm, chiều dài 12cm. Phần cong đầu các ngón tay dùng compa vẽ nửa đường tròn bán kính R=4,5cm - Cắt theo nét vẽ.. A O. - Hs quan sát giáo viên làm mẫu thao tác.. D 12. B 9. C. * Thực hành - Hs thực hành dưới sự hướng dẫn, theo dõi của gv. - Mỗi hs phải hoàn thành vẽ và cắt mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.. Thiết kế mẫu cắt bao tay trẻ sơ sinh bằng giấy.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> sản phẩm. - Gv quan sát, theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn, sửa sai cho học sinh. - Nhắc nhớ hs thực hiện những quy tắc an toàn và vệ sinh lao động Hoạt động 4.Củng cố Nhắc hs thu dọn giấy vụn, vệ sinh nơi thực hành. - Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, thái độ nghiêm túc, tích cực thực hành của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành và kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm. - Giáo viên dùng sản phẩm đẹp của một số học sinh cho các lớp quan sát Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Nhắc nhở những em chưa hoàn thành sản phẩm tiếp tục chỉnh sửa để đảm bảo yêu cầu. - Nhắc hs giữ cẩn thận mẫu cắt giấy để giờ sau tiếp tục thực hành cắt trên vải. - Thực hiện đúng thao tác, yêu cầu và đảm bảo vệ sinh lớp học, an toàn lao động đối với bản thân và các bạn.. Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày dạy: Tiết 11 Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Biết cách cắt vải theo mẫu giấy, biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh. - Thực hiện được các thao tác cắt vải theo mẫu giấy và khâu được bao tay trẻ sơ sinh đúng yêu cầu. - Có thái độ tích cực, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh lớp học và an toàn lao động. B. Chuẩn bị - Mẫu bao tay đã khâu hoàn thiện, hai mảnh vải có kích thước: 1 mảnh vải loại mềm hoặc vải dệt kim màu sáng hình chữ nhật kích thước 20cm x 26cm hoặc 2 mảnh 11cm x 13cm; kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, mẫu cắt bao tay bằng giấy. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã thiết kế được mẫu bao tay cắt bằng giấy. Hôm nay chúng ta sẽ thiết kế mẫu bao tay bằng vải và khâu để hoàn thiện bao tay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Gv yêu cầu hs kiểm tra - Hs kiểm tra chéo sự - Một mảnh vải loại mềm sự chuẩn bị của mình và chuẩn bị của mình và của hoặc vải dệt kim màu sáng của bạn. bạn. hình chữ nhật kích thước 20cm x 26cm hoặc 2 mảnh 11cm x 13cm; - Kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, mẫu cắt bao tay bằng giấy đã cắt từ giờ trước. Hoạt động 2: Nội dung II. Nội dung thực hành 2. Cắt vải theo mẫu giấy - Gv yêu cầu hs suy nghĩ - Gấp đôi vải nếu là mảnh và nêu ý kiến: liền, hoặc úp 2 mặt phải ? Theo em khi có mẫu cắt - Hs suy nghĩ và trả lời vải rời vào nhau. giấy rồi, ta làm thế nào để theo ý tưởng của mình. - Đặt mẫu giấy lên vải và cắt được mẫu bao tay bằng ghim cố định. vải? - Học sinh chú ý lắng - Dùng bút chì hoặc phấn - Gv hướng dẫn hs thao nghe, quan sát giáo viên màu vẽ lên vải theo rìa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tác cắt vải theo mẫu giấy và thao tác mẫu. - Cho hs quan sát mẫu bao tay đã khâu hoàn thiện và quan sát hình 1.17b ? Khâu bao tay gồm các bước khâu nào? ? Cách tiến hành khâu vòng ngoài? ? Khâu vòng ngoài sử dụng mũi khâu nào? - Gv lưu ý hs: nếu muốn trang trí trên bao tay bằng các đường thêu đã học ở lớp 5 thì cần thêu sau khi cắt vải rồi mới tiến hành khâu. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - Tổ chức hs thực hành theo cá nhân. - Nêu yêu cầu thực hành: mỗi hs hoàn thành xong việc cắt bao tay bằng vải và tiến hành khâu vòng ngoài bao tay. - Quan sát, theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho hs kịp thời. - Nhắc nhở hs thực hiện đúng an toàn lao động và vệ sinh lớp học, tránh xảy ra tại nạn do kim chỉ, kéo gây ra. Hoạt động 4.Củng cố Giáo viên nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, tích cực thực hành của học sinh, việc thực hiện an toàn, vệ sinh lao. làm mẫu để nắm được cách mẫu giấy. làm. - Cắt đúng nét vẽ theo đường phấn được 2 mảnh vải để khâu 1 chiếc bao tay. - Học sinh nghiên cứu 3. Khâu bao tay SGK, quan sát bao tay mẫu trả lời a. Khâu vòng ngoài bao - Gồm 2 bước: khâu vòng tay ngoài bao tay; khâu viền - Vẽ một đường may xung mép vòng cổ tay và luồn quanh cách đều mép vải chun. 0,5cm. - Hs trình bày - Úp mặt phải hai miếng vải vào nhau cho bằng - Sử dụng mũi khâu mép. thường hoặc khâu đột - Khâu theo nét vẽ bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Khâu xong cần lại mũi để thắt chỉ không bị tuột.. - Hs thực hành dưới sự quản lý của gv - Mỗi hs cần cố gắng hoàn thành công việc được giao: cắt mẫu bao tay bằng vải và tiến hành khâu hoàn thiện bao tay. - Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật - Thực hiện nghiêm túc nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lớp học, không bày giấy vụn, vải vụn hay chỉ khâu ra lớp.. * Thực hành Cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh bằng vải và khâu vòng ngoài bao tay..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> động trong quá trình thực hành; kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm và tuyên dương các em làm nhanh, đẹp, cẩn thận, khéo léo. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành khâu vòng ngoài của bao tay để giờ sau tiếp tục hoàn thiện sản phẩm. - Ôn lại các đường thêu đã học Chuẩn bị: kim, kéo, chỉ, chỉ màu, dây chun, đăng ren hoặc hình trang trí, bao tay đã khâu vòng ngoài. Tuần 6 Ngày soạn: 20/9/2010 Ngày dạy:. Tiết 12 Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Biết cách khâu viền mép vòng cổ tay và trang trí bao tay trẻ sơ sinh. - Thực hiện được các thao tác khâu viền mép vòng cổ tay và trang trí bao tay trẻ sơ sinh đúng yêu cầu, đẹp mắt. - Có thái độ tích cực, sáng tạo, cẩn thận, đảm bảo vệ sinh lớp học và an toàn lao động. B. Chuẩn bị - Mẫu bao tay đã khâu hoàn thiện, kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, chỉ màu, bao tay đã khâu vòng ngoài từ tiết trước, đăng ren hoặc hình trang trí, dây chun - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Các hoạt động dạy học 1. Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giờ trước chúng ta đã thiết kế được mẫu bao tay cắt bằng giấy. Hôm nay chúng ta sẽ thiết kế mẫu bao tay bằng vải và khâu để hoàn thiện bao tay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Gv kiểm tra sự chuẩn bị - Hs kiểm tra chéo sự - Mẫu bao tay đã khâu của hs. chuẩn bị của nhau. hoàn thiện, kim, kéo cắt vải, kim, chỉ, chỉ màu, bao tay đã khâu vòng ngoài từ tiết trước, đăng ren hoặc hình trang trí, dây chun Hoạt động 2: Nội dung II. Thực hành thực hành 3. Khâu bao tay - Cho hs nghiên cứu sgk và - Hs quan sát, nghiên cứu b. Khâu viền gấp mép quan sát mẫu bao tay đã tài liệu. vòng cổ tay và luồn dây hoàn thiện (chú ý vào phần chun mép vòng cổ tay) - Gấp mép vải xuống ? Khâu viền mép sử dụng - Dùng mũi khâu thường 0,5cm, gấp tiếp xuống 1cm mũi khâu nào? hoặc khâu vắt. để đủ luồn dâu chun hoặc - Giáo viên hướng dẫn và - Hs quan sát. sợi dây rút; khâu lược thao tác mẫu. - Khâu viền bằng mũi khâu - Gv lưu ý hs: khoảng cách - Hs lắng nghe để rút kinh thường hoặc khâu vắt giữa các mũi khâu thường nghiệm khi khâu - Luồn dây chun hoặc mũi vắt cần cách đều nhau và nhỏ (2mm-3mm). ? Trang trí bao tay nhằm mục đích gì? Trang trí bằng gì?. - Hs trả lời: trang trí bằng các đường thêu, khâu đã học, bằng hình trang trí… làm bao tay thêm sinh động, dễ thương hơn. - Hs lắng nghe. - Gv mở rộng cho hs: muốn trang trí có 2 cách: + Nếu trang trí trên bao tay bằng các đường thêu cần thực hiện trước khi khâu. + Nếu trang trí bằng các hình khâu đính trên bao tay hoặc dùng các sợi đăng ten vòng quanh vòng cổ tay thì khâu hoàn chỉnh xong rồi thiết kế kiểu trang - Hs quan sát gv làm mẫu trí. việc trang trí cho bao tay. - Gv làm mẫu cho hs cách. * Trang trí sản phẩm - Trang trí trên bao tay bằng đường thêu thì phải thực hiện thêu trước khi khâu. - Trang trí bằng các hình trang trí đính lên bao tay hoặc dùng đăng ten vền cổ tay thì thực hiện khi đã khâu xong..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đính hình trang trí hoặc trang trí bằng đăng ten viền cổ tay cho hs quan sát. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - Gv tổ chức cho hs thực hành hoàn thiện khâu vòng ngoài bao tay và trang trí viền quanh cổ tay. - Yêu cầu hs hoàn thành ngay tại lớp và nộp bài tập vào cuối giờ. - Quan sát, hướng dẫn, uốn nắn, sửa sai học sinh kịp thời. - Nhắc nhở hs thực hiện tốt an toàn lao động và vệ sinh lớp học. Hoạt động 4.Củng cố - Thu bài của hs về nhà chấm. - Nhắc hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành, Kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Yêu cầu học sinh đọc trước bài 7: Thực hành – Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật - Chuẩn bị: + Hai tấm bìa giấy mỏng, kéo cắt giấy, kéo cắt vải, bút chì, phấn màu, thước + Hai mảnh vải. - Hs bắt đầu thực hành, hoàn thiện sản phẩm của mình, cuối giờ nộp bài. - Thực hiện nghiêm túc an toàn lao động, vệ sinh lớp học, tránh để rác ra lớp và gây tai nạn do kim, kéo… gây ra.. * Tổ chức thực hành - Hoàn thiện khâu bao tay và trang trí cho bao tay..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> có kích thước: 20cm x 24cm và 20cm x 30cm hoặc một mảnh vải kích thước 54cm x 20cm. Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 7 Ngày soạn : 29/9/2010 Ngày dạy : Tiết 13 Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Biết được cách vẽ, cắt tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối hình chữ nhật theo kích thước quy định. - Cắt vải theo mẫu giấy đúng yêu cầu. - Có thái độ tích cực hứng thú làm thực hành, đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ sinh lớp thực hành, không vứt rác bừa bãi. B. Chuẩn bị - Mẫu gối đã khâu hoàn thiện, ba mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối, theo kích thước quy định, mảnh vải có kích thước: 20cm x 24cm; 20cm x30cm. - Hai tấm bìa giấy mỏng, phấn màu, thước kẻ, bút chì, hai mảnh vải có kích thước: 20cm x 24cm; 20cm x30cm - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Nhắc lại quy trình thực hiện để làm được bao tay trẻ sơ sinh. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ thực hành trước, chúng ta đã được thực hành và hoàn thành được một sản phẩm rất đơn giản nhưng cũng rất đáng yêu. Hôm nay chúng ta cùng nhau vào bài thực hành tiếp theo để sáng tạo thêm được một sản phẩm nữa, đó là khâu một chiếc gối. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gv nhắc lại những công việc, vaatjj dụng, dụng cụ cần chuẩn bị, kiểm tra sự chuẩn bị của hs và yêu cầu hs kiểm tra chéo nhau. Hoạt động 2: Nội dung thực hành. - Hs kiểm tra sự chuẩn bị của mình và của bạn.. - Yêu cầu hs quan sát hình 1.18 và mẫu gối, mẫu các chi tiết của vỏ gối. ? Vỏ gối gồm các chi tiết nào? Nêu kích thước của mỗi chi tiết? ? Cần chú ý gì khi vẽ đường cắt xung quanh các chi tiết này? ? Đường may xung quanh và phần nẹp vẽ như thế nào?. - Hs quan sát và trả lời: - Vỏ gồm 3 chi tiết: mảnh trên, 2 mảnh dưới (kích thước hs trả lời theo sgk) - Hs trả lời. - Hai tấm bìa giấy mỏng, phấn màu, thước kẻ, bút chì, kéo. - Hai mảnh vải có kích thước: 20cm x 24cm; 20cm x30cm II. Quy trình thực hiện 1. Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối. a. Vẽ các hình chữ nhật. - Mảnh trên: k.thước 15cm x 20cm. Chú ý: Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm. - Hai mảnh dưới kích thước: + Một mảnh: 14 cm x15 cm + Một mảnh: 6 cmx 15 cm - Hs trả lời Chú ý: Vẽ đường may xung quanh cách đều nét vẽ 1cm, cách phần nẹp 3cm. b. Cắt mẫu giấy - GV hướng dẫn kĩ thuật Cắt theo nét vẽ tạo nên 3 cắt. mảnh mẫu giấy của vỏ gối. 2. Cắt vải theo mẫu giấy + Trải phẳng vải lên mặt bàn - Hs quan sát để nắm + Đặt mẫu giấy đã cắt theo - Gv hướng dẫn và thao tác được cách làm. chiều dọc sợi vải. mẫu + Dùng phấn hoặc chì vẽ theo chu vi của mẫu giấy xuống vải. + Cắt đúng theo nét vẽ ta được 3 mảnh vải chi tiết của Hoạt động 3: Tổ chức vỏ gối. thực hành - Mỗi Hs thực hành và * THỰC HÀNH - Gv tổ chức cho hs thực tự hoàn thiện sản phẩm - Vẽ và cắt mẫu giấy các chi hành cá nhân. của mình dưới sự hướng tiết của vỏ gối - Quan sát, hướng dẫn, uốn dẫn, theo dõi của gv - Cắt vải theo mẫu giấy. nắn, sửa sai cho hs những một cách chính xác, thao tác chưa đúng kĩ đảm bảo đúng kĩ thuật. thuật. - Yêu cầu và kiểm tra mẫu cắt giấy của hs chính xác - Thực hiện tốt quy định.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> mới cho hs cắt vải theo an toàn và vệ sinh lao mẫu giấy. động. - Lưu ý hs vẽ chính xác, cắt sao cho đường cắt trơn, không bị nham nhở, xơ vải. - Yêu cầu hs thực hiện nghiêm túc quy định an toàn lao động và vệ sinh lớp học, không để rác, giấy vụn ra lớp. . Hoạt động 4:Củng cố - Gv yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành, Kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm - Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và chưa tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dương các em làm đẹp cẩn thận, lưu ý một số em làm chưa tốt cần cố gắng. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do Yêu cầu học sinh đọc trước phần 3. Khâu vỏ gối - Chuẩn bị: kim chỉ, chỉ trắng, chỉ màu, đăng ten, mẫu vải các chi tiết của vỏ gối đã cắt trong tiết thực hành vừa học. Ngày soạn 29/9/2010 Ngày dạy: Tiết 14 Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp) A. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nắm được quy trình các bước thực hiện để khâu vỏ gối hình chữ nhật. - Khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật. - Có hứng thú, tích cực làm thực hành, đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ sinh lớp học, không vứt rác bừa bãi ở nơi thực hành. B. Chuẩn bị - Mẫu gối đã khâu hoàn chỉnh, mẫu vải chi tiết của vỏ gối đã cắt được từ tiết trước, kim, chỉ, đăng ten, chỉ màu… - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước, chúng ta đã cắt được mẫu giấy và mẫu vải của vỏ gối hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta cùng thực hiện công việc tiếp theo, đó là khâu để tạo thành 1 chiếc vỏ gối hoàn chỉnh hơn. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Yêu cầu hs nhắc lại các - Mẫu vải chi tiết của vỏ gối dụng cụ và vật liệu cần - Hs kiểm tra sự chuẩn bị đã cắt được từ tiết trước, thiết để thực hành của mình và của bạn. kim, chỉ, đăng ten, chỉ - Kiển tra sự chuẩn bị của màu… học sinh Hoạt động 2: Nội dung II. Quy trình thực hiện thực hành 3. Khâu vỏ gối - Yêu cầu hs nghiên cứu - Học sinh nghiên cứu SGK thông tin SGK trả lời ? Các bước của quy trình khâu vỏ gối? a. Khâu viền nẹp hai mảnh mặt dưới của vỏ gối - Yêu cầu hs quan sát hình 1.19SGK, mẫu gối đã hoàn - Gấp mép nẹp gối lần thứ thiện. - Hs trả lời nhất xuống 0,5cm; lần thứ ? Gấp nẹp rộng bao nhiêu - Khâu lược để giữ cố hai gấp tiếp xuống 1,5cm, cm? định hai mảnh vải. khâu lược cố định ? Tại sao phảikhâu lược? - Khâu nẹp dùng mũi - Sử dụng mũi khâu vắt hoặc thường hoặc mũi vắt. khâu thường để nẹp hai ? Khâu viền nẹp áp dụng - Hs quan sát mảnh dưới vỏ gối. mũi khâu nào? - Gv làm mẫu thao tác. b. Đặt hai nẹp mảnh dưới - Hs trả lời của vỏ gối chờm lên nhau 1,5cm, điều chỉnh để kích ? Đặt hai nẹp vỏ gối chờm thước bằng mảnh trên vỏ gối.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> lên nhau bao nhiêu cm? Giải thích vì sao? - Gv làm mẫu thao tác. - Hs quan sát - Hs quan sát. - Giáo viên hướng dẫn thực hiện thao tác trên mẫu vải. ? Ta sử dụng mũi khâu nào để khâu vỏ gối? ? Đường khâu cách mép vải bao nhiêu cm? - Giáo viên hướng dẫn trên vỏ gối đã khâu. - Gv lưu ý hs: nếu muốn thêu trang trí mặt gối thì cần thêu trước khi khâu vỏ gối.. - Dùng mũi khâu thường khâu vỏ gối. - Đường khâu cách mép vải 1cm. - Hs quan sát.. kể cả đường may. + Khâu lược cố định hai đầu nẹp c. Úp mặt phải của mảnh dưới vỏ gối xuống mặt phải của mặt trên vỏ gối. Kẻ một đường may cách mép vải 1cm + Khâu một đường bằng mũi thường ghép mảnh trên và hai mảnh dưới vỏ gối. d. Lộn vỏ gối sang mặt phải; vuốt phẳng đường khâu; kẻ đường may xung quanh cách mép lộn 2cm, khâu đăng ten hoặc chỉ màu trang trí theo nét vẽ tạo diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối.. - Hs bắt đầu thực hành Hoạt động 3: Tổ chức khâu vỏ gối theo đúng * THỰC HÀNH thực hành quy trình. - Gv tổ chức cho hs thực - Mỗi Hs thực hành và tự Khâu vỏ gối theo đúng quy hành cá nhân. hoàn thiện sản phẩm của trình. - Quan sát, hướng dẫn, uốn mình dưới sự hướng dẫn, nắn, sửa sai cho hs những theo dõi của gv một cách thao tác chưa đúng kĩ chính xác, đảm bảo đúng thuật. kĩ thuật. - Yêu cầu hs ghép, kiểm tra kích thước của hai mảnh dưới vỏ gối và mảnh trên - Thực hiện tốt quy định gối bằng nhau mới khâu. an toàn và vệ sinh lao - Lưu ý hs vẽ đường may động. chính xác, khâu theo đường đã vẽ. - Yêu cầu hs thực hiện nghiêm túc quy định an toàn lao động và vệ sinh lớp học, không để chỉ, vải…vụn ra lớp. - Gv yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành, kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm. - Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và chưa tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dương các em làm đẹp cẩn thận, lưu ý một số em làm chưa tốt cần cố gắng. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thiện, về nhà tiếp tục hoàn thiện khâu vỏ gối hoặc có thể để tiết sau tiếp tục làm nốt. - Yêu cầu học sinh đọc trước phần 4. Hoàn thiện sản phẩm gối Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 8 Ngày soạn 6/ 10 /2010 Ngày dạy: Tiết 15 Bài 7: Thực hành Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Biết cách trang trí, hoàn thiện sản phẩm chiếc gối. - Hoàn thiện khâu được vỏ gối bằng các mũi khâu cơ bản, trang trí vỏ gối, làm khuy và ruột gối sang tọa, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Có hứng thú, tích cực làm thực hành, sang tạo trong công việc, đảm bảo an toàn lao động và giữ gìn vệ sinh lớp học, không vứt rác bừa bãi ở nơi thực hành. B. Chuẩn bị - Mẫu gối đã khâu và trang trí hoàn thiện, mẫu vỏ gối đã khâu từ tiết trước, kim, chỉ, đăng ten, chỉ màu, bông hoặc vải làm ruột gối, khuy, cúc hoặc khóa.. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may Phương pháp : luyện tập , thực hành , quan sát , vấn đáp C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước, chúng ta đã cắt được mẫu giấy và mẫu vải của vỏ gối hình chữ nhật. Hôm nay chúng ta cùng thực hiện công việc tiếp theo, đó là khâu để tạo thành 1 chiếc vỏ gối hoàn chỉnh hơn. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chuẩn bị I. Chuẩn bị - Gv nhắc lại những vật - Hs kiểm tra sự chuẩn bị - Mẫu vỏ gối đã khâu từ dụng cần chuẩn bị. của mình và của bạn. tiết trước, kim, chỉ, đăng - Kiểm tra sự chuẩn bị của ten, chỉ màu, bông hoặc học sinh vải làm ruột gối, khuy, cúc Hoạt động 2: Nội dung hoặc khóa.. thực hành II. Quy trình thực hành ? Theo em, ta có thể trang - Hs trả lời: làm khuy, làm 4. Hoàn thiện sản phẩm trí chiếc gối của mình bằng ruột, thêu trang trí, làm - Đính khuy bấm hoặc làm cách nào? viền đăng ten… khuyết, đính khuy nhỏ vào - Gv cho hs quan sát mẫu - Hs quan sát nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách gối đã hoàn thiện. đường may diềm gối 3cm. - Gv hướng dẫn hs hoàn - Hs lắng nghe và quan sát - Thêu trang trí diềm vỏ thiện sản phẩm của mình gối. bằng các cách trang trí…, làm mẫu thao tác Hoạt động 3: Tổ chức thực hành - Gv tổ chức cho hs thực - Hs bắt đầu thực hành * THỰC HÀNH hành cá nhân: những hs khâu vỏ gối nếu chưa khâu chưa khâu xong thì tiếp tục xong. Hoàn thiện và trang trí sản khâu, sau đó hoàn thiện phẩm trang trí sản phẩm. - Hoàn thiện và trang trí - Quan sát, hướng dẫn, uốn sản phẩm nắn, sửa sai cho hs những - Mỗi Hs thực hành và tự thao tác chưa đúng kĩ hoàn thiện sản phẩm của thuật. mình dưới sự hướng dẫn, - Gv nhắc hs thực hiện kĩ theo dõi của gv một cách.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thuật khâu đột cho đúng vì đường khâu tạo diềm gối trang trí là đường nổi trên mặt gối. - Yêu cầu hs thực hiện nghiêm túc quy định an toàn lao động và vệ sinh lớp học, không để chỉ, vải…vụn ra lớp. Hoạt động 4.Củng cố - Gv yêu cầu hs thu dọn dụng cụ, vệ sinh lớp học. - Thu sản phẩm của hs về nhà chấm. - Giáo viên nhận xét chung về giờ thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, ý thức, tổ chức, kỉ luật, thái độ tích cực của học sinh, an toàn lao động trong quá trình làm thực hành, kết quả thực hành chung của cả lớp: ưu điểm, nhược điểm. - Giáo viên lấy một số mẫu làm tốt và chưa tốt của hs để cả lớp quan sát, tuyên dương các em làm đẹp cẩn thận, lưu ý một số em làm chưa tốt cần cố gắng. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Yêu cầu hs về nhà tiếp tục ôn những mũi khâu đã học cho thành thạo chuẩn bị kiểm tra thực hành. - Yêu cầu học sinh ôn tập lại kiến thức chương I, giờ sau ôn tập.. Ngày soạn : 6/ 10 /2016. chính xác, sáng tạo, đảm bảo đúng kĩ thuật. - Thực hiện tốt quy định an toàn và vệ sinh lao động..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày dạy: Tiết 16 Ôn tập A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Hệ thống được kiến thức về các loại vải thường dùng trong may mặc và việc may mặc trong gia đình. - Củng cố và kĩ năng phân việt các loại vải và lựa chọn trang phục. - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. B. Chuẩn bị - Tranh ảnh (nếu cần); bảng phụ - Hộp mẫu các loại vải. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may… Phương pháp : luyện tập , thực hành , quan sát , vấn đáp C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ học) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Như vậy chúng ta đã nghiên cứu xong toàn bộ chương I: May mặc trong gia đình. Hôm nay để hệ thống lại kiến thức và củng cố lại một số kĩ năng cần thiết cho các em, chúng ta cùng nhau ôn tập lại. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1 - Hs thảo luận theo A. Về kiến thức Gv chia lớp thành 4 nhóm từng nhóm, tóm tắt I. Các loại vải thường dùng thảo luận, dựa theo 4 nội lại toàn bộ kiến thức trong may mặc dung trọng tâm ở chương I. chính của từng nội Hoạt động2: Các loại vải dung. thường dùng trong may mặc - Hs cử đại diện báo (Yêu cầu hs nêu tóm tắt được cáo, các nhóm khác nguồn gốc, tính chất, cách nhận xét. nhận biết của các loại vải) Vải Vải sợi thiên nhiên. Vải sợi hoá học. Vải sợi pha. - Bền, đẹp, ít thấm mồ hôi, ít nhàu.. - Có ưu điểm của các loại sợi thành phần: thoáng mát, ít nhàu, bền, đẹp. Phụ thuộc vào thành phần của các loại sợi vải.. Đặc điểm. Nguồn gốc Tính chất Nhận biết. - Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu - Dễ nhàu. - Thấm nước. - Tro bóp dễ tan. - Ít hoặc không nhàu. - Ít thấm nước. - Tro bóp khó tan.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 3: Lựa chọn trang phục (Yêu cầu hs khái quát lại được những điều cần chú ý khi lựa chọn trang phục) - Gv có thể cho hs quan sát một số hình ảnh sư tầm về trang phục và lựa chọn trang phục để hs nhận xét.. Hs cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hs quan sát và nhận xét về cách lựa chọn trang phục của các đối tượng.. - Đại diện báo cáo, các nhóm nhận xétHoạt động 4: Sử dụng trang Hs thảo luận và trả phục lời: (yêu cầu hs nêu được những + 1-a-y lưu ý khi sử dụng trang + 2-d-z phục) + 3-c-v - Gv cho hs làm bài tập lựa + 4-b-x chọn Hãy nối các cột sau để lựa chọn được trang phục phù hợp Trang phục. Màu sắc. II. Lựa chọn trang phục - Chọn vải và kiểu may có màu sắc phù hợp với dáng vóc, màu da… - Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Sự đồng bộ của trang phục: vật dụng đi kèm cần phù hợp với quần áo về màu sắc, hình dáng, kiểu cách… III. Sử dụng trang phục - Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, lao động, dự lễ hội… - Trang phục phù hợp với môi trường và công việc - Phối hợp màu sắc, hoa văn với vải trơn - Phối hợp màu sắc quần và áo.. Kiểu may. -- Hs trả lời. *: Bảo quản trang phục (Yêu cầu hs trình bày được quy trình thực hiện các công việc bảo quản trang phục) ? Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có tác dụng gì?. - Hs trả lời. IV. Bảo quản trang phục - Giặt, phơi - Là (ủi) - Cất giữ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Yêu cầu hs quan sát và giải thích một số kí hiệu giặt, là. Hoạt động 4.Củng cố- Nhấn mạnh những kiến thức trọng tâm cần nhớ. Hoạt động 5: T ổng k ết b ài h ọc - Dặn do - Nhắc hs ôn tập kĩ kiến thức - Chuẩn bị kim, chỉ, vải để tiết sau ôn tập thực hành.. Ngày soạn : 6/ 10 /2016 Ngày dạy: Tuần 9 Tiết 17 Ôn tập (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố lại được kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc và việc may mặc trong gia đình. - Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản. - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. B. Chuẩn bị - Hộp mẫu các loại vải. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may… Phương pháp : luyện tập , thực hành , quan sát , vấn đáp C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ học) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước, chúng ta đã ôn tập xong kiến thức của chương I: May mặc trong gia đình. Hôm nay để củng cố lại một số kĩ năng cần thiết cho các em, chúng ta cùng vào tiết ôn tập tiếp theo. Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Chuẩn I. Chuẩn bị bị - Hộp mẫu các loại vải..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Vải, kim chỉ, thước, bút chì, phấn màu, kéo… Hoạt động 2: Nội dung ôn tập * Nội dung. - Hs lắng nghe gv phổ biến nội dung thực hành.. II. Nội dung. - Hs nhắc lại: 1. Nhận biết, phân biệt các Nhận biết, phân biệt + Vò: vải sợi thiên nhiên dễ loại vải. các loại vải. nhàu, vải sợi hóa học ít nhau - Vò - Gv yêu cầu hs nhắc hoặc ko nhàu - Ngâm nước lại các cách nhận biết, + Ngâm nước: vải sợi thiên - Đốt sợi vải phân biệt các loại vải. nhiên thấm nước, lâu khổ; vải sợi hóa học ít thâm nước, nhanh khô và có thể bị cứng lại trong nước. + Đốt sợi vải: vải sợi thiên nhiên tro bóp dễ tan, vải sợi hóa học tro bóp khó tan hoặc Ôn lại một số mũi ko tan. 2. Ôn một số mũi khâu cơ khâu cơ bản. bản. - Gv có thể hướng dẫn - Khâu mũi thường (mũi tới) lại thao tác thực hiện - Hs quan sát, củng cố lại kĩ - Khâu đột mau(khâu đột) một số mũi khâu cơ năng để thực hành, chuẩn bị - Khâu vắt bản. cho giờ sau kiểm tra thực Hoạt động 3: Tổ hành III. Thực hành chức thực hành - Gv chia nhóm và - Nhận biết, phân biệt các phát dụng cụ thực loại vải hành cho các nhóm. - Nhận nhóm và dụng cụ thực - Ôn một số mũi khâu cơ bản - Nêu yêu cầu, mục hành tiêu và nhiệm vụ thực - Thực hành theo yêu cầu và hành nhiệm vụ đã được giao + Thành thạo các kĩ năng nhận biết, phân biệt các loại vải. + Khâu thành thạo các mũi khâu cơ bản đã học - Quan sát, theo dõi, sửa sai kịp thời cho hs 3. Củng cố - Nhắc hs thu dọn đồ dung và vệ sinh nơi thực hành - Nhận xét giwof thực hành: về ý thức chuẩn bị thực hành, tinh thần thực hành, thái đồ thực hiện an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và kết quả thực hành đạt được 4. Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Yêu cầu hs về nhà tiếp tục ôn tập cho thành thạo các thao tác khâu để giừo sau kiểm tra thực hành - Chuẩn bị: kim chỉ, kéo, thước, bút chì, phấn màu, một mảnh vải kích thước 10x15cm. Ngày soạn : 6/ 10 /2016 Ngày dạy: Tiết 18 Kiểm tra thực hành A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu đã học. - Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, trình bày sản phẩm đẹp mắt. - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập trong kiểm tra. B. Chuẩn bị - Đề kiểm tra - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may… Phương pháp : Kiểm tra C. Hoạt động tổ chức dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới Kiểm tra thực hành Đề bài: Em hãy hoàn thành một sản phẩm gồm 3 đường khâu (khâu thường, khâu đột, khâu vắt), mỗi đường dài 10cm trên mảnh vải của mình. Hướng dẫn chấm Công việc Điểm Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành đầy đủ, chu đáo: kim, chỉ trắng, chỉ 1 màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: - Vạch đường thẳng để khâu bằng bút chì hoặc phẩn màu, xâu kim chỉ… Mỗi - Thực hiện khâu đường + Khâu mũi thường: lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách chỗ lên kim khâu 0,2cm, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 0,2cm. đúng + Khâu đột: lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm; xuống kim lùi lại kĩ 0,25cm; lên kim về phía trước 0,25cm; xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên, thuật lên kim về phía trước 0,25cm… được + Khâu vắt: lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa 2.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> chếch mũi kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách đều 0,3-0,5cm. Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chirnhor nằm ngang cách đều nhau. - Lại mũi khi đã khâu xong mỗi đường khâu. - Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật, vệ sinh an toàn lao động: màu sắc hài hòa, đường khâu thẳng, đều, vệ sinh sản phẩm và lớp học tốt. - Thời gian: đảm bảo đúng thời gian, nhanh gọn - Nhắc học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành. - Thu bài của học sinh về nhà chấm điểm. - Nhắc hs chuẩn bị bài sau: đọc trước bải 8. Tuần 10 Tiết 19. Bài 8:. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. điểm. 2 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Trình bày được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người - Biết được yêu cầu của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong gia đìnhvà sự sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực - Vận dụng vào việc sắp sếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp trong ngôi nhà của mình. - Thêm yêu quý ngôi nhà của mình. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh có liên quan III. Hoạt động dạy học 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Nội dung day học a. Đặt vấn đề ? Gv: Nhà em có mấy phòng? - Các hs trả lời ? Gv: Dù nhà chật hay nhà rộng thì chúng ta vẫn cần phải chú ý đến việc bố trí và sắp xếp các đồ đạc trong nhà. Vậy làm thế nào để thực hiện được việc đó? b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của I. Vai trò của nhà ở đối nhà ở đối với đời sống với đời sống con người con người - Nhà là nơi trú ngụ của - Hướng dẫn hs quan sát - Quan sát con người tranh hình 2.1 - Nhà bảo vệ con người ? Giải thích vì sao con - Giúp con người tránh tránh được các tác động người cần nhà ở, nơi ở? được sự khắc nghiệt của của thiên nhiên : mưa , thời tiết như mưa, bão, giá gió , nắng, thú dữ ...và rét…; là nơi con người làm ảnh hưởng xấu của xã việc, học tập, nghỉ ngơi, hội. thư giãn và sinh hoạt, tụ - Thoả mãn các nhu cầu tập sum họp….. vật chất và tinh thần của ? Nêu vai trò của nhà ở - Hs thảo luận và trả lời con người như: ăn uống, đối với đời sống của con dựa theo sgk nghỉ ngơi, tắm giặt, học người? tập, thư giãn, sum họp… Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Sắp xếp đồ đạc hợp về việc sắp xếp đồ dạc - Tạo sự thoải mái, thuận lí trong nhà ở trong gia đình tiện, gọn gàng cho ngôi ? Tác dụng của việc sắp nhà, giúp con người yêu xếp đồ đạc hợp lí trong quý ngôi nhà của mình hơn gia đình? - Bằng cách phân chia khu vực sinh hoạt trong gia - Yêu cầu hs nghiên cứu đình và sắp xếp đồ đạc cho tài liệu sgk cho biết chúng từng khu vực đó ta có thể sắp xếp đồ đạc - Hs nghiên cứu sgk, thảo 1. Phân chia các khu trong gia đình bằng cách luận và trả lời vực sinh hoạt trong nơi.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nào? ? Trong hoạt động hằng ngày của gia đình, nơi ở gồm những khu vực chính nào? Kể tên và cho ví dụ cụ thể ? Những khu vực này cần đảm bảo yêu cầu gì? Hướng dẫn hs phân tích các vị trí sắp ? Hãy cho ví dụ cụ thể về việc bố trí các khu vực hợp lí? ? Trong nhà em, các khu vực sinh hoạt được bố trí như thế nào?. ở của gia đình - Nơi sinh hoạt chung, tiếp khách cần rộng rái, - Hs trả lời….. thoáng mát - Nơi thờ cúng: cần trang trọng, nếu chật có thể bố trí gắn trên tường - Nơi nghỉ ngơi: cần yên tĩnh, riêng biệt. Nhà rộng có thể nhiều phòng. - Khu vực ăn uống đặt gần - Nơi ăn uống: bố trí gần bếp; dành không gian rộng, bếp hoặc ở trong bếp đẹp nhất để tiếp khách; nơi - Bếp; cần sạch sẽ, sáng thờ cúng đặt trên tầng 2 sủa, đủ nước sạch hoặc gác xép…. - Khu vệ sinh: đặt xa - Hs trả lời theo ý kiến của nhà, cuối hướng gió cá nhân - Nơi để xe: cần kín đáo, chắc chắn, an toàn. c. Tổng kết - Gọi HS đọc ghi nhớ SG K / 29 - HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi 1-SGK ? Nêu cách phân chia các khu vực sinh hoạt trong nơi ở của gia đình ? d. Hướng dẫn - Học bài, trả lời nội dung các câu hỏi đã đưa - Đọc trước phần 2, 3 SGK - Tìm hiểu về cách bố trí nhà ở của Việt Nam. Tuần: 10 Tiết: 20. Bài 8: Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà (tiếp) IMục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nêu được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và cách sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực cho hợp lý, tạo sự thoải mái, hài hoà. - Vận dụng vào việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp trong nhà của mình . - Biết yêu quý ngôi nhà của mình . II – Chuẩn bị - Tranh ảnh có liên quan: h 22 SGK/ 36 hoặc sưu tầm 1 số hình ảnh minh hoạ khác III – Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, lấy ví dụ? - Câu 2: Nêu đặc điểm của các khu vực sinh hoạt trong gia đình. 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã được phân chia các khu vực sinh hoạt trong gia đình. Nhưng để có thể sắp xếp hợp lí nhất các đồ đạc và dụng cụ trong nhà cần làm thế nào? b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 2. Sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực Yêu cầu hs nghiên cứu sgk - Không thể sắp xếp đồ đạc Mỗi khu vực có những của mỗi khu giống nhau vì dồ đạc cần thiết và được ? Các khu vực trong gia đặc điểm của chúng khác sắp xếp hợp lý, có thẩm đình có thể sắp xếp giống nhau mỹ , thể hiện cá tính của nhau không? chủ nhân, thoải mái ? Sắp xếp đồ đạc trong - Tạo sự thuận tiện, thoải thuận tiện trong sử dụng nhà nhằm mục đích gì? mái khi sử dụng và lau chùi, quét dọn - Cho hs quan sát hoặc so - Hs quan sát, so sánh sánh hình ảnh 1 căn phòng chứa quá nhiều đồ, và một căn phòng trang trí vừa phải. ? Cần chú ý điều gì khi - Trả lời dựa vào sgk 3. Một số ví dụ về bố sắp xếp đồ đạc gia đình? trí, sắp xếp đồ đạc - Đưa tình huống: Khi nhà - Các nhóm hs thảo luận, trong nhà ở của Việt em có không gian tương sau đó các nhóm trình bày ý Nam đối nhỏ hẹp, em sẽ bố trí, kiến, các nhóm khác nhận a. Nhà ở nông thôn sắp xếp như thế nào để xét, bổ sung * Nhà ở đồng bằng Bắc khắc phục điều đó? Bộ - Yêu cầu hs quan sát - HS thảo luận nhóm, trình - Thường có 2 nhà: nhà tranh, liên hệ với kiến thức bày chính, nhà phụ đã có, để tìm hiểu + Nhà chính: gian giữa ? Nêu những hiểu biết của dành cho sinh họat mình về nhà ở của Việt chung như để ăn cơm,, Nam tiếp khách, có bàn, ghế,.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cho hs quan sát hình 2.2 ? Nêu đặc điểm bố trí của - Trả lời nhà ở vùng này?. bàn thờ tổ tiên, Các gian bên kê giường ngủ + Nhà phụ: có bếp, nơi để dụng cụ lao động.. - Chuồng trai chăn nuôi phải đặt xa, cuối hướng gió * Nhà ở đồng bằng sông Cửu Long ? Nêu đặc điểm địa lí của - Vùng thấp, nhiều sông - Nhà làm bằng gạch vùng này? Điều này ảnh ngòi, kênh rạch, thường bị ngói rất ít hưởng gì đến việc bố trí ngập lụt..nên không có - Chủ yếu nhà làm gỗ nhà ở của nơi này? nhiều nhà gạch ngói xây, tràm, gỗ đước, lợp lá dừa mà chủ yếu là làm bằng gỗ nước, rơm rạ tràm, đước.. b. Nhà ở thành phố thị xã, thị trấn ? Quan sát hình và so sánh - HS thảo luận nhóm, ghi ra - Khu chung cư, khu đô sự khác nhau giữa nhà ở phiếu học tập thị, nhà tập thể, khách nông thôn và nhà ở thành sạn….Do đất chật người phố động nên chủ yếu là các - Yêu cầu hs quan sát Khu vực tiếp khách, sinh toà nhà cao tầng, khép hình 2.6 hoạt chung quanh bếp lửa kín… ? Nhà sàn của các dân tộc chính ở giữa nhà.bếp lửa c. Nhà ở miền núi bố trí như thế nào? phụ, khu vực thờ cúng tổ Đa số dân tộc miền núi tiên, chỗ ngủ… đều ở nhà sàn ? Liên hệ sự đổi mới với - Hs tự liên hệ Gồm: phần sàn để ở và điều kiện ở của địa sinh hoạt; phần dưới sàn: phương mình nuôi súc vật…hoặc để dụng cụ lao động c. Tổng kết - HS đọc nội dung ghi nhớ SG K / 29 .HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi SGK /39 d. Hướng dẫn về nhà HS học bài, trả lời nội dung câu hỏi SGK. Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần: 11 Tiết: 21. Bài 9: Thực hành Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: - Củng cố lại những kiến thức về sắp xếp các đồ đạc hợp lý trong nhà ở. - Sắp xếp được đồ đạc trong hình 2.7 SGK và chỗ ở của bản thân và gia đình. - Hình thành nếp sống ăn ở gọn gàng, ngăn nắp. II .Chuẩn bị - Mẫu mô hình cắt bằng bìa cứng hoặc xốp, mặt bằng phòng ở và đồ đạc, keo dính… - Dụng cụ: bút, chì, thước, đồ vẽ… - Tranh vẽ H27 SGK / 39 III. Hoạt động bài giảng 1.ổn định 2. Kiểm tra - Câu 1: Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, lấy ví dụ? - Câu 2: Nhà ở được phân chia thành các khu vực như thế nào? Yêu cầu sắp xếp của mỗi khu vực? - Câu 3: Nêu đặc điểm về cách sắp xếp, bố trí đồ đạc của nhà ở đồng bằng Bắc Bộ. 3. Bài mớia. Đặt vấn đề Trong bài trước chúng ta đã được tìm hiểu lí thuyết về sắp xếp, bố trí hợp lí đồ đạc trong gia đình. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức, những hiểu biết đó của mình vào để tự sắp xếp một số đồ đạc trong gia đình một cách hợp lí nhất. b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Công tác I. Chuẩn bị chuẩn bị - Giấy, bút, thước, dụng cụ - Giáo viên liệt kê sự - Hs kiểm tra lại sự chuẩn vẽ, keo dán giấy chuẩn bị cho hs bị của mình - Sơ đồ phòng 2,5m x 4m Hoạt động 2: Tìm hiểu thu nhỏ, mẫu (mô hình) nội dung thực hành một số đồ đạc - Yêu cầu hs đọc to nội II. Nội dung thực hành dung thực hành - Đọc nội dung thực hành Giả sử em có một căn - Gv yêu cầu hs nhắc lại phòng riêng 10m2 và một một những yêu cầu của 1 - Khu ngủ, nghỉ ngơi cần số đồ đạc gồm: 1 giường số khu vực như chỗ ngủ, kín đáo, yên tĩnh; khu làm cá nhân, 1 tủ quần áo, 1 tủ chỗ làm việc, học tập… việc, học tập cần có ánh đầu giường, 1 bàn học, 2 - Gv hướng dẫn hs cách sáng, nơi để đồ đạc cần ghế, 1 giá sách làm bài thực hành theo thuận tiện, dễ lấy… các công việc: Hs nghe và nắm rõ nhiệm Em sẽ sắp xếp đồ đạc + Các nhóm thảo luận, vụ thực hành trong phòng như thế nào dựa vào các kiến thức đã để thuận tiện cho sinh học và thống nhất cách hoạt, học tập, nghỉ ngơi? sắp xếp cho hợp lí + Dán các đồ vật vào các vị trí đẫ sắp xếp trong căn phòng + Các nhóm trình bày ý kiến của mình về sự sắp xếp đó, các nhóm khác sẽ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Tổ chức thực hành III. Thực hành - Gv chia nhóm thực - Hs nhận nhóm, nhận - Sắp xếp căn phòng với hành, giao dụng cụ thực dụng cụ thực hành, và thực các đồ đạc đã cho một hành cho mỗi nhóm và hành theo các nhiệm vụ đẫ cách hợp lí nhất nêu rõ nhiệm vụ được giao - Trình bày ý tưởng về sự - Gv quan sát, theo dõi, + Thảo luận, đưa ra sắp xếp đó hướng dẫn các nhóm để phương án hợp lí nhất có kết quả tốt nhất + Trình bày ý kiến, nhận - Các nhóm trình bày ý xét, bổ sung lẫn nhau tưởng, các nhóm khác - Lắng nghe và ghi nhớ nhận xét, bổ sung những nhận xét, rút kinh - Gv nhận xét, bổ sung nghiệm của gv chung cho các nhóm và nhấn mạnh cho hs các điều cần chú ý trong quá trình sắp xếp nhà ở. c. Tổng kết- Gv nhắc hs thu dọn và vệ sinh lớp học sau khi thực hành - Nhận xét giờ thực hành (về ý thức chuẩn bị và ý thức thực hành) d. Hướng dẫn- Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về các cách sắp xếp, bố trí nhà ở - Chuẩn bị giấy vẽ, bút, thước, chì, màu vẽ, các dụng cụ vẽ cần thiết để giờ sau tiếp tục thực hành. Phương án cho bài thực hành 9 Tủ cá nhân. Giường ngủ. Bàn học. Tủ quần áo.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 22. Bài 9: Thực hành Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà( tiếp theo ) I Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố thêm kiến thức về sắp xếp, bố trí đồ đạc trong gia đình - Sắp xếp được đồ đạc, chỗ ở của bản thân và gia đình một cách hợp lí - Hình thành ý thức về nếp sống gọn gàng, ngăn nắp II Chuẩn bị - Dụng cụ : bút, thước, giấy vẽ, bút màu, các dụng cụ vẽ cần thiết… - Một số tranh ảnh về sắp xếp đồ đạc trong gia đình(nếu có) III Hoạt động bài giảng 1.ổn định lớp 2. Kiểm tra - Câu 1: Em hãy nêu cách sắp xếp đồ đạc trong nhà ở sao cho hợp lý? Giải thích cách sắp xếp đó của mình? - Câu 2: Các khu vực sinh hoạt trong gia đình được phân chia như thế nào? Yêu cầu của mỗi khu vực? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Tiết trước chúng ta đã thực hành 1 tiết về sắp xếp đồ đạc hợp lí trong gia đình. Hôm nay chúng ta vẫn tiếp tục thực hành để rẽn luyện kĩ năng sắp xếp, bố trí đồ đạc của các em. b. Nội dung dạy học Họat động dạy Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Công tác I. Chuẩn bị chuẩn bị Giấy vẽ, bút, thước, chì tẩy, màu vẽ, các dụng cụ vẽ cần thiết… Hoạt động 2: Nội dung II. Nội dung thực thực hành hành - Gv nêu nội dung và yêu - Hs nghe và nắm rõ nội Em hãy tự bố trí, sắp xếp cầu thực hành dung cần thực hành đồ đạc trong phòng khách - GV gợi ý hoặc yêu cầu - Phòng khách cần rộng của gia đình em với các đồ hs nhắc lại 1 số kiến thức rãi, sáng sủa, thoáng mát; dùng sau: bàn uống nước, 4 về cách sắp xếp một số đồ bàn thờ cần đặt nơi trang ghế, bàn thờ, bình đựng đạc và khu vực sinh hoạt trọng hoặc có thể gắn lên nước, lọ hoa, tivi, tủ đựng phòng khách như: bàn ghế, tường… tivi, gương soi và 2 cửa sổ, bàn thờ, cửa… 1 cửa ra vào III.Thực hành Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Gv nêu yêu cầu thực hành: - Trình bày trên bài vẽ cách + Mỗi hs hoàn thành một sắp xếp theo ý muốn bài vẽ mô tả cách sắp xễp - Hs chuẩn bị mọi dụng cụ - Cuối giờ nộp bài cho gv của mình và bắt đầu thực hành, có + Hs có thể thảo luận với thể thảo luận với các bạn nhau để tìm ra phương án - Cuối giờ nộp bài tập lại hợp lí nhất cho bài vẽ của cho gv mình + Cuối giờ nộp cho gv c. Tổng kết - Thu bài thực hành của hs - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành - Nhận xét ý thức thực hành của hs d. Hướng dẫn - Về nhà làm bài tập sau: hãy bố trí, sắp xếp khu vực nhà bếp của gia đình em cho hợp lí - Tìm hiểu thêm về cách sắp xếp đồ đạc trong gia đình - Đọc trước bài 10.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần 12 Tiết 23. Bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu sau: - Hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp - Biết cần làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và vận dụng vào thực hiện trong cuộc sống - Rèn luyện ý thức lao động và trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp II. Chuẩn bị - Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ ngăn nắp và nhà ở lộn xộn, bừa bộn III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra Câu hỏi: Cần sắp xếp đồ đạc trong gia đình như thế nào cho hợp lí? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề - Gv: ? Trong một ngày bình thường chúng ta có những hoạt động nào? - Hs: Một ngày chúng ta cú rất nhiều hoạt động như ăn uống, học tập, lao động, nghỉ ngơi… - Sau mỗi hoạt động đó, có thể chúng ta đã làm xáo trộn, thay đổi sự sắp xếp đồ đạc trong gia đình hoặc làm cho môi trường không còn sạch đẹp như ban đầu nữa. Vậy thì làm thế nào để có thể giữ cho ngôi nhà của chúng ta luôn gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ để sau những giờ làm việc mệt nhọc, chúng ta được trở về với tổ ấm của mình, để nghỉ ngơi, thư giãn, sum vầy vui vẻ? b. Nội dung dạy học.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tỡm hiểu thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp - Hướng dẫn hs quan sát hình 2.8 và hình 2.9 và so sánh cảnh quan, đồ đạc trong và ngoài nhà. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Hs làm việc theo nhóm, quan sát và so sánh + Trong nhà - Hình 2.8: Chăn màn gấp gọn gàng, để gọn cùng chiều phía dưới giường, bàn học, giỏ sách, sách vở gọn gàng, hoa tươi cắm trong lọ và hoa quả đặt trong đĩa - Hình 2.9: Chăn màn, guốc sách vở, quần áo…vứt bừa bộn, lộn xộn, nhiều giấy vụn, rác đầy nhà. + Ngoài nhà - Hình 2.8: Sõn sạch sẽ, khụng.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> c. Tổng kết - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ - Trả lời cõu hỏi sgk d. Hướng dẫn - Học bài cũ, đọc trước bài 11 - Sưu tầm một số tranh ảnh về trang trớ nàh ở bằng cỏc tranh ảnh, gương mành, rèm... Tiết: 24 Bài 11:. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: - Nờu được cụng dụng của tranh ảnh, gương, rốm cửa…trong trang trớ nhà ở - Lựa chọn được một số đồ vật để trang trí phự hợp với hoàn cảnh gia đình - Hình thành ý thức thẩm mĩ II. Chuẩn bị - Tranh trang trí nhà ở bằng một số đồ vật - Sưu tầm một số tranh, hình ảnh về trang trí nhà ở bằng các đồ vật tranh ảnh, gương, rèm cửa… III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra Câu 1: Thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Vỡ sao phải giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 2: Phải làm gì để giữ gìn sự sạch sẽ, ngăn nắp của ngôi nhà? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Để làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà của mình, ngoài việc thường xuyên lau chùi, quét dọn để giữ cho ngôi nhà luôn sạch đẹp thì chúng ta cũng cần biết cách trang trí thêm làm cho ngôi nhà đẹp hơn nữa. Một cách rất đơn giản mà chúng ta thường sử dụng là trang trí nhà ở bằng một số đồ vật. b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về các đồ vật thường được sử dụng để trang trí cho ngôi nhà ? Theo em, để được dựng Đảm bảo phải cú giỏ trị sử vào trang trí nhà ở thì các dụng vừa cú tỏc dụng trang đồ vật cần đảm bảo những trớ chức năng gì?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Yêu cầu hs quan sỏt hình 2.10 theo hướng dẫn ? Hãy nêu tên các đồ vật được dựng trong trang trí - Các đồ vật như: tranh, nhà ở? ảnh, các đồ vật nhỏ, bình cổ, đồng hồ, thảm, khăn - Gv định hướng để giới trải bàn, gương, rốm… hạn, lựa chọn những đồ vật thường dựng trong trang trí nhà ở như tranh ảnh, gương, rốm, mành… Hoạt động 2: Tìm hiểu về tranh ảnh ? Nêu công dụng của tranh - Hs thảo luận và trình bày ảnh? + Lưu giữ các kỉ niệm, các (Gv gợi ý hướng hs đến sự kiện có ý nghĩa của gia câu trả lời) đình, bản thân + Lưu giữ các giá trị nghệ thuật, thẩm mĩ… + Là những đồ vật đẹp, có tác dụng trang trí ? Khi dựng tranh trang trí - Sẽ tạo thêm sự vui mắt, cho ngôi nhà em sẽ thấy duyên dáng, đầm ấm, dễ thế nào? chịu cho ngôi nhà GV: Lựa chọn tranh ảnh cần dựa vào những yếu tố nào? ? Tranh ảnh thường được treo ở đâu? Gv: Mỗi gia đình có hoàn cảnh khác nhau, mỗi khu vực trong gia đình có một chức năng riêng, và mỗi thành viên trong gia đình cũng có sở thích riêng do đó cần lựa chọn tranh cho phự hợp ? Lựa chọn tranh ảnh theo những nội dung nào?. ? Cần chỳ ý điều gì khi. I. Tranh ảnh 1. Cụng dụng + Lưu giữ các kỉ niệm, các sự kiện có ý nghĩa của gia đình, bản thân + Lưu giữ các giá trị nghệ thuật, thẩm mĩ… + Là những đồ vật đẹp, có tỏc dụng trang trí Tranh ảnh thường được dùng để trang trí nhà cửa, làm đẹp thêm cho ngôi nhà, tạo sự vui tươi, đầm ấm, thoải mái, dễ chịu 2. Cách chọn tranh ảnh. - Lựa chọn tranh ảnh dựa vào ý thích của chủ nhà và tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của gia đình - Trong phòng khách, phòng riêng, góc học tập, nhà ăn…. - Có thể là tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh thư pháp, ảnh gia đình, ảnh cố nhân, ảnh những người mình yêu thích … - Chọn theo sở thích, theo. a. Nội dung tranh ảnh - Tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh thư pháp… - Ảnh gia đình, ảnh cỏ nhân, ảnh những người mình yêu thích ….

<span class='text_page_counter'>(60)</span> chọn nội dung tranh?. khu vực treo tranh và theo điều kiện kinh tế. ? Khu vực phòng khách hay treo tranh gỡ? Phòng riêng treo tranh gì?. - Phòng khách treo tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, tranh của cả gia đình; phòng riêng có thể treo tranh gia đình, tranh cỏ nhân, tranh các nghệ sĩ hay người mà mình yêu thích - hs trả lời; không cần vì sẽ làm mất cân xứng. ? Hoàn cảnh gia đình khó khăn, không gian nhà ở đơn giản thì chúng ta có cần phải treo một bức tranh có nội dung trang trọng và đắt tiền không? ? Hãy nêu các màu sắc của Hs thảo luận tranh theo các thể loại? - Màu sắc của tranh rất phong phú, sang, tối, rực rỡ, nhẹ nhàng… ? Cần chú ý điều gì chọn - Chọn màu sắc của tranh màu sắc của tranh để tăng phự hợp với màu tường, hiệu quả trang trí? màu đồ đạc - Chọn màu tối hoặc màu rực rỡ; hoặc chọn khung tranh màu tối, nền tranh - Gv cho hs làm bài tập màu sáng tình huống: ? Tường màu vàng nhạt, - Chọn tranh màu sắc sang màu kem thì nên chọn màu sủa, tươi tắn, nhẹ nhàng tranh thế nào? tạo cảm giác ấm cúng ? Màu tường là xanh, màu - Căn phòng hẹp nên chọn sẫm thì chon tranh màu tranh nào tạo cảm giác gỡ? thoáng đảng, rộng rãi, như tranh phong cảnh, tranh bãi ? Ta nên chọn màu tranh biển màu rực rỡ, sang sủa; như thế nào cho một căn phần rộng, trống trải nên phòng hẹp hoặc rộng? chọn loại tranh tạo cảm giác ấm cúng, gần gũi, vui tươi, sảng sủa, ấm áp như tranh ảnh gia đình… ? Em nên chú ý đến kích thước của tranh ảnh như thế nào với kích thước của bức tường?. -> Cần chọn tranh theo sở thớch, theo khu vực sinh hoạt và theo điều kiện kinh tế của gia đỡnh. b. Màu sắc của tranh Cần chọn màu sắc của tranh phự hợp với màu tường, màu đồ đạc để làm nổi bật được tranh và tạo cảm giác dễ chịu cho căn phũng. c. Kích thước tranh ảnh phải cân xứng với tường - Khụng nên treo bức tranh to trên khoảng tường nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Cho hs quan sát hình 2.11. - Cú thể ghộp nhiều tranh nhỏ để treo trên khoảng tường rộng 3. Cách trang trí tranh ảnh - Vị trí treo tranh: có thể trên khoảng trống của tường, phía trên tràng kỉ, kệ, đầu giường…. - Tranh được treo ở ? Tranh có thể treo ở đâu? khoảng trống tường, ở khu thờ cúng, ở đầu giường, ở góc học tập, ở phòng ngủ… - Treo vừa vặn, ngay ngắn, ? Cần treo tranh thế nào không quá dày… - Cách treo tranh; tạo cảm giác dễ chịu, dễ + Độ cao: vừa tầm mắt, nhỡn? cân xứng với độ cao trần nhà + Hình thức: ngay ngắn, không lộ dây treo + Số lượng tranh ảnh: không treo quá nhiều tranh Gv cú thể sưu tầm hoắc trên một bức tường cho hs quan sát một số - Tranh ảnh được lựa chọn hình ảnh về trang trí nhà ở và trang trí hợp lí sẽ làm bằng tranh ảnh, hoặc chiếu cho căn nhà đẹp đẽ, ấm đoạn phim về cách trang cúng, tạo sự vui tươi thoải trớ tranh ảnh cho hs theo mái và dễ chịu dõi c. Tổng kết - Gọi hs đọc ghi nhớ - Tác dụng của việc trang trí nhà ở bằng tranh ảnh? d. Hướng dẫn - Hoc bài cũ - Đọc trước phần II, III Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 13 Tiết 25. Bài 11: Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật (tiếp) I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Nêu được công dụng, cách trọn, treo của rèm cửa, mành trong việc trang trí nhà ở - Lựa chọn, trang trí được cho ngôi nhà bằng một số đỗ vật gương, rèm, mành…phù hợp với hoàn cảnh cuả mỗi gia đình. - Giáo dục tính thẩm mĩ II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa về trang trí nhà ở bằng gương, rèm, mành III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Câu 1: Nêu công dụng của tranh ảnh trong trang trí nhà ở? - Câu 2: Em hãy nêu cách chọn, cách trang trí tranh ảnh trong nhà ở? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề Giờ trước, chúng ta đã tìm hiểu về cách trang trí nhà ở bằng tranh, ảnh. Ngoài ra, một số đồ vật cũng được sử dụng rất phổ biến, đó là gương, rèm. mành. Giờ học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta lựa chọn và trang trí được ngoi nhà của mình bằng những đồ vật đó. b. Đặt vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Tranh ảnh Hoạt động 1: Tìm hiểu về II. Gương gương 1. Công dụng ? Gương có công dụng gì? - Gương dùng để soi, trang trí ? Trang trí gương sẽ có tác - Làm căn phòng rộng rãi, dụng gì cho căn phòng? sảng sủa hơn ? Hãy kể 1 câu chuyện hay - Câu chuyện về nhà bác lấy 1 ví dụ về sự tăng độ học Ê-đi-xơn vì không có sáng cho căn phòng nhờ đủ ánh sáng để mổ cho mẹ, gương? đã nghĩ ra cách dùng nhiều ngọn nến để trước gương - Gương dùng để soi và để tăng thêm ánh sáng trang trí, tạo vẻ đẹp cho Gv chốt lại công dụng của căn phòng gương - Gương tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và sáng sủa hơn 2. Cách treo gương - Cho hs quan sát vị trí treo gương hình 2.12 - Treo ở trên tường, trên ? Trong gia đình gương kệ, trên tủ, trên ghế dài, thường được treo ở đâu? gần cửa ra vào, trên bàn - Treo gương rộng phía Treo gương ở những vị trí học… trên tràng kỉ, ghế dài..tạo đó, thì cần chú ý điều gì Cần chọn gương kích cảm giác căn phòng sẽ có khi chọn gương? thước tương đối lớn để tạo chiều sâu hơn cảm giác chiều sâu cho căn - Treo gương trên một.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Căn nhà hẹp, nên treo gương như thế nào? ? Nếu nhà ko có khung gương hay gương cá nhân quá nhỏ có nên treo tường hay ko?. phòng… - Nhà hẹp nên treo gương 1 phần hoặc toàn bộ tường để tạo cảm giác rộng ra - Không nên treo mà nên đặt ở trên mặt tủ, mặt bàn, hoặc đặt ở góc cá nhân. Hoạt động 2: Tìm hiểu về rèm ? Nêu công dụng của rèm? - Trả lời - Gc bổ sung và chốt lại ? Chọn vải may rèm nên dựa vào yếu tố nào? ? Em thường thấy rèm cửa có màu sắc như thế nào?. - dựa vào màu sắc, chất liệu vải - Nhiều màu sắc (vàng, xanh, hồng) nhẹ nhàng, hài hòa, ấm áp…. ? Chọn màu sắc rèm thế - Theo ý thích nào cho phù hợp? Theo khu vực sinh hoạt Theo màu tường, màu cửa và màu đồ đạc chính trong nhà ? Em sẽ chọn màu rèm cửa - Chọn rèm màu vàng hoặc như thế nào nếu màu màu sáng tường là màu kem và cửa gỗ màu nâu sẫm?. ? Rèm cửa thường làm bằng chất liệu nào?. - Chất liệu vải mềm, bền, có độ rủ, có thể là vải in hoa, nỉ, gấm, voan, ren… ? ở mỗi khu vực, rèm được - Cửa chính, cửa sổ lớn lựa chọn ra sao? thường dùng rèm nỉ, gấm…; cửa sổ nhỏ thường dùng voan, ren… - Cho hs quan sát hình 2.13, nhận xét về hình thức kiểu rèm ? Em đã gặp những loại - Rèm treo, rèm kéo có. phần tường hoặc toàn bộ tường sẽ tạo cảm giác căn phòng hẹp rộng ra - Treo gương trên tủ, kệ, bàn làm việc hay ngay sát cửa ra vào tăng thêm vẻ thân mật, ấm cúng và thuận tiện III. Rèm cửa 1. Công dụng - Rèm tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà, ngoài ra còn có tác dụng cách nhiệt 2. Chọn vải may rèm a. Màu sắc - Màu của rèm cửa phải hài hòa với màu tường, màu cửa và màu đồ đạc chính trong nhà - Màu rèm cũng có thể chọn theo ý thích của chủ nhân - Theo khu vực sinh hoạt như phòng khách thì màu rèm hài hòa với màu tường, màu cửa; phòng ngủ thì màu ấm áp, kín đáo; phòng học, phòng làm việc màu trang nhã, sáng sủa, nên chọn màu vàng b. Chất liệu vải - Chất liệu may phải mềm, có độ rủ tự nhiên Loại vải dày như gấm, nỉ… thường dùng cho cửa chính, cửa số lớn Loại vải mỏng như voan, ren thường dùng cho cửa nhỏ 3. Giới thiệu một số kiểu rèm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> rèm nào trong thực tế? Trong trường học em gặp rèm ở phòng nào? ? Đối với điều kiện gia đình em, nên chọn loại rèm nào cho phù hợp? Hoạt động 3: Tìm hiểu về mành ? Công dụng của mành?. ? Nêu những chất liệu mành mà em biết? ? Mành thường được treo như thế nào?. ? Kể tên các loại mành mà em biết?. khung rèm, màn gió…. Phòng thầy hiệu trưởng, phòng thầy hiệu phó…có rèm trang trí - Không nên chọn loại rèm quá đắt tiền, và trông quá trang trọng IV. Mành - Để che nắng, gió, che khuất, và còn làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. 1. Công dụng - Mành có tác dụng che nắng, che gió, che khuất - Mành còn có tác dụng trang trí làm đẹp thêm cho - Nhựa, trúc, gỗ, tre, nứa… ngôi nhà chịu nhiệt, chịu uốn, chịu 2. Các loại mành được tác động của môi - Mành có nhiều loại và trường… làm bằng nhiều chất liệu - Treo ở cửa ra vào, ban khác nhau: công, ngăn cách giữa hai - Mành có nhiều tình năng phòng… phù hợp với yêu cầu của người sử dụng: + Mành nhựa trắng: để che khuất nhưng vẫn giữ sáng + Mành tre, trúc, nứa..che - Mành trúc, mành tre, bớt nằng gió mành nứa, mành nhựa, + Mành treo cửa ra vào, mành gỗ, mành làm theo ban công, ngăn cách 2 dạng hạt vòng… phòng…. c. Tổng kết - Hs đọc phần Ghi nhớ Trả lời các câu hỏi sgk d. Hướng dẫn - Đọc trước bài 12 - Sưu tầm 1 số tranh ảnh, mẫu cây hoa cảnh dùng trong trang trí nhà ở…. Tiết 26. Bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được các mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nêu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở, biết một số loại cây cảnh thường dùng trong trang trí nhà ở - Lựa chọn được cây cảnh phù hợp với ngôi nhà và diều kiện kinh tế của gia đình. - Giáo dục tính thẩm mĩ cho hs II. Chuẩn bị - Tranh vẽ h2.14, h2.15 SGk - Các loại tranh khác có liên quan III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Nêu cách chọn tranh ảnh để trang trí nhà ở? - Câu 2: Rèm cửa, gương, mành có công dụng gì? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề Để làm đẹp cho ngôi nhà, người ta sử dụng những đồ vật để trang trí. Nhưng trong cuộc sống, con người luôn mông muốn được hòa hợp với thiên nhiên. Và để đáp ứng nhu cầu đó, con người đã sử dụng các loại hoa, cây cảnh để trang trí cho ngôi nhà của mình, mang lại vẻ đẹp tự nhiên, gần gũi. Để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta vào bài “Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa” b. Nội dung dạy học Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: ý nghĩa I. ý nghĩa của cây cảnh và của cây cảnh và hoa hoa trong trang trí nhà ở trong trang trí nhà ở - Tổ chức cho hs thảo Hs thảo luận theo nhóm luận - Cây xanh làm tăng vẻ - Tạo cho con người cảm giác đẹp ngôi nhà; tạo cảm gần gũi với thiên nhiên giác gần gũi với thiên - Góp phần làm trong sạch nhiên; bổ sung, làm sạch không khí không khí trong lành - Đem lại niềm vui, sự thư ? Cây xanh có ý nghĩa - Vì cây xanh có chất diệp giãn, góp phần thu nhập cho như thế nào trong trang lục, dưới ánh sáng mặt người lao động trí nhà ở? trời đã hút CO2, H2O và nhả O2 làm sạch không khí ? Giải thích tại sao cây lại - Đem lại niềm vui, thoải có tác dụng làm sạch mái sau khi làm việc; không khí? đem lại thu nhập đáng kể cho người lao động ? Công việc trồng cây - Hs trả lời cảnh có tác dụng gì? ? Nhà em có trồng cây cảnh và dùng hoa trang II. Một số loại cây cảnh và trí không? hoa dùng trong trang trí ? Nhà em trồng cây cảnh nhà ở.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> và hoa gì, ở đâu? Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở - Một số loại như: cây lan - Cho hs quan sát hình Ngọc điểm (lan Tai trâu); 2.14 cây buồm trắng (lan ý); cây ráy xẻ; cây lưỡi hổ; ? Kể tên một số loại cây cây đinh lăng; cây phát cảnh thông dụng? Đặc tài; cây mẫu tử điểm của chúng? Các loại cây cảnh rất phong phú, đa dạng, có thể là cây trồng hoặc cây hoang dại… - Cây có hoa, cây chỉ có lá, cây leo, cho bóng mát.. ? Những loại cây hoa cảnh nào thường được sử - Hs kể tên dụng để trang trí? ? Kể tên những loại cây cảnh mà em biết? - Cho hs quan sát hình - Có thể đặt ở trong 2.15 và liên hệ thực tế phòng và ngoài nhà ? Cây cảnh thường được ở ngoài nhà: đặt ở trước đặt ở vị trí nào của ngôi cửa nhà, trên bờ tường, nhà? hành lang, tiền sảnh… ? Trong nhà và ngoài Trong nhà: góc nhà, phía nhà, cây cảnh được đặt ở ngoài cửa ra vào, treo vị trí nào? tryên cửa sổ, treo trên tường nhà… - Cây phải phù hợp với kích thước và hình dáng ? Để trang trí có hiệu quả của chậu cần chú ý những điều gì? - Cây cao, dáng thanh ? Nếu nhà em có một cây chọn chậu có dáng cao, trúc Nhật Bản dáng cao, miệng rộng vừa phải; còn thanh thì nên chon chậu cây tán rộng thì chọn thế nào? Cây có thân cao, chậu thấp, miệng rộng… tán rộng nên chọn chậu - Chọn chậu phù hợp với nào? cây, phù hợp với vị trí ? Từ đó rút ra cách chọn cần trang trí chậu phù hợp với cây? ? Trên sàn nhà hoặc trên - Trên sàn nhà chọn chậu mặt bàn, mặt tủ nên đặt lớn; còn trên mặt tủ, mặt. 1. Cây cảnh a. Một số cây cảnh thông dụng. - Cây cảnh rất phong phú đa dạng, có thể là cây trồng hoặc cây hoang dại… - Cây cảnh gồm những nhóm chính sau? + Cây có hoa: + Cây chỉ có lá + Cây leo, cho bóng mát b. Vị trí trang trí cây cảnh. - Cây cảnh có thể đặt ở ngoài nhà hoặc trong nhà - Cần chọn chậu và cây phù hợp, cân xứng với nhau và phù hợp, cân xứng với vị trí cần trang trí - Chọn vị trí đặt cây cảnh thích hợp sẽ làm nhà ở hài hòa, đẹp mắt, tạo sự gẫn gũi với thiên nhiên mà vẫn giữ.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chậu thế nào? ? Cây ở cửa sổ, treo trên tường cần chọn kích thước ra sao? ? Cho biết tác dụng của việc đặt cây đúng vị trí?. ? Tại sao cần chăm sóc cây cảnh?. kệ nên chọn loại chậu nhỏ - Kích thước vừa phải, ở cửa số chỉ khoảng 40cm, cây treo thì cần mềm mại, loại cây leo… - Sẽ hài hòa, đẹp mắt cho căn phòng, tạo sự gẫn gũi với thiên nhiên mà vẫn giữ được đủ ánh sáng - Cây được trồng trong chậu nên thức ăn ít, chăm sóc để cây luôn phát triển tốt, lại là 1 công việc giúp con người thư giãn, thoải mái... - Tưới nước, chăm bón, bắt sâu, nhổ cỏ…. được đủ ánh sáng cần thiết.. c. Chăm sóc cây cảnh - Tưới nước vừa đủ, định kì bón phân cho cây - Tỉa cành, lá sâu, làm sạch chậu cây. - Đưa ra ngoài trời sau một thời gian để trong phòng. ? chăm sóc cây cảnh như thế nào? c. Tổng kết - Có nên đẻ cây xanh trong phòng ngủ không? Tại sao? - Địa phương em thường có những loại cây cảnh gì? - Với điều kiện của gia đình, chúng ta nên dùng loại cây cảnh nào đẻ trang trí cho phù hợp (cây mua hay tự kiếm) d. Hướng dẫn - Về nhà tìm hiểu ở địa phương có những loại cây cảnh và hoa nào - Đọc trước phần II. Hoa và tìm thêm qua sách báo, tranh ảnh Ngày tháng năm 2010 Ký duyệt của Ban giám hiệu. Tuần 14 Tiết 27. Bài 12: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa (tiếp).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở, biết được một số loại hoa, cây cảnh thường sử dụng trong trang trí - Biết lựa chọn hoa phù hợp với ngôi nhà và điều kiện kinh tế của gia đình, đạt yêu cầu thẩm mỹ II. Chuẩn bị - Tranh trang trí nhà ở bằng hoa và cây cảnh - Mẫu hoa tươi, hoa khô, hoa giả III. Hoạt động bài giảng 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Câu1: Em hãy nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở? - Câu 2: Kể tên một số cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở? Em đã chăm sóc cây cảnh trong nhà em như thế nào? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu về cách trang trí nhà ở bằng cây cảnh. Ngoài cây cảnh, hoa cũng là một yếu tố trang trí rất phổ biến và cũng có tác dụng vô cùng to lớn tới vẻ đẹp của ngôi nhà. Vậy trang trí nhà ở bằng hoa như thế nào cho phù hợp? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở II. Một số loại cây cảnh và hoa dùng trong trang trí nhà ở Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1. Cây cảnh các loại hoa dùng trong 2. Hoa trang trí a. Các loại hoa dùng trong Gv cho hs quan sát tranh, - Hs quan sát hình ảnh, dựa trang trí hình vẽ, các hình ảnh trong vào thực tế và hiểu biết để sgk thảo luận và trả lời ? Những loại hoa nào - Hoa tươi, hoa khô, hoa * Hoa tươi: rất phong phú, thường được sử dụng trong giả. Chúng rất phong phú có hoa trồng trong nước và trang trí? Đặc điểm chung và đa dạng về chủng loại, hoa nhập ngoại của chúng là gì? màu sắc… ? Hoa tươi được phân loại - Hoa tươi trong nước và theo nguồn gốc như thế hoa tươi nhập từ nước nào? ngoài. Hoa được cắm vào Hoa tươi được dùng trang lọ, bình, lẵng hay bó trí bằng cách nào? * Hoa khô: từ hoa tươi ? Kể tên các loại hoa tươi - Hoa hồng, hoa cúc, hoa được làm khô bằng hóa ở địa phương em thường ly, hoa cẩm chướng, hoa chất, hoặc sấy khô rồi dùng trang trí? huệ…. nhuộm màu, giá thành cao ? Hoa khô được tạo ra - Hoa khô được làm bằng nên ít được sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> bằng cách nào? Người tat rang trí hoa khô như thế nào? ? Hoa giả được làm bằng các vật liệu nào? Hoa giả có ưu điểm nào so với hoa tươi?. cách dùng hóa chất hoặc sấy hoa tươi rồi nhuộm màu. Hoa khô cũng được cắm vào bình, lọ, lẵng… - Hoa giả được làm bằng giấy mỏng, vải, nhựa, nilon, lụa… Hoa giả phong phú, đa dạng, bền, có thể rửa sạch khi bẩn…. Hoa khô được cắm vào lẵng, bình để trang trí * Hoa giả: làm từ nguyên liệu giấy, vải, lụa, nilon… bền, đẹp, nhiều màu sắc, được sử dụng rộng rãi. b. Các vị trí trang trí bằng hoa ? Hoa thường được trang - Hoa thường được đặt ở - Cắm hoa trang trí bàn ăn, trí ở đâu? phòng khách, phòng riêng, tủ, kệ sách, bàn làm việc, bàn làm việc, bàn học, treo tường phòng ăn, treo trên tường + Hoa đặt ở giữa bàn ăn, ? Cần chú ý gì khi trang trí - cần chọn cách cắm hoa bàn tiếp khách được cắm hoa ở các khu vực sinh và đặt hoa ở vị trí phù hợp thấp, tỏa tròn, hoặc dạng hoạt và các vị trí trong gia Bàn ăn, bàn tiếp khách nên tam giác, nhiều hoa lá đình? cắm hoa thấp, ko vướng + Để trang trí tủ, kệ thường tầm nhìn; ở trên tủ, kệ, cần dùng bình cao, ít hoa, lá, cắm hoa để nhìn từ phía cắm dạng thẳng hoặc trước vào, chọn dạng cắm nghiêng, thể hiện 1 mặt thẳng hoạc cắm nghiêng… nhìn từ phía trước vào ? Gia đình em thường cắm - Dịp tết, lễ, rằm, đám hoa vào những dịp nào và cưới, 8/3, 20/11…, và đặt bình hoa ở đâu? thường đặt hoa ở trên tủ, khu thờ cúng hoặc ở bàn tiếp khách… ? ở trường học, hoa được - ở phòng thầy hiệu trưởng, trang trí ở phòng nào? Các phòng hội đồng…Các hs em thường trang trí bằng thường dùng hoa trang trí hoa trong những dịp nào? vào dịp 20/11, đợt hội giảng , 8/3, những dịp lỉ niệm hoặc sinh hoạt tập thể toàn trường… - Không nên đặt quá nhiều ? Có nên cắm hoặc đặt hoa trong một phòng vì nhiều hoa trang trí trong nhìn sẽ không thoáng mắt, không gian một căn phòng và không khí trong phòng hay ko? cũng sẽ không trong lành, thoáng đãng… - Hoa giả và hoa tươi vì giá ? Loại hoa nào thường thành rẻ hơn, nhất là hoa được gia đình chúng ta sử giả vừa bền, đẹp, rẻ, phù dụng nhất? Vì sao? hợp với điều kiện kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> của gia đình c. Tổng kết - Hs đọc” Có thể em chưa biết” - Trả lời câu hỏi SGk d. Hướng dẫn - Về nhà tìm hiểu thêm về các loại hao và cách trang trí các loại hoa trong nhà ở - Đọc trước bài 13, tìm hiểu về cách cắm hoa. Tuần:14 Tiết 28. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 13: Cắm hoa trang trí I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu: - Biết chọn các dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa - Nêu được nguyên tắc cắm hoa trang trí nhà ở - Hình thành tính thẩm mĩ và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngôi nhà II.Chuẩn bị - Tranh cắm hoa trang trí - Sưu tầm thêm các loại tranh ảnh về cắm hoa III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Những loại hoa nào được dùng trong trang trí nhà ở? - Câu 2: Hoa được cắm ở đâu để phát huy tác dụng trang trí? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Chúng ta đã biết rằng hoa có ý nghĩa ntn đối với trang trí nhà ở? Nhưng cắm hoa ntn để tôn lên được vẻ đẹp cho hoa và vẻ đẹp cho ngôi nhà, để tìm hiểu về vấn đề đó, chúng ta cùng vào bài Cắm hoa trang trí b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Dụng cụ và vật liệu cắm về dụng cụ và vật liệu hoa cắm hoa 1. Dụng cụ cắm hoa - Cho hs quan sát tranh - Hình dáng, kích cỡ đa a. Bình cắm hình 2.19 và một số mẫu dạng, phong phú; cao, - Bình cắm hoa dùng để bình cắm hoa đã chuẩn thấp, tròn, dẹt, lẵng, cốc, cắm hoa và cung cấp nước, bị ấm, giỏ… dinh dưỡng cho hoa ? Kích cỡ, hình dáng, Các chất liệu làm bình + Hình dáng, kích cỡ đa chất liệu làm các bình cắm cũng khác nhau: dạng: bình cao, thấp, bát,.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> cắm được thể hiện ntn ? Ngoài những loại bình cắm trên, bằng các ý tưởng sáng tạo độc đáo, các em hãy sử dụng những dụng cụ đơn giản mà vẫn đạt được hiểu cao trong trang trí? ? Ngoài bình cắm, người ta công sử dụng dụng cụ nào khác? - Gv giới thiệu cho hs về những dụng cụ như: Bàn chông là 1 khối kim loại, mặt dưới bằng phẳng, mặt trên gắn nhiều đinh nhọn để cắm cành hoa vào, có nhiều dạng tròn, chữ nhật, bầu dục… Ngoài ra còn 1 số dụng cụ phụ tryợ như binh phun nước, băng dính, dây kẽm để buộc hoặc uốn cành… Gv cho hs quan sát 1 số tranh ảnh cắm hoa nghệ thuật ? Người ta sử dụng những vật liệu nào để cắm bình hoa này?. gốm, sứ, thủy tinh, nhựa, mây, tre, trúc… - Có thể sử dụng các vật dụng đơn giản như bát thủy tinh, chậu, giỏ, cốc, vỏ chai…cũng tạo nét độc đáo. - Dụng cụ cắt tỉa hoa: dao, kéo Dụng cụ để giữ hoa trong b. Các dụng cụ khác bình khi cần: mút xốp, - Dụng cụ cắt tỉa: dao, bàn chông, lưới thép… kéo… - Dụng cụ để giữ hoa trong bình: mút xốp, lưới thép, bàn chông… Ngoài ra còn có bình phun - Dùng hoa, cành, lá nước, băng dính, dây kẽm 2. Vật liệu cắm hoa - Có thể chọn bất kì loại hoa nào, kể cả hoa khô và hoa giả - Cành làm cho bình hoa thêm sinh động, đẹp mắt, như cành thủy trúc - Lá măng, lá vạn tuế, dương xỉ, lưỡi hổ…. ? Nên chọn hoa nào để cắm? - Hs liệt kê ? Cắm thêm cành hoa vào bình hoa có tác dụng gì? Em thấy ở địa phương em, loại cành nào thường được sử dụng? ? Có những loại lá nào hay dùng trang trí cho. lẵng, ngoài ra có thể sử dụng những loại bình đơn giản như bát, vỏ chai, cốc, ấm…một cách sáng tạo, độc đáo + Chất liệu làm bình: thủy tinh, gốm, sứ, nhựa, gỗ, tre, trúc, mây…. - Hs: hoa có dáng cao phải cắm vào bình cao, hoa mềm, thấp, to phải cắm vào bình thấp. a. Các loại hoa Có thể chọn bất kì loại hoa nào để cắm, nhưng khi cắm nên chọn những bông tươi và đẹp nhất làm cành chính b. Các loại cành Có thể dùng cành tươi, cành khô như cành trúc, cành thủy trúc, cành mai… tạo đường nét chính của bình hoa c. các loại lá Các loại lá phổ biến như lá măng, lá dương xỉ, lưỡi hổ, lá thông, lá vạn tuế…tạo vver mềm mại, tươi mát, giữ nước cho bình hoa.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> bình hoa? ? Hãy kể 1 số loại hoa, cành, lá thường dùng để cắm vào các bình hoa trong gia đình em? Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cắm hoa - Gv cắm thử những bông hoa có dáng cao vào bình thấp và cắm hoa có cấu tạo vòng nở lớn vào bình cao, rồi cắm ngược lại, yêu cầu hs quan sát và nhận xét ? Trong một bình hoa, nên sử dụng màu sắc hoa như thế nào?. II. Nguyên tắc cắm hoa 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc - Có thể dùng 1 loại hoặc nhiều loại hoa, một hoặc nhiều màu sắc, màu hoa và màu bình cắm tương phản sẽ làm nổi bật hơn. - Bình màu sáng nên chọn II. Nguyên tắc cơ bản hoa đỏ+vàng+trắng hay 1 1. Sự màu đỏ hoặc tím; Bình tối - Yêu cầu hs quan sát chọn vàng+ hồng+tím hay hình sgk. 1 màu trắng hoặc vàng… ? Gv đưa ra một số màu - Hoa có dáng cao như hoa sắc của hoa như đỏ, - Bình màu tối huệ dơn cắm ở bình cao; vàng, hồng, tím, trắng… hoa to, mềm, thấp như hoa yêu cầu hs chọn màu súng, cúc nên cắm ở bình hoa cắm xen nhau sao thấp cho phù hợp với màu - Có thể dùng 1 màu hay của bình? - Nở không đuề, bông nhiều màu hoa trong 1 bình ? Bình màu nào có thể cao, bông thấp, bông to, - Bình và hoa có màu tương dùng với nhiều màu sắc bông nhỏ… phản sẽ nổi bật hơn. Bình của hoa hơn? màu nâu, đen, xám, trắng ? Quan sát ngoài thiên thích hợp cắm nhiều màu nhiên, em thấy vị trí các sắc hoa bông hoa nở tryên cây như thế nào? - Gv hướng hs đến việc cắm hoa trong bình cũng - Hoa càng nở càng cắm 2. Sự cân đối về kích cần tạo độ chênh lệch thấp sát miệng bình, hoa thước giữa cành hoa và dài ngắn tự nhiên có độ vuơn thẳng hoặc nụ bình cắm - Yêu cầu hs qsat hình cắm xa miệng bình - Hoa có độ nở lớn phải 2.21 để phát hiện vị trí - Độ dài cành chính 1: = cắm sát miệng bình, hoa có các bông hoa phụ thuộc 1,52(D+h), trong đó D là độ vươn thẳng hoặc nụ phải vào độ nở của hoa như cắm xa miệng bình đường kính lớn nhất của thế nào? - Xác định độ dài cành bình; h là chiều cao của ? Tỉ lệ cân đối giữa hoa bình chính so với miệng bình và bình được tính như + Cành chính thứ 1 ( ) Cành chính 2: = 2/3.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thế nào?. Cành chính 3: = 2/3 = 1,5 2(D+h) Các cành phụ có chiều Trong đó D là đường kính dài ngắn hơn cành chính lớn nhất của bình; h là đứng bên nó chiều cao của bình - Hs tính và đưa ra đáp + Cành chính 2 ( ): án: với lọ thấp, độ dài các = 2/3 cành cần cắt lần lượt là + Cành chính 3 ( ): 3740cm, 2527cm; = 2/3 ? Gv cho 1 số giá trị cụ 1618cm + Các cành phụ có chiều thể của D và h để hs tập Với lọ cao, độ dài cành dài ngắn hơn cành chính đo độ dài cành chính cần cần cắt lần lượt là đứng bên nó cắt ( lọ thấp: D= 15cm, 107145cm; 7177cm; Lưu ý: chiều dài các cành h= 10cm; lọ cao: D= được tính từ miệng bình trở 4751cm 20cm, h= 35cm) (chiều dài cần cắt = chiều lên, khi cắt hoa cần chú ý dài cành chính+ chiều cao đến chiều cao của bình lọ hoa) - Yêu cầu hs quan sát - Cách đặt bình hoa phù hình 2.22 và dựa vào 3. Sự phù hợp giữa bình hợp thực tế, nhận xét về cách - Hs trả lời; bàn ăn, bàn hoa và vị trí cần trang trí đặt bình hoa ở các vị trí tiếp khách đặt bình hoa - ở bàn ăn, bàn tiếp khách có phù hợp không? Tại cầm đặt bình hoa thấp, thấp, góc, trên tủ đặt lọ sao? không che khuất tầm nhìn hoa cao; hoa treo tường ? Nêu cách đặt bình hoa có độ dài, cành mềm, rủ của người ngồi trang trí phù hợp với vị xuống… - ở góc nhỏ, trên tủ, kệ đặt trí cần trang trí? lọ cao, nhỏ - Sẽ đạt được hiệu quả - Hoa treo tường mềm, cao nhất khi trang trí, ? Thực hiện đúng buông dài đồng thời nắm vững nguyên tắc cắm hoa có nguyên tắc cắm hoa sẽ tác dụng gì? vận dụng để tạo nên những kiểu cắm hoa độc đáo c. Tổng kết ? Nêu cách tính độ dài cành chính? ? Liên hệ địa phương về các loại hoa và cách chọn hoa phù hợp với bình cắm? d. Hướng dẫn- Về nhà tìm hiểu trong thực tế về các bước cắm hoa- Đọc trước phần III. Quy trình cắm hoa Tuần: 15 Ngày soạn: 29/11/2009 Tiết : 29 Ngày dạy: 30/11/2009 Bài 13:. Cắm hoa trang trí (tiếp) I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu: - Biết chọn các dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa - Nêu được quy trình cắm hoa trang trí nhà ở - Hình thành tính thẩm mĩ và hứng thú cắm hoa trang trí làm đẹp cho ngôi nhà II. Chuẩn bị - Tranh cắm hoa trang trí - Sưu tầm thêm các loại tranh ảnh về cắm hoa III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ? Câu 2: Để cắm hoa trang trí, chúng ta cần chuẩn bị những dụng cụ và vật liệu gì? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Chúng ta đã biết rằng hoa có một ý nghĩa rất lớn trong đời sống của con người. Vì thế, việc sử dụng hoa để trang trí cho ngôi nhà đẹp hơn là một việc cần thiết và đòi hỏi tính thẩm mĩ, sáng tạo...khá cao. Trong nhà ở, chúng ta thường cắm hoa trang trí . Vậy cắm hoa như thế nào cho đẹp và đạt hiệu quả trang trí cao nhất, chúng ta sẽ có được câu trả lời trong bài học này b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Dụng cụ và vật liệu cắm hoa 1. Dụng cụ cắm hoa 2. Vật liệu cắm hoa II. Nguyên tắc cơ bản 1. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về hình dáng, màu sắc 2. Sự cân đối về kích thước Hoạt động 1: Tìm hiểu giữa cành và bình cắm quy trình cắm hoa 3. Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cắm hoa ? Cần chuẩn bị những gì III. Quy trình cắm hoa trước khi cắm hoa? - HS theo dõi tài liệu và 1. Chuẩn bị trả lời - Bình cắm (loại thấp, cao, lẵng, ống, giỏ, vỏ chai...) - Dụng cụ cắm hoa: mút, xốp, ? Em có cách nào để bảo - Hs thảo luận và đưa ra dao, kéo... quản và giữ hoa tươi lâu? các phương án, nhận xét, - Hoa: - Gv nhận xét, và giới bổ sung cho nhau thiệu cách bảo quản và + Giai đoạn 1: trước khi *Cách bảo quản và giữ hoa giữ hoa tươi lâu từ trước cắm: cắt hoa sớm, tỉa lá, tươi lâu khi cắm đến trong và sau cắt vát cuống, ngâm vào + Giai đoạn trước khi cắm: khi cắm. nước - Cắt hoa vào lúc sáng sớm.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Gv cần chú ý đến nhắc hs không nhầm lẫn giữa giai đoạn 1 (trước khi cắm) và giai đoạn 2 (trong và sau khi cắm). Hoạt động 2: Quy trình cắm hoa ? Tại sao ta cần làm việc theo quy trình? - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu để nắm rõ các. + Giai đoạn 2: Trong và sau khi cắm: cắt hoa, xử lí nước.... - Làm việc theo quy trình sẽ nhanh chóng và hiệu quả. (nếu mua ở chợ cũng nên mua vào lúc sáng sớm) - Tỉa bớt lá vàng, lá sâu, cắt vát cuống hoa cách dấu cắt cũ 0,5cm - Cho tất cả hoa vào xô nước sạch ngập đến nửa thân cành hoa, để ở nơi mát mẻ + Giai đoạn trong và sau khi cắm - Cắt dưới nước, nhúng phần gốc của hoa vào trong nước, cắt ở trong nước nhiều lần từ gốc lên đến độ dài cần sử dụng. (Phương pháp này giúp hút nước lên cho hoa tươi lâu, trừ hoa súng, hoa sen) - Xử lý nước: nhúng các vết cắt cuối cùng của hoa vào nước nóng 1-2 phút rồi nhúng ngay vào nước lạnh, giúp tăng khả năng hấp thụ nước của hoa, dùng cho các hoa thân nhỏ - Đốt cháy phần gốc trên lửa, sau đó nhúng ngay vào nước lạnh (thường dùng với hoa đào, trạng nguyên, hoa hồng) - Phương pháp hoá học: trước khi cắm, cắt phần cuối thân nhúng ngay vào dấm, muối hoặc phèn, hoặc có thể thả thêm 1 vài viên B1, C, 1/2 viên Aspirin - Thay nước thường xuyên mỗi ngày (Lưu ý: đã có hoachọn bình phù hợp; đã có bìnhchọn hoa phù hợp) 2. Quy trình thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> công việc cần làm ? - Nghiên cứu tài liệu và - Gv thao tác mẫu, cắm 1 trả lời bình hoa theo quy trình, trong khi làm mẫu kết Hs quan sát gv làm mẫu hợp nhắc hs những điều a. Chọn hoa, bình cắm, dạng cần chú ý để khắc sâu cắm và vị trí trang trí cho phù hơn lí thuyết cho hs - Hs quan sát, ghi nhớ hợp, hài hòa - Gv lưu ý hs 1 số mẫu những vấn đề cơ bản b. Cắt cành và cắm cành thao tác như: chính trước + Cắt tỉa cành không dập c. Cắt các cành phụ độ dài nát khác nhau cho tự nhiên, cắm + Đo các cành chính và xen vào cành chính và che các cành phụ, chú ý các miệng bình...có thể trang trí cành chính lần lượt bằng thêm hoa, lá...Cũng có thể 2/3 cành trước (Sau khi cắm hoa phụ trước rồi cắm tính độ dài cành chính 1, hoa chính sau dùng cành 2 đặt song d. Đặt bình hoa vào vị trí song cành 1, thấp hơn trang trí cành 1 1/3 lần, tương tự Chú ý: Nên cắt cành hoa như vậy với các cành còn trong nước, tránh đặt hoa nơi lại) có nắng, gió; thay nước hàng + Có thể cắm cành phụ ngày trước rồi đến cành chính ? Nêu lại quy trình thực hiện cắm hoa trang trí?-> Gv chốt lại vấn đề c. Tổng kết - Gọi hs trả lời câu hỏi củng cố bài - Gọi hs đọc phần ghi nhớ d. Hướng dẫn - Đọc trước bài Cắm hoa thẳng - Chuẩn bị giờ sau thực hành: chuẩn bị hoa, bình phù hợp với dạng cắm - Sưu tầm thêm tranh ảnh về cắm hoa... Tuần: 15 Tiết : 30. Ngày soạn: 2/12/2009 Ngày dạy: 3/12/2009. Bài 14:. Thực hành Cắm hoa I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu: - Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng thẳng - Thực hành cắm được các loại hoa một cách thẩm mĩ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Biết ứng dụng vào thực tế, tìm kiếm hoa ở xung quanh những loại hoa đễ kiếm để vận dụng vào trang trí II. Chuẩn bị - Dao, kéo, lọ hoa cao - Sơ đồ cắm hoa dạng bình cao - Tranh ảnh minh họa cho phần này - Chuẩn bị Hoa tươi III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1: Nêu các nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa trang trí Câu 2: Trình bày quy trình cắm hoa 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trang trí nhà ở bằng hoa là thế hiện cho mong muốn được gần gũi với thiên nhiên của con người. Trên thực tế, dáng vẻ tự nhiên của mỗi loài rất khác nhau, có loại mọc thẳng đứng, có loại đứng nghiêng, có loại rủ xuống mềm mại. Dựa vào những dáng vẻ đó, con người cũng sáng tạo nên các dạng cắm hoa như cắm thẳng, cắm nghiêng, cắm tròn, cắm hình chữ S...Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu về 5 dạng cắm hoa này. Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu về dạng cắm hoa thẳng b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Cắm hoa dạng thẳng ban đầu đứng 1. Dạng cơ bản - Gv giới thiệu một số mẫu - Quan sát các mẫu cắm a. Sơ đồ cắm hoa cắm hoa dạng thẳng đứng - Cho hs quan sát sơ đồ - Quan sát sơ đồ và lắng (hình 2.24) và giới thiệu nghe Quy ước về góc độ cắm ? Góc độ cắm của các cành và bình cắm thể hiện ntn? - Hs trả lời dựa vào sự + Góc độ cắm các cành hoa quan sát, phân tích tranh vào bình cắm: - Cành cắm thẳng đứng là o cành 0 - Cành cắm ngang miệng ? 3 cành chính được cắm bình là theo góc độ như thế nào? - Trả lời theo sgk + Góc độ cắm của 3 cành chính: - Cành nghiêng khoảng 10  15o hoặc thẳng đứng - Cành chính thứ hai o thường nghiêng 45 - Cành chính thứ ba thường o nghiêng 75 về phía đối.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Có thể chọn hoa nào làm cành chính? - Gv nêu phần chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - Chọn hoa hoặc lá làm cành chính đều được - Hs lắng nghe. - Gv giới thiệu: Dạng cắm này thường sử dụng những loại hoa có dáng vươn thẳng, thể hiện sức sống, ý chí vươn lên mạnh mẽ ? Yêu cầu hs tính độ dài các cành theo bình cắm. diện với cành chính thứ hai + Có thể dùng hoa hoặc lá làm cành chính b. Quy trình cắm hoa + Vật liệu, dụng cụ: cành thông nhỏ hoặc lá măng làm cành chính, hoa đồng tiền làm cành phụ; chọn loại bình thấp, mút xốp. + Quy trình cắm hoa - Cắm = 1,5 (D+h) o. nghiêng 10  15 về phía trái - Cắm cành = 2/3 o nghiêng 45 hơi ngả về sau. - Hs tính. c. Tổng kết - Gọi hs trình bày mẫu cắm của bài - Gọi hs đọc phần ghi nhớ d. Hướng dẫn - Đọc trước bài Cắm hoa nghiêng. - Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp: chuẩn bị hoa, bình phù hợp với dạng cắm - Sưu tầm thêm tranh ảnh về cắm hoa.... Tuần 16 Tiết 31. Ngày soạn: 06/12/2009 Ngày dạy: 07/12/2009. Bài 14:. Thực hành Cắm hoa (tiếp) I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu: - Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng thẳng - Thực hành cắm được các loại hoa một cách thẩm mĩ - Biết ứng dụng vào thực tế, tìm kiếm hoa ở xung quanh những loại hoa đễ kiếm để vận dụng vào trang trí.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> II. Chuẩn bị - Dao, kéo, lọ hoa cao - Sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng - Tranh ảnh minh họa cho phần này - Chuẩn bị Hoa tươi III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã được thực hành cắm hoa dạng thẳng đứng, hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành một dạng cắm hoa nữa, đó là cắm hoa dạng nghiêng. b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Dạng cơ 1. Dạng cơ bản bản a. Sơ đồ cắm hoa - Yêu cầu hs quan sát sơ - Góc độ cắm của 3 cành - Vị trí các bông hoa trải đồ cắm hoa hình 2.28, nêu chính lần lượt là nghiêng rộng và thấp so với miệng o o o 45 , 10  15 , 75 góc độ cắm của các cành bình. Bình hoa có dáng chính ở dạng nghiêng nghiêng về một phía nhiều - Vị trí: hoa thấp hơn và ? Nhận xét về vị trí và góc trải rộng, nghiêng về một hơn độ cắm của các cành chính phía - Góc độ cắm của 3 cành o của dạng cắm nghiêng so chính lần lượt là 45 , với sơ đồ cắm hoa dạng 10  15o , 75o thẳng đứng? - Loại hoa, lá có dáng mềm ? Thường sử dụng những mại như hoa đồng tiền, hoa loại hoa, lá như thế nào lan, cẩm chướng, lá thuỷ cho phù hợp với dạng cắm tiên, lá địa lan, lá cau hoa này? cảnh… b. Quy trình cắm hoa - GV đưa ra phần chuẩn bị - Vật liệu, dụng cụ: hoa vật liệu, dụng cụ của mình - Hs quan sát hồng, lá dương xỉ, bình - Yêu cầu hs quan sát hình thấp, mút xốp 2.29 - Quy trình cắm hoa: - GV hướng dẫn hs quy + Cắm cành = 1,5(D+h) trình cắm hoa o nghiêng sang trái 45 + Cắm cành vào giữa bình, dài khoảng 2/3 , nghiêng 15o , hơi ngả về phía sau + Cắm cành dài 2/3 cành , nghiêng 75o, hơi ngả về phía trước + Cắm cành phụ gồm hoa,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> lá, cành xen vào cành Hoạt động 2: Dạng vận chính và che kín miệng dụng bình Yêu cầu hs quan sát hình - Quan sát 2. Dạng vận dụng 2.30 và nhận xét: - Góc độ cắm thay đổi: các a. Thay đổi góc độ của các ? Góc độ cắm của các cành cành chính lần lượt là 750, cành chính chính so với dạng cơ bản? 45o, 2-3o hoặc có thể dùng - Có thể thay đổi góc độ các góc cắm cho các cành các cành chính theo các chính lần lượt là 0o, 10o, 5o phương án sau: góc độ lần - Vật liệu cắm có thể thay lượt của 3 cành chính là đổi như hoa đồng tiền, lá 750, 45o, 2-3o hoặc 0o, 10o, ? Vật liệu, dụng cụ cắm cỏ… 5o hoa có thể thay bằng loại - Thay đổi bố cục tạo cho - Thay đổi vật liệu cắm nào khác? dãng vẻ bình hoa mềm mại hoa, hoặc trong quá trình - Gv có thể giới thiệu một hơn, tạo thêm 1 mẫu mới, thao tác cắm, có thể tạo ra số cách tạo thêm đường tạo thêm hứng thú cho các đường nét mong muốn nét của cành, lá bằng cách người cắm hoa bằng cách uốn cành, lá, uốn (dùng tay hoặc dây hoa lại… kẽm) ? Tác dụng của sự thay đổi đó? - Yêu cầu hs quan sát hình b. Bỏ bớt một, hai cành 2.31 - Quan sát chính, thay đổi độ dài của ? Bình hoa trong hình sử - Sử dụng hoa phong lan, cành chính dụng những vật liệu nào? lá cau cảnh, lá măng, đã bỏ - Có thể bỏ bớt số lượng ? Góc độ cắm đã được thay đi 1 cành chính và sử dụng cành chính trong bình hoa đổi ra sao? lá cau cảnh, lá măng làm - Thay đổi độ dài cành cành phụ che kín miệng chính bình * Quy trình cắm hoa; - Góc độ các cành chính + Cắm cành dài 2(D+h), o o lần lượt là 75 , 45 . nghiêng 75o - Hs quan sát + Cắm cành dài bằng Gv giới thiệu quy trình 3/4 cành , nghiêng 45o cắm bình hoa mẫu và làm + Cắm cành phụ bằng các mẫu cho hs quan sát lá cau cảnh, lá măng… + Đệm lá cau cảnh phía Hoạt động 3: Tổ chức sau và lá măng che kín thực hành miệng bình. - Chia nhóm, chia dụng cụ, - Hs nhận nhóm và dụng 3. Thực hành giao nhiệm vụ cụ thể cho cụ từng nhóm - Cắm hoa theo mẫu - Quan sát, theo dõi các - Các nhóm hoàn thành bài - Các nhóm trình bày sản nhóm thực hành thực hành, trình bày sản phẩm và nhận xét cho nhau - Nhận xét, sửa sai, uốn phẩm trước lớp, các nhóm nắn cho hs kịp thời nhận xét, rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> cho nhau c. Tổng kết - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành - Nhận xét, đánh giá giờ thực hành d. Hướng dẫn - Về nhà sưu tầm và tập cắm hoa dạng nghiêng theo ý tưởng - Đọc trước phần III. Cắm hoa dạng toả tròn. Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: 09/12/2009 Ngày dạy: 10/12/2009. Bài 14:. Thực hành Cắm hoa (tiếp) I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, hs cần đạt được các mục tiêu: - Nắm được các nguyên tắc cơ bản để cắm hoa dạng nghiêng - Thực hành cắm được các loại hoa một cách thẩm mĩ - Biết ứng dụng vào thực tế, tìm kiếm hoa ở xung quanh những loại hoa đễ kiếm để vận dụng vào trang trí II. Chuẩn bị - Dao, kéo, lọ hoa cao - Sơ đồ cắm hoa dạng nghiêng - Tranh ảnh minh họa cho phần này - Chuẩn bị Hoa tươi: hoa hồng các màu, hoa baby, hoa cúc kim, lá dương xỉ… III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra: Trình bày quy trình cắm hoa dạng nghiêng 3. Bài mới a. Đặt vấn đề ? GV: ở bàn tiếp khách hoặc bàn ăn khi trang trí hoa ta cắm hoa theo dạng nào? Hs: cắm hoa dạng toả tròn. Gv: Cắm hoa dạng toả tròn là cách căm hoa theo trường phái phương Tây. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách cắm hoa này b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: Sơ đồ cắm 1. Sơ đồ cắm hoa hoa - Quan sát - Độ dài các cành chính bằng Gv cho hs quan sát sơ đồ nhau, nhưng màu sắc khác.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> cắm hoa ? So với dạng cắm nghiêng, độ dài cành chính và vị trí các bông hoa có gì khác? - Gv giới thiệu thêm cho hs về cách chọn màu của hoa: + Chọn màu hợp nhau (thuộc loại màu tương đồng, hai màu có vị trí cạnh nhau trong bảng màu) tạo vẻ trang nhã, lịch sự + Chọn màu đối nhau: thuộc màu tương phản (hai màu có vị trí đối nhau trên bảng màu) tạo vẻ rực rỡ, vui tươi + Chọn màu bình: Trong 1 bình cắm thường có 2 màu chủ đạo, nên chọn màu bình giống màu của 1 trong số 2 màu của hoa hoặc nhạt hơn hoặc chọn màu đen, tắng, nâu, xám, xanh lá cây có thể hợp với nhiều màu hoa Gv đưa ra phần chuẩn bị của mình - Yêu cầu hs quan sát hình 2.32, giới thiệu qua cho hs về vật liệu cắm của bình hoa trong hình. - GV nhấn mạnh cho hs về vật liệu cắm hoa của mình: hoa hồng các màu, hoa baby, lá dương xỉ, hoa cúc kim…hoa chủ đạo là hoa hồng Gv thao tác mẫu cho hs quan sát - Gv mở rộng vấn đề: thay đổi độ dài của 2 cành bên trái và bên phải sẽ được dạng cắm mới hình bán nguyệt; Thay đồi độ dài cành chính giữa tạo được. - Độ dài các cành chính bằng nhau, các bông hoa nằm toả đều xung quanh. nhau cắm xen kẽ nhau tạo vẻ rực rỡ cho bình hoa - Các cành phụ xen vào các cành chính và ở dưới toả ra xung quanh. - Hs lắng nghe và ghi nhớ để lấy kinh nghiệm. - Hs quan sát. 2. Quy trình cắm hoa + Vật liệu dụng cụ: nhiều loại hoa và màu sắc, lá măng, lá dương xỉ, hoa cúc kim, bình cắm, mút xốp… + Quy trình cắm hoa: - Cắm 1 bông hồng vàng nhạt làm cành chính thứ 3 ở chính giữa bình có chiều dài D - Cắm 4 bông hồng đỏ làm cành chính thứ 1 chiều dài D sao cho chia bình làm 4 phần - Cắm 4 bông hồng màu kem làm cành chính thứ 2 chiều dài D xen giữa các bông hồng đỏ - Cắm xen các cành cúc màu trắng, vàng sẫm, vàng nhạt xung quanh bình - Cắm thêm hoa baby vào khoảng trống giữa các hoa, lá dương xỉ cắm ở dưới toả ra.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> hình tam giác xung quanh Hoạt động 3: Tổ chức thực 3. Thực hành hành - Nhận nhóm và dụng - Cắm hoa theo mẫu - Gv chia nhóm và dụng cụ cụ - Các nhóm trình bày sản - Nêu nhiệm vụ thực hành - Thực hành cắm hoa, phẩm, nhận xét rút kinh - Quan sát, uốn nắn, góp ý, hoàn thành sản phẩm nghiệm cho nhau sửa sai cho hs và trình bày - Hướng dẫn hs trình bày - Nhận xét, góp ý cho sản phẩm trên bàn và các nhau và chấm điểm nhóm góp ý, nhận xét nhau cho các sản phẩm c. Tổng kết - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành - Nhận xét đánh giá giờ thực hành d. Hướng dẫn - Về nhà sưu tầm và tập cắm hoa dạng toả tròn theo ý tưởng - Đọc trước phần IV. Cắm hoa dạng tự do. Tuần 17 Tiết 33. Ngày soạn: 13/12/2009 Ngày dạy: 14/12/2009. Bài 14:. Thực hành Cắm hoa (tiếp) I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được các mục tiêu: - Biết kết hợp các nguyên tắc cơ bản của cắm hoa và phối hợp các dạng cắm hoa để cắm được một lọ hoa theo ý thích của mình - Cắm được 1 lọ hoa trang trí cho ngôi nhà - Rèn tính sáng tạo, tìm tòi thẩm mĩ của hs II. Chuẩn bị - Tranh ảnh minh hoạ cho dạng cắm hoa tự do - Hoa tươi+ Các dụng cụ, vật liệu cần thiết để cắm hoa III. Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các dạng cắm hoa cơ bản đã được học? 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Trong các giờ trước, chúng ta đã được thực hành cắm các dạng hoa cơ bản theo nguyên tắc và có vận dụng. Để có được 1 bình hoa đẹp của riêng mình, các em cần biết vận dụng sáng tạo, kết hợp các nguyên tắc căn bản để tạo ra nét độc đáo mang sắc thái riêng của bản thân. Trong tiết học này, các em một lần nữa được thử sức và thể hiện khả năng của mình ở dạng cắm hoa tự do. b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức I. Cắm hoa dạng tự do thực hành * Cắm hoa dạng tự do - Gv chia nhóm thực hành, - Hs nhận nhóm và dụng - Vật liệu, dụng cụ:Tuỳ phát các dụng cụ cần thiết, cụ, kiểm tra phần chuẩn bị theo ý thích có thể chọn kiểm tra phần chuẩn bị của của nhóm mình bình cắm và chọn số hs lượng hoa không hạn chế. Hoạt động 2: Tìm hiểu - Cách cắm: Cần linh hoạt, chung về cắm hoa dạng vận dụng các cách cắm hoa tự do cơ bản đã được học, kết Gv giới thiệu cho hs quan hợp hài hoà, sáng tạo độc sát 1 số tranh ảnh về cắm - Quan sát đáo hoa nghệ thuật Ở dạng cắm tự do: có thể - Gv cần nhắc hs một số chọn số lượng hoa và chiều điểm cần chú ý khi cắm - Hs lắng nghe và ghi nhớ dài cành cắm hoa dạng tự do Không nhất thiết phải tuân theo đầy đủ nguyên tắc cắm hoa cơ bản, mà có thể biến tấu các dạng cắm một cách linh hoạt như kết hợp cắm hoa dạng thẳng với cắm hoa dạng nghiêng, có thể bớt một số cành chính, thay đổi độ dài, góc độ cắm của các cành… Gv dành 1 khoảng thời - Các nhóm thảo luận trong gian cho các nhóm thảo vài phút, xây dựng chủ đề luận ý tưởng cắm hoa, sau cắm hoa, trình bày ý tưởng, đó gọi đại diện các nhóm các nhóm khác góp ý. lên trình bày, các nhóm khác có thể góp ý - Hs lắng nghe, rút kinh - Gv cố vấn, góp ý cho hs nghiệm. về cách bố cục, cách phối màu, chọn hoa….

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 3: Tổ chức II. Thực hành thực hành - Hs thực hiên thao tác cắm - GV tổ chức cho các bình hoa theo ý tưởng của Cắm một bình hoa dạng tự nhóm bắt đầu thực hành mình, tiếp thu những gợi ý do theo ý tưởng cắm mẫu hoa theo ý tưởng hướng dẫn của gv để hoàn sáng tạo của mình thiện sản phẩm - Quan sát, theo dõi, hướng dẫn, sửa sai cho các hs khi cần thiết - Gv đôi khi cần cung cấp cho hs 1 số kiến thức về thao tác như: + Những cành mềm, cành to nhưng xốp hoặc cành rỗng khó cắm hoặc khó giữ vững ở mút xốp hoặc bàn chông sẽ dùng một đoạn tăm, cành cứng cắm vào đầu của cành đó hoặc sẽ được cắm vào đầu nhọn của một cành chắc, cứng đã được cắm vào bàn chông - Bày bình hoa của nhóm + Không nên cắm quá mình lên bàn nhiều hoa và lá vào một - Các nhóm tự nhận xét, bình cắm. đánh giá bình hoa của các Gv hướng dẫn hs bày bình nhóm khác hao của mình lên bàn, để - Hs nghe và rút kinh các nhóm nhận xét cho nghiệm nhau Gv bổ sung ý kiến và cho điểm, khuyến khích những bài có ý tưởng độc đáo c. Tổng kết - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành - Nhận xét, đánh giá ý thức thực hành d. Hướng dẫn - Nhắc hs về nhà ôn tập lại kiến thức đã học của chương II và hệ thống câu hỏi ôn tập chuẩn bị cho giờ sau ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần: 18 Tiết:35. Ngày soạn:16/12/2014 Ngày dạy:. Ôn tập chương II I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu sau? - Kiến thức:Hệ thống, củng cố lại được kiến thức đã học trong chương II - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế và trả lời các câu hỏi ôn tập gv đưa ra - Thái độ : Có ý thức tự giác ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I II. Chuẩn bị: GV-HS - Hệ thống câu hỏi và hướng dẫn trả lời câu hỏi - Sơ đồ hoá kiến thức chương II Phương pháp : Vấn đáp, hoạt động nhóm III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: ( kết hợp trong khi ôn tập) 3. Bài mới a. Đặt vấn đề ? Nhắc lại những nội dung chính đã được tìm hiểu trong chương II? - Hs nhắc lại: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở; Giừ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp; Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, cây cảnh và hoa; Cắm hoa trang trí - Gv: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại những kiến thức này để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung kiến thức cần đạt viên sinh.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 1: Hệ thống lại các câu hỏi ôn tập và đưa ra cho hs(5ph) Gv đưa câu hỏi ôn tập chương để hs chuẩn bị Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập kiến thức và trả lời câu hỏi(35ph) Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm, sau đó gọi 1 hs đại diện của nhóm lên trình bày, gv có thể cho điểm Câu 1: Nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người Câu 2: Các khu vực sinh hoạt trong gia đình được phân chia như thế nào? Khi sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực cần chú ý điều gì? Câu 3: Tại sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? Cần phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 4: Có thế trang trí nhà ở bằng các đồ vật nào? Công dụng của chúng?. I. Hệ thống câu hỏi ôn tập - Hs chép câu hỏi ôn tập và chuẩn bị các kiến thức cần thiết II. Kiến thức cần nhớ - Hs thảo luận nhóm, trình bày, các nhóm khác bổ sung. 1. Câu 1: - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người - Hs nêu 3 vai trò - Nhà ở bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng của thiên nhiên và xã hội - Là nơi thoả mãn các nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong gia đình. - Hs Kể ra các khu vực 2. Câu 2: sinh hoạt trong gia Sự phân chia các khu vực trong đình, những điều cần nhà ở và sắp xếp đồ đạc ở các khu chú ý khi sắp xếp vực này (sgk trang 35+ 36) - Hs trả lời và bổ sung cho nhau. - Hs kể: tranh ảnh, rèm, mành, gương…. 3. Câu 3: Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp và các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp (sgk trang 41) 4. Câu 4: Có thể trang trí nhà ở bắng các đồ vật như tranh ảnh, gương, rèm, mành. Công dụng cụ thể: - Tranh ảnh: Lưu giữ những kỉ niệm. các sự kiện có ý nghĩa của gia đình, bản thân; Lưu giuwcx các giá trị nghệ thuật, thẩm mĩ; Là những ddood vật đẹp, có tắc dụng trang trí…Khi dùng tranh ảnh trang trí sẽ làm nhà cửa đẹp thêm, vui mắt, ấm cúng, thoải mái, dễ chịu hơn - Gương: dùng để soi và trang trí tạo vẻ đẹp cho căn phòng; tạo cho.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - hs trả lời - Hs nếu 3 ý nghĩa của cảnh vào hoa Câu 5: Nêu cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở? Câu 6: Cây cảnh và - Nêu các nguyên tắc hoa có ý nghĩa gì trong trang trí nhà ở? - Nêu quy trình cắm Khi dùng cây cảnh và hoa trang trí cần chú ý gì đến vị trí đặt chúng? Câu 7: Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản? Câu 8: Nêu quy trình cắm hoa dạng thẳng, dạng nghiêng, dạng toả tròn? Từ dạng cơ bản của các dạng cắm này, ta có thể vận dụng như thế nào để có một bình hoa mới lạ?. căn phòng cẳm giác sáng sủa, rộng rãi hơn - Rèm: tạo vẻ râm mát, có tác dụng che khuất, làm tăng vẻ đẹp cho ngôi nhà, hoặc cách nhiệt với môi trường bên ngoài - Mành: có tác dụng che nắng, che gió, che khuất, trang trí làm đẹp thêm cho ngôi nhà 5. Câu 5: Cách chọn và sử dụng tranh ảnh để trang trí nhà ở: (sgk trang42+43) 6. Câu 6: + Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở (sgk trang 46) + Vị trí trang trí cây cảnh (sgk trang 48) + Vị trí trang trí hoa trong nhà ở (sgk trang 50) 7. Câu 7: Nguyên tắc cắm hoa cơ bản (sgk trang 54+55) 8. Câu 8: + Quy trình cắm hoa dạng thẳng đứng (sgk trang 58) + Quy trình cắm hoa dạng nghiêng (sgk trang 60) + Quy trình cắm hoa dạng toả tròn: (sgk trang 62) - Từ những dạng cắm cơ bản trên, ta có thể thay đổi góc độ, thay đổi số lượng, thay đổi độ dài các cành chính để tạo được mẫu cắm mới sinh động, sáng tạo… Cụ thể: Dạng vận dụng của các dạng cắm + Dạng thẳng (sgk trang 59) + Dạng nghiêng (sgk trang 61) + Dạng toả tròn: thay đổi độ dài của 2 cành bên trái và bên phải sẽ được dạng cắm mới hình bán nguyệt; Thay đồi độ dài cành chính giữa tạo được hình tam giác. c. Tổng kết:(3ph) - Nhấn lại những kiến thức trọng tâm của chương II, nhắc hs những nội dung cần chú ý.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> d. Hướng dẫn(2ph) - Dặn dò hs về nhà tiếp tục ôn tập chương II, và ôn tập thêm chương I, chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra. Tuần: 18 Tiết: 35. Ngày soạn:20/12/2009 Ngày dạy: 21/12/2009. Ôn tập (tiếp) I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu sau? - Hệ thống, củng cố lại được kiến thức đã học trong chương II - Vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tế và trả lời các câu hỏi ôn tập gv đưa ra - Có ý thức tự giác ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I II. Chuẩn bị - Hệ thống câu hỏi và hướng dẫn trả lời câu hỏi - Sơ đồ hoá kiến thức chương II III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: ( kết hợp trong khi ôn tập) 3. Bài mới a. Đặt vấn đề Chúng ta đã ôn tập được một tiết về những kiến thức đã học trong học kì I. Để củng cố thêm kiến thức cho các em, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhắc lại một số nội dung chính cần nhớ b. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 1: Củng cố Chương II I. Một số câu hỏi và - Gv đưa ra câu hỏi và bài tập bài tập củng cố Câu 1: Hoàn thành câu dưới đây: Câu 1. Hoàn thành a. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là câu dưới đây.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> nơi…..các nhu cầu về…..và … b. Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp đẩm bảo….cho các thành viên trong gia đình, …thời gian khi dọn dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và….cho ngôi nhà c. Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm hài hoà về….và…. Câu 2: Hãy điền Đ vào câu đúng, và S vào câu sai trong các câu dưới đây 1. Chỗ ngủ nghỉ thường bố trí ở những nơi riêng biệt. (…..) 2. Nhà ở chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được. (……) 3. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp sống động cho căn phòng. (…..) 4. Để cắm 1 bình hoa đẹp. không cần chú ý đến sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm 5. Kê đồ đạc trong phòng cần chừa lối đi lại. Câu 3: Một bình cắm có đường kính lớn nhất D= 15cm, chiều cao h= 10cm. Hãy tính độ dài cần cắt của các cành chính để cắm được một bình hoa đẹp và đúng nguyên tắc.. - Hs suy nghĩ, chuẩn bị để lên bảng hoàn thành bài tập. - Hs suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. Các từ cần điện lần lượt là: a. thoả mãn; vật chất; tinh thần b. sức khoẻ; tiết kiệm; tăng vẻ đẹp c. hình dáng; màu sắc Câu 2: Hãy điền Đ vào câu đúng, và S vào câu sai trong các câu dưới đây 1. Đ 2. S 3. Đ 4. S 5. Đ. - Hs dựa vào công Câu 3: thức đã học, tính toán Ta có D= 15cm; h = và đưa ra kết quả 10cm - Chiều dài cần cắt của cành chính thứ nhất = chiều dài cành hoa so với miệng bình + chiều cao lọ hoa = (1,52(D+h))+ h = (1,52(15+10))+ 10 = 3740(cm) Cành chính thứ hai = 2/3 cành chính thứ nhất= 2527cm - Cành chính thứ ba= 2/3 cành chính thứ hai = 1618cm Hoạt động 2: Hệ thống lại kiến - Hs nhắc lại: Các II. Kiến thức chương thức Chương I loại vải thường dùng I - Gv Yêu cầu hs nhắc lại các bài đã trong may mặc; Lựa 1. Các loại vải thường học trong chương I chọn trang phục; Sử dùng trong may mặc dụng và bảo quản * Các loại vải thường.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Các loại vải nào thường dùng trong may mặc? Chúng có đặc điểm gì?. trang phục - Hs trả lời. - Hs trả lời ? Có thể phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học bằng cách nào?. ? Cần lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với bản thân? ? Cần sử dụng trang phục thế nào cho hợp lí? ? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?. - Hs trả lời. - Hs trả lời. dùng trong may mặc: - Vải sợi thiên nhiên - Vải sợi hoá học - Vải sợi pha (Đặc điểm về nguồn gốc tính chất: sgk trang 6, 7, 8) * Phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học - Vò: Vải sợi thiên nhiên dễ nhàu, vải sợi hoá học không nhàu hoặc ít nhàu - Ngâm nước: vải sợi thiên nhiên thấm nước, vải sợi hoá học thấm nước ít, bị cứng lại trong nước - Đốt: tro củ vải sợi thiên nhiên dễ tan, tro của vải sợi hoá học khó tan 2. Lựa chọn trang phục (sgk trang 12, 13, 14, 15, 16) 3. Sử dụng và bảo quản trang phục - Sử dụng trang phục: sgk trang 18, 19, 20, 21 - Bảo quản trang phục gồm: giặt, phơi, là, cất giữ.. c. Tổng kết - Nhấn mạnh một số nội dung trọng tâm, nhắc nhở hs ôn tập kĩ kiến thức - Giải đáp thắc mắc của hs d. Hướng dẫn - Nhắc nhở hs về nhà ôn tập kĩ kiến thức - Chuẩn bị cho kiểm tra học kì.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần: 18 Tiết: 18. Ngày soạn:23/12/2014 Ngày dạy. Kiểm tra học kì I A. Mục tiêu Thông qua bài kiểm tra, học sinh có khả năng : - Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá được kiến thức của bản thân thu được trong học kì I. - Kĩ năng:Rèn được kĩ năng trình bày bài kiểm tra một cách khoa học - Thái độ :Hình thành ý thức nghiêm túc, tự giác, trách nhiệm của bản thân đối với việc học tập B. Chuẩn bị - HS: Ôn tập kiến thức đã học - GV:Đề kiểm tra Học kì I Phương pháp: Tự luận và trắc nghiệm C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra - Kiểm tra Học kì I (có đề bài và Hướng dẫn chấm kèm theo).

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 20 Tiết 37. Ngày soạn: 03/01/2016 Ngày dạy: /01/2016. Chương III:. Nấu ăn trong gia đình Bài 15:. Cơ sở của ăn uống hợp lý A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây: - Kiến thức: Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày - Kĩ năng: Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo. - Thái độ :Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế B. Chuẩn bị Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo. Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: không III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: 2ph Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu ăn trong gia đình. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy? Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng. Gv: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần viên đạt I. Vai trò của các chất ? Yêu cầu hs nhớ lại kiến - Hs kể tên: chất đạm, chất dinh dưỡng thức đã học ở tiểu học và bột, chất béo, vitamin, chất kể tên các chất dinh khoáng dưỡng cần thiết cho cơ Chất xơ và nước là thành thể con người? phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1. Chất đạm (prôtêin) về chất đạm a. Nguồn cung cấp ? Yêu cầu hs quan sát - Hs quan sát, hoàn thành - Đạm động vật: thịt, cá, hình 3.2, kể tên 1 số thực bài tập: trứng, sữa, tôm, cua, ốc, phẩm chứa chất đạm, + Đạm động vật: thịt, cá, lươn… hoàn thành phần diền trứng, sữa, tôm, cua, ốc, - Đạm thực vật: đậu, lạc, vào chỗ chấm mực, lươn… vừng, hạt sen, hạt điều… Gv nhận xét câu trả lời, + Đạm thực vật: các loại mở rộng cho hs: Đậu đậu như đậu tương, đậu tương chế biến thành đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt đậu- một loại thức ăn rất sen, hạt điều… ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao… ? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý? (Gv có thể gợi ý: + Có nên dùng nhiều - Hs thảo luận, trả lời: nên đạm động vật không? dùng 50% đạm động vật và + Nên cân đối như thế 50% đạm thực vật trong.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> nào giữa đạm động vật, đạm thực vật? + Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?) - Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng. ? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người? - Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein” hay “Ở đâu có protein, ở đó có sự sống”. bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm. b. Chức năng dinh dưỡng - Hs trả lời dựa vào sgk - Chất đạm giúp cơ thể phát + Tham gia vào quá trình triển tốt về thể chất: kích tạo hình, là nguyên liệu thước, chiều cao, cân nặng chính cấu tạo nên tổ chức và trí tuệ của cơ thể: kích thước, - Chất đạm cần cho việc tái chiều cao, cân nặng… tạo tế bào chết: giúp mọc + Cấu tạo các men tiêu hoá, tóc, thay răng, làm lành vết các chất của tuyến nội tiết thương như: tuyến thận, tuyến tuỵ, - Chất đạm còn tăng khả tuyến giáp trạng, tuyến sinh năng đề kháng, cung cấp dục… năng lượng cho cơ thể + Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay… + Cung cấp năng lượng cho cơ thể - Yêu cầu hs quan sát - Các thực phẩm có tỉ lệ 2. Chất đường bột (gluxit) tranh đường và bột khác nhau: a. Nguồn cung cấp ? Chất đường bột có + Chất đường: kẹo, mía, - Tinh bột là thành phần trong các thực phẩm mạc nha… chính: các loại ngũ cốc, gạo, nào? Ở các thực phẩm + Chất bột: gạo, ngô, khoai, ngô, khoai, sắn, các loại củ này, thành phần đường sắn, củ quả, đậu coove, mít, quả: chuối, mít, đậu côve… và bột có tỉ lệ như thế chuối… - Đường là thành phần nào với nhau? chính: kẹo, mía, mạch ? Quan sát hình 3.5, phân - Hs quan sát, phân tích: nha… tích hình và nhận xét vè - Trả lời dựa theo sgk b. Chức năng dinh dưỡng vai trò của chất đường - Chất đường bột là nguồn bột đối với cơ thể con cung cấp năng lượng chủ người. yếu và rẻ tiền cho cơ thể để - Gv có thể mở rộng - Hs lắng nghe, ghi nhớ con người hoạt động, vui thêm: hơn ½ năng lượng chơi và làm việc… trong khẩu phần ăn hàng - Chuyển hoá thành các chất ngày là do chất đường dinh dưỡng khác bột cung cấp. Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo = 1,5kg thịt khi cung cấp.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> năng lượng  hiệu quả, rẻ tiền) Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá protein và lipit (chất béo) Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit) - Yêu cầu hs quan sát hình 3.6 ? Chất béo có trong các thực phẩm nào? ? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo. - Quan sát - Trả lời: + Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong… + Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, ôliu…. 3. Chất béo (lipit) a. Nguồn cung cấp - Chất béo động vật: có trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong… - Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu… b. Chức năng dinh dưỡng - Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể - Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. ? Theo em chất béo có - Hs thảo luận và trả lời vai trò như thế nào đối (dựa theo sgk) với cơ thể con người? - Gv phân tích thêm: - Hs lắng nghe và ghi nhớ. + Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng + Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E.. + Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài( nhất là về mùa đông) 3. Tổng kết - Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ ? thức ăn có ai trò gì với cơ thể? ? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo. 4. Hướng dẫn - Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo - Đọc trước vè chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: 03/01/2016 Tuần: 20 Tiết: 38. Ngày dạy: 0 /01/2016. Bài 15:Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế B. Chuẩn bị : Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao/ 3. Nội dung dạy học.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số chất dinh dưởng khác ? Hãy kể tên các vitamin mà em biết? Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D - Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.. ? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người? Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày: + Vitamin A: người lớn: 4000-5000 đơn vị/ngày, trẻ em : 15005000/ngày + Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày; trẻ em 0,5–1mg/ngày + Vitamin C: người lớn: 70- 75 mg/ngày, trẻ em 30- 75mg/ngày. Hoạt động của học sinh - Hs kể: vitamin A, E, C, D, B, K, PP…. - Hs quan sát, thảo luận và trả lời theo sgk. Các nhóm khác bổ sung Vitamin A: có trong cà rốt, cà chua, gấc, đu đủ, xoài, cá, lòng đỏ trứng gà Vitamin B: có trong thịt lợn nạc, thịt gà, thịt vịt, trứng, tôm, lươn, gan, giá đỗ, đỗ xanh Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hào Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời - Hs trả lời: + Vitamin A ngăn ngừa bệnh của mắt, như bệnh quáng gà + Vitamin B: ngừa bệnh động kinh, bệnh phù thũng, bệnh thiếu máu, giúp ăn ngon miệng + Vitamin C: ngừa bệnh hoại huyết, nhiệt, viêm lợi + Vitamin D: chống bệnh còi xương (tắm nắng). Nội dung I. Vai trò của các chất dinh dưỡng 1. Chất đạm 2. Chất đường bột 3. Chất béo 4. Sinh tố (vitamin) a. Nguồn cung cấp + Vitamin A: có trong các củ, quả màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu..gan, lòng đỏ trứng gà, chuối, táo, ổi, mít, rau dền, khoai tây… + Vitamin B: gồm các vitamin B1, B2, B3, B6, B12..trong các thực phẩm: men bia, thịt lợn nạc, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tôm, tim gan, giá đỗ, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu nành… + Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hào… + Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời… b. Chức năng dinh dưỡng + Vitamin A: tốt cho đôi mắt, giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt phát triển, da dẻ hồng hào; tăng sức đề kháng và khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ. + Vitamin B: giúp thần kinh khoẻ mạnh, ngừa bênh phù thũng, tiêu hoá thức ăn + Vitamin C: giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng… + Vitamin D: giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, chất lân, giúp bộ.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Vitamin D: 400 đơn vị/ngày ? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao?. ? Chất khoáng gồm những chất nào? ? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào?. ? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người?. ? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào ? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa không?. ? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào? ? Chất xơ có trong. xương phát triển tốt. + Các vitamin khác như: K, PB, PP…trong 1 ngày cơ thể không cần nhiều nhưng rất quan trọng trong việc chuyển hoá các chất dinh dưỡng, điều hoà chức năng các bộ phận của cơ thể. Mỗi vitamin có chức năng riêng không thể thay thế được. 5. Chất khoáng - Hs suy nghĩ trả lời a. Nguồn cung cấp - Gồm: phốt pho, I ốt, + Canxi và phốt pho có trong cá, canxi, sắt… sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau, - Hs trả lời: dựa vào hoa quả tươi… quan sát trong sgk hình + I ốt: có trong rong biển, cá, a, b, c tôm, sò biển, sữa,muối I ốt + Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, tôm, đậu nàh, rau muống, mật mía, thịt gia cầm… - Hs thảo luận và trả lời, b. Chức năng dinh dưỡng các nhóm khác bổ sung - Canxi và phốt pho: giúp xương và răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp đông máu. - I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể - Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu, xanh xao, mệt mỏi, - Hs trả lời theo sgk ngất xỉu - Hs: có thể cung cấp 6. Nước nước cho cơ thể bằng Nước không phải là chất dinh cách ăn các loại rau dưỡng nhưng lại có vai trò rất xanh, trái cây, hoặc quan trọng đối với đời sống con nước trong thức ăn hàng người: ngày - Là thành phần chủ yếu của cơ thể. - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt. 7. Chất xơ - Hs trả lời (sgk0 Chất xơ cũng không phải là chất - Chất xơ có trong rau dinh dưỡng nhưng là phần thực xanh, trái cây, ngũ cốc phẩm không thể thiếu mặc dù cơ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> những thự phẩm nào?. nguyên chất. - Trả lời theo sgk. thể không thể tiêu hoá được. Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất * Cần phải kết hợp các chất dinh dưỡng vì: + Tạo ra các tế bào mới + Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người + Bổ sung những hao hụt, mất mát hàng ngày + Điều hoà mọi hoạt động sinh lý Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp lý sẽ giúp chúng ta có sức khoẻ tốt. II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn 1. Phân nhóm thức ăn a. Cơ sở khoa học Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn: - nhóm giàu chất đạm - Nhóm giàu chất đường bột - Nhóm giàu chất béo - Nhóm giàu vitamin, chất khoáng b. Ý nghĩa Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho việc tổ chức mua, lựa chọn các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung dinh dưỡng cho nhau.. * Gv kết luận: Mỗi chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau ? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp các chất dinh dưỡng? (Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả lời). - Hs thảo luận và trả lời: để có thể cung cấp năng lượng và các chất càn thiết cho cơ thể, bảo vệ có thể để có sức khoẻ tốt, có đủ trí tuệ để học tập, làm việc và vui chơi. - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9 ? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm? ? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta?. - Hs kể tên 4 nhóm thức ăn và các chất dinh dưỡng mà mỗi nhóm cung cấp cho con người. ? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày của gia đình , nhận xét thực đơn đó đã hợp lí chưa?) ? vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét về. - hs tự đưa ra và nhận xét, các hs khác bổ sung,. - Hs: nhận xét, trả lời. 2. Cách thay thế thức ăn lẫn. - Hs thảo luận và trả lời: giúp ta dễ dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm cho bữa ăn.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> sự thay thế thức ăn theo Ví dụ nhau trong hình - Cần phải thường xuyên thay ? Ở nhà mẹ em thường - Hs trả lời đổi món ăn cho ngon miệng, hợp thay đổi món ăn như thế khẩu vị nào? (Gv có thể gợi ý - Nên thay thế thức ăn trong cho hs về thay thế thức cùng một nhóm để thành phần ăn trong 3 bữa sáng, dinh dưỡng không thay đổi trưa, tối 3. Tổng kết - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3, 4 , 5 sgk 4. Hướng dẫn:- Về nhà học bài cũ - Quan sát tìm hiểu thêm về việc thay thế thức ăn cho các bữa ăn trong gia đình - Đọc trước phần III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Tuần: 21 Tiết : 39,40. Bài 15:. Ngày soạn: 04/01/2016 Ngày dạy: /01/2016. Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp). A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày - Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế B. Chuẩn bị Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Nêu chức năng dinh dưỡng của vitamin và chất khoáng. Những nguỗn thực phẩm nào có chứa các chất dinh dướng này? Dựa vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn được phân chia như thế nào? Việc phân chia đó có ý nghĩa gì? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề ? GV: Chất dinh dưỡng có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, nhưng theo các em, có phải chúng ta cứ cố gắng ăn được cacngs nhiều càng tốt hay không? Chúng ta nên ăn như thế nào cho hợp lí?.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Hs: Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể, nhưng cơ thể cũng chỉ cần hấp thụ một lượng nhất định nào đó, nên chúng ta cần cung cấp cho cơ thể hợp lí, không thừa cũng không thiếu, tránh gây hậu quả xấu 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vai trò của các chất dinh dưỡng II. Giá trị dinh dưỡng ? Yêu cầu hs nhắc lại chức Nhắc lại của các nhóm thức ăn năng dinh dưỡng của chất III. Nhu cầu dinh dưỡng đạm của cơ thể - Cho hs quan sát hình - Quan sát 1. Chất đạm 3.11 a. Thiếu chất đạm trầm ? Nhận xét về thể trạng của - Cậu bé gầy còm, ốm yếu, trọng: cậu bé trong hình? vì mắc bệnh suy dinh ? Cậu bé đang mắc bệnh dưỡng do thiếu chất đạm - Trẻ em sẽ bị suy dinh gì? Nguyên nhân? - Cơ thể phát triển không dưỡng, chậm lớn, dễ bị ? Thiếu chất đạm sẽ gây ra bình thường, cơ bắp yếu mắc bệnh nhiễm khuẩn hậu quả gì? ớt, chân tay khẳng khiu, - Trí tuệ kém phát triển bụng phình to, tóc mọc lưa thưa ? Dấu hiệu nào cho biết cơ - Chậm lớn, hậm mở mang thể bị thiếu chất đạm? trí óc, dễ mệt, thiếu máu, ăn không ngon, da có quầng thâm ? Dự đoán xem nếu thừa - Chất đạm thừa sẽ biến b. Thừa chất đạm chất đạm thì cơ thể sẽ như thành mỡ, gây béo phì Cơ thể béo phì, dễ mắc thế nào? bệnh thận hư, béo phì, huyết áp, tim mạch… - Hs: cần vừa đủ, hợp lí ? Theo em, nhu cầu cơ thể + Nhu cầu: Cơ thể cần cần bao nhiêu đạm? 0,5g/kg thể trọng - Gv thông báo cho hs số liệu 2. Chất đường bột ? Nhắc lại chức năng dinh - Hs nhắc lại a. Thiếu chất đường bột dưỡng của chất đường bột? Thiếu chất đường bột làm ? Nếu thiếu chất đường bột - Người sẽ mệt mỏi, ốm cơ thể ốm yếu, đói mệt sẽ gây ra hậu quả gì với cơ yếu thể? - Yêu cầu hs quan sát hình b. Thừa chất đường bột 3.12 - Quan sát ? Bạn trai trong hình trông - Bạn trai rất béo, do ăn Ăn quá nhiều chất đường như thế nào? Nguyên nhiều bánh kẹo và hoa quả bột làm cơ thể béo phì, nhân? có chất đường bột sâu răng - Để giảm cân, cần giảm.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Làm thế nào để giảm cân? ? Ăn nhiều chất đường bột còn có tác hại gì với hàm răng? ? Theo em nhu cầu chất đường bột của cơ thể là bao nhiêu? - Gv cho cung cấp thông tin cho hs về nhu cầu chất đường bột với cơ thể - Yêu cầu hs nhắc lại chức năng dinh dưỡng của chất béo ? Nếu thiếu chất béo, cơ thể sẽ thế nào?. chất đường bột, ăn nhiều rau xanh và hoa quả, đồng thời cần tập thể dục đều đặn - Ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt còn bị sâu răng - Hs thảo luận và trả lời theo suy nghĩ - Hs lắng nghe. + Nhu cầu: - Người lớn: 6g - 8g/kg thể trọng - Trẻ em: 6g – 10g/kg thể trọng. 3. Chất béo - Hs nhắc lại a. Thiếu chất béo - Nếu thiếu chất béo, người Cơ thể sẽ không đủ năng sẽ mệt, ốm, không có năng lượng và khả năng chống lượng hoạt động, và chống đỡ với bệnh tật và thời tiết, đỡ với môi trường kém, dễ bị mệt, ốm nhất là chịu rét kém - Cơ thể ốm yếu, lở ngoài ? Dấu hiệu cụ thể cho thấy da, mệt, đói, sưng thận b. Thừa chất béo cơ thể thiếu chất béo? - Nếu nhiều chất béo quá, Ăn nhiều chất béo sẽ làm ? Ăn quá nhiều chất béo sẽ cơ thể sẽ béo phì, bụng to, cơ thể béo phì, dễ mắc có tác hại gì? dễ mắc các bệnh về tim bệnh nhồi máu cơ tim, mạch, huyết áp cao huyết áp cao, bụng to… - Hs trả lời: + Nhu cầu: ? Cơ thể con người ăn - Phụ thuộc vào lứa tuổi: lượng chất béo thế nào là tuổi nhỏ cần nhiều, tuổi già đủ? giảm di - Phụ thuộc vào mùa, khí hậu: mùa đông cần nhiều, mùa hè cần ít ? Ngoài các chất dinh - Hs: chất khoáng, chất xơ, * Các chất dinh dưỡng dưỡng trên, còn những nước, vitamin khác chất dinh dưỡng khác nữa? - Thiếu vitamin: da khô, ? Khi cơ thể thiếu các chất đóng vảy, mắt không khoẻ, - Các chất khoáng, này thì sẽ có dấu hiệu gì? không tập trung, đau đầu, vitamin, bị nhiệt miệng, lợi chảy chất xơ, nước cần được sử máu, chân tay đâu nhức, dụng đầy đủ và hợp lý. toàn thân mệt mỏi, xương yếu - Nên ăn nhiều rau, củ, Thiếu chất khoáng: xương quả, phối hợp với nhiều yếu, dễ gãy, răng không loại thực phẩm khác để cứng cáp, mệt mỏi, dễ cáu thay đổi trong các bữa ăn,.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> gắt, da xanh xao đảm bảo sự cân bằng dinh ? Cần cung cấp những chất - Cần cung cấp đầy đủ, dưỡng cho cơ thể. dinh dưỡng này cho cơ thể hợp lí, và cần thay đổi các như thế nào? thực phẩm trong bữa ăn. ? Qua đó, em có nhận xét - Hs: Cần cung cấp cho cơ gì về nhu cầu dinh dưỡng thể đầy đủ và hợp lí tất cả của cơ thể? Chúng ta cần các chất dinh dưỡng cung cấp chất dinh dưỡng Tóm lại: Mọi sự thừa như thế nào cho hợp lý - Hs quan sát, trình bày thiếu chất dinh dưỡng nhất? đều có hại cho cơ thể, do - Yêu cầu hs quan sát hình đó cần cung cấp đầy đủ 3.13a, giải thích lượng và hợp lý. dinh dưỡng cần thiết cho - Hs quan sát và trình bày một học sinh mỗi ngày - Yêu cầu hs quan sát hình 3.13b, nêu lượng dinh dưỡng trung bình cho 1 người trong 1 tháng. 3. Tổng kết - Gv hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài - Làm bài tập 3 trang 75 sgk ( Đáp án câu 3: - Chất đạm có trong: sữa, thịt gà, đậu nành, lạc, thịt lợn - Chất đường bột có trong: gạo, khoai, lạc, bánh kẹo - Chất béo có trong: sữa, thịt gà, bơ, lạc, thịt lợn - Vitamin có trong: sữa, bơ, gạo, khoai - Chất khoáng có trong: sữa - Chất xơ: khoai - Nước: sữa) - Gọi hs đọc phần Ghi nhớ và Có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn - Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm trong thực tế về các chất dinh dưỡng - Đọc trước bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần: 22 Tiết: 41. Ngày soạn: 13/01/2016 Ngày dạy: /2016. Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức :Giải thích được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực phẩm phù hợp. -Thái độ : Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ bản thân và cộng đồng B. Chuẩn bị GV- HS : Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật về vệ sinh an toàn thực phẩm, thông tin về hậu quả của nhiễm trùng thực phẩm và các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: (5ph) Câu 1: Nêu nhu cầu dinh dưỡng của chất đạm với cơ thể? Chất đạm có từ những nguồn lương thực, thực phẩm nào? Câu 2: Chất đường bột có trong nhữnglương thực, thực phẩm nào? Nhu cầu của cơ thể với nó ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 3: Nếu thiếu và thừa chất béo sẽ dẫn đến hậu quả gì? Ngoài chất đạm, chất đường bột, chất béo, các chất dinh dưỡng khác cần cho cơ thể như thế nào? Cần cung cấp chúng cho cơ thể như thế nào? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph ? Nếu gia đình em chẳng may mua rau mới bị phun thuốc trừ sâu, thịt lợn bị bệnh thì có thể gây hậu quả gì với các thành viên trong gia đình? Hs: Mọi thành viên có thể bị đau bụng, bị bệnh hoặc nặng hơn nữa Gv: Qua đài, báo, tivi chúng ta đã thấy vấn đề ngộ độc thực phẩm hiện nay đang gia tăng rất mạnh. Nguyên nhân là do đâu, và làm thế nào để tránh bị ngộ độc thức ăn? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Yêu cầu hs đọc phần thông - Hs đọc và theo dõi I .Vệ sinh thực phẩm tin mở đầu (32ph) ? Em hiểu thế nào là vệ - Vệ sinh thực phẩm là làm Vệ sinh thực phẩm là giữ sinh thực phẩm? cho thực phẩm sạch, tươi, cho thực phẩm không bị không bị bẩn, ôi, nhiễm nhiễm trùng, nhiễm độc, khuẩn, nhiễm độc, ngộ độc nhiếm khuẩn, ngộ độc Gv thông báo: những thực phẩm tươi sống nếu không 1. Thế nào là nhiễm được bảo quản tốt thì sau trùng thực phẩm? một thời gian ngắn sẽ bị vi khuẩn có hại xâm nhập, có mùi lạ, màu sắc biến đổi… nhất là với khí hậu thời tiết nóng và ẩm của nước ta. Những thực phẩm đó đã bị nhiếm trùng. ? Theo em, thế nào là - Hs trả lời theo suy nghĩ nhiễm trùng thực phẩm? của mình - Gv kết luận - Sự xâm nhập của vi ? Hãy kể tên 1 số loại thực - Thực phẩm dễ bị hư hỏng khuẩn có hại vào thực phẩm dễ bị hư hỏng, như: thịt gia cầm, gia súc, phẩm được gọi là nhiễm nhiễm trùng? Tại sao? thịt thuỷ hải sản…Nguyên trùng thực phẩm (thịt,cá nhân là do những thực tươi sống để lâu…) . phẩm này sau khi giết mổ không được bảo quản đúng yêu cầu kĩ thuật, không chế biến ngay hoặc không để nơi thoáng mát nên dễ dàng bị vi khuẩn có hại từ môi trường xâm nhập và phá huỷ, dẫn đến nhiễm ? thực phẩm được để trong trùng.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> tủ lạnh có đảm bảo an toàn không? Tại sao? (Gv có thể gợi ý hs đối với thực phẩm tươi sống và thực phẩm đã chế biến chín). ? Với những thực phẩm được chế biến sẵn như đồ hộp, giò chả, đồ uống có ga, rượu, rau, củ, quả bị phun thuốc bảo vệ thực vật không cho phép hoặc quá liều lượng có phải là thực phẩm bị nhiễm trùng không? Tại sao? - Gv thông báo và kết luận: Đó không phải thực phẩm bị nhiễm trùng mà là bị nhiễm độc ? Thế nào là nhiễm độc thực phẩm? - Gv mở rộng thêm: + Cá nóc là loài cá nhiều độc tố nên khi sử dụng làm thực phẩm cần rất thận trọng (liên hệ cho các em về hiện tượng ngộ độc thực phẩm do ăn cá nóc thời gian qua) + Thịt con có là loại thịt rất bổ, nhưng một số bộ phận trong cơ thể cóc như gan, mật, ruột, trứng…rất độc, cần chú ý khi chế biến (liên hệ cho hs về một vài trường hợp ăn thịt cóc có lẫn 1 chút gan, trứng cóc gây nguy hiểm tính mạng) - Yêu cầu hs quan sát hình 3.14, đọc nội dung ghi trong các ô màu. - Hs: không đảm bảo vì thực phẩm tươi sống chưa qua chế biến thì chỉ giữ được trong một thời gian nhất định, nếu quá thời gian đó sẽ bị nhiễm trùng. Với thực phẩm đã chế biến chín cũng không nên giữ lâu trong tủ lạnh tránh nhiễm trùng - Hs trả lời theo suy nghĩ của mình. -Hs trả lời. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm (rau củ bị phun thuốc sâu, đồ uỗng sử dụng chất phụ gia quá tỉ lệ cho phép…). - Hs lắng nghe và liên hệ thực tế. - Quan sát. 2. Ảnh hưởng của nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? Nhiệt độ nào giảm được sự phát triển của vi khuẩn? ? Nhiệt độ nào chỉ kìm hãm được sự phát triễn của vi khuẩn? ? Nhiệt độ nào thuận lợi cho vi khuẩn nhất? ? Vậy nhiệt độ nào thì an toàn cho thực phẩm nhất? - Gv nhấn mạnh: + Chúng ta cần thực hiện ăn chín uống sôi để đảm bảo an toàn cho thực phẩm và sức khoẻ cho gia đình + thực phẩm nên ăn gọn trong ngày, không nên để quá lâu tránh làm vi khuẩn sinh nở gây nhiễm trùng thực phẩm. - Nhiệt độ: 50oC, 60oC, 70oC, 80oC - Nhiệt độ -10oC, -20oC - Nhiệt độ: 0oC, 10oC, 20oC, 37oC - Nhiệt độ 100oC, 115oC - Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu hs quan sát hình - Hs quan sát, thảo luận, 3.15, hoạt động theo nhóm trình bày. Các nhóm khác ? Nêu các biện pháp phòng nhận xét, bổ sung tránh nhiễm trùng thực phẩm? - Gv kết luận và nhấn mạnh. - Yêu cầu hs liên hệ với phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ở gia đình mình - Gv kết luận: việc giữ gìn - Hs liên hệ vệ sinh thực phẩm cần thiết và phải thực hiện tốt. độ đối với vi khuẩn - Nhiệt độ an toàn cho thực phẩm: 100oC, 115oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết hoàn toàn: 50oC, 60oC, 70oC, 80oC - Nhiệt độ giúp vi khuẩn sinh nở mau chóng: 0oC, 10oC, 20oC, 37oC - Nhiệt độ làm vi khuẩn không sinh nở nhưng không chết được: -10oC, -20oC. 3. Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà + Vệ sinh an toàn thực phẩm: - Giữ vệ sinh chung: vệ sinh trong ăn uống (rửa tay trước khi ăn), vệ sinh nơi chế biến (vệ sinh nhà bếp), vệ sinh khi chế biến (rửa sạch thực phẩm) - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận, tránh ruồi, nhặng, chuột, mèo… - Bảo quản thức ăn: thực phẩm tươi sống chưa chế biến phải được gói kĩ hoặc để trong tủ lạnh; thức ăn chế biến rồi phải cho vào tủ cẩn thận trong hộp..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> để đảm bảo sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội, đồng thời tiết kiệm chi phí cho gia đình, xã hội. + Lựa chọn mua thực phẩm: - - Hoa quả tươi ngon, không dập nát - Thịt, cá tươi màu, không bị sẫm màu hoặc có mùi lạ + Dụng cụ nấu nướng: đảm bảo sạch sẽ, không dùng thớt để thái đồ sống rồi thái đồ chín. 3. Tổng kết(5ph) ? Tại sao cần phải giữ vệ sinh thực phẩm? - Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ - Đọc phần Có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn:(2ph) - Trả lời các câu hỏi trong sgk - Đọc trước phần II, phần III cho tiết sau học tiếp. Tuần: 22 Tiết: 42. Ngày soạn:13/01/2016 Ngày dạy: /2016. Bài 16:. Vệ sinh an toàn thực phẩm (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức: Nêu được một số biện pháp an toàn thực phẩm và phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm - Kĩ năng: Thực hiện được một số biện pháp an toàn thực phẩm và lựa chọn thực phẩm phù hợp. - Thái độ :Có ý thức giữ an toàn thực phẩm, bảo vệ sức khoẻ bản thân và cộng đồng B. Chuẩn bị GV – HS Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật về an toàn thực phẩm, thông tin về hậu quả của nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm và các biện pháp phòng tránh. Phương pháp : quan sát , vấn đáp , hoạt động nhóm C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: 5ph - Câu 1: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Kể tên một số thực phẩm dễ bị nhiễm trùng? - Câu 2: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm - Câu 3: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng thế nào đối với vi khuẩn?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về vaavs dề an toàn thực phẩm và các biện pháp phòng, tránh nhiếm trùng, nhiếm độc thực phẩm. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt I. Vệ sinh an toàn thực phẩm Hoạt động 1: An toàn II. An toàn thực phẩm(15ph) thực phẩm - Yêu cầu hs nghiên cứu - Nghiên cứu, trả lời sgk (dựa vào sgk) - An toàn thực phẩm là giữ ? An toàn thực phẩm là cho thực phẩm không bị gì? nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất - Gv thông báo: Hiện nay, vấn đề ngộ độc thức - hs trả lời dựa vào ăn đang gia tăng trầm nghiên cứu sgk trọng. - Ví dụ: ngộ độc cá nóc, - Nguyên nhân: do dư thừa ? Em hãy cho biết ngộ độc dưa chuột, ngộ lượng thuốc trừ sâu và hoá nguyên nhân của hiện độc đậu đũa, ngộ độc mật chất trong sản xuất, chế biến tượng này? cá trắm, hoa quả từ trung và bảo quản; quy trình sản ? Cho ví dụ về một số vụ Quốc do ngâm thuốc để xuất, chế biến chưa đảm bảo ngộ độc thực phẩm? giữ cho tươi lâu… an toàn - Cần lựa chọn, xử lí thực phẩm đúng đắn, hợp vệ sinh ? Chúng ta cần làm gì để 1. An toàn thực phẩm khi thực phẩm được an toàn? - Hs quan sát, liên hệ và mua sắm trả lời + Thực phẩm tươi sống: - Yêu cầu hs quan sát cá, thịt, tôm, trứng… hình 3.16 kết hợp với + Thực phẩm đóng hộp: thực tế trong gia đình sữa hộp, thịt hộp, dầu ăn, ? Hãy kể tên các thực nước giải khát, nước phẩm mà gia đình ngọt… thường mua sắm? (Hoàn - Khi mua sắm, cần chú ý thành điền vào chỗ xem thực phẩm có tươi trống) ngon hay không, hoặc ? Nêu các biện pháp đảm còn hạn sử dụng hay bảo an toàn thực phẩm? không + Rau, quả, thịt cá tươi hoặc được ướp lạnh + Thực phẩm đóng hộp.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Gv kết luận:. hay bao bì phải xem hạn sử dụng + không để lẫn lộn thực Để đảm bảo an toàn thực phẩm ăn sống và thực phẩm khi mua sắm, ta cần phẩm cần nấu chín chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng không bị ôi, ươn, ẩm mốc, và không để lẫn lộn các loại thực phẩm với nhau. - Gv có thể đưa ra một - Hs lắng nghe và ghi nhớ số kinh nghiệm chọn để lấy thêm kinh nghiệm mua thực phẩm cho hs: + Thịt tươi: khô ráo, không chảy nước, màu tươi hồng, săn chắc, có độ đàn hồi (ấn tay vào thịt lõm dính tay, bỏ tay ra vết lõm mất ngay) + Cá tươi: mắt trong, mang đỏ, thân cá mềm, còn bơi càng tốt, không mua cá mắt trắng, mang thâm đen + Đồ hộp: hạn sử dụng còn dài, hộp không bị gỉ, biến dạng + Rau quả: màu sắc tươi 2. An toàn thực phẩm khi ngon chế biến và bảo quản - Hs: tại nhà bếp ? Trong gia đình em, thực phẩm được chế biến ở đâu? ? Nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm? ? Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng cách nào?. - Bàn bếp, thớt, dao, dụng cụ làm bếp, quàn áo… - trong quá trình chế biến như thái thịt cắt rau, chế biến đồ nguội…nấu, …. - Gây ngộ độc, ói mửa, tiêu chảy, mệt mỏi…. - Hs nghiên cứu, thảo ? Nếu thức ăn không luận và trình bày được đảm bảo sẽ gây ra + Thực phẩm đã chế.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> hậu quả gì? - Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập sgk đưa ra: cần bảo quản như thế nào với: thực phẩm đã chế biến; thực phẩm đóng hộp; thực phẩm khô …. - Gv kết luận. Hoạt động 2: Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, kết hợp với liên hệ thực tế về tình trạng gia tăng ngộ độc thức ăn trong thời gian qua ? Có những nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thực phẩm? Cho ví dụ Gv giải thích thêm cho hs hiểu rõ hơn - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu ? Cần giữ vệ sinh môi trường ăn uống như thế nào? ? Cần mua thực phẩm như thế nào? ? Với đồ hộp cần chọn sản phẩm như thế nào? ? Để thức ăn đảm bảo, cần chú ý gì khi chế biến? ? Thức ăn đã chế biến cần bảo quản thế nào?. biến: cho vào hộp kín để tủ lạnh (thời gian ngắn) + Thực phẩm đóng hộp: để tủ lạnh nên mua vừa dùng + Thực phẩm khô: phải được phơi khô cho vào lọ kín, kiểm tra thường xuyên, tránh mốc, sâu. Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn trong quá trình chế biến và bảo quản. Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản chu đáo sẽ làm vi khuẩn phát triển mạnh, gây ngộ độc cho người… III. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm(18ph) 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn Có 4 nguyên nhân chính dẫn đến ngộ độc thức ăn + Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sainh vật + Do thức ăn bị biến chất + Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc + Do thức ăn bị ô nhiễm các chất độc hoá học, hoá chất bảo - Hs nghiên cứu tài liệu, vệ thực vất, chất phụ gia… liên hệ thực tế và trả lời 2.Các biện pháp phòng - Hs nghiên cứu và trả lời tránh ngộ độc thức ăn - SGK trang 79 - Giữ vệ sinh nơi nấu nướng và vệ sinh nhà bếp: - Khi mua sắm: chọn thực - Hs trả lời phẩm tươi ngon, không dập nát, không có mùi, có màu lạ; không dùng các thực phẩm có - Thực phẩm tươi, ngon, sẵn chất độc và đồ hộp đã quá ko có độc hạn sử dụng - Sản phẩm còn hạn sử - Chế biến: dùng nước sạch để dụng, không bị phồng chế biến thức ăn , rau quả sống rộp, gỉ… cần rửa trực tiếp dưới vòi nước - Cần rửa kĩ, nấu chín chảy, gọt vỏ, bảo quản cẩn thận, tránh ruồi nhặng đậu vào; Nấu chín thực phẩm - Cần để nơi kín đáo, an - Cất giữ và bảo quản thực.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> toàn, khô ráo, không bị phẩm chu đáo, an toàn, để nơi nhiễm các chất độc, khô ráo, cách xa hoá chất độc ? Khi có dấu hiệu bị ngộ không bị ruồi bọ… hại;, tránh côn trùng, sâu bọ… độc thức ăn, cần làm gì? - Tuỳ vào mức độ nặng Gv kết luận: Để đảm bảo nhẹ, có biện pháp xử lý an toàn thực phẩm, cần thích hợp. Nhưng nếu giữ vệ sinh sạch sẽ, chọn hiện tượng xảy ra nghiêm thực phẩm an toàn, nấu trọng mà không rõ chín và bảo quản chu nguyên nhân cần đưa đáo ngay đến bệnh viện 3. Tổng kết (5ph) Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm.Trả lời câu hỏi 1, 4 sgk. Đọc ghi nhớ 4. Hướng dẫn (2ph) - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk - Đọc trước bài 17. Tuần: 23 Tiết: 43. Ngày soạn: 31/01/2016 Ngày dạy: /2016 Bài 17:. Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Giải thích được tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn - Lựa chọn được cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi khi chế biến - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Câu 1: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Kể tên một số thực phẩm dễ bị nhiễm trùng? Câu 2: Nêu các biện pháp an toàn khi mua sắm, chế biến và bảo quản thực phẩm Câu 3: Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn III. Bài mới 1. Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Các chất dinh dưỡng rất cần thiết với cơ thể con người, nhưng trong quá trình chế biến các chất dinh dưỡng thường bị mất đi. Vậy làm thế nào để giữ được chúng trong thực phẩm? 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên ? Nhắc lại những chất - Hs nhắc lại. chất dễ tan dinh dưỡng? Chất nào trong nước: đường bột, dễ tan trong nước? vitamin, chất khoáng… ? Để đảm bảo chất dinh - Hs: Cần bảo quản trong dưỡng trong thực phẩm, quá trình chuẩn bị chế ta cần bảo quan trong biến và trong khi chế biến giai đoạn nào? I. Bảo quản chất dinh Hoạt động 1: Bảo quản dưỡng khi chuẩn bị chế chất dinh dưỡng khi biến chuẩn bị chế biến ? Kể tên các thực phẩm - Hs: thịt cá, rau, củ, quả, mà em cho là dễ bị mất ngũ cốc… chất dinh dưỡng? - Gv hướng hs tới 1 số thực phẩm dễ bị mất chất dinh dưỡng: thịt, cá, rau, của, quả, đậu hạt, ngũ cốc 1. Thịt, cá - Yêu cầu hs quan sát - Hs quan sát hình 3.17 Thịt: có nước, chất béo, chất ? Trong thịt cá có các - Trả lời (sgk) sắt, phôt pho, vitamin B, chất chất dinh dưỡng nào đạm cần bảo quản? Cá: có chất đạm, vitamin A, ? Biện pháp bảo quản - Khi mua về nên làm B, C, chất khoáng, phôt pho, các chất dinh dưỡng ngay, không ngâm, rửa chất béo trong thịt cá là gì? thịt, cá sau khi đã cắt lát - Hs: ? Liên hệ thực tế , khi + Thịt: rửa sạch trước khi mua thực phẩm này về, thái mẹ em thường sơ chế + Cá: làm sạch vẩy, nhớt, như thế nào? bóc màng đen, rửa sạch rồi cắt khúc + Tôm: bỏ đầu, râu, rửa sạch, để ráo nước, nếu có trứng cần rửa bằng nước ấm để trứng không rơi ra ? Tại sao cần bảo quản - Vì nếu để lâu, chất dinh như vậy? dưỡng trong thịt, cá sẽ hao hụt đi, và các chất dinh.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> dưỡng trong thịt, cá dễ tan vào nước. ? Cần chú ý gì khi bảo - Bảo quản chu đáo, cẩn quản, cất giữ các thực thận - Không ngâm, rửa thịt, cá phẩm này sau khi đã cắt lát vì chất - Gv kết luận: - Hs lắng nghe và ghi nhớ khoáng và sinh tố dễ mất đi - Cần quan tâm bảo thực phẩm chu đáo để làm tăng giá trị của thực phẩm: không để ruồi nhặng đậu vào, giữ thức ăn ở nhiệt độ phù hợp - Quan sát hình 3.18 - Quan sát, kể tên: củ cải, 2. Rau, củ, quả, đậu hạt ? Kể tên các loại rau, đậu đũa, đậu côve, cà rốt, tươi củ, quả, đậu tươi thường susu, bắp cải, hành tây, dùng trong chế biến khoai tây, sup lơ, cà, su thức ăn? hào… ? Trước khi chế biến - Cần gọt vỏ, rửa sạch, cắt, phải qua thao tác gì? thái… ? Cách rửa, gọt, cắt, thái - Hs trả lời: Tuỳ loại rau có ảnh hưởng gì đến giá quả có cách gọt, cắt, thái trị dinh dưỡng? rửa khác nhau. Khi sơ chế rau củ nếu không đúng cách sẽ làm mất các chất sinh tố, chất khoáng trong - Gv mở rộng thêm: thực phẩm. + Rau xanh: loại bỏ - Hs: lắng nghe phần lá già, úa, trước khi rửa sạch, sau đó mới cắt hoặc vò, không - Để rau củ, quả tươi không ngâm rau lâu trong bị mất chất dinh dưỡng và nước hợp vệ sinh nên rửa thật + Củ: rửa sạch đất rồi sạch, nhẹ nhàng, không để mới gọt vỏ, bỏ mầm nát, không ngâm lâu trong + Quả: cần rửa sạch, ráo nước, không thái nhỏ khi rửa nước rồi mới gọt, thái… - Hs ghi kết luận và không để khô héo - Gv kết luận - Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn 3. Đậu hạt khô, gạo ? Quan sát hình và nêu - Hs: - Các loại đậu, hạt khô rất dễ các loại đậu hạt, ngũ + Đậu hạt khô: đậu đen, bị mốc, mọt, do đó trước khi cốc thường dùng? đậu xanh, đậu tương, lạc, bảo quản cần phơi khô, loại vừng, hạt điều, ngô bỏ hạt sâu, mốc, để thật + Gạo: gạo nếp, gạo tẻ nguội rồi mới cho vào lọ đậy ? Với các loại hạt khô - Cần phơi khô, để nơi kín kín nơi khô ráo, thỉnh thoảng trên cần bảo quản thế đáo, khô ráo, vứt bỏ hạt bị kiểm tra lại.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nào?. - Gv kết luận. sâu, mọt, mốc. Hoặc mua về nên mua vừa đủ ăn, không dự trữ quá nhiều, để lâu sẽ không ngon. - Gạo nếp, gạo tẻ: chỉ nên mua vừa đủ ăn cho thời gian ngắn (gạo tẻ) hoặc dùng đến đâu mua đến đó (gạo nếp), tránh cho gạo để lâu sẽ bị mốc, mọt. Khi vo không nên vo kĩ quá sẽ làm mất vitamin B ở vỏ lụa sát hạt gạo. 3. Tổng kết - Nhắc lại kiến thứa trọng tâm - Trả lời câu hỏi 1, 2 trong sgk 4. Hướng dẫn - Về nhà học bài cũ - Đọc trước phần II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến. Tuần: 23 Tiết: 44. Ngày soạn: 02/02/2016 Ngày dạy: 2016 Bài 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN(TT). A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Giải thích được tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn và trình bày được ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng - Lựa chọn được cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi khi chế biến - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Câu 1: Làm thế nào bảo quản được chất dinh dưỡng trong thịt cá khi chưa chế biến? Câu 2: Nêu cách bảo quản dinh dưỡng đõi với rau quả khi chuẩn bị chế biến. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Chúng ta có thể bảo quản được chất dinnh dưỡng trong thực phẩm từ trước khi chế biến, nhưng trong khi chế biến cũng cần hết sức chú ý để các chất dinh dưỡng không bị mất đi. Chúng ta cần làm thế nào để đảm bảo điều này? 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến II. Bảo quản chất dinh Hoạt động 1: Tìm hiểu dưỡng trong khi chế biến sự cần thiết phải bảo 1. Tại sao phải quan tâm quản chất dinh dưỡng bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến - Hs nghiên cứu, thảo trong khi chế biến món ăn? - Yêu cầu hs nghiên cứu luận và trả lời, bổ sung - Thực phẩm đun nấu , rán, tài liệu, thảo luận cho nhau xào…lâu quá sẽ mất nhiều ? Tại sao cần quan tâm - Vì: đun nấu nhiều sẽ sinh tố và chất khoáng (dễ bảo quản chất dinh dưỡng mất các sinh tố tan trong tan trong nước như: sinh tố khi chế biến? nước hoặc trong chất C, B, và PP hay dễ tan trong béo chất béo như sinh tố A, D, ? Các chất dinh dưỡng - Các sinh tố: C, B, PP E ,K) nào tan trong nước, chất dễ tan trong nước; Các dinh dưỡng nào tan trong sinh tố A, D, E, K dễ tan chất béo? trong chất béo ? Khi chế biến thức ăn - Hs thảo luận và trả lời - Khi chế biến cần chú ý: cần chú ý diều gì để ko bị + Cho thực phẩm vào luộc mất đi các chất dinh hay nấu khi nước sôi dưỡng trong thực phẩm? + Tránh đảo nhiều khi nấu + Không đun lại thức ăn nhiều lần + Không dùng gạo xát quá trắng hay vo kĩ gạo + Không nên chắt nước cơm Hoạt động 2: Tìm hiểu bỏ đi. ảnh hưởng của nhiệt độ 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thành phần đỗi với thành phần dinh dinh dưỡng dưỡng ? Tại sao cần chú ý đến - Vì nhiệt độ cao làm nhiệt độ nấu nướng? các chất dinh dưỡng bị biến đổi, biến chất, tiêu ? Kể tên các chất dinh huỷ a. Chất đạm dưỡng dễ bị mất bởi nhiệt - Hs: chất đạm, chất béo, độ? chất đường bột, chất Khi đun nóng ở nhiệt độ quá khoáng, sinh tố cao giá trị dinh dưỡng sẽ ? Nhiệt độ có ảnh hưởng - Nhiệt độ cao sẽ làm giá giảm thế nào với chất đạm trị dinh dưỡng giảm.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> trong thực phẩm? - Gv có thể mở rộng: khi luộc gà, vịt, thịt…hay thực phẩm chứa chất đạm khi sôi nên vặn nhỏ lửa để thịt chín bên trong và không bị mất dinh dưỡng ? Ở nhiệt độ cao thì chất béo sẽ làm chất dinh dưỡng trong thực phẩm biến đổi thế nào? ? Khi rán có nên để lửa to quá không? ? Tại sao khi chưng đường làm nước màu kho cá, thịt, đường lại bị biến màu? ? Chất đường bột có sự thay đổi thế nào ở nhiệt độ khác nhau?. - Nhiệt độ cao làm mất sinh tố A. b. Chất béo Đun nóng nhiều sẽ làm phân huỷ sinh tố A và chất béo biến chất. - Khi rán không để lửa quá to - Vì chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ chuyển màu nâu, vị đắng. - Hs trả lời. c. Chất đường bột - Ở 1080C chất đường chuyển màu nâu, vị đắng - Chất tinh bột dễ tiêu hơn, sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ tiêu huỷ ở nhiệt độ cao d. Chất khoáng Chất khoáng dễ tan trong nước. ? Quá trình nấu nướng sẽ - Chất khoáng dễ tan ảnh hưởng gì đến chất trong nước khi đun nấu. khoáng? Gv: Nên sử dụng nước luộc thực phẩm e. Sinh tố ? Chất sinh tố nào dễ mất - Hs trả lời Các chất sinh tố dễ tan trong đi khi đun nấu? nước: C, B, PP hoặc dễ tan Gv: Sinh tố C khó bảo trong chất béo như: A, D, E, quản, bị oxy hoá nhanh ở K nên cần bảo quản hợp lý nhiệt độ cao do đó nên sử trong quy trình kĩ thuật chế dụng rau quả tươi, tránh biến món ăn. thái nhỏ và ngâm nước lâu 3. Củng cố ? Nhiệt độ ảnh hưởng thế nào đến giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Cần chú ý như thế nào đến nhiệt độ khi chế biến món ăn? (Trả lời: Các chất dinh dưỡng dễ bị thoái hoá, biến chất hoặc tiêu huỷ bởi nhiệt độ, do đó cần sử dụng nhiệt hợp lý trong quá trình chế biến món ăn, tránh để nhiệt độ cao) ? Trả lời câu hỏi 3, 4 sgk - Gọi hs đọc Ghi nhớ 4. Hướng dẫn - Về nhà đọc Có thể em chưa biết - Đọc trước bài trước 18.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 24 Tiết: 45. Ngày soạn: 02/02/2016 Ngày dạy: /2016 Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nêu được tầm quan trọng của chế biến thực phẩm và kể tên được một số phương pháp chế biến thực phẩm được sử dụng phổ biến nhất - Nắm được quy trình thực hiện phương pháp làm chín thực phẩm trong nước và làm chín thực phẩm bằng hơi nước - Nấu được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị - Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm - Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng - Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: - Câu 1: Tại sao phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến? Cần chú ý điều gì khi chế biến món ăn. - Câu 2: Các chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng như thế nào bởi nhiệt độ? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Gv: Thực phẩm sau khi mua về cần chế biến theo nhiều cách khác nhau. Tại sao phải đề ra những phương pháp chế biến thực phẩm đó? - Hs: Để tạo ra các món ăn ngon, dễ tiêu hoá, hợp khẩu vị và thời tiết, lại đẩm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm - Gv: Trong bữa ăn hằng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào? - Hs: trả lời: luộc, xào, nấu, rán, nướng, kho, hấp, rang, muối… - Gv: Có rất nhiều phương pháp chế biến món ăn, vậy những phương pháp này thực hiện như thế nào, yêu cầu gì, chúng ta cùng tìm hiểu 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Phương pháp chế biến phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng thực phẩm có sử dụng nhiệt nhiệt - Là làm cho thực phẩm ? Thế nào là phương pháp được chín ở nhiệt độ và chế biến thực phẩm có sử thời gian thích hợp dụng nhiệt? ? Có những phương pháp - Hs liệt kê chế biến thực phẩm nào sử dụng nhiệt? 1. Phương pháp làm chín Hoạt động 2: Tìm hiểu thực phẩm trong nước phương pháp làm chín thực phẩm trong nước ? Quan sát thực tế gia đình, - Có thể luộc, nấu, kho trong môi trường nước thường chế biến những món gì? ? Thế nào là luộc? - Hs trả lời theo sgk a. Luộc ? Lượng nước trong món - Cần cho nước vừa đủ - Luộc là làm chín thực luộc nên lưu ý thế nào? Có ngập thực phẩm, tránh cho phẩm trong môi trường thể đun quá lâu không? nhiều sẽ làm nhạt nước và nhiều nước với thời gian gây lãng phí. Không nên đủ để thực phẩm chín mềm đun quá lâu, cần thời gian - Tuỳ loại thực phẩm mà ? Kể tên một vài món hợp lý cho thực phẩm chín cho vào luộc từ nước lạnh luộc? mềm hay nước sôi ? Có thực phẩm động vật - Hs: rau, thịt, cá… * Quy trình thực hiện nào cần cho vào lúc đã sôi không? - Làm sạch nguyên liệu Gv kết luận thực phẩm (sơ chế thực ? Hãy nêu cách làm một số - Hs trả lời phẩm) món luộc trong gia đình - Luộc chín thực phẩm em. - Bày món ăn vào đĩa, kèm - Gv hướng hs đến việc - Hs trả lời, bổ sung cho nước chấm hoặc gia vị phát biểu lên quy trình nhau thích hợp, có thể sử dụng thực hiện nước luộc.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Gv bổ sung và kết luận Gv lưu ý hs: các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị đặc trưng của món đó mới ngon. Ví dụ: + Su hào, bắp cải, su su chấm với nước mắm hạt tiêu hoặc mắm dầm trứng gà, trứng vịt luộc + Thịt gà chấm muối tiêu chanh + Vịt luộc chấm mắm, tỏi, gừng, ớt ? Món luộc phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật gì?. - Hs lắng nghe và ghi nhớ. ? Thế nào là món nấu? - Gv mở rộng: lượng nước phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Người ta cũng có thể chỉ dùng một loại nguyên liệu thực vật là rau, củ, quả và cho thêm gia vị như mắm, muối, tương, mì chính, gừng…chứ không dùng đến nguyên liệu động vật như canh rau cải nấu gường, canh rau đay, canh rau mồng tơi… ? Trong các bữa ăn thường ngày, món nào được gọi là món nấu? ? Món nấu được thực hiện như thế nào? Gv kết luận ? Món nấu phải đảm bảo những yêu cầu gì về kĩ thuật? ? Món nấu và món luộc khác nhau ở điểm nào?. - Hs trả lời. ? Theo em thế nào là món kho?. - Hs nghe và nhớ kinh nghiệm. - Hs nghiên cứu tài liệu và trả lời. * Yêu cầu kĩ thuật - Nước luộc trong - Thực phẩm động vật chín mềm, không dai, không nhừ - Thực phẩm thực vật: rau lá chín tới, xanh màu, rau củ chín bở 2. Nấu - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách phối hợp nguyên liệu động vật và thực vật, có thêm gia vị trong môi trường nước * Quy trình thực hiện. - Làm sạch thực phẩm, cắt, thái phù hợp, tẩm ướp gia vị (có thể rán qua cho ngấm và giữ độ ngọt) - Rau muống, rau cải, - Nấu nguyên liệu động vật khoai…(rau cải nấu cá rô, trước, sau đó cho nguyên khoai nấu xương…) liệu thực vật vào nấu tiếp, nêm vừa miệng - Hs trả lời theo nghiên cứu - Trình bày theo đặc trưng tài liệu và liên hệ thực tế của món ăn gia đình * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát - Hương vị thơm ngon, đạm đà - Màu sắc hấp dẫn c. Kho - Là phương pháp làm chín - Hs trả lời thực phẩm trong lượng - Hs thảo luận, trả lời: Món nước vừa phải với vị mặn.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Kể một vài món kho mà em biết? ? Món kho và món nấu khác nhau như thế nào? ? Qua quan sát việc chế biến trong gia đình, em hãy nêu cách làm món kho? Gv kết luận ? Món kho thế nào là đạt yêu cầu kĩ thuật?. luộc không có gia vị, khi vớt thực phẩm ra mới chế biến thành món canh; Món nấu có gia vị, phối hợp nhiều nguyên liệu, có độ nhừ hơn món luộc. đậm đà * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt, thái phù hợp, tẩm ướp gia vị cho ngấm - Đun thực phẩm với lượng - Hs trả lời nước vừa đủ (có thể thêm Hs: cá kho, thịt kho nước hàng, nước dừa, nước chè xanh…); Cho - Món nấu có thể dùng thêm các gia vị như gừng, nước từ món luộc; Món tỏi, ớt, giềng…; Có thể kho có thể dùng nước lạnh, kho lẫn nguyên liệu động nước dùng, nước hàng, vật và thực vật nhưng phải nước dừa, nước chè kho nguyên liệu động vật xanh… trước - Trình bày món ăn theo - Hs liên hệ và trả lời đặc trưng từng món * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm mềm, nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh - Thơm ngon, vị mặn - Màu vàng nâu, đỏ, đẹp mắt. 3. Tổng kết - Lưu ý hs những điều cần nhớ ? Tại sao cần phải làm chín thực phẩm? ? Nêu sự khác nhau của những phương pháp chế biến thực phẩm đã được tìm hiểu trong tiết học 4. Hướng dẫn - Yêu cầu hs về nhà học bài cũ - Đọc trước phần I.3 và I.4 và tìm hiểu tiếp trong thực tế về 2 phương pháp chế biến tiếp theo: làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và làm chín thực phẩm trong chất dẻo.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tuần: 24 Tiết: 46. Ngày soạn: 02/02/2016 Ngày dạy: /2016 Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nêu được tầm quan trọng của chế biến thực phẩm và kể tên được một số phương pháp chế biến thực phẩm được sử dụng phổ biến nhất - Nắm được quy trình thực hiện phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước - Nấu được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị - Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm - Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng - Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: - Câu 1: Nêu cách thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món III. Bài mới 1. Đặt vấn đề - Gv: Trong bữa ăn hằng ngày, gia đình em chế biến món ăn theo cách nào? - Hs: trả lời: luộc, xào, nấu, rán, nướng, kho, hấp, rang, muối… - Gv: Có rất nhiều phương pháp chế biến món ăn, vậy những phương pháp này thực hiện như thế nào, yêu cầu gì, chúng ta cùng tìm hiểu 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động : Tìm hiểu 2. Phương pháp làm chín.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước. thực phẩm bằng hơi nước. - Yêu cầu hs quan sát hình - Hs trả lời 3.21, nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế ? Thế nào là phương pháp hấp? ? Cần chú ý điều gì khi hấp? - Gv kết luận. ? Kể tên một số món hấp?. - Trả lời. Hấp (đồ): là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Lửa cần to để hơi nước bốc nhiều mới đủ làm chín thực phẩm. ? Mô tả cách đồ xôi ở gia đình em?. - Lửa cần to. * Quy trình thực hiện. - Nghiên cứu và liên hệ. - Hs: bánh bao, bánh rợm, xôi, cá, gà… ? Khái quát quy trình thực - Hs mô tả: ngâm đỗ và hiện món hấp? gạo cho nở mềm; chuẩn bị - Gv lưu ý: nồi và chõ nấu xôi, giữ cho + Dụng cụ hấp phải kín, nồi và chõ kín hơi, Cho trong quá trình hấp không nước vào nồi, cho gạo và được mở vung nhiều đỗ vào chõ, đun lửa to cho + Khi hấp phải đổ nhiều gạo và đỗ có đủ hơi nóng nước để nước không bị cạn để chín + Thời gian chín phụ thuộc - Hs trả lời vào từng thực phẩm + Cần sơ chế nguyên liệu - Hs lằng nghe và nhớ để hấp tinh khiết, có thể phối lấy kinh nghiệm hợp các nguyên liệu ? Món hấp cần đạt yêu cầu gì?. - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm - Sơ chế tuỳ yêu cầu của món, tẩm ướp gia vị thích hợp - Hấp chín thực phẩm - Trình bày đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm chín mềm, ráo nước - Hương vị thơm ngon - Màu sắc đặc trưng của món ăn.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Hs trả lời: 3. Tổng kết - Lưu ý hs những điều cần nhớ ? Tại sao cần phải làm chín thực phẩm? ? Nêu sự khác nhau của những phương pháp chế biến thực phẩm đã được tìm hiểu trong tiết học 4. Hướng dẫn - Yêu cầu hs về nhà học bài cũ - Đọc trước phần I.3 và I.4 và tìm hiểu tiếp trong thực tế về 2 phương pháp chế biến tiếp theo: làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và làm chín thực Tuần: 24 Tiết: 47. Ngày soạn: 03/02/2016 Ngày dạy: /2016. Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nắm được quy trình thực hiện phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa và làm chín thực phẩm trong chất béo - Nấu được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị - Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm - Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Câu 1: Thế nào là phương pháp luộc? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc? Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa món nấu và luộc? Câu 3: Nêu cách thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món hấp. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu hai phương pháp nấu ăn có sử dụng nhiệt rất thông dụng và đơn giản trong bữa ăn hằng ngày của gia đình. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số phương pháp nữa. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên I. Phương pháp chế biến Hoạt động 1: Tìm hiểu thực phẩm có sử dụng nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiêp của lửa. - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.22 - Trả lời ? Thế nào là phương pháp nướng? ? Kể tên các thực phẩm - Thịt, cá, khoai, ngô có thể nướng được?. 1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước 2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước 3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (chỉ dùng lửa dưới). Nướng hai bên mặt của thực phẩm cho đến khi vàng đều. * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm ? Gia đình em có làm - Gia đình em thường - Để nguyên hoặc cắt thái thực món nướng không? hay làm món nướng: phẩm phù hợp, tẩm ướp gia vị Thường làm món nào? ngô, khoai, cá mực, thịt 30 phút, đặt lên vỉ hoặc xiên ? Để có được những món lợn vào que tre vót nhọn nướng đó cần làm như - Hs trả lời - Nướng vàng đều 2 mặt thế nào? - Trình bày món ăn theo đặc trưng của món - Món thịt nướng trong * Yêu cầu kĩ thuật hình cần đạt yêu cầu kĩ - Thực phẩm chín đều, không thuật gì? dai ? Hãy kể tên các món - Hs trả lời - Thơm ngon, đậm đà nướng mà em đã được ăn - Màu vàng nâu và cho biết nhận xét? - Hs kể và phát biểu cảm - Gv lưu ý thêm cho hs nhận về phương pháp này: + Chỉ dùng than hoa để - Hs lắng nghe và cảm nướng, không nướng nhận bằng than đá, than quả bàng, bếp dầu + Nướng chín tới, không nướng quá sẽ bị cháy khét, mất thơm ngon và còn có thể tạo thành chất độc Hoạt động 2: Phương 4. Phương pháp làm chín pháp làm chín thực thực phẩm trong chất béo phẩm trong chất béo a. Rán ? Phương pháp chế biến - Là phương pháp làm chín.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> nào thường sử dụng chất béo? - Yêu cầu hs quan sát hình 3.23, nghiên cứu tài liệu ? Thế nào là phương pháp rán? ? Gia đình em thường rán những thực phẩm gì? ? Trình bày cách rán đậu ở nhà?. - Rán, xào, rang - Quan sát, nghiên cứu và trả lời - Trả lời - Đậu, thịt, cá, nem… - Trình bày: cắt miếng, cho vào chảo mỡ hoặc dầu nóng già, rán vàng đều rồi bày ra đĩa - Hs trả lời. ? Khái quát quy trình thực hiện món rán như thế nào? - Trả lời ? Yêu cầu kĩ thuật của món rán?. Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs: lạc, thịt gà, thịt lợn, tài liệu cơm - Trả lời ? Nhà em hay chế biến - Rửa thịt, thái thịt thành món rang nào? miếng, cho vào đảo trong ? Theo em thế nào là 1ít dầu hoặc mỡ, đảo đều rang? liên tục cho thêm giá vị, cho tới khi thịt chín vàng, đem ra trình bày ? Nêu cách rang thịt mà - Hs trả lời ở gia đình em hay làm, từ đó khái quát lên cách thực hiện món rang? - Rán cần nhiều chất béo, ? Món rang cần đạt được rang không cần hoặc cần những yêu cầu gì? ít chất béo ? Rán khác rang ở điểm - Hs nghiên cứu tài liệu nào? và liên hệ thực tế - Hs nêu ý hiểu. thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun với lửa vừa trong khoảng thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị - Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kĩ - Trình bày đẹp theo đặc trưng của món * Yêu cầu kĩ thuật - Giòn xốp, ráo mỡ, chín kĩ, không cháy sém hay vàng non - Hương vị thơm ngon, vừa miệng - Có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm b. Rang - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách đảo đều thực phẩm trong một lượng rất ít chất béo hoặc không có chất béo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm - Cho vào đảo trong 1 lượng ít chất béo hoặc không có chất béo, thêm gia vị, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín vàng - Trình bày món ăn * Yêu cầu kĩ thuật - Khô, săn chắc - Mùi thơm - Màu sắc hấp dẫn. c. Xào - Là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách đảo qua dảo lại thực phẩm với lượng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, liên hệ thực tế ? Trình bày những hiểu biết của em về phương pháp xào? ? Kể tên những món xào mà gia đình em hay làm?. - Xào thịt lợn và hành tây, xào thịt trâu và rau cần, xào giá đỗ và lòng gà…. - Hs trả lời. ? Em thích món xào nào - Hs trả lời nhất? hãy trình bày cách làm món đó? ? Các món xào được thực hiện theo qy trình nào? - Gv kết luận quy trình - Hs trả lời theo sgk. mỡ vừa phải, có sự kết hợp giữa các loại thực vật và động vật, đun lửa to, thời gian ngắn * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị - Cho 1 lượng chất béo vừa đủ vào làm chín thực phẩm động vật trước, múc ra bát - Xào nguyên liệu thực vật chín tới, sau đó cho nguyên liệu động vật đã xào chín tới vào trộn đều, lửa to, xào nhanh, có thể thêm chút nước - Trình bày đẹp, sáng tạo * Yêu cầu kĩ thuật - Thực phẩm động vật chín mềm, không dai - Thực phẩm thực vật chín tới - Còn lại 1 ít nước sốt, vị mặn - Giữ được màu tươi của thực phẩm. - Món xào: thời gian chế biến nhanh hơn, lượng ? Yêu cầu kĩ thuật của mỡ vừa phải, cần lửa to món xào Món rán: thời gian lâu ? Nêu sự khac nhau của hơn, cần nhiều mỡ, lửa món xào và món rán? vừa phải 3. Củng cố ? Nêu khái niệm phương pháp rán, rang, xào, nướng ? So sánh giữa các món rán và rang, rán và xào 4. Hướng dẫn - Nhắc hs học bài cũ - Đọc trước phần II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tuần 25 Tiết 48. Ngày soạn: 04/02/2016 Ngày dạy: Bài 24: Thực hành Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức : Biết cách tỉa hoa trang trí bằng rau, củ, quả. - Kĩ năng: Thực hiện tỉa được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. - Thái độ : Có ý thức vận dụng vào thực tế để tỉa hoa trang trí món ăn. B. Chuẩn bị - Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn; cà chua Phương pháp : quan sát , vấn đáp ,thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Tác dụng của việc trang trí món ăn? Khi trang trí,, trình bày món ăn chúng ta cần chú ý điều gì? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: 1ph Để có một món ăn ngon miệng, ngoài việc lựa chọn thực phẩm, chế biến món ăn, ta cũng cần chú ý đến trình bày trang trí món ăn để tăng thêm vẻ hấp dẫn ngon miệng. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho chúng ta một số cách trang trí món ăn đơn giản mà vẫn hiệu quả 2. Nội dung dạy học.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu chung:9ph - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu ? Thế nào là tỉa hoa trang trí? Mục đích của tỉa hoa trang trí?. Hoạt động của học sinh. - Hs: là hình thức sử dụng các loại rau củ, quả để tạo nên những bông hoa, vật mẫu làm các món muối chua, làm mứt, trang trí món ăn..nhằm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn…tạo màu sắc hấp dẫn cho món ăn. - Yêu cầu hs liên hệ thực tế, kể tên các loại rau củ - Hs: Kể tên quả thường dùng để tỉa hoa trang trí món ăn? ? Để có được sản phẩm theo yêu cầu, cần sử dụng những dụng cụ nào? ? Có thể tỉa hoa theo các hình thức nào?. - Hs: kể tên. - Hs trả lời theo sgk. Hoạt động 2: Nội dung thực hành: 10ph - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs và để hs tự kiểm tra lẫn nhau - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế ? Theo em nên chọn cà chua như thế nào? - Gọi hs lên trình bày và thực hiện thao tác tỉa hoa từ cà chua - Nhận xét sử sai thao tác và kết quả của hs, và làm mẫu hướng dẫn lại thao. - hs kiểm tra sự chuẩn bị của mình và của bạn. - Chọn quả nhỏ, tròn đều, chín tới - Hs lên bảng thực hiện thao tác theo ý hiểu riêng của mình - Hs quan sát, theo dõi sự. Nội dung kiến thức cần đạt I. Giới thiệu chung. 1. Nguyên liệu, dụng cụ tỉa hoa a. Nguyên liệu - Các loại rau, củ, quả: hành lá, hành củ, ớt, tỏi, dưa chuột, cà chua, củ cải trắng, củ cải đỏ, đu đủ… b. Dụng cụ - Dao bản to, mỏng; dao nhỏ, mũi nhọn; dao lam; kéo nhỏ, mũi nhọn; thau nhỏ 2. Hình thức tỉa hoa Có nhiều hình thức: tỉa dạng phẳng, tỉa dạng nổi thành các loại hình khối, tỉa tạo hình hoa, lá, từ các loại rau, củ, quả… II. Thực hiện mẫu 1. Tỉa hoa từ quả cà chua. - Dùng dao cắt ngang phần cuống quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần. - Lạng phần vỏ cà chua dày.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> tác cho cả lớp, trong quá trình làm mẫu cần kết hợp với lời nói +Ngồi thoải mái, vai thẳng, đầu hơi cúi, mắt chăm chú nhìn dao + Tay trái cầm nguyên liệu, tay phải cầm dao, ngón tay cái tì lên sống dao, ngón tay trỏ áp vào má dao, giữ cho dao không bị lệch ra ngoài; ba ngón tay còn lại nắm chặt chuôi dao. ? Theo các em có nên cầm dao chặt hay không? Vì sao? Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:20ph - Gv tổ chức cho lơp bắt đầu thực hành, nêu rõ nhiệm vụ thực hành - Nhắc nhở học sinh các nguyên tắc ăn toàn thực hành - Theo dõi, quan sát, hướng dẫn hs kịp thời. - Gv lưu ý hs 1 số sai hỏng thường gặp trong quá trình thực hành: + Dao sắc rất dễ đứt cánh hoa, do đó cần thận trọng + KHông lạng phần vỏ hoa quá dày sẽ khó uốn cánh hoa + KHông lạng phần vỏ quá mỏng vì cánh khi cuons dễ đứt, dễ dính + Khi cuốn hoa, lòng bàn tay phải đỡ phần cuống hoa + Bày sản phẩm vào đĩa. hướng dẫn của gv để nắm bắt được cách thực hiện thao tác. - Hs: không nên vì thao tác cần linh hoạt, uyển chuyển, chiều chuyển động của dao luôn thay đổi. 0,1-0,2 cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua để có 1 dải dài - Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống dùng làm đế hoa. * Thực hành Tỉa hoa trang trí cho món ăn từ quả cà chua. - Hs nhận nhiệm vụ thực hành - Hs nhớ các quy tắc an toàn thực hành - Hs thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Trình bày sản phẩm, các hs nhận xét kết quả và rút.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Cho 1 số hs trình bày kinh nghiệm cho nhau sản phẩm của mình trước lớp để các hs khác quan sát, nhận xét sản phẩm 3, Củng cố:3ph - Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị, về ý thức thực hành và về kĩ năng thực hành cũng như một số sản phẩm của hs đạt được sau giờ thực hành - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành 4. Hướng dẫn:2ph - Nhắc hs đọc trước phần 2. Tỉa hoa từ quả ớt. Rút kinh nghiệm :. Tuần 26 Tiết 49. Ngày soạn: 20/02/2016 Ngày dạy: Bài 24: Thực hành Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả (tiếp). A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức : Biết cách tỉa hoa trang trí bằng rau, củ, quả. - Kĩ năng :Thực hiện tỉa được một số mẫu hoa đơn giản, thông dụng để trang trí món ăn. - Thái độ : Có ý thức vận dụng vào thực tế để tỉa hoa trang trí món ăn. B. Chuẩn bị - Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn; ớt -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Tác dụng của việc tỉa hoa trang trí món ăn? Chúng ta có thể dùng những nguyên liệu nào để tỉa hoa trang trí món ăn? Có mấy hình thức tỉa hoa? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph Giờ trước chúng ta đã được thực hành 1 tiết và tỉa hoa trang trí món ăn từ cà chua. Ngoài cà chua, còn rất nhiều nguyên liệu hoa quả khác có thể dùng tỉa hoa trang trí món ăn, hôm nay chúng ta sẽ dùng ớt để trang trí các món ăn đó. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động 1: Tỉa hoa huệ tây:10ph - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, dựa vào quan sát thực tế ? Nêu cách chọn được quả ớt để làm hoa huệ tây - Yêu cầu hs quan sát hình vẽ. ? Nêu cách thực hiện để tỉa hoa huệ tây từ ớt? - Gv hướng dẫn lại cho hs rõ thao tác thực hiện, trong quá trình làm mẫu cần kết hợp với lời nói.. Hoạt động 2: Tỉa hoa đồng tiền(10ph). I. Giới thiệu chung II. Thực hiện mẫu 1. Tỉa hoa từ cà chua 2. Tỉa hoa từ quả ớt a. Tỉa hoa huệ tây (hoa lys) - Chọn quả to vừa, đường kính tiết diện từ 1cm1,5cm, có đuôi nhọn - hs trình bày các bước làm - hs quan sát để nắm được các thao tác cơ bản. - Hs quan sát, theo dõi…. - Yêu cầu hs nghiên cứu tài - Hs trả lời theo sgk liệu, quan sát hình 3.31, liên hệ thực tế ? Làm thế nào để tỉa hoa đồng tiền trang trí từ ớt một cách dễ dàng?. - Chọn quả to vừa, đường kính tiết diện từ 1cm1,5cm, có đuôi nhọn - Từ đuôi nhọn lấy lên 1 đoạn dài bằng 4 lần đường kính tiết diện. - Dùng kéo cắt sâu vào khoảng 1,5cm và chia làm 6 cánh đều nhau - Tỉa đầu cánh hoa cong nhọn - Lõi ớt bỏ bớt hạt, tiar thành 1 nhánh nhị dài - Uốn cánh hoa nở đều rồi ngâm vào nước. 2. Tỉa hoa đồng tiền - Chọn quả ớt thon, dài, màu đỏ tươi - Dùng kéo mũi nhọn, cắt từ trên đỉnh nhọn của quả ớt xuống gần cuống ớt(cách cuống 1cm-2cm), cắt thành nhiều cánh dài - Lõi ớt bỏ hạt, tỉa nhị hoa - Ngâm ớt đã tỉa vào nước cho cánh hoa nở cong ra - có thể để nguyên độ dài cánh hoa hoặc cắt ngắn * Thực hành. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành(20ph) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị thực hành của hs - Gv tổ chức cho lơp bắt đầu thực hành, nêu rõ nhiệm vụ thực hành. - Hs kiểm tra sự chuẩn bị của mình - Hs nhận nhiệm vụ thực hành - Hs nhớ các quy tắc an toàn thực hành - Hs thực hành dưới sự. Tỉa hoa trang trí cho món ăn từ quả ớt.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Nhắc nhở học sinh các hướng dẫn của giáo viên. nguyên tắc ăn toàn thực hành - Hs lắng nghe, rút kinh - Theo dõi, quan sát, hướng nghiệm dẫn hs kịp thời. - Gv lưu ý hs 1 số sai hỏng thường gặp trong quá trình thực hành: + Kéo sắc rất dễ đứt cánh hoa, do đó cần thận trọng + Không cắt nhiều lần tại 1 vị trí, sẽ làm nát cánh hoa + Không uốn cánh hoa nhiều sẽ làm gẫy cánh hoa + Khi cắt hoa, tay cầm - Trình bày sản phẩm, các phần đầu quả ớt nhẹ nhàng hs nhận xét kết quả và rút tránh làm dập nát phần kinh nghiệm cho nhau thân hoa. + Bày sản phẩm vào đĩa - Cho 1 số hs trình bày sản phẩm của mình trước lớp để các hs khác quan sát, nhận xét sản phẩm 3, Củng cố(2ph) - Nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị, về ý thức thực hành và về kĩ năng thực hành cũng như một số sản phẩm của hs đạt được sau giờ thực hành - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành 4. Hướng dẫn:2ph - Khuyến khích hs về nhà đọc thêm phần còn lại và tập làm theo hướng dẫn để tạo ra nhiều kiểu hoa trang trí món ăn - Nhắc hs ôn tập lại kiến thức của chương và chuẩn bị cho tiết sau. Rút kinh nghiệm :. Tuần: 26 Tiết: 50. Ngày soạn: 20/02/2016 Ngày dạy: Thực hành: Chế biến món ăn Trộn hỗn hợp nộm rau. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức: Nắm được quy trình thực hiện món xu hào ,cà rốt trộn dầu giấm - Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác đúng yêu cầu kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm B. Chuẩn bị 1 củ xu hào, 1 củ cà rốt, hành tây 30g, thịt bò (nếu có điều kiện) 50g, cà chua chín 100g, 1 ít tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn, rau thơm, ớt, nước tương, Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn, bát, đĩa, thìa… -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt để chế biến. Nêu quy trình thực hiện chế biến món trộn dầu giấm (Gọi 2 hs lên bảng trình bày) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph Bài học trước, chúng ta ã được biết có hai phương pháp sử dụng nhiệt và phương pháp không sử dụng nhiệt . Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em vận dụng kĩ thuật chế biến món ăn đơn giản và cũng rất hấp dẫn trong thực đơn bữa ăn gia đình, đo là món trộn dầu giẩm xu hào. 2.Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Công tác chuẩn bị:3ph - Yêu cầu hs đọc nội dung phần I. Chuẩn bị (Gv có thể lưu ý hs: Có thẻ tuỳ theo khẩu vị hặc thay thịt bò bằng thịt lợn, hoặc không cần thịt) Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực hành(10ph) ? Yêu cầu 1 hs nhắc lại quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ? Các nguyên liệu cần được sơ chế như thế nào trước khi chế biến? - Gv gợi ý để hs hướng tới việc cắt tỉa hoa ớt để trình bày món ăn ? Theo em nên chọn quả ớt thế nào để tỉa hoa đẹp? ? Em hãy liên hệ với thực. Hoạt động của học sinh. Nội dung kiến thức cần đạt I. Chuẩn bị. - Hs đọc. (sgk trang 92). II. Quy trình thực hiện - Hs nhắc lại. Giai đoạn 1: Chuẩn bị. - Xu hào, cà rốt gọt vỏ rửa - Hs trả lời theo nghiên sạch cắt nhỏ con chì ướp muối cứu sgk nhạt 10 phút, vớt ra vẩy cho ráo nước - Thịt bò: thái lát mỏng ngang thớ, ướp tiêu, xì dầu, xào chín - Hành tây: bóc vỏ, rửa sạch, - Chọn quả ớt thon, dài, thái mỏng, ngâm giấm và màu đỏ tươi, không đường (2 thìa giấm+ 1 thìa thối cuống đường) - Cách tỉa hoa ơt: - Cà chua: cắt lát, trộn giấm và + Dùng kéo cắt từ đỉnh đường (2 thìa giấm, 1 thìa.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> tế, hãy trình bày cách tỉa hoa ớt trang trí món ăn?. nhọn của quả ớt đến gần cuống, cách cuống 1-2cm; số cánh tuỳ thích, thường là 5 cánh + Bỏ hạt ớt ở lõi để tạo - Gv làm mẫu hướng dẫn nhuỵ hoa cho hs quan sát cách thực + Cho ớt vào bát nước hiện: sơ chế rau, hành tây, ngâm cho cánh hoa ớt cà chua, tỉa hoa ớt. Trong nở cong, sau đó có thể quá trình làm mẫu, cần để dài hay cắt ngắn tuỳ kết hợp bằng lời nhắc cho ý hs những thao tác hay - Hs quan sát, lắng những điều cần chú ý nghe, ghi nhớ. đường) Có thể tỉa hoa trang trí cho món ăn bằng các nguyên liệu đơn giản như ớt, cà chua, cà rốt…. Giai đoạn 2: Chế biến ? Để chế biến món này, - Cần chế biến nước * Làm nước trộn dấu giấm cần chế biến những thành trộn dầu giấm Cho 3 thìa giấm+ 1 thìa phần nào? đường+ ½ thìa muối vào - Gv hướng dẫn hs cách - Quan sát, ghi nhớ khuấy đều, nếm vị vừa ăn làm nước trộn dầu giấm (chua+ ngọt+mặn) cho tiếp 1 và cách trộn rau, đồng thìa dầu ăn vào khuấy đều thời kết hợp vừa làm vừa cũng tiêu và tỏi phi vàng giảng giải cho hs các thao * Trộn rau: tác và các lưu ý - Quan sát Cho xu hào, cà rốt+ hành tây+ - Gv hướng dẫn và thực cà chua vào một khay to, đổ hiện trình bày hỗn hợp hỗn hợp dầu giấm vào trộn rau ra đĩa, cho hs quan sát - Hs nhớ và rút kinh đều, nhẹ tay - Gv nhấn mạnh một số nghiệm Giai đoạn 3: Trình bày vấn đề cần chú ý Xếp hỗn hợp xu hào,cà rốt vào đĩa, dùng một ít lát cà chua bày xung quanh, để hành tây và thịt lên bên trên, trang trí rau thơm và ớt tỉa hoa Chú ý: Hoạt động 3: Tổ chức - Thực hiện trộn dầu giấm xu thực hành(26ph) - Hs nhận nhóm và hào trước bữa ăn 15 phút - Giáo viên tổ chức cho hs dụng cụ thực hành - Có thể không cần sử dụng làm việc theo nhóm, phát thịt bò trong món ăn đụng cụ cho hs - Thực hành theo yêu - Chọn cà chua bột, ít hạt - Giao nhiệm vụ thực cầu: tỉa hoa ớt trang trí, - Có thể thay đổi nguyên liệu hành: cắt tỉa được hoa ớt trộn nước dầu giấm của món ăn trang trí, trộn nước dầu ngon III. Thực hành giấm vừa ăn. - Theo dõi, quan sát, Thực hiện một số thao tác cơ hướng dẫn các nhóm hs bản để chuẩn bị tốt cho giờ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> thực hành để giải đáp thắc thực hành sau mắc và sửa sai kịp thời 3. Củng cố:(5ph) - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành sạch sẽ - Nhận xét ý thức thực hành của hs: sự chuẩn bị, tinh thần tích cực thực hành 4. Hướng dẫn:2ph - Nhắc hs về nhà chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ cho giờ sau thực hành chế biến món ăn (lưu ý các em nhưng nguyên vật liệu cần chuẩn bị từ ở nhà để các hs trong nhóm phân công chuẩn bị sơ chế như: phi tỏi, rửa rau xà lách, xào thịt, thái hành). Tuần: 27 Tiết: 51. Ngày soạn: 24/02/2016 Ngày dạy:. Thực hành: Chế biến món ăn Trộn hỗn hợp nộm rau (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức:Củng cố, nắm vững được quy trình thực hiện món xu hào trộn dầu giấm - Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác đúng yêu cầu kĩ thuật , chế biến và trình bày đươc món ăn đẹp mắt - Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và yêu thích công việc nấu ăn B. Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 củ xu hào, 1cur cà rốt, hành tây 30g, thịt bò (nếu có điều kiện) 50g, cà chua chín 100g, 1 ít tỏi phi vàng, 1 bát giấm, 3 thìa súp đường, ½ thìa cà phê muối, ½ thìa cà phê tiêu, 1 thìa súp dầu ăn, rau thơm, ớt, nước tương, Bộ dụng cụ cắt tỉa trang trí món ăn, bát, đĩa, thìa… -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu sự chuẩn bị các nguyên vật liệu cho món trộn dầu giấm xu hào Câu 2: Nêu các bước chế biến và trình bày món trộn dầu giấm xu hào III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu quy trình và thực hiện một số thao tác cơ bản để chế biến món trộn dầu giấmxu hào. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành, thực hiện quy trình và hoàn thiện sản phẩm của mình 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra sự I. Kiểm tra sự chuẩn bị chuẩn bị thực hành của cho thực hành hs:3ph - Hs kiểm tra sự chuẩn bị - Gv có thể trực tiếp kiểm của nhóm mình và của tra hoặc có thể cho các nhóm bạn nhóm kiểm tra chéo nhau về sự chuẩn bị của các nhóm: - Nhắc lại - Gọi 1 hs nhắc lại quy + Kiểm tra chất lượng trình thực hiện món trộn - hs lắng nghe để ghi nhớ nguyên liệu đã được sơ chế dầu giấm và rút kinh nghiệm khi - Gv bổ sung và nhấn thực hành + Dụng cụ, đồ thực hành, mạnh cho hs những kĩ bát đĩa, nguyên liệu thuật cơ bản, những điều cần chú ý khi thực hành - Hs nắm yêu cầu thực + Kiểm tra kiến thức của - Gv nêu yêu cầu thực hành hành hs về việc nắm được quy + Thực hiện đúng quy trình trình thực hiện và những kĩ thuật lưu ý cần nhớ + Thao tác nhanh nhẹn, khéo léo + Hoàn chỉnh món ăn, trình bày đẹp mắt, hấp dẫn - Gv nêu yêu cầu về an - hs nhớ kĩ nguyên tắc an toàn lao động: Đảm bảo toàn khi thực hành an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh khu vực thực hành, không đùa nghịch khi thực hành II. Thực hành Hoạt động 2: Tổ chức Thực hiện chế biến món thực hành:35ph ăn: món trộn dầu giấm xu - Gv tổ chức cho hs làm - Các nhóm hs bắt đầu hào việc theo nhóm của mình, thực hành theo phân công phát dụng cụ cho các nhóm - Gv kiểm tra những nguyên liệu đã được sơ chế - Thực hiện đúng quy ở nhà, nhận xét, rút kinh trình, kĩ thuật chế biến nghiệm dưới sự hướng dẫn, chỉ - Quan sát, theo dõi các bảo của gv và sự sáng tạo nhóm thực hành, pha chế của hs nước trộn dầu giấm, tỉa.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> hoa, trộn rau xà lách…để góp ý, hướng dẫn kịp thời - Gv khuyến khích sự sáng tạo của hs trong cách trình bày món ăn, có thể gợi ý cho các nhóm để hoàn thiện ý tưởng hơn 3. Củng cố:4ph - Hướng dẫn hs trình bày món ăn của nhóm mình trên bàn - Các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm của nhau - Gv nhận xét tinh thần thực hành và nhận xét về sản phẩm của các nhóm, chấm điểm sản phẩm - Nhắc hs thu dọn nơi thực hành 4. Hướng dẫn:2ph - Xem lại nội dung Phương pháp trộn hỗn hợp - Đọc trước bài 20 và chuẩn bị cho thực hành: tỏi, ớt, chanh, đường, giấm, muối, nước mắm, ớt, dao, kéo, bát, thìa, đĩa. Tuần: 27 Tuần: 52. Ngày soạn: 24/02/2016 Ngày dạy: /0 /2016 Thực hành: Chế biến món ăn Trộn hỗn hợp nộm rau (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức :Nêu được quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp nộm xu hào - Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác theo đúng yêu cầu kĩ - Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và yêu thích công việc nấu ăn B. Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 củ xu hào, 1 củ cà rốt, 100g tôm, 50g thịt nạc, ( hoặc giò), 5 củ hành khô, 1 thìa súp đường, ½ bát giấm, 1 quả chanh, 1 thìa súp nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50g lạc rang giã nhỏ - Bộ dụng cụ cắt tỉa và trang trí món ăn, bát, thìa, đũa… -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ:5ph Câu 1: Nêu sự chuẩn bị các nguyên vật liệu cho món trộn dầu giấm xu hào Câu 2: Nêu các bước chế biến và trình bày món trộn dầu giấm xu hào III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu quy trình và thực hiện một số thao tác cơ bản để chế biến món trộn dầu giấm rau xà lách. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành thêm về phương pháp trộn hỗn hợp, món nộm xu hào. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Công tác I. Chuẩn bị chuẩn bị:3ph - 1 củ xu hào, 1 củ cà rốt ,100g ? Để làm được món nộm - Hs trả lời tôm; 50g thịt nạc; 5 củ hành xu hào cần chuẩn bị khô; 1 thìa súp đường, ½ bát những gì? giấm, 1 quả chanh; 1 thìa súp - Gv kiểm tra sự chuẩn bị nước mắm; tỏi, ớt, rau thơm, của hs 50g lạc rang giã nhỏ Hoạt động 2: Quy trình thực hiện :10ph II. Quy trình thực hiện - Yêu cầu hs nhắc lại quy - Hs nhắc lại trình thực hiện làm món trộn hỗn hợp Giai đoạn 1: Chuẩn bị - Xu hào , cà rốt,gọt vỏ rửa sạch, thái chỉ, ướp muối - Tôm: rửa sạch. Đun sôi ½ - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs nghiên cứu tài liệu, bát nước cho vào luộc chín, tài liệu và liên hệ thực tế liên hệ thực tế nấu ăn bóc vỏ, chẻ đôi theo chiều dọc ? Chúng ta cần sơ chế, trong gia đình và trả lời (nếu tôm nhỏ để nguyêncon, xử lý nguyên liệu như rút chỉ bỏ đất trên sống lưng), thế nào? sau đó ngâm vào nước mắm pha chanh+ tỏi+ ớt cho ngấm gia vị - Thịt: rửa sạch, cho vào luộc, thái lát mỏng, ngâm vào nước mắm cùng với tôm - Hành khô: bóc vỏ, rửa sạch, - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs nghiên cứu, liên hệ cát lát mỏng, ngâm giấm cho và trả lời thực tế và trả lời bớt cay nồng ? Để chế biến món nộm, - Cần làm nước trộn nộm - Rau thơm: nhặt rửa sạch, cắt cần làm những công việc và trộn nộm (sgk) nhỏ gì? Giai đoạn 2: Chế biến - Nước trộn nộm cần có * Làm nước trộn nộm: ? Cần chú ý gì khi làm đủ vị chua, cay, mặn, - Tỏi bóc vỏ, giã nhuyễn cùng nước trộn nộm? ngọt (vị mặn hơi đậm) với ớt - Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát - Trộn chanh+ tỏi+ ớt+ đường giấm khuấy đều, chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị chua, cay, mặn, ngọt (vị mặn.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> ? Em sẽ trình bày, trang trí món nộm như thế nào? Gv lưu ý hs: có thể thay thế nguyên liệu rau su hào, cà rốt, đu đủ…tuỳ theo thời điểm và điều kiện địa phương cho phù hợp Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:22ph - Gv hướng dẫn và tổ chức cho hs thực hiện 1 số tôm…. hơi dậm) * Trộn nộm - Vớt hành, để ráo - Hs trả lời - Trộn đều xu hào, cà rốt và hành, cho vào đĩa, xếp thịt và tôm lên trên, sau đó rưới đều - Hs lắng nghe, ghi nhớ nước trộn nộm Giai đoạn 3: Trình bày Rải rau thơm và lạc lên trên đĩa nộm, cắm ớt tỉa hoa lên - Hs quan sát, theo dõi gv trên cùng, khi ăn trộn đều thực hiện các thao tác III. Tổ chức thực hành - Thực hành theo nhóm, Thực hành 1 số thao tác cơ và mỗi cá nhân cần thực bản hiện được thành thạo 1 số thao tác cơ bản trên. 3. Củng cố:2ph - Gv lưu ý hs những điều cần chú ý khi thực hành - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành - Nhận xét về giờ thực hành, về sự chuẩn bị và ý thức thực hành của lớp 4 .Hướng dẫn về nhà: 2ph:( Học sinh xem lại cách làm hỗn hợp nộm rau Tuần: 28 Tuần: 53. Ngày soạn: 3/03/2016 Ngày dạy: 0 /0 /2016. Thực hành: Chế biến món ăn Trộn hỗn hợp nộm rau (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức :Củng cố được kiến thức về quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp nộm xu hào - Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác theo đúng yêu cầu kĩ, trình bày món ăn ngon, đẹp mắt - Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và yêu thích công việc nấu ăn B. Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 củ xu hào, 1 củ cà rốt, 100g tôm, 50g thịt nạc( hoặc giò), 5 củ hành khô, 1 thìa súp đường, ½ bát giấm, 1 quả chanh, 1 thìa súp nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm, 50g lạc rang giã nhỏ - Bộ dụng cụ cắt tỉa và trang trí món ăn, bát, thìa, đũa… -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ:3ph - Câu 1: Nêu quy trình thực hiện món nộm xu hào III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1. Đặt vấn đề:1ph Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu quy trình và thực hiện một số thao tác cơ bản để chế biến món trộn hỗn hợp nộm xu hào. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành chế biến và trình bày món ăn này. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra sự I. Chuẩn bị thực hành chuẩn bị của hs:(3ph) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị - Hs kiểm tra sự chuẩn bị - Xu hào, cà rốt, lạc, tôm, của hs của mình và của các nhóm thịt, rau thơm, giấm, ớt, ? Nhắc lại quy trình kĩ bạn đường, mắm, bát, đĩa, thuật chế biến món nộm xu - Hs nhắc lại dụng cụ thực hành… hào? - Hs lắng nghe và nắm rõ - Gv nhấn mạnh: yêu cầu thực hành mà gv + Yêu cầu thực hành:Hs đưa ra cần hoàn thiện sản phẩm và trình bày món ăn thật đẹp, hấp dẫn II. Thực hành + Yêu cầu an toàn 1. Sơ chế Hoạt động 2: Thực hành Nguyên liệu đã chuẩn bị từ hoàn thành sản ở nhà phẩm:35ph - Hs thực hành theo nhóm 2. Chế biến - Gv tổ chức cho hs thực - Làm nước trộn: pha chế hành theo các nhóm đã ngon, vừa miệng, độ chua, được phân công - Hs thực hành theo đúng cay, mặn, ngọt hợp khẩu vị - Nhắc lại nhiệm vụ thực quy trình, kĩ thuật chế biến - Trộn nộm và trình bày: hành - Hs rút kinh nghiệm nguyên liệu thực vật tươi, - Gv kiểm tra nguyên liệu không héo, giòn, ngon, vừa của các nhóm, rút kinh miệng, hấp dẫn nghiệm cho hs - Hs thực hành và trình bày 3. Trình bày sản phẩm - Quan sát, theo dõi, hướng món ăn Hs trình bày sản phẩm đẹp, dẫn hs trong quá trình thực hấp dẫn, sáng tạo, màu sắc hành trình bày sản phẩm để tươi, đặc trưng của nguyê góp ý và sửa sai kịp thời liệu 3. Củng cố:5ph - Gv hướng dẫn hs trình bày món ăn lên trên bàn - Các nhóm quan sát và nhận xét - Gv nhận xét và chấm điểm cho các nhóm theo các tiêu chí sau: + Chuẩn bị chu đáo + Thực hành đúng quy trình, đúng kĩ thuật + Trình bày sản phẩm đẹp mắt, sáng tạo + Sản phẩm ngon, đạt yêu cầu kĩ thuật của món nộm + Đảm bảo ý thức an toàn lao động và giữ vệ sinh nơi thực hành - Nhắc hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 4. Hướng dẫn:1ph - Dặn hs về nhà tìm hiểu thêm về cách làm các món nộm - Dặn dò hs về nhà ôn tập. Tuần: 28 Tuần: 54. Ngày soạn: 4/03/2016 Ngày dạy: Bài 21:. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức:Nêu được thế nào một bữa ăn hợp lý và việc phân chia số bữa ăn trong ngày - Kĩ năng: Phân chia được bữa ăn cho bản thân và gia đình hợp lý . - Thái độ : Yêu thích công việc nội trợ, phân chia bữa ăn hợp lý trong gia đình B. Chuẩn bị Sưu tầm một số thông tin hay hình ảnh về một số món ăn tiêu biểu, một số thực đơn về các bữa ăn trong ngày. -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:2ph.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ăn uống là một nhu cầu thiết yếu cho con người tồn tại. Nhưng ăn như thế nào mới là hợp lý, vừa đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể mà vẫn không vượt quá khả năng tài chính của gia đình để đảm bảo sự phát triển toàn diện về trí lực, thể lực của con người. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Thế nào là bữa - Hs liên hệ và nêu nhận I. Thế nào là bữa ăn hợp ăn hợp lý:15ph xét của mình. lý - Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức - Cần có đủ thức ăn của về Cơ sở của ăn uống hợp lý 4 nhóm dinh dưỡng: (bài 15) chất béo, chất đạm, chất ? Bữa ăn hợp lý cần có những đường bột, chất khoáng thực phẩm nào? và vitamin ? Khi cung cấp cho cơ thể đầy - Cơ thể đủ chất dinh đủ chất dinh dưỡng thì sẽ có dưỡng sẽ khỏe mạnh, trí tác dụng gì? tuệ thông minh, nhanh ? Muốn được như vậy ta cần nhẹn. làm thế nào? - Cần kết hợp đủ các - Yêu cầu hs liên hệ thực tế chất dinh dưỡng và có tỉ đến bữa ăn thường ngày trong lệ thức ăn thích hợp. gia đình và nêu những nhận - Hs liên hệ và nêu nhận xét chung xét của mình ? Có những loại món ăn nào? - Hs kể tên ? Có những loại chất dinh - Hs kể tên các chất dinh dưỡng nào? dưỡng ? Có đủ dùng không? Có cảm - Hs nhận xét, các hs thấy ngon miệng không? khác có thể nhận xét, bổ - Gv đưa ra 1 ví dụ về 1 bữa sung ăn thường ngày của gia đình - Hs lắng nghe để đưa ra gồm: đậu phụ sốt cà chua, nhận xét tôm rang, bắp cải luộc, cà Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có muối sự phối hợp các loại thực ? Hãy xác định các chất dinh - Hs: đường bột, phẩm với đủ các chất dinh dưỡng có trong bữa ăn đó và béo(trong món đậu), dưỡng cần thiết theo tỉ lệ so sánh đối chiếu với 4 nhóm vitamin(đậu, rau), đạm, thích hợp để cung cấp cho chất dinh dưỡng? khoáng (món tôm, cà), nhu cầu cơ thể con người ? Qua đó hãy rút ra nhận xét chất xơ (rau)… về năng lượng và các chất về 1 bữa ăn hợp lý? - Hs rút ra nhận xét, các dinh dưỡng. - Gv kết luận hs khác bổ sung Hoạt động 2: Phân chia số II. Phân chia số bữa ăn bữa ăn trong ngày:20ph trong ngày ? Thông thường mỗi ngày - Hs: trả lời: 2 bữa, 3 chúng ta ăn bao nhiêu bữa? bữa, hay nhiều hơn. ? Theo em thời gian và số - Không giống nhau do.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> lượng bữa ăn trong ngày ở các vùng các địa phương, các gia đình có giống nhau không? ? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ý nghĩa gì đến tổ chức bữa ăn hợp lý? ? Các em có thể phân biệt đâu là bữa chính, đâu là bữa phụ trong ngày không? Gv: thông thường ở thành phố, thị xã, với các gia đình công nhân viên chức có 2 bữa chính là bữa trưa, tối, còn bữa sáng là phụ. Ở nông thôn, có nhiều nơi cũng có nếp sinh hoạt như vậy, cũng có nơi lại coi bữa sáng là bữa ăn chính để kéo dài khả năng làm việc trong buổi ? Theo em, bữa sáng có quan trọng không? Tại sao? ? Tại sao cần ăn nhiều bữa trong ngày? Theo em các bữa ăn đó nên có khoảng cách thế nào?. ? Nếu theo cách phân chia đó thì 1 ngày cần ăn mấy bữa? ? Tại sao cần ăn đủ bữa, đúng bữa? ? Vậy ta cần phân chia các bữa ăn như thế nào cho hợp lý?. có hoàn cảnh, công việc, thời tiết, điều kiện kinh tế khác nhau. - Hs trả lời theo suy - Việc phân chia số bữa ăn nghĩ riêng trong ngày ảnh hưởng đến việc tiêu hoá thức ăn và - Bữa chính có cơm mới nhu cầu năng lượng cho nấu và có nhiều thức ăn từng khoảng thời gian , hơn. Bữa phụ không trong lúc làm việc hay khi nhất thiết phải có cơm nghỉ ngơi. - Hs lắng nghe. - Bữa sáng quan trọng vì nó cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động sau 1 đêm dài và cả 1 buổi sáng làm việc - Hs: khi dạ dày hoạt động bình thường, thức ăn sẽ được tiêu hoá trong 4-5 giờ sau khi ăn, do đó khoảng cách các bữa ăn từ 4-5h là hợp lý - Cần ăn 5-6 bữa. - Cần phân chia bữa ăn hợp lý - Để cơ thể có đủ năng + Bữa sáng: sau khi ngủ lượng hoạt động dậy cần ăn đủ năng lượng - Hs trả lời theo phương cho lao động, học tập cả án sgk buổi sáng. Nên ăn vừa phải, không nên bỏ ăn sáng sẽ có hại cho cơ thể + Bữa trưa: cần ăn nhanh nhưng đủ chất để có thời gian nghỉ ngơi tiếp tục làm việc + Bữa tối: cần tăng khối lượng với các món ăn nóng, ngon, rau củ, quả để.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Gv khẳng định:. hs nghe và ghi nhớ. bù lại năng lượng tiêu hao trong ngày. Thời gian bữa ăn có thể dài hơn. Tóm lại: Ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng…cũng là điều kiện cần thiết để đảm bảo sức khoẻ và góp phần tăng tuổi thọ.. 3. Củng cố:5ph - Thế nào là bữa ăn hợp lý? - Chúng ta thường phải chia bữa ăn như thế nào? 4. Hướng dẫn:3ph - Yêu cầu hs tìm hiểu thêm thông tin về cách phân chia bữa ăn trong ngày ở các địa phương khác nhau. - Liên hệ thực tế với gia đình em về bữa ăn hợp lý - Đọc trước phần II. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần: 29 Tuần: 55. Ngày soạn: 10/03/2016 Ngày dạy: Bài 21:. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình (tiếp) A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức: Nêu được nguyên tắc tổ chức một bữa ăn hợp lý - Kĩ năng:Vận dụng được những nguyên tắc vào tổ chức bữa ăn trong gia đình. - Thái độ : Yêu thích công việc nội trợ và tổ chức bữa ăn. B. Chuẩn bị Sưu tầm một số thông tin hay hình ảnh về một số món ăn tiêu biểu, một số thực đơn về các bữa ăn trong ngày. -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ :5ph.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Câu 1: Thế nào là bữa ăn hợp lý? Trong 1 bữa ăn hợp lý cần có những chất dinh dưỡng nào? Câu 2: Nêu cách phân chia bữa ăn trong ngày. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph Việc tổ chức 1 bữa ăn hợp lý rất quan trọng tới sức khoẻ của các thành viên trong gia đình. Nhưng tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu về những nguyên tắc đó. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức cần đạt - Hs trả lời và giải thích I. Thế nào là bữa ăn hợp ? Em hãy lấy ví dụ về một theo suy nghĩ lý bữa ăn hợp lý trong gia II. Phân chia số bữa ăn đình và giải thích tại sao? trong ngày Hoạt động 1: Nhu cầu III. Nguyên tắc tổ chức của các thành viên trong - Hs: trả lời bữa ăn hợp lý gia đình:10ph 1. Nhu cầu của các thành ? Gia đình em có mấy - Hs trả lời (theo sgk) viên trong gia đình thành viên? + Trẻ em đang lớn cần có ? Nhu cầu dinh dưỡng của nhiều loại thực phẩm để các thảnh viên trong gia phát triển cơ thể. đình giống và khác nhau + Người lớn đang làm như thế nào? việc, đặc biệt lao động chân tay cần các thực phẩm cung câp năng lượng + Phụ nữ cơ thai cần thực phẩm giàu dạm, chất canxi ? Vậy để chú ý gì khi lựa và sắt - Để định chuẩn cho việc chọn thực phẩm cho bữa ăn - Hs: trả lời theo kết luận lựa chọn thực phẩm cần gia đình? sgk tuỳ thuộc vào lứa tuổi, giới ? Em có nhận xét gì nếu tính, thể trạng, công việc cần phải đáp ứng đầy đủ mà mỗi người có những các nhu cầu khác nhau của - Hs rút ra nhận xét: tốn nhu cầu dinh dưỡng khác từng thành viên trong gia kém nhau đình trong bữa ăn? - Gv hướng hs đến vấn đề 2. Điều kiện tài chính Hoạt động 2: Điều kiện tài chính:10ph ? Theo em, điều kiện tài - Ảnh hưởng trực tiếp, nếu chính sẽ ảnh hưởng thế nào có nhiều tiền sẽ mua được đến việc lựa chọn thực nhiều loại thực phẩm phẩm đáp ứng yêu cầu của ngon, ít tiến sẽ không có bữa ăn? điều kiện mua nhiều loại thực phẩm ngon, giá trị.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng có cần phải nhiều tiền không? ? Làm thế nào để có thể đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của gia đình phù hợp với số tiền hiện có? - Gv có thể gợi ý để hs đi đến những biện pháp cụ thể:. Gv kết luận Hoạt động 3: Sự cân bằng dinh dưỡng:7ph ? Thế nào là cân bằng dinh dưỡng trong bữa ăn? ? Nhắc lại các nhóm dinh dưỡng ? Em hãy cho ví dụ về một thực đơn cân bằng dinh dưỡng? Loại thực phẩm nào em chọn thuộc nhóm dinh dưỡng nào? Hoạt động 4: Thay đổi món ăn:7ph - Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ? Tại sao cần thay đổi món ăn? ? Làm thế nào để thay đổi được món ăn trong thực đơn bữa ăn? - Gv chốt lại vấn đề. dinh dưỡng cao - Không nhất thiết một bữa ăn dinh dưỡng phải có nhiều tiền - Cần cân nhắc kĩ: + Chọn thực phẩm đáp ứng được đa số nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình + Chọn thực phẩm mới, tươi ngon, phổ thông + Chọn thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng chính + Có thể kết hợp các loại thực phẩm mua với thực phẩm làm được, trồng được, nuôi được… - Hs nhớ lại kiến thức cũ và trả lời: là chọn đủ thức ăn của 4 nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh - Hs: có 4 nhóm: nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng và vitamin - Hs lấy ví dụ, các hs khác nhận xét, bổ sung. - Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không nhất thiết phải đắt tiền - Cần cân nhắc cề số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm. 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng - Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm dinh dưỡng để tạo thành bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng.. 4. Thay đổi món ăn - Thay đổi món ăn cho gia đình để tránh nhàm chán và cân bằng các chất dinh dưỡng - Thay đổi món ăn để tránh - Thay đổi các phương nhàm chán, giúp con pháp chế biến để cho ngon người cảm thấy thích ăn, miệng ăn ngon hơn… - Thay đổi hình thức trình - Có nhiều hình thức thay bày, màu sắc món ăn để đổi món ăn: (sgk) tăng sự hấp dẫn - Trong bữa ăn không nên - Hs lắng nghe, ghi chép có thêm thực phẩm cùng loại hoặc cùng phương pháp chế biến với thực.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> phẩm chính 3. Củng cố:3ph - Trả lời câu hỏi sgk - Gọi hs đọc Ghi nhớ 4. Hướng dẫn:2ph - Học bài cũ, liên hệ thực tế về việc tổ chức bữa ăn hợp lý - Đọc trước bài 22 Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần: 29 Tuần: 56. Ngày soạn: 14/03/2016 Ngày dạy. Quy trình tổ chức bữa ăn A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức :Nêu được những nguyên tắc xây dựng thực đơn. -Kĩ năng: Vận dụng được các nguyên tắc vào xây dựng thực đơn. - Thái độ :Rèn luyện kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống. B. Chuẩn bị Sưu tầm một số mẫu thực đơn chuẩn bị của các bữa ăn: hàng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ; một số hình ảnh về các món ăn, cách trình bày … -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ :5ph - Câu 1: Việc tổ chức bữa ăn phụ thuộc như thế nào vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình? - Câu 2: Nêu những nguyên tắc thay đổi món ăn trong bữa ăn của gia đình?.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã có kế hoạch tổ chức 1 bữa ăn hợp lý, để đảm bảo sức khỏe và nhu cầu của các thành viên trong gia đình, vậy chúng ta sẽ làm thế nào để tổ chức được bữa ăn đó? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Các bước - Hs: cần thực hiện 4 I. Xây dựng thực đơn quy trình tổ chức bữa bước: Xây dựng thực 1. Thực đơn là gì? ăn:3ph đơn, Lựa chọn thực phẩm ? Muốn tổ chức một bữa cho thực đơn; Chế biến ăn chu đáo cần thực hiện món ăn; Trình bày và thu những công việc gì? dọn sau khi ăn Hoạt động 2: Tìm hiểu thực đơn là gì:10ph ? Thực đơn là gì? - Hs trả lời: theo sgk - Cho hs quan sát mẫu thực đơn, yêu cầu nhận xét về trình tự sắp xếp các món ăn trong thực đơn? ? Các món ăn trong thực đơn thể hiện điều gì? - Thể hiện phong tục tập ? Tác dụng của thực đơn quán về ăn uống của từng trong việc tổ chức bữa ăn? vùng, miền và sự phong Tại sao? phú về thực phẩm Hoạt động 3: Nguyên tắc - Giúp việc tổ chức thực xây dựng thực đơn:20 hiện bữa ăn nhanh chóng, ? Căn cứ vào yếu tố nào để dễ dàng, trôi chảy, xây dựng được thực đơn? ? Bữa ăn thường ngày - Căn cứ vào tính chất trong gia đình thường có của bữa ăn mấy món? - Bữa ăn thường ngày ? Một bữa cỗ hoặc tiệc liên thường có 3 đến 4 món hoan, chiêu đãi thường có - Bữa cỗ, tiệc liên hoan mấy món? chiêu đãi thường có từ 4 ? Liên hệ thực tế, cho biết -5 món trở lên một số loại món ăn thường - Hs kể các loại món ăn có trong thực đơn? (theo sgk): ? Kể tên một số món ăn + Các món canh hoặc súp của từng loại mà em đã + Các món rau, củ, quả được ăn? tươi hay trộn, muối chua ? Trong thực đơn, món ăn + Các món nguội. - Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày…. 2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn a. Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Bữa ăn thường ngày có 3-4 món; Bữa cỗ, tiệc có từ 4-5 món trở lên - Các món ăn được chia thành các loại sau: món canh (súp); các món rau, củ, quả.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> chính được hiểu như thế nào? ? Quan sát các bữa ăn thường ngày và bữa cỗ, tiệc…trong thực tế, nêu cơ cấu của các bữa ăn đó? ? Theo em, một bữa ăn có người phục vụ và dọn lên bàn ăn từng món thường có những món gì? ? Cần chú ý điều gì nữa khi xây dựng cơ cấu món ăn trong thực đơn? ? Làm thế nào để đảm bảo được dinh dưỡng của bữa ăn mà vẫn phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình?. + Các món xào, rán + Các món mặn + Các món tráng miệng - Hs kể tên - Là một số món tiêu biểu của bữa ăn - Hs nêu cơ cấu của bữa ăn thường ngày và bữa cỗ, tiệc…(sgk) - Hs: thường có: + Món khai vị (súp, nộm..) + Món ăn sau khai vị (món xào, rán, nguội…) + Món ăn chính (món. tươi, trộn, muối; các món nguội; các món mặn; các món tráng miệng b. Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn + Bữa ăn có người phục vụ và dọn từng món ăn lên bàn thì thường có: món khai vị + Nếu bữa ăn có các món được dọn cùng lúc lên bàn, c. Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng - Nên thay đổi nhiều loại thức ăn khác nhau trong. 3. Củng cố:5ph - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm của bài học - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: ? Muốn tổ chức tốt 1 bữa ăn cần làm gì? ? Thực đơn là gì? 4. Hướng dẫn về nhà :( 2ph) Đọc trước phần còn lại và trả lời các câu hỏi sgk Tuần: 30 Ngày soạn: 17/03/2016 Tuần: 57 Ngày dạy: Bài 22:. Quy trình tổ chức bữa ăn (tiếp) A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức: Thấy được tầm quan trọng của việc lựa chọn thực phẩm phù hợp cho thực đơn. -Kĩ năng: Lựa chọn được một số thực phẩm phù hợp cho từng loại thực đơn.. - Thái độ :Rèn luyện kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng cuộc sống, gắn bó và có trách nhiệm với cuộc sống. B. Chuẩn bị Sưu tầm một số mẫu thực đơn chuẩn bị của các bữa ăn: hàng ngày, bữa tiệc, bữa cỗ; một số hình ảnh về các món ăn, cách trình bày … -Phương pháp : quan sát , vấn đáp, thực hành C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không kt) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trong tiết 1, chúng ta đã biết thực đơn là gì, và xây dựng thực đơn là công việc lập kế hoạch phân bổ và chỉ định những việc phải làm tiếp theo, trong đó, một công việc rất quan trọng tạo nên chất lượng của thực đơn là lựa chọn thực phẩm. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn : 15ph - Dựa vào các món ăn trong ? Căn cứ vào đâu để lựa thực đơn chọn thực phẩm cho thực - Cần mua vừa đủ dùng, kể đơn? cả gia vị ? Cần chứ ý gì đến lượng - Mua thực phẩm tươi ngon, thực phẩm cần mua? hoa quả không dập nát, ? Nên mua thực phẩm như không ươn, thiu… thế nào cho bữa ăn? - Có thể mua những thực ? Chúng ta có thể sử dụng phẩm ăn sẵn, đã qua chế những loại thực phẩm, món biến ăn nào khác ngoài những thực phẩm tươi sống? ? Muốn mua được lượng - Hs lắng nghe và ghi nhớ. thức ăn cho thực đơn bữa ăn ta dựa vào yếu tố nào? ? Vậy khi mua thực phẩm cho thực đơn ta cần chú ý điều gì? ? Thế nào là thực phẩm tươi ngon? ? Lựa chọn số lượng thực phẩm cần dựa vào yếu tố nào? Hoạt động 2: Đối với thực đơn thường ngày:10ph ? Theo em, với thực đơn của bữa ăn thường ngày cần chú ý điều gì? ? Làm thế nào để với điều kiện của mình, ta luôn chọn đủ các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong 1 ngày? ? Theo em khi lựa chọn thực phẩm cho thực đơn hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?. - Căn cứ vào số người ăn để tính toán số lượng thực phẩm cần có. - Hs lập ra thực đơn, xác định thực phẩm cần mua, báo cáo Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Chọn thực phẩm là khâu rất quan trọng trong việc tạo nên chât lượng của thực đơn. Cần mua thực phẩm tươi ngon, vừa đủ dùng và tuỳ thuộc vào số người dùng trong bữa ăn đó.tổ chức 1. Đối với thực đơn.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Hoạt động 3: Đối với thực đơn dùng trong các bữa liên hoan, chiêu đãi:15ph ? Khi tổ chức 1 bữa tiệc, liên hoan, để lập được thực đơn phù hợp ta cần chú ý đến những vấn đề gì? ? Lập 1 thực đơn cho 1 bữa tiệc liên hoan gồm các loại món ăn theo trình tự cấu trúc của thực đơn (hoặc kể tên và phân loại các món ăn của bữa tiệc, liên hoan mà em được tham dự). - Cần mua thực phẩm đảm bảo cả về chất lượng và số lượng - Đối với thực phẩm động vật: tươi, không có màu, mùi lạ; thực phẩm thực vật: tươi, không dập nát, héo úa; đồ hộp còn hạn sử dụng, không bị biến dạng bao bì, vỏ hộp - Dựa vào số người có mặt trong bữa ăn, sở thích và nhu cầu của các thành viên. thường ngày a. Nên chọn đủ thức các loại thực phẩm cần thiết cho cơ thể trong một ngày (gồm đủ các nhóm thức ăn) b. Khi chuẩn bị thực đơn thường ngày cần quan tâm đến số người, tuổi tác, tình trạng sức khoẻ, công việc, sở thích về ăn uống, lựa chọn thực phẩm đáp ứng nhu cầu năng lượng. 3. Củng cố:3ph - Nhắc lại nội dung trọng tâm của bài - yêu cầu hs nhắc lại 1 số kiến thức cụ thể 4. Huớng dẫn:2ph - Liên hệ thực tế để biết cách chọn lựa thực phẩm - Làm bài tập sau: Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn liên hoan ở gia đình Rút kinh nghiệm : Tuần: 30 Tuần: 58. Ngày soạn: 18/03/2016 Ngày dạy: ... Bài 23:. Thực hành Xây dựng thực đơn A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức:Nắm được các bước xây dựng thực đơn cho các bữa ăn thường ngày. -Kĩ năng: Xây dựng được thực đơn cho các bữa ăn thường ngày một cách hợp lý. - Thái độ :Có ý thức vận dụng, liên hệ thực tế về việc xây dựng thực đơn cho bữa ăn hàng ngày của gia đình.. B. Chuẩn bị Sưu tầm một số hình ảnh về các món ăn trong các bữa ăn: hàng ngày;, cách trình bày, một số thực đơn mẫu cho các bữa ăn thường ngày … Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ :5ph Câu 1: Chế biến món ăn được tiến hành qua mấy bước? Cần chú ý điều gì trong mỗi bước đó?.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Câu 2: Mục đích của việc bày bàn và dọn sau khi ăn? Cần bày bàn ăn và phục vụ như thế nào để có được một bữa tiệc chu đáo? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về cách xây dựng thực đơn cho các bữa ăn một cách hợp lý và chất lượng. Để hiểu rõ và thành thạo hơn trong kĩ năng xây dựng thực đơn, hôm nay chúng ta sẽ cùng vào bài thực hành Xây dựng thực đơn 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại 1 - Hs: có 2 loại, đó là thực I. Thực đơn dùng cho các số kiến thức:3ph đơn dùng cho các bữa ăn bữa ăn thường ngày ? Có mấy loại thực đơn? thường ngày và thực đơn 1. Số món ăn dùng cho các bữa ăn liên Có từ 3 đến 4 món, thuộc Hoạt động 2: Hướng dẫn hoan hay bữa cỗ loại chế biến nhanh gọn, ban đầu:10ph thực hiện đơn giản ? Nêu các nguyên tắc xây - Các nguyên tắc: dựng thực đơn của bữa ăn + Đảm bảo thực đơn dùng hàng ngày? cho các bữa ăn thường ngày, có từ 3 đến 4 món 2. Các món ăn . + Thực đơn đủ món chính Có 3 món chính: canh, ? Ở gia đình em thường theo cơ cấu bữa ăn: canh, mặn, xào (hoặc luộc); 1 dùng những món gì ăn mặn, xào ( luộc), nước hoặc 2 món phụ (nếu có) trong ngày? chấm như rau, củ ( tươi hoặc trộn ? Đặc điểm của các món ăn + Thực đơn đảm bảo dinh hay muối chua kèm nước đó? dưỡng, đủ các nhóm thức chấm) Hoạt động 3: Thực ăn, phù hợp với số người, hành:22ph tuổi tác, sức khoẻ - Theo dõi hs thực hành, có những hướng dẫn kịp thời để hs có kết quả tốt nhất. - Hs quan sát, liên hệ - Chọn 1 vài bài tiêu biểu - Bữa ăn hàng ngày có từ 3 để hs cả lớp nhận xét đến 4 món - Gv nhận xét, cho điểm ngay 1 số bài trên lớp, còn lại mang về nhà chấm - Hs kể tên các món ăn - Các món đơn giản, dễ làm. 3. Yêu cầu. - Ví dụ: 1 bữa cơm gia đình mùa hè gồm: + Món chính: canh cua nấu rau đay mướp; thịt kho tàu + Món phụ: cà muối ăn với. Mỗi hs tự xây dựng 1 thực đơn cho bữa cơm thường ngày của gia đình em, định lượng thực phẩm cần mua..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> canh cua (dưa cải muối ăn cùngthịt kho) - Hs nhận nhiệm vụ - Hs thực hành, trình bày phần bài của mình, các hs khác nhận xét 3. Củng cố:3ph - Thu bài thực hành về nhà chấm - Nhận xét giờ thực hành 4. Hướng dẫn :2ph - Về nhà xem lại kiến thức xây dựng thực đơn cho bữa tiệc, cỗ,liên hoan để giờ sau thực hành Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 31 Tuần: 59. Ngày soạn: 24/03/2016 Ngày dạy: ........../2016 Bài 23:. Thực hành Xây dựng thực đơn (tiếp) A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức : Nắm được các bước xây dựng thực đơn cho các bữa cỗ, tiệc liên hoan. -Kĩ năng: Xây dựng được thực đơn cho các bữa cỗ, tiệc, liên hoan một cách hợp lý. -Thái độ : Có ý thức vận dụng, liên hệ thực tế về việc xây dựng thực đơn cho bữa cỗ, tiệc, liên hoan của gia đình.. B. Chuẩn bị Sưu tầm một số hình ảnh về các món ăn trong các bữa ăn: hàng ngày;, cách trình bày, một số thực đơn mẫu cho các bữa cỗ, tiệc, liên hoan … Phương pháp : quan sát , vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ :5ph - Câu 1: Nêu cách xây dựng thực đơn cho bữa ăn thường ngày..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Câu 2: Một bữa cỗ, tiệc, liên hoan…thường có những loại món ăn nào? Cho ví dụ III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về cách xây dựng thực đơn cho các bữa ăn hằng ngày.Hôm nay chúng ta sẽ cùng tiếp tục thực hành Xây dựng thực đơn cho bữa cỗ, tiệc, liên hoan 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Nhắc lại - Hs: ở bữa cỗ có số món I. Thực đơn dùng cho các kiến thức:5ph nhiều hơn, hàm lượng chất bữa ăn thường ngày ? So sánh sự khác nhau dinh dưỡng trong các món II. Thực đơn dùng cho giữa bữa ăn hàng ngày và ăn nhiều hơn các bữa liên hoan hay bữa cỗ, tiệc, liên hoan? - Hs: Nêu 3 nguyên tắc: bữa cỗ ? Nguyên tắc khi xây dựng + Bữa cỗ có từ 4 đến 5 1. Số món ăn thực đơn của bữa cỗ? món trở lên gồm: các món Có từ 4 đến 5 món ăn trở canh hoặc súp; các món lên, tuỳ vào điều kiện vật rau, củ, quả; các món chất, tài chính nguội; các món xào, rán; 2. Các món ăn các món mặn; các món - Thực đơn thường được tráng miệng… kê khai theo các loại món: + Bữa ăn có người phục món chính, món phụ, món vụ:…. tráng miệng, đồ uống - Cần thay đổi món ăn để ? Kể tên một số món ăn có có đủ loại dinh dưỡng, trong bữa cỗ đó. phải tôn trọng trình tự các ? Cần chú ý gì đến việc tổ món ăn được ghi trong chức số món ăn trong bữa thực đơn cỗ? Yêu cầu - Hs kể tên ? Các món ăn trong thực đơn được tổ chức như thế nào?. - Hs trả lời. - Hs trả lời Hoạt động 2: Tổ chức thực hành:30ph ? Gv nêu yêu cầu thực hành để hs nắm rõ đượcnhiệm vụ của mình. - Hs nhận nhiệm vụ: thảo luận với nhau, mỗi hs lập 1 thực đơn có đầy đủ các - Theo dõi hs thực hành, có loại món ăn và chất dinh. Mỗi hs tự xây dựng 1 thực đơn cho bữa cỗ hay liên hoan của gia đình em, định lượng thực phẩm cần mua..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> những hướng dẫn kịp thời để hs có kết quả tốt nhất. - Chọn 1 vài bài tiêu biểu để hs cả lớp nhận xét - Gv nhận xét, cho điểm ngay 1 số bài trên lớp, còn lại mang về nhà chấm. dưỡng cho bữa cỗ, tiệc, liên hoan - Hs thực hành, trình bày phần bài của mình, các hs khác nhận xét. 3. Củng cố:3ph - Thu bài thực hành về nhà chấm - Nhận xét giờ thực hành 4. Hướng dẫn :2ph - Về nhà liên hệ thêm thực tế về xây dựng thực đơn cho bữa tiệc, cỗ, liên hoan -Đọc trước bài 24, chuẩn bị dụng cụ và nguyên liệu để thực hành: dao sắc, nhọn, lưỡi mỏng; thớt (mỗi bàn 1 cái); đĩa sứ; cà chua Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 31 Tiết 60. Ngày soạn: 25/03/2016 Ngày dạy: Ôn tập chương III: Nấu ăn. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức: Hệ thống, củng cố lại kiến thưc của chương III về ăn uống dinh dưỡng, an toàn thực phẩm, chế biến thức ăn… - Kĩ năng:Tóm tắt được kiến thức dưới dạng sơ đồ graph - Thái độ : Có ý thức tự giác ôn tập B. Chuẩn bị GV,HS: thông tin về thực phẩm, an toàn thực phẩm, các phương pháp chế biến thức ăn, cách trình bày trang trí món ăn Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph Như vậy chúng ta đã được tìm hiểu chương III và được cung cấp một lượng kiến thức cơ bản nhất về công việc nấu ăn trong gia đình, giúp chúng ta biết được những.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> thông tin về thực phẩm, an toàn thực phẩm, các phương pháp chế biến thức ăn, cách trình bày trang trí món ăn…Hôm nay để củng cố lại kiến thức trong chương III chúng ta cùng nhau ôn tập lại. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung kiến thức cần đạt viên sinh Hoạt động 1: Hệ I. Hệ thống kiến thức thống lại một số kiến thức:19ph - Hs nghe câu hỏi, có - Gv nêu câu hỏi cho thể thảo luận và trả hs trả lời lời, các hs khác nhận xét. - Gv kết luận, bổ sung Câu 1: Vai trò của các chất dinh + Câu 1: Thức ăn có - Hs thảo luận và nêu dưỡng vai trò gì đối với cơ vai trò của các chất (sgk trang 67, 68, 69, 70. 71) thể? dinh dưỡng: chất đạm, chất đường bột, chất béo, vitamin, chất khoáng, chất xơ, nước. Câu 2: + Câu 2: Tại sao phải + Thực phẩm là nguồn cung cấp chất giữ vệ sinh an toàn - Hs thảo luận, trả lời dinh dưỡng nuôi sống cơ thể, tạo cho thực phẩm? Làm thế con người có sức khoẻ, làm việc, nào để giữ vệ sinh an nhưng nếu thực phẩm thiếu vệ sinh toàn thực phẩm? hay nhiễm trùng lại là nguồn gây bệnh cho con người, dẫn đến tử vong. Do đó vệ sinh thực phẩm là rất cần thiết và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. + Muốn giữ an toàn thực phẩm cần lưu ý: An toàn thực phẩm khi mua sắm, An toàn thực phẩm khi chế + Câu 3: Nêu các biện - Hs trả lời biến (sgk trang 78) pháp phòng tránh Câu 3: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm ngộ độc thực phẩm (sgk trang 79) độc thực phẩm thường làm? - Hs trả lời + Câu 4: Bảo quản Câu 4: Bảo quản chất dinh dưỡng chất dinh dưỡng phải cần thực hiện trong 2 giai đoạn: tiến hành trong những + Khi chuẩn bị chế biến (sơ chế): giai đoạn nào? Với thịt, cá: không ngâm rửa thịt cá sau khi cắt thái, cắt khúc, không để ruồi bọ đậu vào Với rau, củ, quả, đậu hạt tươi: rửa sạch, chỉ cắt sau khi đã rửa, không.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> + Câu 5: Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày?. - Hs : làm chín thực phẩm dùng nhiệt và không dùng nhiệt. - Hs trả lời + Câu 6: Nêu những yếu tố cần thiết để tổ chức bữa ăn hợp lý?. + Câu 7: Tổ chức bữa ăn được thực hiện theo quy trình nào? Cần chú ý điều gì trong mỗi bước đó?. - Hs thảo luận và trả lời. để rau khô héo, gọt vỏ trước khi ăn Với đậu, hạt khô: phơi khô cất kĩ trong lọ, không ăn hạt mốc + Khi chế biến: không đun nấu thực phẩm lâu, cho thực phẩm vào khi nước sôi, khi nấu tránh khuấy nhiều, không nên hâm lại thức ăn nhiều.; không xát kĩ gạo khi vo, không chắt bỏ nước cơm khi nấu. Câu 5: Các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng: + Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt: luộc, nấu, kho, + Phương pháp làm chín thực phẩm không sử dụng nhiệt (sgk trang 85, 86, 87, ) Câu 6: Tổ chức bữa ăn hợp lý cần đáp ứng: + Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và các chất dinh dưỡng + Bố trí các bữa ăn trong ngày hợp lý để đảm bảo tốt cho sức khoẻ. + Bữa ăn phải đáp ứng được nhu cầu của từng thành viên trong gia đình, phù hợp điều kiện tài chính, ngon, bổ, không tốn kém hay lãng phí. Câu 7: Tổ chức bữa ăn cần theo quy trình 4 bước: + Xây dựng thực đơn: Cần chú ý đến số lượng và chất lượng món ăn phải pù hợp với tính chất bữa ăn; thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu bữa ăn; thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn: cần chọn thực phẩm tươi ngon, và số lượng thực phẩm đủ dùng + Chế biến món ăn: Cần đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật và yêu cầu của mỗi công việc như sơ chế thực phẩm, chế biến món ăn, trình bày món ăn….

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì:20ph - Hs chép câu hỏi ôn tập - Gv cho học sinh chép - Về nhà làm đề câu hỏi ôn tập cương ôn tập - yêu cầu hs lập đề cương ôn tập cho phần câu hỏi đã đưa ra. 3. Củng cố:3ph. + Bày bàn và thu dọn sau khi ăn: : cần chuẩn bị dụng cụ chu đáo, đầy đủ, bày bàn ăn lich sự đẹp mắt, thái độ phục vụ cởi mở, chu đáo, lịch sự, dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ…. II. Ôn tập về nhà 1. - Nêu chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. - Việc phân nhóm thức ăn có tác dụng gì trong việc tổ chức và thay thế thức ăn trong bữa ăn gia đình? 2. - Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? - Thế nào là an toàn thực phẩm? Làm thế nào để giữ an toàn thực phẩm ? - Nêu 1 số biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn. 3. Tại sao cần bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thức ăn? Để bảo quản các chất dinh dưỡng cho thực phẩm khi chế biến, ta cần chú ý điều gì? 4. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm? Kể tên các phương pháp đó. So sánh sự khác nhau giữa một số phương pháp luộc- nấu; kho- nấu; rán-xào; 5. Cho nguyên liệu: thịt lợn nạc, trứng vịt, hành, mỡ, gia vị, hãy trình bày cách chế biến món trứng rán. 6. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cấn tuân theo những nguyên tắc nào? 7. - Để tổ chức được một bữa ăn chu đáo cần thực hiện những công việc nào? - Trình bày những điều cần chú ý khi xây dựng thực đơn. Hãy xây dựng một thực đơn đơn giản cho 1 bữa ăn gia đình. - Trình bày cách bày bàn ăn, cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn của các bữa tiệc, cỗ..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - Nhấn mạnh cho hs những kiến thức quan trọng cần nắm thật chắc. - Nhận xét giờ học. 4. Hướng dẫn:2ph - Dặn dò hs về nhà lập đề cương ôn tập để gv xem chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm : ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần 32 Tiết 62. Ngày soạn: 31/03/2016 Ngày dạy: Chương IV: Thu, chi trong gia đình Bài 25: Thu nhập của gia đình. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức : Nêu được nguồn thu nhập của gia đình là gì và các nguồn thu nhập trong gia đình. - Kĩ năng: Chỉ ra được các nguồn thu nhập của gia đình bằng tiền và bằng hiện vật. - Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị GV: SGK các ví dụ thu nhập gia đình HS: tìm hiếu thu nhập gia đình Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề;1ph ? GV: Nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình gồm những gì? - Hs: may mặc, ăn uống, giải trí, và nhiều nhu cầu khác..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? GV: Để đáp ứng được những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS: Cần phụ thuộc vào mức thu nhập của gia đình. - Gv: Vậy thu nhập là gì, và thu nhập dưới hình thức nào, câu trả lời nằm trong nội dung bài học ngày hôm nay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Thu nhập của gia thu nhập là gì?:14ph đình là gì? - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế ? Gv: Để tạo ra thu nhập đáp ứng những nhu cầu hàng ngày, con người phải làm gì? ? Em hiểu lao động là gì? Mục đích của lao động? ? Theo em thế nào là thu nhập của gia đình. Hoạt động 2: Các nguồn thu nhập của gia đình:25ph - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu ? Có mấy hình thức thu nhập chính? Hãy kể tên các hình thức thu nhập đó?. - Con người phải lao động - Lao động là làm việc, sử dụng sức lực và trí tuệ để tạo ra thu nhập chính đáng, đáp ứng cho các nhu cầu hàng ngày - Hs trả lời theo sgk. - Có 2 hình thức thu nhập chính là thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật. - Hs bổ sung: tiền phcus lợi, tiền hưu trí, tiền trợ cấp xã - Yêu cầu hs quan sát hình hội… 4.1 và bổ sung thêm các - Hs: khoản thu + Tiền lương: là thu nhập có được tuỳ theo kết quả lao ? Giải thích rõ hơn các động của mỗi người hình thức thu nhập trên? + Tiền thưởng: là phần thu nhập bổ sung cho những người lao động làm việc tốt, năng suất lao động cao, kỉ. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. II. Các nguồn thu nhập của gia đình. 1. Thu nhập bằng tiền Thu nhập của mỗi gia đình được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lương, tiền lãi tiết kiệm….

<span class='text_page_counter'>(163)</span> luật tốt.. + Tiền bán sản phẩm: tiền có được do bán các sản phẩm thu được từ việc làm vườn, chăn nuôi… + Tiền phúc lợi: là khoản th u nhập do các cơ quan, đoàn thể, trường học chi cho cán bộ, nhân viên vào dịp lễ tết, hiểu hỉ, từ quỹ phúc lợi + tiền lãi bán hàng + Tiền lãi tiết kiệm 2. Thu nhập bằng hiện + Tiền trợ cấp xã hội vật + Tiền công làm ngoài giờ - Yêu cầu hs quan sát hình 4.2, điền tiếp những ô sản phẩm còn thiếu ? Dựa vào hình 4.2 đã hoàn chỉnh, hãy cho biết hình thức thu nhập chính của gia đình mình? ? Trong số chúng ta, có gia đình nào trực tiếp sản xuất ra sản phẩm không? Đó là những sản phẩm nào? ? Hãy so sánh và nhận xét hình thức thu nhập của nông thôn và thành thị? Giải thích điều đó? - Gv kết luận. - Gv: Mỗi gia đình có hình thức thu nhập riêng và tuỳ vào từng địa phương có những sản phẩm khác nhau. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như điều. - Hs: sản phẩm mây tre; sản phẩm thủ công, mỹ nghệ - Hs kể tên các hình thức thu nhập của gia đình - Hs trả lời. - Ở thành thị, chủ yếu thu nhập bằng tiền vì ở thành thị có nhiều nhà máy, công ty, xí nghiệp; ở nông thôn chủ yếu bằng hiện vật vì có nhiều ruộng, vườn, ao… - Hs lắng nghe và ghi nhớ. - Thu nhập bằng hiện vật như: trồng rau, củ, quả, làm vườn, chăn nuôi, may mặc, sản xuất thủ công, làm đồ mỹ nghệ… - Thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho nhu cầu hàng ngày, có thể đem bán đổi lấy tiền chi tiêu….

<span class='text_page_counter'>(164)</span> kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, hình thức thu nhập của gia đình… Chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này trong bài sau. 3. Củng cố:3ph - Gọi hs trả lời câu hỏi 1 sgk: - Cho hs đọc Ghi nhớ - Hs đọc có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn:2ph - Học bài cũ, tìm hiểu thêm thực tế về các khoản thu nhập của gia đình - Đọc trước phần III, IV Rút kinh nghiệm :. Tuần 33 Tiết 63. Ngày soạn: 07/04/2016 Ngày dạy: Bài 25: Thu nhập của gia đình (tiếp). A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức :Nêu được thu nhập của các loại hộ gia đình, và các biện pháp tăng thu nhập của gia đình. - Kĩ năng: Thực hiện 1 số biện pháp đơn giản tăng thu nhập của gia đình. - Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị GV: SGK các ví dụ thu nhập gia đình HS: tìm hiếu thu nhập gia đình Phương pháp : vấn đáp I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph ? GV: Nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của gia đình gồm những gì? - Hs: may mặc, ăn uống, giải trí, và nhiều nhu cầu khác. ? GV: Để đáp ứng được những nhu cầu đó chúng ta phải phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS: Cần phụ thuộc vào mức thu nhập của gia đình..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - Gv: Vậy thu nhập là gì, và thu nhập dưới hình thức nào, câu trả lời nằm trong nội dung bài học ngày hôm nay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt viên Hoạt động 1: Tìm hiểu III. Thu nhập của các loại hộ thu nhập của các loại gia đình ở Việt Nam hộ gia đình ở Việt Nam:15ph - Hs có thể trả lời: gia ? Hãy kể tên các loại hộ đình công nhân viên gia đình ở Việt Nam mà chức; gia đình sản xuất; em biết? gia đình buôn bán, dịch vụ 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức a. Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp: tiền - Hs thảo luận và trình lương, tiền thưởng. - Yêu cầu hs nghiên cứu bày phần bài tập của b. Thu nhập của người đã nghỉ tài liệu, hoàn thành bài mình. hưu: lương hưu, lãi tiết kiệm tập điền từ vào chỗ Các nhóm khác nhận xét, c. Thu nhập của sinh viên đang trống bổ sung. đi học: học bổng d. Thu nhập của thương binh và - Nhận xét, bổ sung và gia đình liệt sĩ: trợ cấp xã hội, kết luận. lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất a. Thu nhập của người làm nghề thủ công mĩ nghệ: tranh sơn mài, khảm trai, hảng ren, khăn - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs thảo luận và trình thêu, giỏ mây, nón… tài liệu, hoàn thành bài bày phần bài tập của b. Thu nhập của người sản xuất tập điền từ vào chỗ mình. nông nghiệp: khoai, sắn, ngô, trống Các nhóm khác nhận xét, thóc, lợn, gà bổ sung. c. Thu nhập của người làm - Nhận xét, bổ sung và vườn: rau, hoa, quả… kết luận. d. Thu nhập của người làm nghề cá: cá tôm, hải sản… e. Thu nhập của người làm nghề muối: muối 3. Thu nhập của người buôn bán, dịch vụ: a. Thu nhập của người bán hàng: tiền lãi - Yêu cầu hs nghiên cứu - Hs thảo luận và trình b. Thu nhập của người cắt tóc: tài liệu, hoàn thành bài bày phần bài tập của tiền công.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> tập điền từ vào chỗ mình. trống Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp tăng thu nhập gia đình:25ph ? Theo em, những ai có - Mọi thành viên đều thể tham gia đóng góp phải tham gia đóng góp. vào thu nhập cho gia đình? - Có thể làm nghề phụ ? Có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách nào?. c. Thu nhập của người sửa chữa tivi, xe đạp, xe máy: tiền công IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 1. Phát triền kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ a. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách: tăng năng suất lao động, tăng ca sắp xếp, - Hs thảo luận và trình làm thêm giờ. bày phần bài tập của b. Người nghỉ hưu, ngoài lương - Yêu cầu hs nghiên cứu mình. hưu có thể làm kinh tế phụ, làm tài liệu, hoàn thành bài Các nhóm khác nhận xét, gia công tại nhà để tăng thu tập điền từ vào chỗ bổ sung. nhập. trống c. Sinh viên có thể dạy thêm (gia sư), tận dụng thời gian - Nhận xét, bổ sung và tham gia quảng cáo bán hàng kết luận. tăng thu nhập. 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? ? Hãy liên hệ với bản - Hs trả lời theo ý kiến thân, em có thể làm gì riêng để góp phần vào tăng thu nhập cho gia đình? - Gv có thể định hướng các câu trả lời của hs theo 2 ý: tiết kiệm (không lãng phí) và chi tiêu hợp lý (đủ, khoa học) ? Em có thể làm gì để - Hs: nhổ cỏ, bắt sâu, giúp đỡ gia đình trên tưới nước… mảnh vườn xinh xắn? ? Em có thể giúp đỡ gia - Có thể, bằng các công đình phát triển chăn việc cụ thể như cho gà nuôi không? ăn, cho thỏ ăn… ? Xem các nghề đưa ra - Hs: liệt kê các công.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> ở sgk, Em hãy liệt kê việc: giúp mẹ bán hàng, các công việc mình làm cho gà, vịt ăn, quét dọn để giúp đỡ gia đình? nhà cửa… - Gv: với học sinh không nhất thiết phải trực tiếp lao động để tăng thu nhập gia đình, mà có thể làm những việc nhỏ, vừa sức nhằm hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên trong gia đình có điều kiện làm việc và lao động tốt hơn… 3. Củng cố;3ph - Trả lời câu hỏi sgk - Đọc Ghi nhớ và Có thể em chưa biết 4. Hướng dẫn:1ph - Học bài cũ và đọc trước bài 26. Rút kinh nghiệm :. Tiết 64. - Em có thể trực tiếp hay gián tiếp tham gia vào việc tăng thu nhập gia đình như tham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà giúp cha mẹ, làm việc nhà, việc nội trợ…. Ngày soạn: 08/04/2016 Ngày dạy: Bài 26: Chi tiêu trong gia đình. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức : Nêu được thế nào là chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu. - Kĩ năng: Xác định được các khoản chi tiêu của gia đình mình. - Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị GV:chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu. HS:các khoản chi tiêu của gia đình mình Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ :5ph - Câu 1: Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau không? - Câu 2: Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề:1ph Hàng ngày con người có rất nhiều hoạt động, và các hoạt động đó được thể hiện theo hai hướng: tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tiêu dùng những của cải vật chất.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> đó. Gia đình nào cũng đều có những khoản tiền nhất định để chi nhu cầu của cuộc sống hàng ngày. Đó là những khoản gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học này. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Chi tiêu trong gia đình thế nào là chi tiêu:15ph là gì? - Yêu cầu hs liên hệ thực tế ? Con người cần có những - Khoản chi cho các nhu khoản chi tiêu gì trong cầu ăn, mặc, ở, mua sắm, cuộc sống? Để đáp ứng học tập, công tác, vui chơi, những nhu cầu chi tiêu đó giải trí. Để đáp ứng những thì con người cần làm gì? nhu cầu chi tiêu đó con người cần có thu nhập ? Chi tiêu là gì? - Hs trả lời theo sgk Chi tiêu trong gia đình là những chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. II. Các khoản chi tiêu trong gia đình 1. Chi tiêu cho nhu cầu - Yêu cầu hs hoàn thành - Hs hoàn thành bảng giới vật chất bản sau trong 5 phút thiệu về gia đình và các + Mô tả nhà ở, các vật nhu cầu chi tiêu của gia dụng trong nhà. đình. + Số lượng các thành viên trong gia đình + Nghề nghiệp của các thành viên trong gia đình. + Phương tiện đi lại của mỗi thành viên. + Các thực phẩm thường dùng hàng ngày. + Các sản phẩm may mặc thường dùng + Nhu cầu chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của mỗi thành viên. Cho ví dụ về các khoản chi cho những nhu cầu đó. - Gv gọi 3-4 hs báo cáo - Hs báo cáo - Chi cho ăn uống, may ? Hãy rút ra nhận xét - Nhận xét: chi tiêu ở mỗi mặc, ở. chung về các khoản chi gia đình không giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> tiêu cho nhu cầu vật chất của gia đình?. phụ thuộc vào quy mô gia - Chi cho nhu cầu đi lại. đình, thu nhập của các thành viên, nhưng đều gồm - Chi cho bảo vệ sức khoẻ. các khoản chi tiêu như ăn, mặc, ở, đi lại, chăm sóc sức khoẻ… 2. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần. ? Theo em nhu cầu văn hoá tinh thần là những nhu cầu nào? ? Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu văn hoá tinh thần? - Yêu cầu hs làm bài trắc nghiệm;. - Hs: nghỉ ngơi, giải trí, học tập, xem phim, nghe nhạc….. ? Cho ví dụ cụ thể về các nhu cầu đó?. ? Theo em các nhu cầu đó có thể bỏ qua nhu cầu nào không? Em hãy xếp ưu tiên các nhu cầu đó? Gv: Mọi người, mọi gia đình trong xã hội đều có nhu cầu về văn hoá tinh thần, và những nhu cầu này tăng khi đời sống kinh tế tăng cao.. - HS trả lời:. - Chi cho học tập - Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí. Hãy đánh dấu vào những - Chi cho nhu cầu giao tiếp khoản cần chi của gia đình: xã hội + Học tập của con cái. + Học tập nâng cao của bố mẹ. + Nhu cầu xem báo, xem tivi, phim ảnh. + Nhu cầu nghỉ ngơi, nghỉ mát, hội họp, thăm viếng…  - Hs lấy ví dụ: + Chi cho học tập: mua sách bút, vở, tiền học phí, tiền học thêm… + Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí: nghỉ mát, đi chơi công viên, ngày lễ, xam biểu diễn văn nghệ, xem phim, về quê thăm họ hàng…. + Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội: hội họp, thăm viếng, sinh nhật, đám cưới… - Khôn thể bỏ qua các nhu cầu đó, vì đó đều là những khoản chi không thể thiếu của gia đình..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ? Mức chi tiêu này khác nhau ở các gia đình, các cá nhân như thế nào? Ở thành thị và nông thôn sự chi tiêu - Ở mỗi gia đình, mỗi các có giống nhau không? nhân có mức chi tiêu khác nhau, giữa thành thì và nông thôn cũng khác nhau, do có điều kiện sống, môi trường làm việc, nhận thức xã hội, điều kiện tự nhiên khác nhau… 3. Củng cố - Yêu cầu hs vẽ sơ đồ thể hiện nhu cầu chi tiêu của con người ở 2 mặt vật chất và tinh thần - Yêu cầu hs trả lời câu 1, 2 sgk - Gọi hs đọc * thứ nhất của Ghi nhớ. 4. Hướng dẫn - Về nhà học bài cũ, liên hệ thực tế về chi tiêu của gia đình. - Đọc trước phần III, IV sgk.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Tuần 34 Tiết 65. Ngày soạn: 10/04/2016 Ngày dạy: Bài 26: Chi tiêu trong gia đình (tiếp). A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức : Nêu được các khoản chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam và sự cần thiết cân đói thu chi trong gia đình. - Kĩ năng: Áp dụng được một số biện pháp cân đối thu chi trong gia đình. -Thái độ : Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. B. Chuẩn bị GV:chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu. HS:các khoản chi tiêu của gia đình mình Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: Chi tiêu trong gia đình là gì? Hãy kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Mỗi gia đình, mỗi các nhân lại có những nhu cầu và mức độ chi tiêu khác nhau. Chúng ta hãy tìm hiểu xem sự khác nhau đó là gì trong bài học ngày hôm nay. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên I. Chi tiêu trong gia đình là gì? II. Các khoản chi tiêu trong gia đình Hoạt động 1: Tìm III. Chi tiêu của các hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt loại hộ gia đình ở Nam Việt Nam - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu. - Hs trả lời: không giống nhau vì có ? Theo em, mức chi hoàn cảnh sống, điều kiện sống, môi tiêu của gia đình ở trường sống, nhu cầu khác nhau. thành phố và nông thôn có giống nhau - Hs theo dõi bảng 5 đánh dấu và không? Vì sao? nhận xét: gia đình ở ông thôn có thể Chi cho các nhu cầu đi - Yêu cầu hs theo dõi sản xuất ra sản phẩm vật chất và trực lại, bảo vệ sức khoẻ, bảng 5: Chi tiêu của tiếp tiêu dùng, còn gia đình ở thành học tập là những khoản các hộ gia đình và phố thu nhập bằng tiền nên phải mua chi không thể thiếu đối thực hiện yêu cầu hoặc chi trả. với gia đình dù ở thành sgk: đánh dấu vào phố hay nông thôn. Hộ gia Nông thôn Thành phố các cột ở bảng 5 và Tuy nhiên, mức chi đình Tự Mua Tự Mua.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Hoạt động của giáo viên rút ra kết luận về sự khác nhau giữa chi tiêu của một hộ gia đình ở nông thôn và một hộ gia đình ở thành phố.. - Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu. ? Thế nào là cân đối thu chi? - Gv: Dù gia đình ở nông thôn hay thành thị, dù gia đình có điều kiện hay không thì chúng ta vẫn cần có kế hoạch chi tiêu cho hợp lý. - Yêu cầu hs theo dõi tài liệu, các ví dụ 1, ví dụ 2. * Ví dụ 1: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 tháng của gia đình là bao nhiêu? ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và. Hoạt động của học sinh cấp (hoặc chi trả) X. Nhu cầu Ăn uống May mặc Ở (nhà, X điện nước) Đi lại X Bảo vệ sức khoẻ Học tập Nghỉ X ngơi, giải trí. cấp (hoặc chi trả) X. X. X. X. X. X X. X X. X. X x. - Hs nghiên cứu tài liệu. Nội dung cho các nhu cầu này tuỳ thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình.. IV. Cân đối thu, chi trong gia đình - Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích luỹ cho gia đình.. - Trả lời theo sgk. 1. Chi tiêu hợp lý a. Ở thành thị. - Hs nghiên cứu 2 ví dụ sgk - Gia đình có 4 thành viên, thu nhập 1.500.000đ - Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Hoạt động của giáo viên đã tiết kiệm được bao nhiêu? * Ví dụ 2: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 tháng của gia đình là bao nhiêu? ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? - Yêu cầu hs theo dõi tài liệu, các ví dụ 1, ví dụ 2. * Ví dụ 1: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 năm của gia đình là bao nhiêu? ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? * Ví dụ 2: ? Gia đình có mấy thành viên? Thu nhập trong 1 năm của gia đình là bao nhiêu? ? Họ đã có kế hoạch chi tiêu như thế nào: Chi cho những khoản gì? Chi bao nhiêu và đã tiết kiệm được bao nhiêu? ? Hãy so sánh và rút ra nhận xét về việc. Hoạt động của học sinh. Nội dung. b. Ở nông thôn - Gia đình có 4 thành viên, thu nhập 3.000.000đ - Hs trả lời. - Hs nghiên cứu tài liệu - Gia đình có 6 thành viên, thu nhập 5.000.000đ - Hs trả lời. - Gia đình có 6 thành viên, thu nhập 10.000.000đ - Hs trả lời. - Hs so sánh và nhận xét theo ý kiến riêng.. - Hs trả lời: đã hợp lý vì đã cân đối. Nhận xét: Dù ở nông thôn hay thành thị, mức chi tiêu của mỗi gia đình đều phải được cân đối với khả năng thu nhập của gia đình, đồng thời phải có tích luỹ..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viên cân đối thu, chi của thu chi và có tích luỹ. gia đình ở nông thôn và gia đình ở thành thị? ? Theo em chi tiêu như các hộ gia đình trên đã hợp lý chưa? Vì sao? - Để có thể cân đối thu, chi trong gia đình ta cần có những biện pháp cụ thể.. - Ta có thể chi tiêu theo kế hoạch và đồng thời có tích luỹ.. - Hs trả lời. - Hs quan sát hình vẽ dưới sự hướng ? Làm thế nào để cân dẫn của gv đối thu chi trong gia đình? - Người đó đang muốn mua áo ? Thế nào là chi tiêu khoác đại hạ giá, mua máy vi tính. có kế hoạch? - Người đó cân nhắc có nên mua áo - Yêu cầu hs quan sát không và mua máy tính của hãng hình 4.3 nào rẻ hơn. (Gv hướng dẫn hs - Người đó đang có kế hoạch để khai thác hình vẽ dành tiền để mua máy tính. bằng các câu hỏi: + Nhân vật trong hình vẽ đang có - Hs trả lời: những dự định, lựa chọn nào? + Người đó đang cân nhắc điều gì? + Người đó đang có kế hoạch gì để thực hiện những dự định - Tích luỹ từ chi tiêu hàng ngày. của mình? ? Em quyết định - Hs trả lời: dùng cho những việc đột mua hàng khi nào xuất như ốm đau, thăm viếng, cưới trong 3 trường hợp: hỏi hoặc có thêm tiền mua sắm, chi rất cần- cần- chưa tiêu cần?. Nội dung. 2. Biện pháp cân đối thu, chi. a. Chi tiêu theo kế hoạch - Chi tiêu có kế hoạch là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập: + Những chi tiêu thiết yếu: ăn, ở, mặc… + Những chi tiêu định kì: điện, nước, học phí… + Những chi tiêu đột xuất: ốm đau, thăm hỏi… - Chỉ chi tiêu khi cần thiết.. b. Tích luỹ (tiết kiệm) Mỗi cá nhân đều phải có kế hoạch tích luỹ. - Có tích luỹ nhờ chi tiêu hàng ngày. - Tích luỹ giúp chúng ta có một khoản tiền để chi cho những việc đột xuất, mua sắm thêm.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Hoạt động của giáo viên Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu và liên hệ thực tế. ? Ta có thể tích luỹ bằng cách nào? ? Mục đích của việc tích luỹ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung các đồ dùng khác hoặc để phát triển kinh tế gia đình.. 3. Củng cố - Yêu cầu hs tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm. - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3, 4 sgk - Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk 4. Hướng dẫn - Về học bài cũ - Hs liệt kê bảng chi tiêu của gia đình mình và số tiền tích luỹ được. - Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị cho kiếm tra cuối năm học..

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Tuần 34 Tiết 66. Ngày soạn: 13/04/2016 Ngày dạy: Bài 27: Thực hành: Bài tập tình huống chi tiêu trong gia đình A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: -Kiến thức: Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình. - Kĩ năng: Xác định được mức thu chi của gia đình trong 1 năm, một tháng để có kế hoạch phù hợp. - Thái độ : Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B. Chuẩn bị GV:chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu. HS:các khoản chi tiêu của gia đình mình Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu các biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Chúng ta đã được tìm hiểu về thu, chi trong gia đình và các biện phap thu chi trong gia đình, và đê củng cố thêm kiến thức và kĩ năng của nội dung này, hôm nay chúng ta cùng vào bài thực hành về các tình huống thu chi trong gia đình. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Xác định thu nhập của gia đình - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, thực hiện yêu cầu. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Xác định thu nhập của gia đình. - Hs nghiên cứu và thực hiện yêu cầu sgk - hs lên bảng trình bày, các hs khác nhận xét.. a. Gia đình có 6 người sống ở thành phố có mức thu nhập một tháng là: 900.000 + 350.000 + 1.000.000 + 800.000= 3.050.000 đồng.. - Gv nhận xét và kết luận. - Hs nghiên cứu tài liệu và thực hiện tính toán. - yêu cầu hs nghiên cứu nội dung phần b và thực hiện yêu cầu đề bài ra: - Gv nhận xét và kết luận. b. Gia đình có 4 người, sống ở nông thôn có mức thu nhập 1 năm là: (5000 kg-1500 kg). 2000 + 1.000.000 = 8.000.000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> c. Gia đình em có 6 người, sống ở miền trung du, trong 1 năm có thu nhập như sau:. - Yêu cầu hs nghiên cứu yêu cầu sgk đưa ra, thực hiện yêu cầu - Gv nhận xét và kết luận.. Hoạt động 2: Xác dịnh mức chi tiêu của gia đình - yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu tình huống đã đưa ra. ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài?. 10.000.000+ 1.000.000 +200.000 +1.800.000= 13.000.000 đồng - Hs nghiên cứu tài liệu và trả lời. II. Xác định mức chi tiêu của gia đình. - bài yêu cầu ta ước tính mức chi tiêu từng khoản của gia đình trong 1 tháng hay 1 năm. - Hs nghiên cứu, thảo luận và hoàn thành phần bài tập.. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, mua quần áo, giày dép, trả tiền điện, điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: mua sách vở, học phí, mua sách báo, tạp chí… - Chi cho đi lại: tàu xe, xăng xe - Chi khác: … Tiết kiệm:. ? Yêu cầu hs thảo luận và làm bài tập theo yêu cầu Hoạt động 2: Thực hành: hs hoàn thành báo cáo thực hành theo các nội dung đã cho và nộp bài vào cuối giờ. 3. Củng cố - Thu báo cáo thực hành của các cas nhân, nhóm. - Nhận xét giờ thực hành, về tinh thần thực hành, ý thức giữ vệ sinh lao động. 4. Hướng dẫn - yêu cầu hs về nhà làm bài tập tình huống sau: tính tổng thu nhập của gia đình em trong 1 tháng, 1 năm. - Đọc trước phần III.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Tuần 35 Ngày soạn: 15/04/2016 Tiết 67 Ngày dạy: Bài 27: Thực hành: Bài tập tình huống chi tiêu trong gia đình (tiếp) A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức : Củng cố thêm kiến thức về thu chi trong gia đình. - Kĩ năng: Làm được mốt số bài tập cân đối thu, chi trong gia đình. - Thái độ : Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. B. Chuẩn bị GV:chi tiêu trong gia đình và các khoản chi tiêu. HS:các khoản chi tiêu của gia đình mình Phương pháp : vấn đáp C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nêu các biện pháp để cân đối thu chi trong gia đình. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Giờ trước chúng ta đã thực hành về thu nhập của gia đình. Hôm nay tiếp túc nội dung đó, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về việc cân đối thu chi trong thực tế gia đình 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cân đối III. Cân đối thu - chi thu chi trong gia đình - yêu cầu hs nhớ lại kiến - Hs nhắc lại kiến thức thức cũ ? Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình? - Yêu cầu hs nghiên cứu nội dung bài tập sgk. - Hs nghiên cứu. a. Gia đình em có 4 người, thu - Hs trả lời nhập 1 tháng là 800.000 , hãy + Tính mức chi tiêu để tính mức chi tiêu cần thiết để ? nêu yêu cầu mà em cần mỗi tháng gia đình tiết tiết kiệm được ít nhất 100.000 thực hiện ở mỗi tình kiệm được 100.000 đồng đồng huống? b. Mỗi ngày bố mẹ cho em + Xác định khoản tiền 1.500 đồng ăn sáng. Em mà em có thể để dành thường mua quà sáng hết 1000 được từ tiền ăn sáng. đồng. Số tiền còn lại em mua truyện và mua quà sinh nhật tặng bạn. Em có để dành được tiền không? + Em sử dụng khoản tiền c. Em tham gia kế hoạch nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 200.000 như thế nào để có tiền tiết kiệm? Hoạt động 2: Thực hành. nuôi gà, trồng rau và hoa ở vườn, gom sách báo cũ…Tổng số tiền mỗi năm em có khoảng 200.000 đồng. Em sử dụng khoản tiền đó như thế nào? Để - Hs hoàn thành bài tập, dành được bao nhiêu? sau đó 1 số báo cáo để cả IV. Thực hành lớp nhận xét, rút kình Hs hoàn thành báo cáo thực nghiệm hành với 3 bài tập tình huống đã cho. - Gv yêu cầu hs hoàn thành báo cáo thực hành với 3 bài tập tình huống nêu trên và có thể thảo luận với nhau để tìm ra phương án tốt nhất. - Tổ chức cho hs nhận xét đánh giá phần giải quyết vấn đề của bạn 3. Củng cố - Nhận xét đánh giá giờ thực hành - Nhấn mạnh 1 số vấn đề cần chú ý 4. hướng dẫn - Về nhà tìm hiểu thêm trong thực tế gia đình về các khoản thu chi và cân đối thu chi trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Tuần 36 Tiết 69. Ngày soạn: 16/04/2016 Ngày dạy: ÔN TẬP. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Kiến thức: Hệ thống, củng cố lại kiến thức đã học trong học kì 2 - Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi, hoàn thành đề cương ôn tập cuối năm học. - Thái độ : Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị: Gv: SGK, câu hỏi HS : Làm câu hói Phương pháp : vấn đáp , ôn tập C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ) III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Chúng ta đã kết thúc chương trình của học kì II, và đã có được những kiến thức cơ bản nhất về nấu ăn trong gia đình, thu chi trong gia đình. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đó để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì II. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ôn tập cuối năm. - Hs nghiên cứu kiến - Yêu cầu hs xem lại câu thức, đưa ra vấn đề cùng hỏi ôn tập đã cho từ tiết thảo luận và trả lời câu ôn tập chương III và trả hỏi. lời những câu hỏi, những vấn đề còn thắc mắc. 1. Chức năng dinh dưỡng của 1. - Nêu chức năng dinh - Hs trả lời, bổ sung cho các chất dinh dưỡng đối với cơ dưỡng của các chất dinh nhau thể: (sgk trang ) dưỡng đối với cơ thể. - Việc phân nhóm thức ăn giúp - Việc phân nhóm thức cho người tổ chức bữa ăn mua ăn có tác dụng gì trong đủ thực phẩm cần thiết và thay việc tổ chức và thay thế đổi món ăn cho đỡ nhàm chán thức ăn trong bữa ăn gia và hợp khẩu vị, thời tiết đảm đình? bảo cân bằng dinh dưỡng. 3. Cần bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm 3. Tại sao cần bảo quản - Hs trả lời, bổ sung cho vì các chất dinh dưỡng đễ bị chất dinh dưỡng khi chế nhau mất đi trong quá trình chế biến, biến thức ăn? Để bảo bảo quản tôt chất dinh dưỡng quản các chất dinh sẽ bảo đảm sức khoẻ cho con dưỡng cho thực phẩm người..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> khi chế biến, ta cần chú ý điều gì?. 6. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào?. Hs trả lời, bổ sung cho nhau -. - HS trả lời, bổ sung cho 7. - Để tổ chức được một nhau bữa ăn chu đáo cần thực hiện những công việc nào? - Trình bày những điều cần chú ý khi xây dựng thực đơn. Hãy xây dựng một thực đơn đơn giản cho 1 bữa ăn gia đình. - Trình bày cách bày bàn ăn, cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn của các bữa tiệc, cỗ. - Hs trả lời, bổ sung cho 8. Thu nhập của gia nhau đình là gì và có từ nguồn nào?Em có thể làm gì để tăng thu nhập của gia đình. Cho ví dụ.. Khi chế biến cần chú ý: - Không ngâm thực phẩm lâu trong nước. - KHông để thực phẩm khô héo. - Không đun nấu thực phẩm lâu. - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh. - Áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm. 6. - Bữa ăn hợp lý là bữa ăncó sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng. Để tổ chức bữa ăn hợp lí cần tuân theo 4 nguyên tắc (sgk trang 106-107) 7. – Để tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện 4 công việc: Xây dựng thực đơn; Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn; Chế biến món ăn; Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn; - Khi xây dựng thực đơn cần chú ý 3 nguyên tắc (sgk trang 109-110 ) - Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn (sgk). 8. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Các nguồn thu nhập của gia đình: + Thu nhập bằng tiền như tiền lương, tiền thưởng, tiền bán.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Hs trả lời, bổ sung cho nhau 9. Chi tiêu trong gia đình là gì? Hãy kể tên các khoản chi tiêu của gia đình. Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình?. - Gv cần nhắc hs ôn lại các kĩ năng thực hành để chuẩn bị cho bài kiểm tra thực hành cuối kì:. 3. Củng cố - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm - Nhận xét giờ ôn tập 4. Hướng dẫn - Nhắc hs ôn tập kĩ để kiểm tra. sản phẩm, tiền lãi tiết kiệm, tiền lãi bán hàng, tiền phúc lợi, tiền trợ cấp xã hội… + Thu nhập bằng hiện vật: rau củ quả, các sản phẩm chăn nuôi, trồng…các sản phẩm thủ công, đồ mỹ nghệ… - Em có thể góp phần tăng thu nhập của gia đình bằng cáchtham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà giúp bố mẹ hay làm những công việc nội trợ của gia đình. 9. Chi tiêu trong gia đình là các chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất phục vụ cho cuộc sống vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. - Các khoản chi trong gia đình là: + Chi cho nhu cầu vật chất như ăn, ở, mặc, đi lại… + Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: học tập, giải trí, giao tiếp, tham quan…. - Để cân đối thu chi trong gia đình cần có kế hoạch chi tiêu như cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu; chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết; chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập và phải có tích luỹ từ những khoản chi hàng ngày để có thêm khoản chi cho những việc đột xuất, mua sắm vật dụng gia đình….

<span class='text_page_counter'>(183)</span>

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Tuần 37 Tiết 70. Ngày soạn: 16/04/2009 Ngày dạy: Kiểm tra cuối học kì II. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra và kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị: GV : ra đề HS : ôn tập các câu hỏi Phương pháp : C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới Ma trận ra đề kiểm tra học kì II năm học 2008 – 2009 Môn Công nghệ 6 Nhận biết Nội dung TN Nấu ăn trong gia đình Thu chi trong gia đình Tổng số. TRƯỜNG THCS Lớp: ……. Họ tên HS: …………………….... Điểm. Đề bài. 2. Thông Vận dụng Tổng hiểu số TL TN TL TN TL 2 2 1 5 3,5 2 2 7,5 1 1 2 1,5 1 2,5 3 2 7 3,5 3,5 3 10 BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009 Môn: Công nghệ - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút Lời phê của thầy cô giáo.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Câu 1(2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình? Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3 (2,5 điểm): Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào?Em có thể làm gì để tăng thu nhập của gia đình. Câu 4 (3,5 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị: Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người) 1. Rau muống luộc; 2. Thịt kho; 3. Nước chấm; 4. Cơm HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008-2009 Môn Công nghệ Lớp 6 Câu Phần Nội dung Điểm + Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; 1 nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng 1 + Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ 1 (2đ) chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết…mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. + Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm 0,5 với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. 2 + Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: (2đ) - Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình - Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình. 1,5 - Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng - Thay đổi món ăn 3 + Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (2,5đ) 0,5 + Các nguồn thu nhập của gia đình: - Thu nhập bằng tiền (tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi tiết 0,5 kiệm, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng…) - Thu nhập bằng hiện vật: (rau, củ, quả, lương thực, thực phẩm…. trồng được; cá, tôm, thịt, trứng…chăn nuôi được) 0,5 + Những việc em có thể làm để góp phần tăng thu nhập cho gia đình: - Có thể trực tiếp tham gia sản xuất ở gia đình như: làm vườn, 0,5 nuôi gà, bán hàng, cho cá ăn…như: nhổ cỏ vườn, tưới cây, tát nước, cho gà ăn, phụ mẹ bán hàng……. - Có thể gián tiếp góp phần vào tăng thu nhập gia đình bằng.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 4 (3,5đ). cách giúp đỡ gia đình trong các việc nhà, việc nội trợ…..như quét dọn, sắp xếp đồ đạc, nấu nướng…. + Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn: - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Định lượng thực phẩm cho thực đơn: - Rau muống luộc: 1-2 mớ (1kg) - Thịt kho: 3-4 lạng - Nước chấm: ½ bát - Cơm: 1, 5- 2 bơ gạo (1kg). 0,5. 0,5 0,5 0,5. 2. Ngày soạn: 16/04/2009 Ngày dạy:. Tiết 68 Kiểm tra cuối học kì II. A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới Ma trận ra đề kiểm tra Nhận biết Nội dung TN Nấu ăn trong gia đình Thu chi trong gia đình Tổng số. 2. Thông Vận dụng Tổng hiểu số TL TN TL TN TL 2 2 1 5 3,5 2 2 7,5 1 1 2 1,5 1 2,5 3 2 7.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> 3,5. 3,5. 3. 10. Đề kiểm tra Môn Công nghệ (phần Thực hành) Cho các nguyên liệu sau: dưa chuột, cà rốt, đu đủ xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, nước mắm. Em hãy chế biến và trình bày món dưa góp đơn giản mà em đã được thưởng thức. Hướng dẫn chấm kiểm tra thực hành môn Công nghệ 6 Công việc Điểm - Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành: dưa chuột, cà rốt, đu đủ 2 xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, đĩa, dao, thìa, đũa, bát… - Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: 2 + Đu đủ xanh, cà rốt gọt vỏ, thái miếng mỏng, bóp muối, rủa sạch, vắt ráo; ớt thái chỉ + Hoà đường với nước mắm và nước đun sôi để nguội, vắt chanh và dấm vào khuấy đều, cho đu đủ, cà rốt, ớt vào trộn đều, cho thêm nước mắm vừa ăn. - Đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm.: sản phẩm có màu sắc 2 tự nhiên, mùi thơm, vị chua, ngọt, giòn, cay, không dập nát, sạch sẽ. - Trình bày đẹp mắt, hấp dẫn: trình bày ra đĩa, có trang trí hoa tỉa từ cà chua 2 hoặc ớt. - Thời gian: nhanh gọn 2.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Tuần:24 Tiết: 46. Ngày soạn: 03/02/2010 Ngày dạy: 04/02/2010. Bài 18: Các phương pháp chế biến thực phẩm (tiếp) A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nắm được quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt - Chế biến được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình B. Chuẩn bị - Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm - Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra: Câu 1: Thế nào là phương pháp nướng? Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món luộc? Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa món rán và rang? Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa món rán và xào? III. Bài mới 1. Đặt vấn đề Hai tiết trước, chúng ta đã được tìm hiểu về phương pháp nấu ăn có sử dụng nhiệt. Bên cạnh đó, còn có những phương pháp không cần sử dụng đến nhiệt mà vẫn chế biến được thực phẩm ngon miệng. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về phương pháp này. 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt II. Phương pháp chế biến ? Hãy kể tên một số món - Dưa muối, hành muối, thực phẩm không sử dụng ăn không sử dụng nhiệt để nộm đu đủ, món xà lách, nhiệt chế biến? dưa chuột trộn dầu giấm, hành tây, salat… ? Liên hệ thực tế về các - Hình thức: muối chua, hình thức chế biến thực trộn hỗn hợp, trồn dầu phẩm không sử dụng nhiệt giấm - Gv hướng hs tới 3 phương pháp chính: trộn.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> dầu giấm, trộn hỗ hợp, muối chua. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp trộn dầu giấm ? Thế nào phương pháp trộn dầu giấm? ? Những thực phẩm nào thường được sử dụng để trộn dầu giấm?. 1. Trộn dầu giấm. - Trộn dầu giấm là phương - Hs phát biểu pháp làm cho thực phẩm - Hs: hành, bắp cải, dưa giảm bớt mùi vị chính chuột, giá đỗ, cà chua, cải (thường là mùi hăng) và xoong, xà lách, cà rốt… ngấm gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng ? Người ta sử dụng các gia - Các gia vị: dầu ăn, giấm, * Quy trình thực hiện vị nào? đường, muối, tiêu… - Lựa chọn thực vật thích ? Tại sao chỉ trộn trước khi - Để nguyên liệu đủ ngấm hợp, làm sạch ăn từ 5-10 phút? gia vị và hạn chế tiết - Trộn thực phẩm với hỗn nước, giữ được độ giòn, hợp dầu ăn, giấm, đường, không bị nát và giẩm bớt muối, tiêu mùi vị ban đầu - Trộn trước khi ăn khoảng 5- 10 phút - Trình bày đẹp mắt, sáng tạo ? Em có nhận xét gì về trạng thái, hương vị, màu sắc của món trộn dầu giấm?. - Món ăn có vị cay, mặn, ngọt, tươi, không có mùi hăng, màu sắc đẹp…. ? Em đã từng được ăn những món nộm nào? Kể tên các nguyên liệu trong món nộm đó?. - Nộm đu đủ, nộm rau muống, nem thính…Gồm có rau được trần qua nước sôi hoặc làm mềm, thịt được luộc, lạc, vừng được rang…các gia vị như tỏi, ớt, giấm, đường… - Hs trả lời. ? Thế nào là phương pháp trộn hỗn hợp?. ? Tại sao nguyên liệu trước - Vì muối có thể rút bớt khi trộn lại phải ướp muối nước thực phẩm làm thực rồi rửa cho hết vị mặn? phẩm giòn hơn, rửa cho. * Yêu cầu kĩ thuật - Rau lá tươi, trơn lắng, không nát - Vừa ăn, vị chua dịu, mặn ngọt, béo - Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu 2. Trộn hỗn hợp - Trộn hỗn hợp là phương pháp pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác, kết hợp nhiều loại gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao, thường dùng vào đầu bữa ăn * Quy trình thực hiện - Làm sạch và cắt thái thực phẩm thực vật phù hợp, ngâm nước muối hoặc ướp muối, rồi rửa cho hết vị mặn, vắt ráo.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> ? Sau khi chuẩn bị nguyên liệu xong rồi, ta làm thế nào? ? Yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn hợp? - Gv lưu ý: + Có thể tỉa hoa từ đu đủ, cà rốt, ớt để trang trí + Rau, củ, quả như su hào, bắp cải, cà rốt, hoa chuối, rau muốn, dưa chuột… giòn + Dùng dụng cụ bằng sứ, men, thuỷ tinh, không dùng dụng cụ đồng, nhôm, nhựa màu… để trộn ? kể tên các thực phẩm thường sử dụng để muối chua trong gia đình? - GV: Trong thực tế chúng ta gặp rất nhiều thực phẩm được muối chua ? Thế nào là muối chua thực phẩm? - Gv giới thiệu 2 cách muối: muối xổi và muối nén. hết vị mặn và ráo nước để cho nguyên liệu ngấm các gia vị khác mới mới ngon - Hs trả lời theo sgk. - Hs trả lời. - Rau cải, cà, cần, su hào, bắp cải, bồng khoai môn, trứng…. 3. Muối chua - Muối chua là phương pháp làm thực phẩm lên men vi sinh trong một thời gian cần thiết tạo thành món ăn có vị khác hẳn vị ban đầu của thực phẩm. - Hs trả lời. ? Sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén?. - Hs nghiên cứu tài liệu và trả lời. ? Cách thực hiện hai cách muối trên?. - Hs trả lời theo sgk. - Gv nhận xét, kết luận - Yêu cầu hs đọc quy trình thực hiện ? Sử dụng món muối chua. - Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp - Trộn chung nguyên liệu thực vật+ động vật+ gia vị - Trình bày theo đặc trưng của món, đẹp, sáng tạo * Yêu cầu kĩ thuật - Giòn, ráo nước - Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt - Màu sắc đẹp, hấp dẫn. - Dùng để ăn kèm, tạo sự. a. Muối xổi - Muối xổi: thời gian thực phẩm lên men ngắn, dùng ăn ngay - Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối 20%25% đun sôi để nguội, cho thêm đường hoặc ngâm thực phẩm với giấm, nước mắm, đường, tỏi, ớt,gừng… b. Muối nén - Muối nén: thời gian thực phẩm lên men dài, có thể dự trữ - Rải đều muối xen kẽ với thực phẩm và nén chặt (muối chiến 2,5%- 3% lượng thực phẩm).

<span class='text_page_counter'>(191)</span> vào bữa ăn như thế nào?. ngon miệng và hương vị đặc trưng. - Gv lưu ý: + Khi muối nén phải nén nặng, chặt + Dùng dụng cụ sành, sứ, men, thuỷ tinh, không dùng dụng cụ đồng, nhôm, nhựa màu để muối. - Hs trả lời. * Quy trình thực hiện - Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, để ráo nước - Ngâm thực phẩm trong dung dich nước muối (muối xổi) hoặc ướp muối (muối nén) và có thể cho thêm chút đường - Nén chặt thực phẩm * Yêu cầu kĩ thuật - Có độ giòn - Có mùi thơm đặc biệt của thực phẩm lên men - Vị chua dịu, vừa ăn - Màu sắc hấp dẫn. 3. Củng cố - Trả lời câu hỏi sgk - Đọc ghi nhớ 4. Hướng dẫn - Học bài cũ, tìm hiểu thêm trong thực tế về các phương pháp chế biến - Đọc trước bài 19, chuẩn bị thực hành: mỗi nhóm 1 phần chuẩn bị: rau xà lách (200g), hành tây 30g, cà chua chín 100g, giấm, đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương. Tuần: 27 Tuần: 50. Ngày soạn: 07/03/2010 Ngày dạy: 08/03/2010 Kiểm tra 1 tiết thực hành: Thực hành tự chọn. A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Nắm được quy trình thực hiện món trứng rán. - Thực hiện được các thao tác theo đúng yêu cầu kĩ thuật, hoàn thành sản phẩm đạt yêu cầu. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và yêu thích công việc nấu ăn B. Chuẩn bị - Mỗi hs: 3 quả trứng, 1 thìa súp nước mắm, 1 củ hành tây, ½ thìa súp nước lã, vài nhánh hành lá, 1 thìa súp mỡ, tiêu, rau thơm… - Bộ dụng cụ cắt tỉa và trang trí món ăn, bát, thìa, đũa, đĩa… C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ - Câu 1: Nêu những hiểu biết của em về món rán. III. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> 1. Đặt vấn đề Trứng rán là một món ăn rất đơn giản mà lại rất ngon miệng trong bữa ăn gia đình. Nhưng trong số các em, chắc cũng có người chưa tự chế biến món này bao giờ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành về món trứng rán để các em có thể hiểu rõ hơn về quy trình thực hiện 2. Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu lý I. Rán trứng thuyết về cách rán trứng - Hs trả lời a. Nguyên liệu ? Nguyên liệu để chế biến - 3 quả trứng món trứng rán? - 1 thìa súp nước mắm ? Chúng ta cần chuẩn bị - Hs trả lời theo sgk và - 1 củ hành tây những nguyên liệu như thế kinh nghiệm thực tế - ½ thìa súp nước lã nào? - vài nhánh hành lá ? Khi chế biến cần thực - Hs trả lời, nêu ra các - 2 thìa súp mỡ hoặc dầu hiện các bước cụ thế nào? công việc cụ thể cần làm ăn, tiêu ? Cần chú ý gì trong quá b. Quy trình thực hiện trình chế biến? Giai đoạn 1: Chuẩn bị - Trứng: đập bỏ vỏ, cho vào bát to, đánh tan đều - Hành củ: bóc vỏ, rửa sạch, cắt mỏng ? Nêu cách trình bày món - Hành lá: nhặt, rửa sạch, trứng rán? - Hs trả lời cắt nhỏ Hoạt động 2: Tổ chức Giai đoạn 2: Chế biến thực hành - Cho vào bát trứng ½ thìa Gv tổ chức cho hs thực - Hs nắm rõ yêu cầu và súp nước lã, nước mắm, hành theo yêu cầu cụ thể: nhiệm vụ thực hành tiêu, hành lá và quấy đều chế biến món trứng rán. - Cho mỡ hoặc dầu ăn vào Mỗi hs phải có được một chảo, bắc lên bếp, mỡ sản phẩm của riêng mình nóng, cho hành củ vào xào để chấm lấy điểm thực thơm, đổ tiếp trứng, tráng hành 45’ - Hs thực hiện chế biến đều. Để nhỏ lửa khoảng Gv yêu cầu hs tự chuẩn bị, món rán trứng và trình bày vài phút cho trứng chín, chế biến và trình bày món ra đĩa, đặt lên bàn để chấm múc ra đĩa ăn của mình lên đặt trên điểm Giai đoạn 3: Trình bày bàn để chấm Bày trứng vào đĩa nông, Gv chấm điểm cho sản - Hs đem sản phẩm lên để cắt miếng vuông nhỏ, ăn phẩm của hs theo các tiêu gv chấm điểm với cơm. chí sau: II. Thực hành + Chuẩn bị đầy đủ, chu Chế biến món trứng rán và đáo, phong phú nguyên trình bày sản phẩm để liệu (2đ) chấm điểm + Chế biến món ăn theo đúng quy trình kĩ thuật,.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> đảm bảo thời gian nhanh (2đ) + Trình bày món ăn đẹp mắt , hấp dẫn (2đ) + Món ăn ngon, đạt yêu cầu kĩ thuật (2đ) + Đảm bảo vệ sinh, an toàn thực hành…(2đ) 3. Củng cố - Nhắc hs thu dọn, vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành - Đọc điểm sản phẩm thực hành của hs - Nhận xét về giờ thực hành, về sự chuẩn bị, tinh thần và thái độ trong quá trình thực hành 4. Hướng dẫn - Về nhà xem lại kiến thức bài 15 - Đọc trước bài 21.

<span class='text_page_counter'>(194)</span>

×